Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Thiết kế trạm xử lý nước thải phân bón Công ty phân bón Bình Điền - Long An công suất 120m3/ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.26 KB, 123 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Trang -i-

LỜI CAM ĐOAN
f&e
Tôi xin cam đoan Đồ án tốt nghiệp là kết quả từ sự nổ lực của riêng tôi. Những
kết quả trong đồ án là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và sự
vận hành của trạm xử lý.Bên cạnh sự khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Xuân Trường để đồ án được hoàn thành.

Nội dung trong đồ án có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng
tải trên các tác phẩm và các trang web theo danh mục tài liệu của đồ án.










Đồ án tốt nghiệp

Trang -ii-

LỜI CẢM ƠN

Khi đồ án tốt nghiệp được hoàn thành, thì đó cũng là lúc kết thúc quá trình lên
giảng đường đại học của mỗi sinh viên. Để hoàn thành tốt đồ án này, ngoài nỗ lực của


bản thân tôi đã nhận sự giúp đỡ tận tình của gia đình, thầy cô và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Trường đã tạo điều kiện và hướng
dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình làm đồ án.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quí thầy, cô trong khoa môi trường cùng những
người bạn đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt quá trình học.
Xin dành những lời cảm ơn cho gia đình và những người thân của tôi, những người
luôn khuyến khích và động viên cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành
đồ án.
Tuy đã nổ lực và cũng cố gắng nhưng nhất định đồ án cũng không tránh khỏi những
sai sót, khuyết điểm trong khi thực hiện. Rất mong được sự đóng góp của quí thầy cô
và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!

Tp.Hồ Chí Minh, ngày…. tháng …. năm 2012
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Anh Hoàng
Đồ án tốt nghiệp

Trang -iii-

MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

2. MỤC TIÊU 2


3. NỘI DUNG ĐỒ ÁN 2

4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN 2

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 4

1.1.

Giới thiệu về công ty phân bón lịch sử hình thành và phát triển 4

1.2.

Sản phẩm của công ty:………………………………………………… 6

1.3.

Quy mô nhà máy: 9

1.4.

Sơ lược về công nghệ sản suất phân bón 10

1.4. 1.

Các dây chuyền trộn hạt 10

1.4. 2.


Dây chuyền ve viên nước: 11

1.4. 3.

Dây chuyền cán ép 13

1.5.

Nguyên vật liệu, năng lượng, máy móc thiết bị 14

CHƯƠNG 2.

CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 16

2. 1.

Mục đích của xử lý nước thải 16

2. 2.

Phương pháp vật lý: 16

2.2.1.

Song chắn rác: 18

2.2.2.

Lưới lọc 18


2.2.3.

Quá trình tuyển nổi 18

2.2.4.

Quá trình lắng 18

Đồ án tốt nghiệp

Trang -iv-
2.2.5.

Các phương pháp lọc và siêu lọc 19

2. 3.

Phương pháp hóa học: 19

2.3. 1.

Quá trình keo tụ- tạo bông 19

2.3. 2.

Trung hòa 19

2.3. 3.


Quá trình oxy hóa- khử 19

2.3. 4.

Phương pháp điện hóa 20

2. 4.

Phương pháp hóa lý: 20

2.4.1.

Trao đổi ion 20

2.4.2.

Trích ly 21

2. 5.

Phương pháp sinh học 21

2.5.1.

Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên 21
2.5.1.1. Hồ sinh học………………………………………………………… 21
2.5.1.2. Hồ hiếu khí……………………………………………………… .22
2.5.1.3. Hồ kỵ khí………………………………………………………… 22
2.5.1.4. Hồ tùy nghi………………………………………………………… 22
2.5.1.5. Phương pháp xử lý qua đất………………………………………… 2

2
2.5.2.

Công trình xử lý sinh học hiếu khí 23
2.5.2.1. Bể phản ứng sinh học hiếu khí (Aerotank)……………………………… 23
2.5.2.2. Bể bùn hoạt tính truyền thống (CAS)…………………………………… 23
2.5.2.3. Bùn hoạt tính nạp từng bậc (FSAS)……………………………………….23
2.5.2.4. Bể bùn hoạt tính tiếp xúc ổn định (CSAS)……………………………… 24
2.5.2.5. Bể bùn hoạt tính khuấy trộn hóa chất (CMAS)………………………… 25
2.5.2.6. Quá trình sục khí kéo dài………………………………………………….25
2.5.2.7. Quá trình bùn hoạt tính mẻ kế tiếp (SBRAS)…………………………….26
2.5.2.8. Lọc sinh học -dựa trên quá trình sinh trưởng lơ lửng…………………….27
Đồ án tốt nghiệp

Trang -v-
2.5.2.9. Lọc nhỏ giọt……………………………………………………………….28
2.5.2.10. Đĩa quay sinh học RBC (Rotating Biological Contact)………………….29
2.5.2.11. Mương oxy hóa………………………………………………………… 30
2.5.3.

