Tải bản đầy đủ (.pdf) (236 trang)

Thiết kế mạng lưới thoát nước khu dân cư Intresco xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chính Minh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 236 trang )

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



B

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM







ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP





ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ
INTRESCO
ĐỊA ĐIỂM: XÃ BÌNH HƯNG, HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH



Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG



Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lâm Vónh Sơn
Sinh viên thực hiện : Trần Văn Thẩm
MSSV: 1091081085 Lớp: 10HMT3



TP. Hồ Chí Minh, 2012.
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Khoa: Môi trường & CNSH

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


1. Họ và tên sinh viên:
2. Trần Văn Thẩm MSSV: 1091081085 Lớp: 10HMT3
Ngành : Môi trường
Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
3. Tên đề tài :
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ
INTRESCO.
4. Các dữ liệu ban đầu :
Tự thu thập số liệu, dân cư, kinh tế xã hội có liên quan để phục vụ cho việc tính
toán thiết kế mạng lưới thoát nước khu dân cư INTRESCO.
5. Các yêu cầu chủ yếu :
Thiết kế tính toán mạng lưới thoát nước thải và mạng lưới thoát nước mưa khu dân
cư ITRESCO
6. Kết quả tối thiểu phải có:

1) Các cơ sở pháp lý để thiết kế
2) Phần thuyết minh và tính toán khối lượng
3) Phần bản vẽ mạng lưới thoát nước nước thải và mạng lưới thoát nước mưa
Ngày giao đ đề tài: 21./… 5./… 2012.Ngày nộp báo cáo: 17./… 8 /2012.


Chủ nhiệm ngành
(Kí và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày … tháng … năm 2012.
Giảng viên hướng dẫn chính
(Kí và ghi rõ họ tên)





Giảng viên hướng dẫn phụ
(Kí và ghi rõ họ tên)



ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


L
L


I

I


C
C
A
A
M
M


Đ
Đ
O
O
A
A
N
N


Đư
ợc
sự chấp thuận của các Thầy Cô trong khoa Môi trường và Công nghệ sinh
học - Trường đ
đại
học Kỹ thuật Công nghệ cho tôi thực hiện đ đồ án tốt nghiệp với
nội dung “Tính toán, thiết kế mạng lưới thoát nước khu dân cư INTRESCO, xã Bình
Hưng, huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh. Cùng với sự gíup đ đỡ của giảng viên
hướng dẫn ThS. Lâm Vónh Sơn đã tạo đ điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình

thực hiện xây dựng đđồ án.
Tôi cam đ đoan các số liệu của đ đồ án tốt nghiệp “Tính toán, thiết kế mạng lưới
thoát nước khu dân cư INTRESCO", xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí
Minh đ được thu thập từ các cơ quan có liên quan trenâ đ địa bàn Tp. Hồ Chí Minh,
các số liệu đ được sử dụng làm cơ sở đ để thiết kế. Nội dung đ đồ án do tôi tự thực
hiện, khô
ng sao chép dưới bất kỳ hình thức nào, các số liệu trích dẫn trong đ đồ án là
trung thực và tôi chịu trách nhiệm về lời cam đ đoan của mình.
TP.HCM, Tháng 08 năm 2012
Sinh viên thực hiện


Trần Văn Thẩm






ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập ở Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ
Tp.HCM, nhờ sự chỉ dẫn, truyền đạt tận tình của các Thầy Cô trong trường đã giúp
em hiểu rõ về ngành học của mình và các kiến thức xã hội bổ ích khác.Những kiến
thức này vô cùng quý báu, là hành trang giúp em trong tương lai sau này.
Trong quá trình thiết kế đồ án em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Quý

Thầy Cô - Khoa Môi Trường & Công Nghệ Sinh Học,Trường Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghệ Tp. HCM và các bạn học cùng lớp, đặt biệt là Thầy Lâm Vónh Sơn đã tận
tình giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án. Em xin chân thành bày tỏ
lòng biết ơn đến Quý Thầy- Cô, các bạn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp
này.
Trong thời gian làm đồ án em luôn cố gắng nhưng với kiến thức, kinh nghiệm
còn nhiều hạn chế nên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự chỉ dẫn, góp ý của Quý Thầy- Cô.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong khoa: Môi Trường
& CNSH, các Thầy Cô trong trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá
trình học tập tại trường và làm tốt đồ án tốt nghiệp. Em xin chúc đến tất cả các quý
Thầy Cô trong trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. HCM lời chúc sức khoẻû,
hạnh phúc và thành đạt.




TP HCM, ngày … .tháng… năm 2012
Sinh viên thực hiện






Trần Văn Thẩm
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
i
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1

Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG 3
1.1 Mục Tiêu Của Thiết Kế 3
1.2 Nhiệm Vụ Của Hệ Thống Thoát Nước Và Các Loại Nước Thải 3
1.3 Nội Dung Thực Hiện 4
1.4 Phương Pháp Luận 4
1.5 Tên Dự Án 4
1.6 Giới Thiệu Chung - Phạm Vi Nghiên Cứu Dự Án 5
1.7 Các Căn Cứ Lập Thiết Kế Bản vẽ Thi Công 5
1.7.1 Căn cứ pháp lý đầu tư xây dựng: 5
1.7.2 Các tài liệu tham khảo: 6
Chương 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ HIỆN TRẠNG – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 7
2.1 Vò Trí: 7
2.2 Hiện Trạng : 7
2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất: 7
2.2.2 Hiện trạng kinh tế, xã hội: 7
2.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: 8
2.2.4 Hiện trạng thoát nước mặt: 8
2.2.5 Hiện trạng thoát nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường: 8
2.2.6 Hiện trạng cấp nước: 8
2.2.7 Hiện trạng cấp điện, thông tin liên lạc : 9
2.3 Điều Kiện Tự Nhiên: 9
2.3.1 Địa hình: 9
2.3.2 Khí hậu, thời tiết: 10
2.3.3 Thuỷ văn: 11
2.3.4 Địa chất: 11
Chưởng3: CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH ÁP DỤNG
14
3.1 .Các Tiêu Chuẩn Áp Dụng: 14
3.1.1. Quy trình khảo sát: 14
3.1.2. Quy chuẩn kỹ thuật: 14

