Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Thuộc Da Đồng Nai Công Xuất 400m3/ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 112 trang )

GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 1

MC LC
 U
p Thit C  6
1.2 Mu 6
1.3 Phu 6
1.4 Nu 7
1.5 u 7
 : TNG QUAN V   P THU  
M CC THI THUC DA
2.1.Gii Thiu V c Da 8
p Thuc Da 8
NG QUAN V THU
CHC THI
3.1 Ngun Gc Thi 13
ng 17
3.3 Gii Thiu V ng Nai 18
 C THI THUC DA
ng Cc Thc Da 27
4.2  c ThThuc Da 30
     XU    T K 
.
 La Ch 44
La Chn 44
t K  47
  47


 48
 93
 tr 106
  CHO D 
 108
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 2

6.1.1.Vng  108
6.1.2.Vt B  108
6.1.3 Tng V 109
 109
6.2.1.V2 109
6.2.2. Vt B  110
6.2.3 Tng V 110
T LUN NGH.
7.1 Kt lun 111
7.2 Kin ngh 111
Ph lc 112




















GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 3

DANH MNG.

Hình 2.3 quy trình thuộc da. 12
Hình4.2.1 .1: Mơ tả sơ lược song chắn rác 30
Hình4.2.1.4: Thiết bị tách dầu, mỡ loại nằm ngang 32
Hình4.2.1.5: Thiết bị tách dầu, mỡ lớp mỏng 32
Hình2.4: Các phương pháp xử lý sinh học kỵ khí nước thải 39
Hình2.5: Các cơng trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí 40
Hình 5.3.2.1 Mơ hình tạo hơng cặn: 94
Bảng3.1 : Tính chất và thành phần hóa học của nước thải thuộc da 12
Bảng 3.2: Đònh mức hoá chất và tiêu thụ nước trong công nghiệp thuộc da: 13
Bảng 3.3: Thành phần – tính chất nước thải công đọan thuộc da Crôm 15
Bảng 3.4:Thành phần – tính chất nước thải công đọan thuộc Tannin: 15

Bảng 3.5: Thành Phần- Tính Chất Nước Thải Tại Cống Xả Chung Một Số Cơ Sở
Thuộc Da Ở Thành Phố Hồ Chí Minh 16
Bảng: 3.6 Khí thải ống khói nồi hơi: 22
Bảng3.7 :Kết quả nồng độ ô nhiễm nước thải sản xuất: 23
Bảng 4.2.2.3: Các giai đoạn keo tụ tạo bơng. 34
Bảng 5.3.1.1 thơng số song chắn rác. 48
Bảng 5.3.1.2 . thống kê tóm tắt thơng số thiết kế hố thu gom. 49
Bảng 5.3.1.3 Các thơng số thiết kế bể trung hòa: 51
Bảng5.3.1.4 . thống kê tóm tắt thơng số thiết kế bể trộn crơm. 52
Bảng 5.3.1.5: Các Thơng Số Thiết Kế Bể Điều Hồ 55
Bảng 5.3.1.6 Các thơng số thiết kế bể tạo bơng: 58
Bảng 5.3.1.7 thơng số thiết kế bể lắng I: 60
Bảng 5.3.1.8 Thơng số thiết kế bể UASB: 71
Bảng 5.3.1.9 : Các thơng số thiết kế bể ANOXIC 73
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 4

Bảng 5.3.1.10 -1 : công suất hòa tan oxy vào nước của thiết bị phân phối bọt nhỏ
giọt và mịn 78
Bảng5.3.1.10 -2 . Tóm tắt thông số thiết kế bể Aeroten80
Bảng 5.3.1.11. Tóm tắt thông số thiết kế Bể lắng II 84
Bảng 5.3.1.12 . Tĩm tắt kích thước bể khử trùng 87
Bảng 1: kích thước vật liệu lọc 2 lớp cho xử lý nước thải bậc cao: 88
Bảng 5.3.1.13 1 Tốc độ rửa ngược bằng nước và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
than anthracite. 89
Bảng 5.3.1.13 -2 Thông số thiết kế bồn lọc áp lực: 90
Bảng 5.3.1.14 Thông số thiết kế bể nén bùn trọng lực: 91

Bảng 5.3.2.1-1 Các thông số thiết kế bể phản ứng: 95
Bảng 5.3.2.1-2: Các Thông Số Thiết Kế Phản Ứng Kết Hợp Lắng :97
Bảng 5.3.2.2 Các Thông Số Thiết Kế Trung Hòa Kết Hợp Lắng: 100
Bảng 5.3.2.3 thông số thiết kế bể nén bùn 102













GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 5

DANH M VIT TT.
c thi
COD: nhu c  p cht h
BOD: nhu cu y sinh h  p cht h
SS: n c thi
TS: n c thi
TVS: tc

TN: t
TP: tng Pht Pho
p




















GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 6

 U

1.1.p Thit C 
 i vi cuc sng hing cuc sng ci
ng sn phm m ngh ng da r
a th phn lng nghip thui
phc v nhu ci.
 Do nhiu yu t c thi cc x t
 x thc bit sc khe
cnh quan t 
  vy vi c thp thuc
da ht sc quan trn thit.
1.2 Mu:
Thit k trm x c thng Nai vi thong s 
ph thuc ngun t  Phu T Sc thi
  n QCVN 24:2009/BTNMT, C     
.
1.3 Phu.
 Thu thu tng quan v ng Nai
 Thu thp s liu v c thi thuc da
 a ch x 
 
  
 Thi gian thc hin lu
  yu du tham khng
 Di king h thng x c thi
1.4 Nu.
Tng quan v c da
Tng quan v  x c thi
t k la ch x 
1.5 u.
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da



SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 7

u du yu t 
u nu kin t
 i ca khu v n ca ging dn.
 y trong khi thc hin s dng mt s 
 u tra thu thp s liu
  liu
 ng hp s liu
  c thi
   liu





















GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 8

 : TNG QUAN V   P THU  
M CC THI THUC DA
2.1Tng Quan v c Da.
 Vit c xp h    c xut kh  
ng quc t hin nay v  th ng EU, Vit Nam xp th
hai sau Trung Quc. Kim ngch xut khu cc
t mc 3,96 t ng
th ch xut khi
t 330 tri
 ng kim ngch xut khi
t 1,356 t  
2007. D ch xut khn ph
Vit Nam s t 6,2 t USD.
  gii tip tng chuyn dch sn xu
c c bin
l c gia nhp t chc
i th gi quan dc d b
y sn xut, xut khu c, Vit Nam s tr t
n xu
 n phn thc t rc xut khu ca

 ng xut khu th giu do thiu kh
 t thit k m m bo vn
xu lu kin kinh t  tng dch v ca Viu
hn chn xu v ng tuy vn
 cn ln
nh c n 90% sng xut kh
li nhun thu v t  t m 
ch yu v
 Hi nhp kinh t quc t to ra nhii cho s n c
   ng chuyn giao v  , kinh nghim qu 
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 9

, cng c  ch quc t,
t chn tng thun l
trin th ng quc t. Song, hi nh
p sn xup phi cnh
tranh gay gt t  lc kinh t mnh trong khu vc t 
Trung Qut s c ASEAN.
2.2p Thuc Da
Da thum: 150 triu sqft.
c sn xut c
ng mp vi mi
sn phn phm da thut m
 lc cn tp trung ch
y thao, chim khoc sn xun ph
cp vi x t liu sn xut cn 80%

 ca sn phn xung nht. Theo
LEFASO, nhu cu da thung 350 tri
c da ca Vii Vit Nam
mi ch sn xuc khong 20% nhu cu da thuc ca c c, 80%
i phi nhp khu.u th a th ng xut khu.
2.3 c Da:
Hình 2.3 quy trình thuộc da.
Da sng
Lng by
nhy
H
T

C


T

Da trn
Thuc

m
Mui

acid

GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu

MSSV: 107108077 Page 10


Nhìn chung, nguyên liệu sử dụng trong ngành thuộc da có hai loại: da sống
và da muối, cùng với quy trình công nghệ sản xuất của ngành công nghệ thuộc
da có một số công đoạn sử dụng hóa chất và thải ra nước thải:
a. Bước sơ chế:
Đây là công đoạn tiền xử lý da và quyết đònh cho qúa trình thuộc về sau. Da
tiền xử lý trước để đảm bảo được độ an toàn của da, tẩy bỏ các bộ phận không cần
thiết trên da, đảm bảo cho chất thuộc ngấm tốt vào da. Các công đoạn sơ chế bao
gồm: rửa da, bảo quản da bằng cách ướp muối, ngâm da, lóc thòt và mỡ, ngâm vôi
khử lông hoặc lạng thành lớp mỏng:
Rửa: Các loại da sử dụng cho quy trình thuộc mang nhiều tạp chất dính bám
vào từ bên ngoài vào công ty. Ngoài ra, da còn dính các hóa chất không cần thiết
trong quá trình thuộc và nhất là dầu mỡ, lông, Do đó, mục đích của công đọan rửa
là loại đi các chất bẩn này và các hóa chất không cần thiết còn dính lại trên da.
Công đoạn bảo quản: Muối ăn NaCl được sử dụng để ướp da sống, lượng
muối sử dụng từ 100 đến 300 kg cho 1 tấn da sống. Khi thời tiết nóng ẩm có thể
dùng muối Na
2
SiF
6
để sát trùng. Nước thải của công đoạn này là nước rửa da trước
khi ướp muối (nếu có), chứa tạp chất bẩn, máu mỡ, phân động vật.
Ngâm da, hồi tươi: Các loại da cần ngâm để lấy lại lượng nước đã mất trong
quá trình bảo quản, tách lượng muối và hóa chất không cần thiết còn bám trong da,
và làm mềm da, cố đònh da. Mục đích của ngâm da là phá hủy, tẩy bỏ các thành
phần không cần thiết còn lại trong da, hồi tươi da lại sau giai đọan bảo quản. Để
thực hiện người ta dùng các thành phần như nước, acid, bazơ pha lõang, các chất tẩy
(NaOCL, Na