Công trình xử lý kị khí: 32
2.5.3.1. Bể UASB (Upflow Anaerobic Sludge Blanket)………………………… 33
2.5.3.2. Bể kị khí vách ngăn……………………………………………………….33
2.5.3.3. Bể kị khí lớp bùn di chuyển (AMBR)…………………………………….35
2. 6.

Đề xuất và thuyết minh quy trình công nghệ 35

2.6.1.


Các quy trình công nghệ xử lý tổ hợp Nitơ & Photpho 35

2.6.2.

Tính chất nước thải và quy trình công nghệ xử lý nước thải hiện có
của nhà máy phân bón Bình Điền – Long An 39

CHƯƠNG 3.

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 47

3. 1.

Tính toán hố thu gom 47

3.1. 1.

Mục đích: 47

3.1. 2.

Tính toán 47

3. 2.

Bể điều hòa sục khí 49

3.2. 1.

Mục đích: 49


3.2. 2.

Thông số đầu vào 49

3.2. 3.

Tính toán 49

3. 3.

Bể phản ứng tạo bông 52

3.3. 1.

Mục đích: 52

3.3. 2.

Tính chất nước đầu vào 52

3.3. 3.

Tính toán 52

3. 4.

Bể lắng 1 – Bể lắng đứng 54

3.4. 1.


Mục đích: 54

Đồ án tốt nghiệp

Trang -vi-
3.4. 2.

Thông số đầu vào 54

3.4. 3.

Tính toán 54

3. 5.

Tính toán quy trình MLE 57

3.5. 1.

Tính toán bể thiếu khí – Anoxic 57
3.5.1.1. Mục đích………………………………………………………………… 57
3.5.1.2. Thông số đầu vào………………………………………………………….57
3.5.1.3. Tính toán………………………………………………………………… 57
3.5. 2. Tính toán bể aerotank……………………………………………….63
3.5.2.1. Mục đích………………………………………………………………… 63
3.5.2.2. Tính toán cho quá trinh oxy hóa amoni………………………………… 63
3.5.2.3. Tính toán khả năng loại bỏ Phosphorus………………………………… 66
3.5. 3.


Tính toán oxi cần cung cấp cho bể Aerotank 68

3. 6.

Tính toán bể lắng 2 74

3.6.1.

Mục đích: 74

3.6.2.

Thông số đầu vào 74

3.6.3.

Tính toán 74

3. 7.

Tính toán bồn lọc áp lực 80

3.7.1.

Mục đích: 80

3.7.2.

Thông số đầu vào 80


3.7.3.

Tính toán chiều cao của bồn lọc 80

3.7.4.

Hệ thống phân phối nước rửa lọc 83
3.7.4.1. Ống dẫn nước vào…………………………………………………………83
3.7.4.2. Phểu phân phối nước lọc………………………………………………… 83
3.7.5.

Hệ thống thu nước sau lọc 83

3.7.6.

Tính thời gian rửa ngược 84
Đồ án tốt nghiệp

Trang -vii-
3.7.6.1. Xác định chu kỳ rửa lọc………………………………………………… 84
3.7.6.2. Vật liệu cát……………………………………………………………….85
3.7.7.

Tổn thất áp lực khi tiến hành rửa ngược. 87
3.7.7.1. Tổn thất trong hệ thống phân phối nước rửa ngược (chụp lọc)………… 87
3.7.72. Tổn thất qua lớp sỏi đỡ…………………………………………………….87
3.7.8.

Tính toán bề dày thân tháp 89


3. 8.

Tính toán bể khử trùng 91

3. 9.

Tính toán bể chứa bùn 92

3. 10.

Thiết kế bể chứa trung gian 92

CHƯƠNG 4.

TÍNH TOÁN KINH TẾ & VẬN HÀNH 93

4.1.

Chi phí xây dựng: 93

4.2.

Chi phí máy móc - thiết bị: 93

4.3.

Chi phí vận hành: 96

4.4.


VẬN HÀNH – BẢO TRÌ 97

4.4.1.

Kiểm soát hoạt động của hệ thống 97

4.4.2.