3.1.3. Quy trình thiết kế: 15
3.2. Các Phần Mềm Áp Dụng: 16
Chương 4: QUY MÔ VÀ CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 17
4.1. Loại, Cấp Công Trình: 17
(theo thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/09/2009 của Bộ Xây Dựng) 17
4.2. Quy Mô Và Giải Pháp Kỹ Thuật: 17
4.2.1 Quy Mô Công Trình: 17
4.2.2. Giải Pháp Kỹ Thuật: 17
Chương 5: CÁC THÔNG SỐ ĐƯC DUYỆT 19
5.1. Quy Mô Công Trình: 19
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ii
5.1.1. Loại, cấp công trình: (theo thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/09/2009 của Bộ Xây
Dựng) 19

5.2 . Nội Dung xây Dựng Và Phương Án Thiết Kế: 19
5.2.1. Phần thoát nước: 19
Chương 6: LẬP PHƯƠNG ÁN THOÁT NƯỚC VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT
NƯỚC THẢI 20
6.1. Lựa Chọn Phương Án Thiết Kế: 20
6.1.1. Lựa chọn phương án thoát nước : 20
6.1.2. Tổng quan về thoát nước: 20
6.2. Hệ Thống Thoát Nước Chung: 20
6.3. Hệ Thống Thoát Nước Riêng : 20
6.2. Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Thoát Nước Thải Khu Dân Cư INTRESCO – Xã Bình Hưng
– Huyện Bình Chánh – TP.Hồ Chí Minh 24

6.2.1. Số Liệu Ban Đầu : 24
6.2.2. Xác Đònh Lưu Lượng Tính Toán Cho Khu Dân Cư INTRESCO: 24
6.2.3. Tính Toán Thủy Lực Mạng Lưới Thoát Nước : 30

6.3. Nguyên Tắc Thiết Kế Trắc Dọc - Trắc Ngang: 52
6.3.1. Trắc dọc: 52
6.3.2. Trắc ngang đường phố: 54
6.3.3: Tính cấu kiện hầm ga thoát nước thải: 117
Chương 7:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA CHO KHU DÂN CƯ
INTRESCO – XÃ BÌNH HƯNG – HUYỆN BÌNH CHÁNH – TP.HỒ CHÍ MINH. 125
7.1 Khái Niệm: 125
7.1.1. Trình tự thiết kế hệ thống thoát nước mưa: 125
7.2. Mưa Và Sự Hình Thành Dòng Chảy: 125
7.2.1. Những khái niệm về khí tượng và đặt tính của mưa: 125
7.3. Nguyên Tắc Vạch Tuyến Mạng Lưới Thoát Nước Mưa: 126
7.4.Cấu Tạo Và Thiết Kế Mạng Lưới Thoát Nước: 127
7.5. Các Chỉ Tiêu Kỹ Thuật Cần Lưu Ý Khi Thiết Kế Hệ Thống Thoát Nước Mưa: 131
7.6. Đặc Điểm Các Công Trình Trên Hệ Thống Thoát Nước mưa: 132
7.6.1. Giếng thu nước mưa: 132
7.6.2. Giếng thăm và giếng chuyển bậc: 133
7.6.3. Cửa xả nước mưa: 134
7.7.Tính Toán Lưu Lượng Nước Mưa: 134
7.7.1 Số liệu ban đầu: 134
7.7.2. Phương pháp tính: 139
7.8. Tính Toán Điển Hình Một Số Đoạn Cống: 141
7.9. Nguyên Tắc Thiết Kế Trắc Dọc - Trắc Ngang: 149

7.11. Bảng tổng chi phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu dân cư INTRESCO 207

BẢNG7.12 TỔNG CHI PHÍ XÂY LẮP HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ
INTRESCO 209

Chương 8 : TỔ CHỨC THI CÔNG 210
8.1. Thi Công Hệ Thống Thoát Nước Mưa - Thoát Nước Thải: 210

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
iii
8.1.1. Tổ chức thi công: 210
BẢN VẼ TỔ CHỨC THI CÔNGCHƯƠNG 9:TỔ CHỨC GIAO THÔNG 212
9.1. Tổ Chức Giao Thông: 213
9.1.1 Tổ chức giao thông trong quá trình thi công: 213
9.1.2 Tổ chức giao thông trong quá trình khai thác: 213
9.1.3 Biển báo giao thông: 213
9.1.4.Vạch kẻ đường: 214
9.2. An Toàn Lao Động Và An Toàn Giao Thông: 214
Chương 10: ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KINH TẾ, MÔI TRƯỜNG & XÃ
HỘI TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN KHU DÂN CƯ INTRESCO 216
10.1. Các Vấn Đề Tiềm Tàng Của Dự Án: 216
10.1.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí: 217
10.1.2. Nguồn gây ô nhiễm nước mặt, nước ngầm, đất: 217
10.1.3. Chất thải rắn: 217
10.2. Tác Động Đến Môi Trường: 218
10.2.1. Tác động đến môi trường không khí: 218
10.2.2.Tác động đến môi trường nước: 218
10.2.3. Tác động đến môi trường do rác sinh hoạt: 218
10.3. Các Biện Pháp Quản Lý Và Khống Chế Ô Nhiễm: 218
10.3.1 Các biện pháp chung: 218
10.3.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm nước thải: 219
10.3.3 Các Biện Pháp Khống Chế Chất Thải Rắn: 219
10.3.4 Các biện pháp khống chế tiếng ồn: 219
10.3.5. Các biện pháp khống chế để bảo vệ chất lượng nước ngầm: 219
10.3.6 Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí: 220
10.3.7. Biện pháp khống chế ô nhiễm cho nước mưa và nước sinh hoạt: 220
KẾT LUẬN 221







ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 6.1: Thống kê lưu lượng nước thải các giờ trong ngày 25
Bảng 6.2: TÍNH DUNG TÍCH BỂ ĐIỀU HỊA 26
Bảng 6.3: Lưu lượng trung bình giây của nước xả thải vào hệ thống thoát nước theo
TCXD 51-84. 28
Bảng 6.4: Tốc độ chảy tính toán min của nước thải sinh hoạt và nước mưa (không lắng)
TCVN 7957 - 2008. 30
Bảng 6.5: Thống kê độ dốc tối thiểu theo TCVN 7957 - 2008 31
Bảng 6.6: Thống kê đường kính tối thiểu và độ dày theo TCVN 7957 - 2008 31
Bảng 6.7: Bảng thống kê lưu lượng tính toán tuyến cống 35
Bảng 6.8 Bảng tính toán thủy lực cho từng đoạn cống. 43
Bảng 6.9: .Bảng vẽ trắc dọc 53
Bảng 6.10:. Bảng vẽ trắc ngang 55
Bảng 6.11: Tính khối lượng đào đất đặt cống hệ thống thoát nước thải 56
Bảng 6.12: Tính khối lượng chi tiết cống thoát nước thải khu dân cư INTRESCO 81
Bảng 6.13: Tính khối lượng chi tiết hầm ga thoát nước thải. 111
Bảng 6.14: Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước thải khu dân cư INTRESCO 120
Bảng 6.15: Dự toán chi tiết hệ thống thoát nước thải khu dân cư INTRESCO 122
Bảng 6.16 : Tổng chi phí xây dựng hệ thống thoát nước thải khu dân cư INTRESCO . 124
Bảng 7.4: Khoảng cách giữa các hố ga thu nước theo TCVN -7957:2008 134
Bảng 7.5: Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư INTRESCO 135
Bảng 7.6: Thống kê diện tích các lưu vực thoát nước từng đoạn cống thoát
nước mưa:

136
Bảng 7.7: Thống kê chiều dài đoạn cống thoát nước mưa: 137
Bảng 7.8: Theo TCVN 7957 : 2008 138
Bảng 7.9: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán theo TCVN 7957 - 2008: 140
Bảng7.10: Tốc độ chảy tính toán min của nước thải sinh hoạt và nước mưa
(không lắng) TCVN 7957 - 2008. 141
Bảng 7.11: Tính toán lưu lượng thoát nước mưa (Theo quy phạm Việt Nam
TCVN 7957 - 2008) 145
Bảng 7.12: Kiểm tra thủy lực lưu lượng thoát nước mưa: 146
Bảng 7.13: Tính khối lượng đào đất đặt cống thoát nước mưa khu dân cư
INTRESCO
154
Bảng 7.15: Tính khối lượng hầm ga thoát nước mưa khu dân cư INTRESCO
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vi
187
Bảng 7.16: Khối lượng chi tiết hầm ga, đà hầm, máng thu nước, lưỡi hầm,
nắp hầm, miệng thu, cửa xả.
192
Bảng 7.17: Tính khối lượng hệ thống thoát nước mưa khu dân cư
INTRESCO
198
Bảng 7.18: Bảng dự toán chi tiết hệ thống thoát nước mưa khu dan cư
INTRESCO
202
7.19. Bảng tổng chi phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu dân cư
INTRESCO

207
bảng 7.20 tổng chi phí xây lắp hệ thống thoát nước khu dân cư

intresco
209
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 6.1: Biểu đồ giao động lưu lượng nước thải các giờ trong ngày
26
Biểu đồ 6.2: Biểu đồ giao động lưu lượng nước các giờ trong bể điều
hòa……27
Hình 6.1: Tính toán thủy lực cho mạng lưới thoát nước bằng phần mềm
HEASTAD:
32

.SƠ ĐỒ VẠCH TUYẾN NƯỚC MƯA 128
BẢN VẼ PHÂN CHIA LƯU VỰC THOÁT NƯỚC 129

.bảng vẽ trắc ngang 150
.bảng vẽ cửa xả 151
. bảng vẽ chi tiết các cấu kiện 152
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1
LỜI NÓI ĐẦU

Trong thời đại ngày nay, đất nước đang trên đà phát triển và đổi mới nên nhu
cầu về mọi mặt cũng ngày càng cao hơn. Trong tất cả các nhu cầu trên thì nhu cầu về
nước là nhu cầu tất yếu và quan trọng nhất. Nước đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong sinh hoạt cũng như trong cuộc sống … Hàng ngày chúng ta dùng nước vào việc
ăn, uống, giặt, dọn vệ sinh nhà cửa, đường phố, tưới vườn hoa cây cảnh… Lượng nước
thải ra từ những hoạt động trên hàng ngày là rất nhiều, cộng với lượng nước mưa
hàng năm nữa thì việc thoát nước cho khu đô thò là cần thiết.

Nếu vấn đề cấp nước đang là vấn đề cấp bách thì việc thoát nước cho thành phố
cũng không kém phần quan trọng. Nhà nước ta rất quan tâm và chú trọng đến việc
xây dựng hệ thống thoát nước và không ngừng mở rộng bởi vì hầu hết các quận
huyện ở Tp. HCM đều bò ngập lụt vào mùa mưa. Tuy là trong thành phố đã có hệ
thống thoát nước nhưng hệ thống này làm việc không có hiệu quả, dẫn đến mùa mưa
nào cũng xảy ra ngập lụt tại Thành Phố. Sự làm việc không hiệu quả của hệ thống
thoát nước là do:
- Hệ thống thoát nước của thành phố đã có từ lâu đời.
- Do các công trình xây dựng một cách không đồng bộ dẫn đến độ chênh cao
giữa các khu vực, khi đó nước sẽ dồn từ trên cao xuống không kòp thoát sẽ bò
ngập lụt.
- Mực nước trong thành phố ngày càng dâng cao khi thủy triều lên nước sẽ tràn
lên các hố ga làm cho nước không thoát được dẫn đến ngập lụt thường
xuyên…
Hiện nay hệ thống thoát nước đang dần dần được cải thiện, tuy nhiên phải nhất
thiết xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Nước thải trong khu dân cư sẽ được thu gom
đưa về nhà máy xử lý đạt tiêu chuẩn sau đó xả ra sông ngòi.
Với mục đích như trên và dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Thầy giáo, Em
đã nhận đề tài tốt nghiệp: “ Thiết kế hệ thống thoát nước khu dân cư INTRESCO –
XÃ BÌNH HƯNG – HUYỆN BÌNH CHÁNH –Tp. HỒ CHÍ MINH.”