2
CO
3
), men vi sinh hay men tổng hợp chống khuẩn,…
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 11

Lóc thòt và mỡ: Qúa trình này nhằm mục đích tách phần lông còn lại, tách
phần thòt và mỡ vụn. Để thực hiện người ta sử dụng phương pháp cơ học.
Ngâm vôi khử lông: Các loại da cần ngâm vôi để tẩy đi phần lông bên
ngoài da. Mục đích của quá trình này là thủy phân các protein xung quanh chân
lông làm cho chân lông lỏng ra, mềm và dễ tách ra khỏi da. Để thực hiện việc khử
lông người ta dùng các hóa chất H
2
O, (NH
4
)
2
SO
4
hay enzym, NH
4
Cl, chất chống
nhăn,…
Tóm lại: Bước sơ chế da thông thường ngâm trong nước để rửa sạch bụi cát,
muối, phân và màu. Sau đó da được ngâm vào bể vôi để tẩy lông, đồng thời cho
một lượng nhỏ Na

2
S, Ca(OH)
2
, để tăng cường hiệu quả khử lông.
b. Bước thuộc da:
Tùy thuộc vào hóa chất sử dụng, sản phẩm được làm ra, có thể áp dụng một
ba quy trình thuộc như: thuộc Tanmin, thuộc Crôm, thuộc phèn.
Thuộc Tannin: Đây là quy trình dùng các loại hóa chất để cố đònh trong cấu
trúc của Collagen. Quá trình này được ưa chuộng và dùng cho các loại da nặng, mòn
và bóng, dễ tạo hình, và các loại da ít bò ảnh hưởng bởi mùi hôi người sử dụng và
thay đổi độ ẩm của không khí và có những tính chất cần thiết phù hợp với mục tiêu
sử dụng. Để tiến hành thuộc, người ta sử dụng nước, Tannin (nhân tạo hoặc tự
nhiên), muối, acid acetic, chất diệt khuẩn, men vi sinh, nước thải trong công đọan
này không lớn nhưng hàm lượng chất rắn, độ màu và COD rất cao.
Thuộc Crom: Đây cũng là công đọan cố đònh Collagen. Trong quá trình thuộc
Crôm, da được đưa vào trống quay chứa dung dòch acid, muối NaCl, muối Crôm.
Quá trình này thông thường có giai đoạn thuộc lại. Sản phẩm thuộc phèn thường sử
dụng cho các loại da lót, chất lượng không tốt bằng các loại da thuộc bằng Tanin và
Crôm.
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 12

c. Bước hoàn thiện:
Sau công đoạn, da được chuyển qua bước hoàn thiện, bao gồm các quá trình
thuộc lại, nhuộm, ăn dầu, sấy khô và đánh bóng, sơn.
Thuộc lại là quy trình làm cho da ổn đònh tốt hơn.
Các quá trình nhuộm, ăn dầu, sấy khô và đánh bóng, sơn với mục đích là làm

cho da có những màu sắc khác nhau theo yêu cầu sử dụng, làm cho da ổn đònh, ít
thay đổi khi sử dụng, phủ lên bề mặt da một lớp bảo vệ, giữ cho da bền và che
khuất những khuyết điểm.















GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 13


CHC THI
3.1Nguồn gốc nước thải.
Hầu hết trong các công đoạn trong công nghệ thuộc da là quá trình ướt, có
nghóa là có sử dụng nước. Đònh mức tiêu thụ nước khoảng 30 -70 m
3

/ tần da nguyên
liệu. Lượng nước thải thường xấp xỉ lượng nước tiêu thụ.
Mặt khác, các công đọan xử lý da đều có sử dụng nhiều loại hóa chất khác
nhau. Tải lượng, thành phần của các chất gây ô nhiễm nước phụ thuộc vào lượng
hoá chất sử dụng và lượng chất được tách ra từ da.
Bảng3.1 : Tính chất và thành phần hóa học của nước thải thuộc da
Công
đoạn
Lượng nước thải
(m
3
/tấn da muối)
pH
TS (mg/l)
SS (mg/l)
BOD
5
(mg/l)
Hồi tươi
2,5 – 4,0
7,5 -8,0
8000 - 28000
2500 – 4000
1100 – 2500
Ngâm vôi
6,5 – 10
10,0 – 12,5
16000 - 45000
4500 – 6500
6000 – 9000

Khử vôi
7,0 – 8,0
3 – 9,0
1200 – 12000
200 – 1200
1000 – 2000
Thuộc
tanin
2,0 – 4,0
5,0 – 6,8
8000 – 50000
5000 – 20000
6000 - 12000
Làm xốp
2,0 – 3,0
2,9 – 4,0
16000 – 45000
600 – 6000
600 - 2200
Thuộc
crom
4,0 – 5,0
2,6 – 3,2
2400 – 12000
300 – 1000
800 – 1200
Dòng
30 - 35
7,5 - 10
10000 - 25000

1200 - 6000
2000 - 3000

So với một số loại nước thải hữu cơ khác, nước thải của xí nghiệp thuộc da có
nhiều chất độc, pH giao động trong khỏang rộng(pH = 6 -10 ) và chứa rất nhiều
chất hữu cơ. Do đó, loại nước thải thuộc da đặc biệt quan tâm đến hàm lượng
Sunfua, Crom, và dầu mỡ (với hàm lượng Sunfua: 120 – 170 mg/l; Cr
3+
: 70 – 100
mg/l; dầu mỡ: 100 – 500mg/l).
Nước thải ra các công đọan:
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 14

 Nước thải của công đoạn hồi tươi: Có màu vàng lục, chứa các protein tan như
anbumin,…Có các chất bẩn bám vào da và có hàm lượng muối NaCl cao. Do
có chứa lượng lớn các chất hữu cơ ở dạng tan và lơ lửng, độ pH= 8 – 9 thích
hợp cho sự phát triển của vi khuẩn nên nước thải của công đoạn này rất
nhanh thối rữa.
 Nước thải của công đoạn ngâm vôi và khử lông: Mang tính kiềm cao do môi
trường ngâm da trong vôi để khử lông có độ pH thích hợp từ 11 đến 12,5.
Nếu pH dưới 11, lớp Keratin trong biểu bì và Collagen bò phân thủy phân,
còn nếu pH trên 13 da bò rộp, lông giòn sẽ khó tách chân lông. Nước thải của
công đoạn này chứa muối NaCl, vôi, chất rắn lơ lửng do lông vụn và vôi,
chất hữu cơ, Sunfua (S
2-
).

 Công đoạn khử vôi và làm mềm da: Có sử dụng lượng nước lớn kết hợp với
muối (NH
4
)
2
SO
4
để tách lượng vôi còn bám trong da và làm mềm da bằng
men tổng hợp hay vi sinh. Các men này tác động đến cấu trúc da, tạo độ mền
mại của da. Nước thải của công đoạn này mang tính kiềm, có chứa hàm
lượng các chất hữu cơ cao do protein của da tan vào nứơc và hàm lượng nitơ
ở dạng amôn hay amoniac.
Trong công đoạn làm xốp, các hoá chất sử dụng là axít như axit axetic, axit
sunfuric và axit fomic. Các axít này có tác dụng chấm dứt hoạt động của enzym, tạo
môi trường pH = 2,8 – 3,5 thích hợp cho quá trình khuếch tán nước vào trong da.
Quá trình làm xốp thường gán liền với công đoạn thuộc crom. Nước thải của công
đoạn này mang tính axit cao. Nước thải của công đoạn thuộc da mang tính axit và
có hàm lượng Cr
3+
cao (khoảng 100 – 2000 mg/l) nếu thuộc crom và BOD
5
rất cao
(khoảng 6000 mg/l – 20000 mg/l) nếu như thuộc tanin. Nước thải thuộc crom có
màu xanh, còn nước thải thuộc tanin có màu tối, mùi khó chòu.
Nước thải của các công đoạn ép nước, nhuộm, trung hoà, ăn dầu, hoàn thiện
thường là nhỏ và gián đoạn. Nước thải chứa các chất thuộc, thuốc nhuộm và lượng
dầu mỡ dư.
Bảng 3.2: Đònh mức hoá chất và tiêu thụ nước trong công nghiệp thuộc da:
Hoá chất
Cho sản xuất da cứng

Cho sản xuất da mềm
NaCl
10 – 30
10 – 30
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 15

Na
2
S
3,0
3,0
Ca(OH)
2

4,5
4,5
Na
2
CO
3

5,0
5,0
(NH
4
)