Một số sự cố thường gặp trong quá trình bùn hoạt tính và biện pháp
xử lý:…… 99

4.4.3.

Một số sự cố thường gặp khác và cách khắc phục khi vận hành các
bể, thiết bị: ……………………………………………………………. 102

CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ…………. …………………108

5.1.

Kết luận 108

5.2.

Kiến nghị 109

TÀI LIỆU THAM KHẢO 110

PHỤ LỤC 112



Đồ án tốt nghiệp

Trang -viii-
DANH MỤC VIẾT TẮT

ABR Bể kỵ khí vách ngăn
A
2
O Anaerobic anoxic Oxic
BOD Biological oxygen demand
COD Carbon oxygen demand
CAS Bùn hoạt tính truyền thống
CSAS Bùn hoạt tính tiếp xúc ổn định
CMAS Bùn hoạt tính khuấy trộn hoàn chỉnh
HRT Hydraulic retention time
MLE Modified Ludzack – Ettinger
MLSS Mixed liquor suspended solids
MLVSS Mixed liquor volatile suspended solids
SBRAS Bùn hoạt tính bể gián đoạn kế tiếp
SBRAS Quá trình bùn hoạt tính mẻ kế tiếp
SCR Song chắn rác
SFAS Bùn hoạt tính nạp từng bậc
SRT Bludge retention time
RAS Return activated sludge
RBC Rotating Biological Contact
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
UASB Upflow Anaerobic Sludge Blanket
UBND Ủy ban nhân dân
UCT University of Cape Town

Đồ án tốt nghiệp

Trang -ix-
SS Settleable solids
XLNT xử lý nước thải
VIP Virginia Initiative Plant in Norfork
VSV Vi sinh vật



















Đồ án tốt nghiệp

Trang -x-
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.

Sản phẩm phân bón của Cty phân bón Bình Điền - Long An 6

Bảng 1.2.

Nguyên vật liệu cho sản xuất phân bón……………………………
14
Bảng 2.1.

Các công trình trong phương pháp vật lý 17

Bảng 2.2.

So sánh các quá trình bùn hoạt tính 26

Bảng 2.3.

So sánh các ưu nhược điểm các quy trình 39

Bảng 2.4.

Tính chất nước thải của nhà máy phân bón Bình Điền – Long An 40

Bảng 3.1.

Tính chất nước thải đầu vào của hệ thống 47

Bảng 3.2.


Hệ số không điều hòa chung K
0
48

Bảng 3.3.

Thông số thiết kế hố thu gom 48

Bảng 3. 4.

Thông số thiết kế bể điều hòa 51

Bảng 3.5.

Thông số thiết kế bể phản ứng tạo bông 53

Bảng 3.6.

Thông số thiết kế bể lắng 1 56

Bảng 3.7.

Thông số thiết kế bể Anoxic 61

Bảng 3.8.

Thông số thiết kể bể Aerotank 671

Bảng 3.9.


Đường kính theo vận tốc khí 70

Bảng 3.10.

Thông số thiết kế bể lắng đợt 2 74

Bảng 3.11.

Thông số thiết kế bể lắng đợt 2 78

Bảng 3.12.

Cường độ rủa và thời gian rửa 82

Bảng 3.13.

Một số loại chụp lọc trên thị trường 84

Bảng 3.14.

Thể tích cặn chiếm chỗ trong lỗ rỗng hạt VLL 84

Bảng 3.15.

Độ đặc của cặn 85


Bảng 4.1.

Chi phí xây dựng công trình 93


Bảng 4.2.