Thành Phố HCM, ngày … .tháng… năm
2012

Sinh viên thực hiện






Trần Văn Thẩm
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Mục Tiêu Của Thiết Kế
Thiết kế hệ thống mạng lưới thoát nước cho Khu Dân Cư INTRESCO - Xã Bình
Hưng – Huyện Bình Chánh – Tp.HCM. Có diện tích khoảng 7.7204 ha. Nhằm đưa ra
phương án thoát nước tối ưu nhất và sạch nhất cho khu vực này để giải quyết phần
nào những bức xúc của người dân hiện nay.
1.2 Nhiệm Vụ Của Hệ Thống Thoát Nước Và Các Loại Nước Thải
Do hoạt động hàng ngày của con người mà ở các đô thò và điểm dân cư tạo ra
nhiều nguồn ô nhiễm có đặt tính khác nhau . Những nguồn ô nhiễm đó bao gồm các
chất thải sinh lý của người động vật nuôi và chất thải của quá trình sản xuất theo
nước thải xả vào môi trường bên ngoài .
Nước cấp sau khi sử dụng vào mục đích sinh hoạt , sản xuất , nước mưa chảy
trên các mái nhà , mặt đường , sân vườn … trở thành nước thải chứa nhiều hợp chất
vô cơ , hữu cơ dễ bò phân hủy thối rữa và chứa nhiều vi trùng gây và truyền bệnh
nguy hiểm . Nếu những loại nước thải này xả một các bừa bãi , sẽ gây ô nhiễm môi
trường nước , đất và không khí , nảy sinh và lan truyền các bệnh hiểm nghèo ảnh
hưởng tới sức khoẻ của con người và động vật . Mặt khác nếu không thu gom vận
chuyển đi thì có thể gây nên tình trạng ngập lụt trong các điểm dân cư , xí nghiệp ,
công nghiệp , làm han chế đất đai xây dựng , ảnh hưởng đến nền móng công trình ,
gây trở ngại giao thông và tác hại tới một số ngành kinh tế khác .
Vì vậy , nhiệm vụ của hệ thống thoát nước là thu gom , vận chuyển nhanh chóng
mọi loại rác thải ra khỏi khu vực dân cư , xí nghiệp công nghiệp , đồng thời xử
lý và khử trùng đạt yêu cầu vệ sinh trước khi xả vào nguồn tiếp nhận ( ao , hồ ,

sông , biển )
Nước thai có nhiều loại khác nhau . Tuỳ theo tính chất nguồn nước của nó ,
người ta phân biệt bốn loại chính sau :
• Nước thải sinh hoạt : Thải ra từ các chậu rửa buồng tắm , nhà xí , tiểu, chứa
nhiều chất hữu cơ, vi trùng .
• Nước xám : Nước sinh hoạt không chứa phân , nướctiểu thải ra từ các hộ gia
đình , bao gồm : nước đã qua bồn tắm vòi hoa sen , chậu rửa trong nhà tắm ,
máy giặt và bồn giặt .
• Nước thải sản xuất : Thải ra từ các quá trình sản xuất . Thành phần và tính chất
phụ thuộc vào lónh vực công nghiệp nguyên liệu tiêu thụ , công nghệ sản xuất
mà khác nhau rất nhiều.
• Người ta thừơng phân biệt nước thải sản xuất thành hai nhóm : nước nhiễm bẩn
nhiều ( nước bẩn ) và nước nhiễm bẩn ít ( nước quy ước là sạch ).
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4
Nước mưa sau khi rơi xuống chảy trên bề mặt các đường phố , quảng trường
khu dân cư và xí nghiệp khu bò nhiễm bẩn , nhất là lượng nước mưa ban đầu .
Nếu trong đô thò , nước thải sinh hoat và nước thải sản xuất được dẫn chung thì
hỗn hợp đó gọi là nước thải đô thò.

1.3 Nội Dung Thực Hiện

Để thực hiện được mục tiêu trên, các nội dung cần tiến hành bao gồm:
Điều tra thu thập số liệu cơ sở về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện
trạng môi trường và đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực nghiên cứu. Trong đó
tập trung về thoát nước mưa và nước thải của khu vực.
Xây dựng mạng lưới thoát nước khả thi và phù hợp về kinh tế kỹ thuật. Trong
đó bao gồm vạch tuyến và tính toán mạng lưới thoát.

1.4 Phương Pháp Luận

Phương pháp luận là những nguyên tắc và cách thức tiến hành các hoạt động
khoa học nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa
học.
Các phương pháp luận được áp dụng để nghiên cứu các vấn đề trong luận án là:
- Phương pháp so sánh: phương pháp này được sử dụng có thể xem xét đầy đủ
các mặt ưu - khuyết của từng phương án và lựa chọn phương án tối ưu về mọi mặt
một cách chính xác, không bò nhầm lẫn hay cảm tính.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Các vấn đề được phân tích sâu vào từng
khía cạnh nhưng vẫn đặt trong tổng thể để có cái nhìn tổng thể về vấn đề nghiên cứu.
Mặt khác, có thể đi sâu vào nghiên cứu chi tiết nhưng đồng thời cũng có thể tổng hợp
kết quả nghiên cứu để rút ra được kết luận chung.
Trên cơ sở tổng quan các lý thuyết và nghiên cứu đã có đến thời điểm hiện tại,
luận án sẽ áp dụng phương pháp trên để đi sâu vào nghiên cứu đề tài nhằm đề xuất
được các giải pháp hợp lý, khả thi và có hiệu quả.