2
SO
4

2,0
2,0
HCl
0,3
0,3
NaHCO
3

1,5
1,5
H
2
SO
4

4,0
4,0
Na
2
SO
3


2,0
Tanin
12,0

1,0
Crom sunfat Cr(SO
4
)
3


10,0
Dầu thực vật

4,0
Syntan

3,0
Chất trợ nhuộm

3,8
Thuốc nhuộm

0,6
Chất hoàn thiện dung môi
hữu cơ

4,0
Nước
30 – 35 m
3
/tấn da
30 – 60 m
3

/tấn da
Mặt khác, tải lượng ô nhiễm của nước thải thuộc da phụ thuộc vào loại da
(da bẩn hay không bẩn), công nghệ thuộc (thuộc Tannin hay Crôm), lượng hóa chất
cho vào, công nghệ nhuộm và hòa tan hóa chất sử dụng.
Khi hòa trộn nước thải của các công đọan thì thành phần của nước thải thuộc
da có thể khái quát như sau:
Nhiệt độ : 20-60
0
C.
pH : 3-12.
Chất rắn lơ lửng : 1250 -6000 mg/l.
BOD
5
: 4000-8000 mg/l.
COD : 20000 – 25000 mg/l.
S
2-
: 120 -170 mg/l.
Cr
3+
: 70 – 185 mg/l.
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 16

Dầu mỡ : 100 - 500 mg/l.
Nhìn chung, ở nước ta, ngành chăn nuôi còn mang tính chất gia đình. Do đó,
nguồn da nguyên liệu phải thu gom từ nhiều nơi khác nhau. Đồng thời, trang thiết

bò ngành thuộc da quá lỗi thời, lạc hậu, đội ngũ công nhân chưa có tác phong công
nhgiệp cao, hiệu suất sử dụng nước, hóa chất, nguyên liệu thấp và mức độ vệ sinh
công nghiệp còn kém. Những nguyên nhân đó đã làm tăng tải lượng ô nhiễm ở
nguồn tiếp nhận nước thải.
Sau đây là một số bảng biểu minh họa thành phần và tính chất nước thải:
Bảng 3.3: Thành phần – tính chất nước thải công đọan thuộc da Crôm
Thông số
Đơn vò
Giá trò
pH

3,9 -5,3
Độ kiềm
mgCaCO
3
/l
1475 – 1630
Chất rắn tổng cộng (TS)
mg/l
22436 – 25780
Chất rắn bay hơi (VS)
mg/l
6277- 6755
COD
mg/l
3250 - 8500
BOD
5

mg/l

2576 -3696
TOC
mg/l
18,2 – 22,8
N- ammonia
mg/l
114 - 157
Chloride
mg/l
5924 - 20500
Chlomium
mg/l
32 - 115

Bảng 3.4:Thành phần – tính chất nước thải công đọan thuộc Tannin:

Thông
số
Đơn vò
Giá trò
SS
mg/l
1840 - 2576
TS
mg/l
5762 - 7600
TVS
mg/l
1780 - 2400
COD

mg/l
3750 - 5600
BOD
5

mg/l
1750 - 2500
pH
mg/l
4.5 - 6
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 17

Độ màu
mg/l
1870 - 2695

Bảng 3.5: Thành Phần- Tính Chất Nước Thải Tại Cống Xả Chung Của Một Số Cơ Sở
Thuộc Da Ở Thành Phố Hồ Chí Minh

Stt
Chỉ tiêu
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
Mẫu 5

Mẫu 6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
pH
COD
tc

COD
litâm

BOD
lắng

SS
TDS
Cr
tc

SO
4
2-

Color
litâm

Dầu
tc
TS
4.04
764
472
330
258
2340
0.724
360
430
KPH
_
5.02
1005
726
240
360
10540
67.02
333
1320
5
_
4.26
2567

1288
250
907
4160
113.93
391
445
12
_
7.66
398
268
80
150
718
0.418
134
350
14
_
12.39
7116
3977
1000
3780
4500
0.571
_
1326
1106

_
10.03
13674
8615
6700
_
_
0.693
_
509
2852
30570
(Nguồn: Nghiên cứu thực nghiệm, đề xuất công nghệ xử lý nước thải ngành thuộc da
Thành phố Hồ Chí Minh, Nguyễn Như Sang).
3.2 Tác động môi trừơng:
Nước thải thuộc da nếu xả vào nguồn tiếp nhận sẽ gây tác động lớn tới môi
trường. Nước chứa các hàm lượng chất hữu cơ cao làm giảm hàm lượng oxy hoà tan
trong nước, gián tiếp ảnh hưởng tới đời sống của các loài thuỷ sinh sống trong nước.
Nước thải chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng dạng vô cơ và hữu cơ cao gồm
các thành phần vôi, lông, thòt làm cho dòng tiếp nhận bò vẩn đục và rơi lắng ảnh
hưởng tới các loài động vật cá, phù du rong tảo.
Các muối vô cơ tan làm tăng độ mặn của nước, tăng áp suất thẩm thấu và độ
cứng của nước. Màu tối của nước thải làm cho nguồn tiế nhận có màu, làm giảm
quá trình quang hợp của các loại rong tảo.
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 18