Chi phí máy móc 94

Đồ án tốt nghiệp

Trang -xi-
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1

Sơ đồ dây chuyền trộn hạt 10

Hình 1. 2

Dây chuyền ve viên nước 11

Hình 1. 3

Dây chuyền ép cán………………………………………………… 13
Hình 2. 1

Bể hẹp với dòng vào được nạp vào mỗi bể 24
Hình 2. 2

Bể tiếp xúc ổn định 24

Hình 2. 3

Quy trình hoạt động của bể khuấy trộn hoàn chỉnh 25


Hình 2. 4

Quá trình sục khí kéo dài 26

Hình 2. 5

Bể lọc nhỏ giọt 29

Hình 2. 6

Phin lọc sử dụng trong lọc nhỏ giọt bằng Plastic 29

Hình 2. 7

Tiếp xúc sinh học quay 30

Hình 2. 8

Quy trình hoạt động của mương oxi hóa 31

Hình 2. 9

Khử nitrat bằng hệ thống MLE 32

Hình 2. 10

Sơ đồ cấu tạo của bể UASB 33

Hình 2. 11


Quá trình thay thế lớp bùn kị khí 34

Hình 2. 12

Quy trình A
2
O 36

Hình 2. 13

Quá trình bardenpho năm giai đoạn xử lý phôtpho 36

Hình 2. 14

Quá trình UCT 37

Hình 2. 15

Quá trình VIP 38

Hình 2. 16

Quy trình MEL cải tiến 38

Hình 2. 17

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải hiện tại 41

Hình 2. 18


Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải 44


Đồ án tốt nghiệp
Trang -1-
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, vấn đề môi trường trở thành chủ đề quan tâm của mọi quốc gia không
riêng gì ở Việt Nam. Ô nhiễm môi trường đã trở thành một chủ đề nóng bỏng trên mọi
phương tiện thông tin đại chúng cũng như trong các cuộc họp của chính phủ, các tổ
chức môi trường… Trong đó vấn đề ô nhiễm do nước thải sản xuất công nghiệp trở
thành vấn đề nghiêm trọng rất được quan tâm hiện nay. Nhà nước ta đã hoạch định
chiến lược phát triển kinh tế, công nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn từ đây cho
đến năm 2020. Như vậy, nhà nước khuyến khích mọi công ty sản xuất phải thân thiện
với môi trường theo hướng công nghiệp xanh.
Và nhà máy phân bón Bình Điền – Long An là công ty cổ phần nhà nước, công ty
có nhiều danh tiếng, đạt nhiều thành tích trong kinh doanh cũng như trong vấn đề bảo
vệ môi trường phải đi đầu. Trong chiến lược phát triển của công ty, sản xuất phải đi
đôi với bảo vệ môi trường. Bước đầu thành lập, công ty đã quan tâm đến các chất thải
gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất. Nước thải trong quá trình sản xuất
phân bón của công ty không nhiều nhưng là nước thải có thành phần ô nhiễm khó xử
lý. Do đó, vấn đề cần đặt ra ở đây là phải xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải theo
QCVN 24 – 2009/BTNMT. Đó là những lý do cấp thiết cần phải xây dựng hệ thống
xử lý nước thải sản xuất cho nhà máy :
Thứ nhất: Nhà máy phân bón Bình Điền – Long An tuy mới xây dựng, lượng nước
thải phát sinh hằng ngày không nhiều nhưng nước thải có chứa hàm lượng Nitơ và
Photpho cao, khó xử lý.
Thứ 2: Nhà máy nằm ngay cạnh sông Vàm Cỏ Đông, nếu nước thải không được xử
lý đạt tiêu chuẩn, thì lượng chất ô nhiễm thải ra sông lâu ngày gây ảnh hưởng rất

lớn tới hệ sinh thái của sông Vàm Cỏ và gây ra hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng
đến chất lựợng nước của sông.
Thứ 3: Tuy nhà máy đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải, nhưng vận hành chưa
hiệu quả gây ra nhiều sự cố vì thế phải cải tạo lại hệ thống xử lý mới,để đạt tiêu
chuẩn xã thải và hệ thống chạy ổn định .
Đồ án tốt nghiệp
Trang -2-
Thứ 4: Nhà máy phân bón Bình Điền – Long An là một doanh nghiệp nhà nước có
uy tín, từng nhận được nhiều danh hiệu cao quý trong lĩnh vực kinh doanh cũng như
trong hoạt động bảo vệ môi trường. Vì thế nếu nước thải đầu ra của nhà máy không
đạt tiêu chuẩn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của công ty.
Thứ 5: Chiến lược phát triển của công ty trong những năm tới sản xuất nhưng phải
thân thiện với môi trường do đó việc xử lý nước thải là công việc cấp bách cần phải
làm.
2. MỤC TIÊU
- Để hệ thống chạy ổn định và đạt tiêu chuẩn xả thải vì thế cần phải cải tạo lại trạm
Xử lý nước thải phân bón cho Công ty phân bón Bình Điền – Long An.
- Hướng dẫn vận hành và xử lý các sự cố trong quá trình vận hành Hệ thống xử lý
nước thải
3. NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Tìm hiểu những quy trình sản xuất phân bón thuộc công ty phân bón Bình Điền –
Long An, phân tích được nguồn phát thải nước thải thuộc nhà máy.
Tìm hiểu các hệ phương pháp xử lý nước thải được áp dụng trên thế giới cũng như
ở Việt Nam.
Tính toán thiết kế lại hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy phân bón Bình Điền –
Long An với tính chất nước đầu ra đạt QCVN 24 -2009.
Xây dựng quy trình vận hành và khắc phục các sự cố có thể xảy ra trong quá trình
vận hành hệ thống xử lý.
4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Qua đề tài cho thấy được:

- Công ty phân bón Bình Điền – Long An đã có ý thức và trách nhiệm trong vấn
đề bảo vệ môi trường .
- Từ những thực tế trên đã giúp cho việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải phân
bón của nhà máy phân bón Bình Điền- Long An đạt chuẩn hơn.
Đồ án tốt nghiệp
Trang -3-
- Qua quá trình tích lũy kinh nghiệm thì công ty đã ngày một nâng cao hơn về
trình độ khoa học kỹ thuật.
- Từ những kinh nghiệm và thực tế đã giúp cho đồ án được hoàn chỉnh và tốt hơn.
Đồ án tốt nghiệp
Trang -4-
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY PHÂN BÓN BÌNH ĐIỀN – LONG AN.
1.1.Giới thiệu về công ty phân bón Bình Điền – Long An
Công ty Phân bón Bình Điền là một doanh nghiệp nhà nước, và là một danh nghiệp
chiếm thị phần hàng đầu Việt Nam về phân hỗn hợp NPK. Đặc biệt ở khu vực Miền
Nam, vựa lương thực chính của cả nước, Công ty đứng đầu về sản lượng sản xuất cũng
như doanh số phân NPK.
Công ty được hình thành vào năm 1973, với tên gọi là Thành Tài Phân bón Công ty
(Thataco). Sau giải phóng Miền Nam 1975, Thataco được chuyển cho Nhà nước và
năm 1976 được đổi tên thành Xí nghiệp Phân bón Bình Điền II, trực thuộc Công ty
Phân bón Miền Nam. Bằng sự phát triển lớn mạnh của mình, đến ngày 6/5/2003 Xí
nghiệp Phân bón Bình Điền II đã được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp thừa ủy quyền của
Thủ tướng Chính phủ ký quyết định chuyển thành Công ty Phân bón Bình Điền, trực
thuộc Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam (nay là Tập đoàn Hóa chất Việt Nam). Trong
quá trình phát triển của mình, Công ty phân bón Bình Điền với thương hiệu phân bón
Đầu Trâu luôn luôn là đơn vị dẫn đầu của ngành sản xuất phân bón trong cả nước về
năng suất, chất lượng, hiệu quả. Doanh số năm sau cao hơn năm trước, đến năm 2004,
Bình Điền chính thức gia nhập những doanh nghiệp có doanh số trên 1000 tỷ đồng.

Liên tiếp trong 3 năm 2007, 2008 và 2009, Bình Điền đã đứng đầu về doanh số trong
các đơn vị thành viên của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Năm 2009, với doanh số trên
3200 tỷ đồng, Bình Điền được xếp hạng 168 trong Top 500 doanh nghiệp lớn nhất cả
nước. Công ty cũng được bình chọn là 1 trong 129 thương hiệu mạnh Việt Nam và là
doanh nghiệp tiêu biểu 3 nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia.
Công ty Phân bón Bình Điền đã được Chủ tịch nước CHXHCN VN tặng thưởng
"Huân chương lao động hạng hai" năm 1999 và “Huân chương Lao động hạng nhất”
năm 2008. Thương hiệu Phân bón Đầu Trâu của Công ty cũng đã trở thành thương
hiệu uy tín đối với bà con nông dân, đã đạt nhiều danh hiệu và giải thưởng chất lượng
như: Hàng Việt Nam chất lượng cao (8 năm liên tục), giải Vàng Chất lượng Việt Nam
(5 năm), cúp vàng Doanh nghiệp tiêu biểu, Topten Phân bón, Cúp vàng Vì sự nghiệp
Đồ án tốt nghiệp
Trang -5-
xanh Việt Nam (4 năm), Cúp vàng nông nghiệp Việt Nam, và gần 100 danh hiệu,
giải thưởng, huy chương vàng các loại khác.
Với các nhà máy sản xuất và mạng lưới phân phối rộng khắp trên toàn quốc và các
nước lân cận; đặc biệt với đội ngũ cán bộ 70 người có trình độ kỹ sư, thạc sĩ và tiến sĩ,
cộng với 300 công nhân lành nghề, Công ty Phân bón Bình Điền đã phát triển nhanh
chóng và là nhà tiên phong trong việc xuất khẩu phân bón "made in Vietnam" ra các
nước trong khu vực với bao bì in ấn bằng tiếng bản địa nên được nông dân nước bạn
ưa chuộng.
Công ty là đơn vị đầu tiên và duy nhất trong ngành phân bón có Hội đồng Cố vấn
KHKT gồm 8 Giáo sư, Tiến sĩ hàng đầu về nông nghiệp, Công ty cũng quan hệ chặt
chẽ với các Viện Nghiên cứu, Trường Đại học để từ đó ứng dụng các tiến bộ công
nghệ mới nhất vào sản phẩm của mình.Từ đó cho thấy Công ty luôn đa dạng về chủng
loại sản phẩm, đến nay Công ty có hơn 100 loại sản phẩm phù hợp với từng loại đất
đai và thời kỳ sinh trưởng của từng loại cây trồng, phong phú về mẫu mã. Hầu hết các
sản phẩm mới về phân bón NPK sản xuất trong nước, Công ty Phân bón Bình Điền
luôn là đơn vị đi đầu. Và là đơn vị đầu tiên đưa ra các loại sản phẩm chuyên dùng cho
cây trồng như: Chuyên dùng cho cây lúa, cà phê, cao su, mía, cây ăn trái, điều, rau -