1.5 Tên Dự Án
• KHU DÂN CƯ INTRESCO .
• VỊ TRÍ: KHU III – KHU 6A, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp.HCM.
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5
1.6 Giới Thiệu Chung - Phạm Vi Nghiên Cứu Dự Án
+ Khu vực dự án thuộc Khu III - Khu chức năng số 6 – Đô thò mới Nam thành
phố – Xã Bình Hưng – Huyện Bình Chánh – Tp. Hồ Chí Minh có vò trí đòa
lý được giới hạn như sau:
• Hướng Đông : Giáp đường A (lộ giới 40m) và khu II thuộc khu 6A;
• Hướng Tây : Giáp rạch Ông Bé;
• Hướng Nam : Giáp đường số 14 (lộ giới 12m) và khu II thuộc khu 6A;
• Hướng Bắc : Giáp đường Bình Thái (lộ giới 35m) và khu chức năng số
5.
+ Tổng diện tích toàn khu quy hoạch là 77.204 m

2
mộtbao gồm các khu nhà
liên phố, liên kế vườn và một phần công viên tập trung.
+ Quy mô dân số: 1.340 người.
1.7 Các Căn Cứ Lập Thiết Kế Bản vẽ Thi Công
1.7.1 Căn cứ pháp lý đầu tư xây dựng:
+ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ban hành ngày 26-11-2003 của Quốc
hội khóa XI, kỳ họp thứ tư, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2004.
+ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/QH12 được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày
19/06/2009.
+ Nghò đònh số 209/2004/NĐ – CP ký ngày 16 -12-2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghò đònh số 49/2008 NĐ –CP của Chính phủ
ký ngày 18/04/2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghò đònh số 209/2004/NĐ –
CP ngày 16/12/2004.
+ Nghò đònh số 12/2009NĐ –CP ký ngày 10/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghò đònh số 83/2009 NĐ –CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghò đònh số 12/2009/NĐ
–CP ngày 12/02/2009.
+ Nghò đònh số 112/2009/NĐ – CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
+ Quyết đònh số 15/2008/QĐ –UBND ngày 12 tháng 3 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành quy đònh về trách nghiệm quản lý chất lượng công
trình xây dựng trên đòa bàn Tp.HCM.
+ Thông tư số 27/2009/TT-BXD ký ngày 31/07/2009 của Bộ Xây Dựng về
hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ký ngày 26/05/2010 của Bộ Xây Dựng về
hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6

1.7.2 Các tài liệu tham khảo:
• Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thò tỷ lệ 1/500 Khu III thuộc
Khu 6A – Khu chức năng số 6 – Đô thò mới Nam thành phố, Xã Bình Hưng, Huyện
Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh do Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Kiến Trúc Đầu Tư
Và Xây Dựng Gia Trí – Conic lập tháng 12/2010 đã được Ban Quản Lý Khu Nam phê
duyệt theo quyết đònh số 10/QĐ –BQLKN ký ngày 29/01/2011.
• Bản vẽ thỏa thuận mép bờ cao (vò trí đỉnh kè) do Công ty TNHH Đo đạc
– Xây dựng – Thương mại Hoa Tấn lập tháng 7/2011 đính kèm văn bản số
5904/SGTVT – CTN ký ngày 05/08/2011 của Sở GTVT TP.HCM về xác đònh mép bờ
cao rạch Ông Bé giáp Khu dân cư INTRESCO , Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh,
Tp. Hồ Chí Minh.
• Một số hồ sơ văn bản khác liên quan.

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7
Chương 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ HIỆN TRẠNG – ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN

2.1 Vò Trí:
 Khu vực Dự án thuộc Khu III (một phần khu 6A) – Khu chức năng số 6 – Đô thò
mới được giới hạng như sau:
+ Hướng Đông : Giáp đường A (lộ giới 40m) và khu II thuộc khu 6A.
+ Hướng Tây : Giáp rạch Ông Bé.
+ Hướng Nam : Giáp đường số 14 (lộ giới 12m) và khu II thuộc khu 6A.
+ Hướng Bắc : Giáp đường Bình Thái (lộ giới 35m) và khu chức năng số 5.
 Quy mô diện tích: Tổng diện tích quy hoạch là 77.204 m
2
bao gồm các khu nhà
liên kế phố, liên kế vườn và một phần công viên tập trung.
2.2 Hiện Trạng :

2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất:
Khu đất quy hoạch có quy mô 77.204m
2
, hiện trạng ở đây ngoài các nhóm
nhà ở rải rác đã hình thành, còn lại gần như là các khu đất trống dùng làm nông
nghiệp, trồng lúa có năng suất thấp và cây ăn trái, ao hồ nuôi trồng thủy sản do
người dân tự khai thác.
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (m
2
) TỈ LỆ (%)
1
Đất xây dựng nhà ở
3.916,53 5,07
2
Đất kênh rạch,ao,hồ
17.650,93 22,86
3 Đất canh tác
45.092,93 58,41
4 Đất giao thông hiện hữu
3.399,91 4,40
5 Đất trống
7.144,13 9,26
TỔNG CỘNG
77.204,00
100,00
(Theo hiện trạng quy hoạch sử dụng đất khu dân cư INTRESCO )
2.2.2 Hiện trạng kinh tế, xã hội:
- Trong khu vực chưa hình thành khu dân cư. Dân cư sinh sống rải rác trên các diện
tích đất thổ cư, canh tác và sản xuất nông nghiệp trên đất nông nghiệp và đất ao hồ.
Nhà ở : Có ít nhà Cấp 4, nhà cấp 3, chủ yếu là tạm và bán kiên cố 1 tầng, xây

cất tự phát dọc theo tuyến lộ sẵn có.
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
8
Không có công trình công cộng và các xí nghiệp sản xuất.

2.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
2.2.3.1 Hiện trạng nền xây dựng:
Đòa hình khu đất tương đối bằng phẳng tuy nhiên bò chia cắt bởi nhiều rạch ao, hồ.
Ngoài khu dân cư hiện hữu, khu vực còn lại nước mưa ngấm tự nhiên và thoát ra
rạch nhỏ vào rạch Ông Bé.
2.2.3.2. Hiện trạng giao thông:
- Trong khu vực dự án, hệ thống đường khá chằng chòt, phân chia thửa ruộng, thửa
ao. Chưa có công trình giao thông nào.
- Giao thông đối ngoại : Hiện tại chỉ có các tuyến đường đất nối khu vực dân cư
trong khu quy hoạch với các trục đường chính trong khu vực. Theo quy hoạch thì khu
vực dự án tiếp can với tuyến đường Bình Thái (lộ giới 35m), đường A (lộ giới 40m) –
trục đường chính của khu 6A cũng như kết nối với các khu chức năng khác trong khu
vực.

2.2.4 Hiện trạng thoát nước mặt:
- Chưa có hệ thống thoát nước mặt, hiện nay nước mưa chủ yếu tự thấm và chảy
tràn theo độ dốc đòa hình tự nhiên về rạch Ông Bé.