Nước thải chứa crom dư ở dạng Cr
3+
thường ít độc so với Cr
6+
(độc tố của
Cr
3+
bằng 1/100 độ độc của Cr
6+
). Tuy nhiên Cr
3+
có thể gây dò ứng ngoài da, làm
xơ cứng động mạch. Sự có mặt của crom trong nước thải sẽ làm giảm hoạt động
phân huỷ chất hữu cơ của vi sinh vật. Nước chứa Sunfua gây mùi, vò khó chòu và
ngộ độc cho cá.
Nếu nước thải thuộc da ngấm vào đất sẽ làm cho đất trở nên cằn cỗi, kém màu mỡ
do trong nước có chứa hàm lượng muối NaCl cao, mặt khác có ảnh hưởng xấu đến
chất lượng nước ngầm.
3.3 Giới thiệu về công ty ng Nai.
3.3.1 Vò trí đòa lý:
 Nm trong KCN Nhn Trch – ng Nai
Diện tích mặt bằng sản xuất 4100m
2

Công ty chỉ sản xuất những sản phẩm thuộc da như da bò, da trâu, da ngựa,
da dê, da cá sấu, chủ yếu là da bò, da trâu.
Mỗi tháng Công ty sản xuất khỏang 70 -80 tấn da thuộc thành phẩm.
Mọi hoạt động sản xuất của Công ty đều sử dụng nguồn nước giếng khoan
Tổng số công nhân lao động thường xuyên trong công ty hiện nay là khoảng
60 người, tất cả đều là lao động phổ thông.

Hiện nay Công ty chưa có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn.
Toàn bộ nước thải đều xả vào cồng thoát nước chung của thành phố. Bên cạnh đó
còn có, mùi hôi từ da, khí thải, hóa chất phát tán tự nhiên vào không khí. Công ty
chưa có chính sách môi trường nào cho việc cải thiện môi trường làm việc mặc dù
Công ty rất tích cực trong việc tìm hiểu các chính sách môi trường để làm giảm
thiểu ô nhiễm môi trường


GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 19

Thòt, mỡ vụn (nấu adao
)
Da muối
Nạo thòt
Rửa – ngâm
(Hồi tươi), một
ngày
Quay vôi, tẩy lông
một ngày
Thòt vụn (nấu
adao)
Nước thải
Nước thải
Nước 100%
Soda ash 0,5%
Chống khuẩn

0,2%
Hồi tươi 0,5%

Nạo bạc nhạc
Xén diền - xẻ
Thuộc phèn, một
ngày đêm
Nước 70%, muối 7%
Phèn Crôm 6-7%.
Acid formic 0,8%
Acid acetic 0,8%.
Soda (thực phẩm)
0,5%
Muối diêm 1%.
Men (cám) 0,3%

Nước 50%.
Vôi 3%.
Soda ash 3%.
Chất thống nhăn
0,2%
Nước rửa
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Nước rửa
Nước thải
3.3.2 Qui trình công nghệ sản xuất của công ty .
3.3.2.1 Qui trình sản xuất của công ty :





GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 20


Nước rửa
Bào, cán nước khô.
Nhuộm màu, ăn dầu 6-7
giờ
Chải thẳng
Sấy.
Làm
mềm
Kẹp căng
Chà láng.
Sơn, in.
Thành phẩm
Hơi dung môi, bui
sơn
Nước 70%, soda
0,7%.
Suytan để trung hòa
1%
Keo chống nhăn 2%.
Syntan (mimosa)

3%.
Tananh tổng hợp
4%.
Bột màu 1%.
Dầu mềm các loại
8%.
Nước thải, da
vụn
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Nước ngưng về nồi
hơi
Nước ngưng về nồi
hơi
Keo tổng hợp
Hơi nước
Sơn
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 21