màu, chè, ngô, lạc v.v.v làm tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Thực hiện theo chủ trương yêu cầu của UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc
giảm sản lượng tại Công ty phân bón Bình Điền – Long An tại tp Hồ Chí Minh chỉ
còn 100.000 tấn/năm vào năm 2009. Nhưng để đảm bảo sản lượng phân bón NPK
cung cấp cho thị trường, đáp ứng yêu cầu tiêu thụ tại chổ về phân bón nông nghiệp cho
khu vực đồng bằng sông Cửu Long và phục vụ yêu cầu sản xuất. Vì thế Công ty phân
bón Bình Điền – Long An đã đầu tư xây dựng mới một nhà máy sản xuất phân bón
NPK hoàn chỉnh tại cụm công nghiệp Long Định – Long Cang, huyện Cần Đước, tỉnh
Long An với công suất 600.000 tấn sản phẩm/ năm.
v Địa điểm:
Cụm công nghiệp Long Định – Long Cang, huyện Cần Đước tỉnh Long An trên khu
đất có diện tích là 156.303 m
2

Đồ án tốt nghiệp
Trang -6-
- Phía Bắc : Giáp khu đất nhà máy xi măng Hà Tiên
- Phía Tây: Giáp Sông Vàm Cỏ Đông
- Phí Đông: Giáp trục đường giao thông chính của cụm công nghiệp
- Phía Nam: Giáp với công ty thủy sản ( Dự kiến)
v Đường bộ:
Cách quốc lộ 1A khoảng 3km
Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30 km
Cách thị xã Tân An khoảng 20km
Cách Tiền Giang khoảng 40 km
Đường thủy:
Cách quốc lộ 1A khoảng 3 km
Cách thị xã Tân An khoảng 42 km
Cách Tiền Giang khoảng 26 km
Cách của sông Soài Rạp khoảng 46 km

Theo sông Vàm Cỏ Đông việc giao thông đến các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long rất
thuận lợi.
v Địa hình
Địa hình tương đối bằng phẳng so với xung quanh, độ dốc hơi thoải về phía sông
Vàm Cỏ Đông nên rất thuận lợi cho việc thoát nước tự nhiên.
v Điều kiện khí hậu
Khu vực công ty nằm trong khu vực huyện Cần Đước, Tỉnh Long An chịu khí hậu
nhiệt đới gió mùa cận xích đạo chung của cả nước và mang đặc thù của vùng miền Tây
Nam Bộ, khí hậu tương đối ôn hòa, gồm hai mùa mưa, nắng rõ rệt. Mùa nắng kéo dài
từ tháng 12 đến tháng 4. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11.
1.2. Sản phẩm của công ty
Bảng 1.1: Sản phẩm phân bón của Cty phân bón Bình Điền - Long An
Đồ án tốt nghiệp
Trang -7-
Số thứ tự CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
1
NPK 30-20-5
2
NPK 20-25-5+TE
3
NPK 25-20-10+TE
4
NPK 23-23-0
5
NPK 22-20-15
6
NPK 20-5-25+TE
7
NPK 20-20-15+TE
8

NPK 20-20-15+XK
9
NPK 20-20-0
10
NPK 20-10-5
11
NPK 20-10-15+TE
12
NPK 20-0-10
13
NPK 16-16-8
14
NPK 15-15-15
15
NPK 14-8-6
16
NPK 10-10-5
17
Hàng một hạt
18
NPK 16-8-16+13S
19
NPK 16-16-8+13S
Đồ án tốt nghiệp
Trang -8-
20
NPK 16-16-8TE
21
NPK 16-16-13+TE
22

