Giáo án địa lý lớp 9
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đối với quá trình phát
triển và phân bố ngành nông nghiệp.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp
nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và
chuyên môn hóa.
- Có kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế của các tài nguyên, biết sơ đồ hóa các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam.
- Biết liên hệ được với thực tế địa phương.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ đất đai Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
H. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu KT nước ta trong thời kỳ đổi mới?
H. Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta trong thời kỳ đổi mới.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy học Nội dung
H. Gồm các nhân tố nào?
H. Vai trò nhân tố đất đai
đối với ngành nông
nghiệp?
I. Các nhân tố tự nhiên :
1. Tài nguyên đất
Giáo án địa lý lớp 9
H. Nêu đặc điểm TN đất
của nước ta? Gồm những
loại chính nào ? S và
phân bố ở đâu, giá trị KT
mỗi loại ?
H. Nêu đặc điểm khí hậu
nước ta ? Chúng có
những thuận lợi và khó
khăn nào đối với nông
nghiệp.
H. Tại sao nước cũng là
một nguồn tài nguyên đối
với nông nghiệp?
- TN đất của nước ta đa dạng, gồm 2 loại chính:
+ Đất phù sa: S = 3 triệu ha, phân bố ở đồng bằng,
ven biển. Thuận lợi cho trồng lúa, cây CN ngắn
ngày, hoa màu.
+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với
nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng
trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp
với các loại cây công nghiệp, cây ăn quả.
-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở
nước ta
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu nước ta có các đặc điểm:
+ Nhiệt đới gió mùa ẩm:
cây trồng phát triển quay năm, có thể SX 2-3
vụ.
Khó khăn: Sâu bệnh, cỏ dại cũng phát triển.
+ Phân hóa đa dạng: Tạo ra cơ cấu cây trồng, mùa vụ
đa dạng, gồm cả cây nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Diễn biến thất thường, gây nhiều thiệt hại cho SX
nông nghiệp.
3. Tài nguyên nước
- Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ dày đặc,
nguồn nước ngầm phong phú tạo ra nguồn nước dồi
dào phục vụ SX nông nghiệp.
Giáo án địa lý lớp 9
H. Nguồn tài nguyên
nước của nước ta có hạn
chế gì?
H. Tài nguyên sinh vật ở
nước ta có đặc điểm gì?
H. Rút ra nhận xét gì về
các nhân tố tự nhiên?
H. Nhắc lại đặc điểm dân
cư, lao động nước ta ? Nó
mang lại những thuận lợi
gì ?
H. Lao động nông nghiệp
nước ta có ưu điểm gì ?
H. Quan sát sơ đồ H7.2,
kể tên một số cơ sở vật
chất kỷ thuật phục vụ
SXNN.
H. Cơ sở vật chất kỷ thuật
trong nông nghiệp ở nước
- Tuy nhiên, nguồn nước không điều hòa, vì vậy để
khai thác tốt nguồn nước thì cần hoàn chỉnh hệ thống
thủy lợi.
4. Tài nguyên sinh vật
- Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú là điều
kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo
giống mới.
-> Tóm lại: Nước ta có nhiều điều kiện ưu đãi của
thiên nhiên, có nhiều nguồn tài nguyên thuận lợi cho
phát triển nông nghiệp nhưng bên cạnh đó vẫn còn
một số khó khăn do điều kiện bất thường của thời
tiết và khí hậu
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội :
1. Dân cư và nguồn lao động
- Dân cư đông (hơn 80 triệu dân), phần lớn sống ở
nông thôn (trên 74%) và SX nông nghiệp (trên 59%).
- Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm trong sản
xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp thu KHKT
nhanh
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Đang dần được củng cố hoàn thiện.
Giáo án địa lý lớp 9
ta hiện nay như thế nào?
H. Công nghiệp chế biến
có vai trò như thế nào đối
với SXNN ?
H. Chính sách có vai trò
như thế nào đối với
SXNN ?
H. Đảng và Nhà nước ta
đã có những chính sách gì
đối với SXNN ?
H. Thị trường có ảnh
hưởng đến nông nghiệp
như thế nào?
H. Đặc điểm của thị
trường trong nước và
ngoài nước hiện nay?
- Công nghiệp chế biến phát triển góp phần nâng cao
chất lượng và giá trị nông sản.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách có ảnh
hưởng lâu dài đối với SXNN.
- Tiêu biểu: Khoán 10, khoán 100, phát triển kinh tế
hộ gia đình, kinh tế trang trại hướng ra xuất khẩu
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Trong nước: Rộng lớn nhưng sức mua hạn chế.
- Ngoài nước: Ngày càng mở rộng nhưng bị
cạnh tranh mạnh, có nhiều biến động phức tạp, bị
nhiều nước xây dựng các hàng rào thương mại
4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài thực 8.