3.3.2.2 Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nhà máy sử dụng chủ yếu là da muối do đó qui trình sản xuất diễn ra như
sau:
Nạo thòt: Da muối được mở ra, kiểm tra, phân loại và sau đó nạo phần thòt.
Rửa – ngâm (hồi tươi): Da muối sau khi nạo thòt cho vào thùng quay để

ngâm nước từ 3 - 24 giờ (nếu da khô thì ngâm lâu hơn). Lượng nước sử dụng chiếm
100% lượng da muối cho vào. Ngoài ra, còn sử dụng một số hóa chất như Soda Ash
0,5%, chất chống khuẩn 0,2%, chất hồi tươi 0,5% theo trọng lượng da muối cho
vào. Sau khi hoàn tất công đoạn này, da chứa khỏang 65% nước. Mục đích của
công đoạn này nhằm tẩy mỡ và duy trì pH cho môi trường ngâm da, làm tăng độ ẩm
cho da, loại bớt muối, máu, chất bẩn có trong da. Nước thải của công đọan này chứa
các chất hữu cơ dễ phân hủy, muối NaCl, SS,…
Quay vôi, tẩy lông: Da sau khi hồi tươi cho vào thùng quay vôi. Dung dòch
vôi bảo hòa trộn thêm chất xúc tác Sodium Sulhydrat (NaSH), Dimethilamin (CH
3
)
2

với tỉ lệ 0,8%. Da được ngâm trong môi trường kiềm nhằm thủy phân các Protein
xung quanh chân lông, làm cho da phồng lên, chân lông lỏng ra, mềm, để tách lông
và biểu bì. Quá trình này thực hiện trong vòng 24 giờ, chuẩn bò cho khâu thuộc.
Nước thải của công đọan này chứa muối, vôi, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ,…
Nạo bạc nhạc (lạng da): Nhằm tách phần thòt, mỡ vụn.
Xén diềm, xẻ: Nhằm làm cho da có bề dày tương đối đều.
Thuộc phèn: Ở công đọan này, pH của môi trường thuộc cần đưa xuống thấp
(pH = 3 -3,5). Bằng cách cho vào acid formic 0,8% nhằm tạo điều kiện cho quá
trình ngấm chất thuộc phèn Crôm vào trong da. Đồng thời cho thêm muối vào để
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 22

ngăn cản sự trương phồng của da. Công đọan này là sự kết hợp của các nguyên tử
Crôm với các nhóm Carboxyl của protein. Khi đó, Crôm sẽ liên kết với các sợi

Collagen của da tạo thành cấu trúc hoạt tính, làm cho da không bò thối rữa và có
những tính chất cần thiết phù hợp với mục tiêu sử dụng. Công đọan này được tiến
hành trong thùng quay với dung dòch thuộc da có muối Docromat sodium là chủ yếu
cùng các hóa chất phụ trợ. Thời gian thuộc được tiến hành trong 24 giờ để trộn
Crôm xâm nhập và cố đònh vào da. Sau đó, da được rửa nước để loại bỏ các hóa
chất còn dư và làm tăng pH để chuẩn bò cho khâu nhuộm màu. Nước thải của công
đọan này mang tính acid cao, hàm lượng Cr
3+
cao.
Ép nước (Cán khô): Sau khi thuộc, tiến hành cán nước cho ráo da. Nước
thải ở công đọan này mang đặc tính giống như ở công đọan thuộc phèn.
Bào theo quy cách: Nhằm tạo bề dày thích hợp cho da. Phần da bào đem
nấu Adao hoặc đốt để làm phân bón.
Nhuộm màu, ăn dầu: Nhằm làm cho da không bò giòn và dễ gãy, giúp cho
da mềm và dễ uốn, keo chống nhăn nhằm hạn chế sự nhăn và sần sùi của da trong
quá trình quay, giúp nhuộm da có những màu sắc theo yêu cầu của khách hàng.
Trước khi nhuộm, da cần được trung hòa pH bằng Syntan (Mimisa). Đây là một loại
thuốc nhân tạo, là sản phẩm ngưng tụ của Formaldedyde và phen nol, với mục đích
tạo sự đồng nhất trong cấu trúc của da sau khi nhuộm Crôm ban đầu, làm tăng sự
liên kết của Crôm với các sợi Collagen của da, nó hỗ trợ cho quá trình kết dính bền
vững các phân tử màu vào da. Đồng thời ngăn cản sự lên mốc, sự oxi hóa, làm tăng
độ sáng và biến đổi màu sắc của da, giúp phân tán các thành phần thuốc nhuộm
không hòa tan. Công đoạn này là tiền đề cho công đọan tiếp theo sau. Nhuộm được
tiến hành với các lọai thuốc nhuộm nhân tạo có khả năng hòa tan trong nước. Công
đọan này được thực hiện chung trong thùng quay và cung cấp nhiệt nhằm làm tăng
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 23