NPK 15-15-15XK
23
NPK 9-16-16+TE
24
Lân hạt
25
Compomix No 777
26
Hàng bột
27
Lân hữu cơ
28
Lân hạ phèn
29
NPK 20-5-6+13S+TE
30
Các loại phân chuyên dùng
31
Hàng trộn
32
ĐT TE mía 1
33
ĐT TE mía 2
34
ĐT TE-01
35
ĐT TE-02
36
ĐT 997
37

ĐT 998
38
ĐT 999
39
CB 1
Đồ án tốt nghiệp
Trang -9-
40
CB 2
41
CB 3
42
AT 1
43
AT 2
44
AT 3
45
Đầu trâu hồ tiêu
46
Đầu trâu cao su
47
CD mía 1
48
Đầu trâu Thanh Long
49
Đầu trâu cà phê
50
Đầu trâu TE lúa 1
51

Đầu trâu TE lúa 2
52
NPK 15-10-15
53
Hàng một hạt
54
CD mía 2
55
NPK 16-8-16 ( điều)
56
NHÓM SẢN PHẨM AGROTAIN
57
Đầu trâu TE +TE agrotain
58
Đầu trâu Agotain – Lúa 1
59
Đầu trâu Agrotain – Lúa 2
Đồ án tốt nghiệp
Trang -10-
60
Đầu trâu Agrotain cà phê
61
NPK 20-20-15 (Agro)
62
Đầu trâu 46A hạt nhỏ
63
Đầu trâu 46A hạt lớn

1.3. Quy mô nhà máy
Công suất dự án: 600.000 tấn/năm

01 dây chuyền sản xuất NPK 1 hạt với công suất 50.000 tấn/năm
01 dây chuyền sản xuất NPK 1 hạt với công suất 100.000 tấn/năm và 1 dây chuyền
sản xuất NPK cán ép với công suất 50.000 tấn/năm.
02 dây chuyền sản suất NPK 1 hạt với công suất 50.000 tấn/năm và một dây chuyền
trộn với công suất 100.000 tấn/năm
02 dây chuyền sản xuất NPK trộn với công suất 100.000 tấn/năm.

Đồ án tốt nghiệp
Trang -11-
1.4. Sơ lược về công nghệ sản suất phân bón
1.4.1. Các dây chuyền trộn hạt












Hình 1.1: Sơ đồ dây chuyền trộn hạt
v Mô tả công nghệ:

Nguyên liệu các loại, chất phụ gia đã được nghiền tạo thành các hạt nguyên liệu
chứa trong các phểu theo từng loại riêng biệt. Qua các băng tải cân, nguyên liệu được
định lượng tự động theo chương trình rót vào băng tải phối liệu. Băng tải phối liệu nạp
liệu vào máy trộn. Tại máy trộn, các hạt thành phần được trộn đều. Sau khi ra khỏi

máy trộn, NPK đạt tiêu chuẩn chảy vào băng tải gầu, vào bồn chứa từ đó thành phẩm
NPK được đưa qua cân điện tử của hệ đóng bao tự động. Bao NPK thành phẩm được
qua các băng tải đưa về kho thành phẩm.
Dây chuyền trộn hạt chỉ phát sinh bụi và chất thải rắn tại khâu đóng bao, nhưng
không đáng kể vì dây chuyền tự động và kín, các hạt phẩm dạng hạt có kích thước lớn.

Hạt nguyên liệu
DAP Urea KCl Phụ gia SA
Định lượng
Hạt nguyên liệu Hạt nguyên liệu Hạt nguyên liệu Hạt nguyên liệu
Định lượng Định lượng Định lượng Định lượng
Trộn
Đóng bao
Thành phẩm
Bụi, chất thải rắn
Đồ án tốt nghiệp
Trang -12-
1.4.2. Dây chuyền ve viên nước