2.2.5 Hiện trạng thoát nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải sinh hoạt: Trong khu vực và lân can chưa có trạm xử lý nước thải
sinh hoạt. Hiện nay, nước thải sinh hoạt được xử lý lắng lọc sơ bộ trong từng hộ dân ở
khu vực rồi thoát chung với hệ thống thoát nước mưa.
- Vệ sinh môi trường: Trong khu vực và lân can chưa hình thành bãi rác thải tập
trung, chưa có hệ thống thu gom rác.


2.2.6 Hiện trạng cấp nước:
- Khu vực đồ án chưa có hệ thống cấp nước sạch, hầu hết các hộ dân lân cận đều
sử dụng nước ngầm hoặc vận chuyển nước sinh hoạt từ nơi khác tới, chưa có nước cấp
từ hệ thống thành phố.

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
9
2.2.7 Hiện trạng cấp điện, thông tin liên lạc :
- Cấp điện : Trong khu quy hoạch có đường dây điện 15kV chạy ngang qua.
- Thông tin liên lạc: Đã có hệ thống thông tin liên lạc ở khu vực và lân cận .
 Nhận xét:
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm trong phạm vi đô thò mới Nam thành phố
đang trong quá trình đô thò hóa với nhiều dự án về phát triển công nghiệp, dòch vụ qui
mô lớn, là nơi sẽ hình thành các khu dân cư mới phục vụ cho mục tiêu điều chỉnh,
phân bố dân cư của Thành phố.
- Khu đất quy hoạch chủ yếu là đất ao, kênh rạch, chỉ có 86 hộ dân sống rãi rác
trong khu vực quy hoạch, thuận lợi cho vấn đề giải phóng mặt bằng.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật tuy chưa hình thành nhưng có điều kiện đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật chung.
- Là khu đất trống, mức độ đô thò hóa chưa cao, phù hợp với cảnh quan chung
quanh.Vò trí của khu đất thuận lợi để tiếp cận từ đường Bình Thái, đường chính khu
vực, và các khu dân cư lân cận.
- Dự án nằm trong vị trí thuận lợi, gần đđầu mối giao thông đđối ngoại với khu vực
nội thành và các khu dân cư lân cận.
- Lưới điện Quốc gia và mạng cấp nước Thành phố hiện hữu trong khu vực có khả
năng cung cấp cho dự án.
- Mạng đ điện thoại có thể dễ dàng kết nối với mạng điện thoại hiện hữu đ đang có
trong khu vực.
- Việc bồi thường giải phóng mặt bằng được tiến hành thuận lợi, không ảnh hưởng
đ đến tiến đ độ thực hiện của dự án, chi phí bồi thường không đáng kể.


2.3 Điều Kiện Tự Nhiên:
2.3.1 Đị a hình:
- Địa hình khu đđất tương đđối bằng phẳng tuy nhiên bị chia cắt bởi nhiều rạch ao
hồ. Cao độ bình quân các khu vực nhà là +1.2 ÷ +2.0 m, chủ yếu là nhà tôn/gỗ. Cao độ
lớn nhất +2.8 m, nhỏ nhất +0.22 (khu vực trồng dừa nước). Nối các khu vực nhà dân là
hệ thống đường đ đất khá chằng chịt, phân chia thửa ruộng, thửa ao. Chưa có công
trình giao thông nào.Ngoài khu dân cư hiện hữu, khu vực còn lại nước mưa ngấm tự
nhiên và thoát ra rạch nhỏ vào rạch Ông Bé.

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
10
2.3.2 Khí hậu, thời tiết:
- Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đ đới gió mùa cận xích đ đạo. Cũng
như các tỉnh ở Nam bộ, đ đặc đ điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt đ độ
cao đ đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác đ động chi phối mơi
trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đ đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12
đ đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua
các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đ đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí
Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm²/năm. Số giờ nắng trung
bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt đ độ không khí trung bình 270C. Nhiệt đ độ cao tuyệt
đ đối 400C (thường rơi vào tháng 4), nhiệt đ độ thấp tuyệt đ đối 13,80C (thường rơi vào
tháng 12). Tháng có nhiệt đ độ trung bình cao nhất la øtháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt
đ độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm cứ
tới trên 330 ngày có nhiệt đ độ trung bình 25-280C. Điều kiện nhiệt đ độ và ánh sáng
thuận lợi cho sự phát triển c
ác chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học
cao; đ đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải,
góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đđô thị. Biến thiên nhiệt đ độ giữa ban ngày

ban đđêm từ : 6
o
C – 10
o
C. (Ban ngày : 30 – 34
o
C ; ban đđêm : 16
o
C – 22
o
C)
- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và
năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng
90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đ đến tháng 11;
trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất.Các tháng 1,2,3 mưa rất ít,
lượng mưa không đáng kể.Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố
không đ đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Đông Bắc. Đại bộ phận
các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận
huyện phía Nam và tây Nam.
- Độ ẩm tương đ đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa
80% (vào tháng 9) và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% (vào
tháng 3) và mức thấp tuyệt đ đối xuống tới 20%.
- Về gió,Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ
yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Đông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Độ
Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đ đến tháng 10, tốc đ độ trung bình
3,6m/s và gió th
ổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc đ độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Đông
Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đ đến tháng 2, tốc đ độ
trung bình 2,4 m/s. Ngoàii ra có gió tín phong, hướng Nam - Đông Nam, khoảng từ
tháng 3 đ đến tháng 5 tốc đ độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng

không có gió bão. Năm 1997, do biến đ động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão
số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức đ độ nhẹ.