khả năng thâm nhập của thuốc nhuộm vào cấu trúc da. Do đó, quá trình nhuộm đạt
chất lượng cao hay thấp tùy thuộc vào công đọan thuộc Crôm. Các công đoạn này
được tiến hành trong khoảng thời gian từ 6 - 7 giờ. Nước thải của công đoạn này có
các chất thuộc, thuốc nhuộm và lượng dầu mỡ dư.
Tia, chải thẳng: Làm cho da thẳng và láng, loại đi phần nước thừa. Lượng
nước còn lại sau khi chải thẳng khoảng 60%.
Sấy khô: Sau khi sấy khô, da bò co lại và cứng hơn. Mục đích của sấy khô là
làm cho da co lại để ít bò giãn ra nhiều, làm mất hình dạng sử dụng.
Làm mềm: Thực hiện khi da bò cứng. Có hai cách làm mềm, dùng máy rung
để làm mềm những da mỏng và dùng thùng quay và quay trong nhiều giờ đối với
loại da dày.
Kẹp căng: Để duỗi da thẳng ra, đồng thời phun một lớp keo tổng hợp, rồi
cho qua hầm sấy trong vài giờ ở nhiệt độ trung bình 80
0
C.
Chà láng: Chỉ thực hiện đối với những tấm da có bề rộng kém chất lượng.
Sơn, in: Sơn để phủ lên bề mặt da một lớp bảo vệ, giữ cho da bền, che dần
những khuyết điểm và tạo sự đồng nhất trên bề mặt da. In được thực hiện theo yêu
cầu về mẫu mã của khách hàng.
3.3.3 Vấn đề môi trường tại công ty.
3.3.3.1 Không khí:
Tại đây chòu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu của Nhn Trch, nhiệt độ
trung bình trong năm là 27,3
0
C, độ ẩm trung bình là 76% (dao động từ 70-84%).
Nhiệt độ ở ống khói nồi hơi ở mức cao. Bụi và tiếng ồn ở công ty do hoạt
động sản xuất sinh ra, mùi hôi từ nguyên vật liệu được thể hiện ở bảng sau:
Bảng: 3.6 Khí thải ống khói nồi hơi:
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da



SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 24

Thời điểm đo
đạc
Nhiệt độ
khói
0
C
NO
X

SO
2

CO
O
2
%
CO
2

%
Bụi
(mg/m
3
)
10h 30’ ngày

1/08/2000 tại
nhiệt khói lò
298 – 376
38 ppm
343
ppm
808
ppm



Kết qủa quy về
điều kiện
chuẩn, 0
0
C,
1atm
298 - 376
32,4
mg/m
3

694,3
mg/m
3

1010
mg/m
3


13,6
5,6
1680
3.3.3.2 Chất thải rắn:
Về chất thải rắn phát sinh 800 kg/ ngày, hầu hết từ các công đoạn nhập liệu,
tẩy lông, cắt tỉa, bào với chất thải là lông, bạc nhạc, rìa da…
3.3.3.3 Nước thải:
Nước thải sinh hoạt: Phát sinh do các thành viên trong gia đình, công nhân tắm rửa,
vệ sinh. Nước thải này có lẫn nhiều chất hữu cơ, vi trùng.
Nước thải từ các quá trình sản xuất: Lượng nước thải hầu hết phát sinh từ nhiều
công đoạn: rửa - ngâm, quay vôi, tẩy lông, nạo thuộc…Nước thải này có nhiều tác
nhân ô nhiễm, nồng độ ô nhiễm BOD, COD chất rắn lơ lửng cao, hàm lượng rắn
TS lớn, ngoài ra nước thải còn chứa dầu mỡ, Crôm, Canxi…
Bảng3.7 :Kết quả nồng độ ô nhiễm nước thải sản xuất:
Vò trí dòng thải/
Công đọan
Thông số
pH
SS
(mg/l)
COD
(mg/l)
BOD
(mg/l)
Ca
2+

(mg/l)
Cr
(mg/l)

Dầu
(mg/l)
Dydart hóa hồi
tươi
9,9
2503
15049
13500
100
-
-
Quay vôi, cạo
lông
10,1
1810
6872
5800
1700
-
-
Thuộc Crôm
(giai đọan rửa)
3,7
163
797
411
180
7,75
-
Thuộc Crôm

(giai đọan đầu)
3,1
794
3508
2220
9000
13
-
Quay dầu
6,6
162
1765
1060
20
-
10,6
Hố ga chung
10,7
31100
5375
3900
1600
-
-
GVHD: Thc S t K Trm X c Thi Thuc Da


SVTH: Qu
MSSV: 107108077 Page 25



Với mức độ ô nhiễm của nước thải thuộc da như vậy cần phải có hệ thống xử
lý để đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra môi trường sau khi xử lý phải đạt các tiêu
chuẩn loại B như sau:


























×