Hình 1.2: Dây chuyền ve viên nước
v Mô tả công nghệ:
Nguyên liệu từ kho chứa được nạp vào máy nghiền. Nguyên liệu sau khi nghiền
được băng tải vận chuyển nạp vào các phểu chứa theo từng loại riêng biệt. Qua các
băng tải cân, nguyên liệu được định lượng tự động theo chương trình phối liệu rót vào
máy trộn. Sau khi trộn băng tải gầu cấp liệu cho máy ve viên đĩa, tạo hạt bằng nước
hoặc hơi nước. Ở đây phối liệu được trộn đều, đồng thời phun nước dạng mù, tạo độ
ẩm cho hỗn hợp ve viên thành hạt NPK. Các hạt NPK trên đĩa ve viên sẽ được gạt dần
xuống băng tải để đưa bán thành phẩm NPK từ máy vê viên về máy thùng quay. Tại
máy sấy thùng quay, NPK sẽ được sấy khô từ 8 – 10% độ ẩm xuống còn 1-2% đạt tiêu
chuẩn độ ẩm, tăng độ bền cơ học của hạt. Sau khi sấy xong, NPK được băng tải
chuyển vào gầu nâng để đưa lên sàng rung phân loại, phân loại NPK theo 3 cỡ hạt.
Phần hạt có kích thước từ 2-5mm sẽ được đưa sang thiết bị làm nguội thùng quay để
NL chứa N
NL ch
ứa P

N
L ch
ứa K

Bụi, CTR
Bụi
Phối liệu
Trộn Sấy nóng
Khí thải đốt nhiên
liệu, bụi, amoniac
1 cyclon khô và 1
cyclon ướt

Sàng
Làm nguội
Đóng bao
Thành phẩm
Nghiền
Tạo hạt
Chất phụ gia
Bụi, Amoniac Cyclon màng ướt Bụi, Amoniac
Bụi, CTR
Đồ án tốt nghiệp
Trang -13-
làm nguội sản phẩm NPK. Phần hạt quá cỡ sẽ qua máy nghiền búa, qua băng tải hồi
lưu về phểu chứa trung gian để trở lại quá trình ve viên hạt. Phần hạt nhỏ hơn tiêu
chuẩn sẽ rơi thẳng xuống băng tải thu hồi và cũng tuần hoàn lại theo đường trên. Sau
khi làm nguội , NPK được đưa cân điện tử của hệ thống đóng bao tự động. NPK thành
phẩm đóng bao được đưa qua các băng tải đưa về kho thành phẩm. Trong khâu làm
nguội thành phẩm có sử dụng một lượng nhỏ keo tạo bóng và phụ gia bọc áo để tránh
kết dính, làm đẹp hạt sản phẩm và chống thoát ure.
Dùng lò đốt dầu để cung cấp nhiệt cho thùng sấy quay, không khí ngoài trời sẽ được
hòa với khí nóng của lò để đạt nhiệt độ yêu cầu.
Khí mang bụi sau thùng sấy quay được xử lý qua một cyclon lắng bụi và một
cyclon màng nước, sau đó thải ra ngoài. Khí mang bụi tại các khâu sàng phân loại sau
sấy, khâu đóng bao, các khâu khác cũng được xử lý bằng cyclon màng nước. Nước
thải quá trình rửa khí bằng cyclon màng nước sẽ được hồi lưu lại để cấp vào đĩa ve
viên.


Đồ án tốt nghiệp
Trang -14-
1.4.3. Dây chuyền cán ép
















Hình 1.3: Dây chuyền ép cán
v Mô tả công nghệ
Nguyên liệu đã nghiền từ kho chứa được băng tải vận chuyển, nạp vào các phễu
chứa theo từng loại riêng biệt. Qua các băng tải cân, nguyên liệu được định lượng tự
động theo chương trình rót vào băng tải phối liệu. Từ băng tải phối liệu, nguyên liệu
nạp vào máy trộn. Tại đây, nguyên liệu được trộn sơ bộ để đảm bảo nguyên liệu không
kết dính với nhau và được băng tải vận chuyển nạp vào băng tải gầu và được nạp vào
phễu chứa có rung. Từ phễu chứa này, nguyên liệu được lấy ra định lượng theo
phương pháp thể tích nhờ băng tải có bộ thay đổi tốc độ và được đưa vào thiết bi gia
ẩm và đưa xuống sàng để tách rác. Ra khỏi sàng, nguyên liệu được nạp vào phễu chứa
liệu cấp cho máy ép hạt. Máy ép hạt dùng lực ép cơ học để ép phối liệu đã trộn thành
Ph
ối liệu

Tr

ộn

Gia
ẩm

NL ch
ứa N

NL ch
ứa N

Nghi
ền

NL ch
ứa N

NL ch
ứa N

Sàn t
ạp chất

Ép h
ạt

C
ắt cạnh

Sàng phân lo

ại

B
ọc áo hạt

Đóng bao

Thành ph
ẩm

Khí thải, bụi Hồi lưu
1 Cyclon khô, 1 Cyclon màng

ớc

×