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
11
2.3.3 Thuỷ văn:
(Cập nhật theo thông tin của trung tâm khí tượng thủy văn Nam bộ).
- Trong vài năm gần đây, liên tiếp có những đ đợt triều cường cao gây ngập nhiều
nơi trên đ địa bàn TPHCM, tràn và vỡ bờ bao, dẫn đ đến tình trạng ngập lụt ngày
càng nghiêm trọng hơn, thiệt hại lớn cho người dân sống trong thành phố, cụ thể
như sau:
- Đỉnh triều cường ngày /11/2006 tại trạm Phú An lên mức 1,47m, vượt giá trị lịch sử,
gây ngập lụt từ 50-70cm, thiệt hại rất lớn nhiều nơi trong TPHCM. Mực nước vùng
hạ lưu các sông Nam Bộ trong kỳ triều cường đ đầu tháng 11 đều vượt mức BĐIII,
tại trạm Cần Thơ (sông Hậu) nước lên vượt mức lịch sử.
- Cuối tháng 10 năm 2007 có một đ đợt triều cường mạnh nhất trong nhiều năm trở lại
đây, lại một lần nữa mực nước đ đỉnh triều vượt đ đỉnh lịch sử kể từ năm 1960 đ đến
nay, ngày 28/10/2007 tại trạm Phú An là 1.48m.
- Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp đ đến chế đ độ bán nhật triều không đ đều trên
sông Bến Lức và sông Sài Gòn. Theo các số liệu quan trắc thủy văn tại trạm Phú
An, mực nước nhất (Hmax) và mực nước thấp nhất (Hmim) tương ứng với các tần
suất (P) khác nhau như sau :
P 1% 4% 10% 25% 50% 75% 90% 99%
H
max
1.70 1.58 1.49 1.40 1.33 1.27 1.24 1.20
H
min

-2.72 -2.61 -2.44 -2.41 -2.31 -2.21 -2.14 -2.03

(Theo tài liệu về kết quả tính tốn tần suất tại trạm Phú An vàNhà Bè tháng 12/2010
do Phân viện khí tượng thủy văn và Môi trường Phía Nam cung cấp).
2.3.4 Đị a chất:

Theo số liệu khoan đ địa chất công trình do Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng - Địa
ốc Văn Trường lập tháng 9/2011 thì:
• Kết quả khảo sát đ địa chất tại 4 hố khoan HKD1, HKD2, HKD3 và HKD4 cho
thấy sự phân bố các lớp địa tầng tại khu vực dự án như sau:
Tên l

p 1 2A 2B 3A 4 5
Mô tả
Đơn

Sét,
trạng
thái dẻo
mềm
(không
có tại hố

khoan
Bùn sét
,
trạ ng
thái
chảy.
Bùn sét
xen kẹp
cát,

trạng
thái
chảy
(ch


Sétt,
trạng
thái dẻo
mềm
(chỉ có
tại hố
HKD3).
Sét pha,
màu
xám tro
loang
vàng,
trạng
thái d

o
Cát hạt
vừa đến
thô, màu
vàng, kết
cấu chặt
vừa.
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
12

HKD2). tại hố
HKD3).
cứng.
Chiếu sâu lớp 0.7÷1 3.6÷5.2 1.9 1.5 6.2÷8.2
14.8÷16.
5
Các chỉ tiêu cơ lý:

+Thành phần hạt: %
- Hạt sỏi sạn % 14.6 1.6 10.6
- Hạt cát % 46.8 13.3 27.6 30.9 62.3 89.4
- Hạt bụi % 8.3 43.4 39.1 10.1 8.7
- Hạt sét % 44.9 43.3 33.3 44.4 27.4
+ Độ ẩm tự nhiên W g/cm
3
30.79 96.63 64.33 34.74 23.68 18.88
+ Dung trọng tự

nhiên
γ
w

g/cm
3
1.90 1.45 1.60 1.84 1.97 -
+ Dung tr

ng khô
γ
d



g/cm
3
1.45 0.74 0.97 1.37 1.59 -
+ Kh

i l
ượ
ng riêng



2.72
2.65
2.67
2.72
2.69
2.66
+ Hệ số rỗng
ε
% 0.872 2.594 1.742 0.992 0.689 -
+
Độ
bão hòa G 96 99 99 95 92 -
+ Gi

i h

n tterberg: %

- Giới hạn chảy % 39.9 78.1 53.4 47.4 33.2 -
- Gi

i h

n d

o % 22.5 39.1 29.8 24.6 19.0 -
- Ch

s

d

o 17.5 39.0 23.6 22.8 14.2 -
+ Độ sệt: B
cm
2
/k
g
0.48 1.48 1.46 0.44 0.33 -
+ Hệ số nén lún a
1-2

kg/cm
2

0.028 0.347 - - 0.029 -
+ L


c dính k
ế
t C
đ ộ
0.160 0.050 0.064 0.140 0.201 -
+ Góc nội ma sát
ϕ

% 8
0
18’ 2
0
35’ 4
0
58’ 7
0
31’ 19
0
17’ -
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
13

Nhận xét: Khu vực khảo sát có tương đđối đđồng nhất. Phân bố trên cùng là lớp
đđất san lấp, bên dưới là lớp đđất yếu gồm: bùn sét và bùn sét xen kẹp cát, đ đang
trong thời kỳ cố kết, có hệ số rỗng lớn, đ độ ổn đ định và khả năng chịu tải kém. Các
lớp bên dưới gồm: sét dẻo mềm,sét trạng thái từ dẻo cứng đ đến nửa cứng, sét pha dẻo
cứng và cát hạt vừa đ đến thô kết cấu chặt vừa. Với hạng mục công trình đ đường giao
thông nội bộ, có thể sử dụng trực tiếp lớp đ đất san lấp bên trên làm lớp chịu tải cho
công trình. Tuy nhiên, cần xem xét cải tạo lớp bùn bằng một trong các phương pháp xử
lí nền đ đất yếu nếu đ đường giao thông nội bộ có nhiều xe cơ giới lưu thông.

• Kết quả khảo sát đ địa chất tại 4 hố khoan HKK1, HKK2, HKK3 và HKK4 cho
thấy sự phân bố các lớp đ địa tầng tại khu vực bờ rạch Ông Bé như sau:
Tên lớp Đơn vò
1 2A 3A 3B 4 5
Sét,
trạng
thái dẻo
mềm
Bùn sét,
trạng
thái
chảy.
Sét,
trạng
thái dẻo
mềm (chỉ
có tại hố
HKK4).
Sét,
trạng
thái dẻo
cứng đến

nửa
c

ng.
Sét pha,
trạng
thái dẻo

cứng (chỉ

có tại hố
HKK1).
Cát hạt
vừa đến
thô
, màu
vàng, kế
t
cấu chặt
v

a.
Mô tả 1÷2 5.0÷5.3 7.4 7.5÷7.7 7.8
15.2÷1
6.3
Chiếu sâu lớp
Các chỉ tiêu cơ lý: %
+Thành ph

n h

t: % 12.9 0.4 9.7
- Hạt sỏi sạn % 5.0 11.3 5.2 32.8 74.2 90.3
- Hạt cát % 27.0 42.5 27.6 9.6 5.6
- H

t b


i % 68.1 46.2 67.1 44.7 19.8
- Hạt sét
g/cm
3

55.12
88.34
55.74
25.14
21.99
18.92
+ Độ ẩm tự nhiên W g/cm
3
1.63 1.48 1.62 1.95 1.99 -
+ Dung trọng tự

nhiên
γ
w

g/cm
3

1.05 0.79 1.04 1.56 1.63 -
+ Dung trọng khô
γ
d


2.72 2.67 2.72 2.72 2.68 2.67

+ Kh

i l
ượ
ng riêng


% 1.589 2.398 1.615 0.746 0.643 -
+ H

s

r

ng
ε
94 98 94 92 92 -
+ Độ bão hòa G %
+ Giới hạ
n
Atterberg: %
62.8 78.1 64.6 40.8 29.2 -
- Giới hạn chảy % 33.6 41.6 33.3 21.3 18.1 -
- Gi

i h

n d

o 29.2 36.5 31.3 19.4 11.1 -

- Chỉ số dẻo
cm
2
/kg
0.74
1.28
0.72
0.20
0.35
-
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
14
+
Độ
s

t: B kg/cm
2
0.053 0.324 0.051 -0.012 0.014 -
+ H

s

nén lún a
1-2

đ
0.112 0.082 0.142 0.263 0.147 -
+ Lực dính kết C % 7
0

46’ 3
0
05’ 6027’ 16026’ 22019’ -
+ Góc nội ma sát
ϕ




Nhận xét: Khu vực khảo sát có tương đ đối đ đồng nhất. Phân bố trên cùng là lớp
đ đất san lấp, bên dưới là lớp đ đất yếu gồm: bùn sắt và bùn sắt xen kẹp cát, đ đang
trong thời kỳ cố kết, có hệ số rỗng lớn, đ độ ổn đ định và khả năng chịu tải kém.Các
lớp bên dưới gồm:sét dẻo mềm, sét trạng thái từ dẻo cứng đ đến nửa cứng,sét pha dẻo
cứng và cát hạt vừa đ đến thô kết cấu chặt vừa.Các lớp 3B và 4 là các lớp đất chịu lực
tốt có thể xét đ đặt móng kết cấu công trình.


Chưởng3: CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH ÁP DỤNG

3.1 .Các Tiêu Chuẩn Áp Dụng:
3.1.1. Quy trình khảo sát:
- Công tác trắc địa trong xây dựng - yêu cầu chung TCXDVN 309-2004.
- Tiêu chuẩn ngành: Quy phạm khoan thăm dò địa chất công trình theo tiêu chuẩn
22TCN-259-2000.
3.1.2. Quy chuẩn kỹ thuật:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân
dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 03: 2009/BXD ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây Dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc giacác công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2010/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 02/TT-BXD ngày 05/02/2010 của

Bộ Xây Dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng QCVN: 01/2008/BXD ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây
Dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà vàø công trình số
06:2006/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/2010
của Bộ Xây Dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14: 2008/BTNMT ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
Nguyên Và Môi Trường.
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC KHU DÂN CƯ INTRESCO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
15
3.1.3. Quy trình thiết kế:
3.1.3.1. Quy trình, Quy phạm, tiêu chuẩn thiết kế thoát nước mưa, thoát nước thải hiện
hành của Việt Nam.
- Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 07/04/2001 của Chính Phủ về Phê duyệt quy
hoạch tổng thể hệ thống thóat nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
- Kết cấu công trình thóat nước theo thiết kế mẫu số 1344/QĐ-GT ngày 24/04/2003
của SGTCC về kết cấu áo đường tái lập trên lưng cống theo kết cấu định hình tại
QĐ số 145/2002/QĐ-UB ngày 09/12/2002 và QĐ số 47/2005/QĐ-UB ngày
24/03/2005 của UBNDTP.
- Quyết định số 1600/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/07/2011 của Bộ Nông Nghiệp Và
Phát Triển Nông Thôn về Quy định về quản lí sử dụng phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt.
- TCVN 7957-2008 của Bộ Khoa Học và Công Nghệ về Thóat nước - Mạng lưới
bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 20/09/2010 của Bộ Xây Dựng về quy định hồ
sơ của từng loại quy hoạch đô thị theo NĐ 37/2010/NĐ-CP.
3.1.3.2. Quy trình thiết kế kè:

- Qui hoạch xây dựng đô thị TCVN 4449-87;
- 14TCN84-91 (Công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ - Qui trình thiết kế);
- 22TCN 207-92 “Tiêu chuẩn thiết kế bến cảng biển”;
- 22TCN219-1994 (Công trình bến cảng Sông - Tiêu chuẩn thiết kế);
- 22 TCN 222-1994: Tải trọng và tác động (do sóng và do tàu) lên công trình thuỷ
- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 40-1987(Kết cấu Xây Dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính tóan);
- TCVN 4253- 1986 (Nền các công trình thủ công - Tiêu chuẩn thiết kế);
- TCVN 4116- 1985 (Kết cấu BT và BTCT thủ công - Tiêu chuẩn thiết kế).
3.1.3.3. Quy trình về vật liệu:
- Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật: TCXDVN 302-2004.
- Ximăng pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật: TCVN 2682-1999.
- Ximăng pooclăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật: TCVN 6260-1997.
- Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc: 22TCN 279-01.
- Phụ gia hóa học cho bê tông: TCXDVN 325-2004.
- Tiêu chuẩn Vật liệu nhũ tương nhựa đường gốc axít 22TCN 354-2006.
- Thép cốt bê tông: TCVN 1651 - 2008 (thay TCVN 1651 - 1985).
- Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật: TCVN 7570 - 2006.
3.1.3.4. Quy trình thi công - kiểm tra - giám sát chất lượng công trình:
- Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu và cống 22TCN266-2000.
- Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCXDVN 305 - 2004.

×