Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Giáo án tự chọn hóa học 8 tham khảo theo chủ đề bám sát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.45 KB, 135 trang )

Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ngày soạn 25 tháng 8năm 2013
Ngày dạy 28 tháng 8 năm 2013
Tiết 1 : Luyện tập : Chất (Tiết 1)
A. Mục tiêu
- Học sinh phân biệt đợc vật thể và vật liệu. Biết đợc vật thể đợc tạo nên từ chất, vật
thể nhân tạo đợc tạo nên từ vật liệu. Vật liệu tạo nên từ một chất hoặc nhiều chất
- Học sinh biết cách quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất
đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định. Hiểu đợc tác dụng của việc nắm
đợc tính chất của chất.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, làm thí nghiệm.
- Giáo dục lòng ham mê môn học
B.Trọng tâm: Bài tập
C. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị bài tập
- Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
D.Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Hoá học là gì, Vai trò của hoá học đối với đời sống con ngời
2/ Bài mới
Hoạt động 1: I. Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi
? Chất có ở đâu ?
? Thế nào là tính chất vật lý
? Thế nào là tính chất hoá học
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì.
GV nhận xét, chốt đáp án
Hs trả lời tại chỗ
- Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu có
vật thể, ở đó có chất


- Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính
chất hoá học.
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì.
Hoạt động 2: II. Bài tập
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 1 SGK/11
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 2 SGK/11
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK/11
a. - Vật thể tự nhiên: cây bàng, con bò,
không khí, nớc,
- Vật thể nhân tạo: cái bút, quyển sách,
cái bàn,
b. Vì chất tạo nên các vật thể.
Bài tập 2 SGK / 11
a. Nhôm: ấm nhôm, chậu nhôm, mâm
nhôm.
b. Thuỷ tinh : lọ hoa thuỷ tinh, bát thuỷ
tinh, đũa thuỷ tinh.
c. Chất dẻo: Xô nhựa, ca nhựa, chậu
1
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 3 SGK/11
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt đáp án
Gv đa đầu bài tập 4.
Hãy cho VD về:
a. Một vật thể đợc tạo ta bởi nhiều
chất
b. Một chất đợc dùng để tạo ra nhiều

vật thể.
GV n/xét, cho điểm những nhóm HS làm
tốt.
nhựa.
Bài tập 3 SGK/ 11
Vật thể Chất
a Cơ thể ngời nớc
b Lõi bút chì than chì
c Dây điện đồng, chất dẻo
d áo may xenlulozơ,
nilon
e Xe đạp sắt, nhôm, cao
su
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 4:
a. Cái bút máy: ngòi bút bằng kim
loại, ruột bút bằng cao su, nắp bút
bằng kim loại.
b. Thuỷ tinh: dùng làm chai lọ, kính,
bóng đèn
4/ Củng cố
Cú cỏc cõu sau:
1. Cuc xng lm bng st. 2. ng n c sn xut t mớa, c ci ng.
3. Xoong ni lm bng nhụm. 4. Cc lm bng thu tinh d v hn lm bng nha.
Trong 4 cõu trờn s vt th v s cht tng ng l:
A. 6 vt th v 6 cht. B. 7 vt th v 5 cht.
C. 8 vt th v 4 cht. D. 4 vt th v 8 cht.
( 7 vt th: cuc, xng, xoong, ni, cõy mớa, ca ci ng; 5 cht: st, nhụm, ng

n, thu tinh, nha).
5/ Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc bài sau
- Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chọn một số bài tập trong sách BT
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
2
Ngày soạn 26 tháng 8 năm 2013
Ngày dạy 29 tháng 8 năm 2013
Tiết 2 : Luyện tập: Chất (Tiết 2)
A. Mục tiêu
- Học sinh phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất
nhất định, không đổi; hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc vào chất thành phần.
- Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp, nớc chất là chất tinh khiết. Học sinh biết
dựa vào tính chất vật lí khác nhau của chất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm thí nghiệm.
B.Trọng tâm: Bài tập
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà
D.Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chất.
? Chất có những tính chất nào.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: III1-2. Chất tinh khiết và hỗn hợp
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv hỏi
? Thế nào là chất tinh khiết
? Hỗn hợp là gì
? Em có nhân xét gì về tính chất của

chất tinh khiết.
? So sánh tính chất của chất tinh khiết
và hỗn hợp
? Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta
làm nh thế nào
Hs trả lời kiến thức cũ
* Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với
nhau
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc
vào các chất thành phần
* Chất tinh khiết là chất không lẫn chất
khác.
* Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
Dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các
chất có thể tách riêng chúng ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động 2: II. Bài tập
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
3
GV: đa đề bài để HS làm bài tập.
Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và hoàn
thành 1 câu
Gọi đại diện nhóm lên chữa
Gv nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 1: Biết khí cacbonic là một chất
có thể làm đục nớc vôi trong. Làm thế
nào để nhận biết đợc khí này có trong
hơi thở của ta.
Bài tập 2: Dựa vào tính chất nào của tinh
bột khác với đờng có thể tách riêng tinh
bột ra khỏi hỗn hợp tinh bột và đờng.

Bài tập 3: Vì sao nói: Không khí nớc đ-
ờng là hỗn hợp?
Có thể thay đổi độ ngọt của nớc đờng
bằng cách nào?
Bài tập 4: Không khí gồm 2 chất khí
chính là oxi và nitơ. Biết oxi lỏng sôi ở t
0
-183
0
C, nitơ lỏng sôi ở t
0
196
0
C .
Làm thế nào để tách riêng đợc oxi và
nitơ trong không khí.
HS: Làm bài tập.
GV quan sát, hớng dẫn HS
HS lên bảng làm bài tập.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1
Thổi hơi thở qua ống dẫn xuống nớc vôi
trong, nếu nớc vôi trong vẩn đục là trong hơi
thở có khí cacbonic.
Bài tập 2:
- Có thể dựa vào tính khác nhau về tính tan

của đờng và không tan của tinh bột để tách
riêng tinh bột ra khỏi hỗn hợp.
- Cách làm: Đổ hỗn hợp tinh bột vào nớc, lắc
và khuấy cho đờng tan hết, lọc qua phễu có
giấy lọc. Tinh bột nằm lại trên giấy lọc. Làm
khô sẽ thu đợc tinh bột không có lẫn đờng.
Bài tập 3:
Không , nớc đờng là hỗn hợp vì:
- Không khí gồm khí oxi, khí nitơ,
khí cacbonic,
- Nớc đờng gồm nớc, đờng.
Muốn tăng độ ngọt của đờng, ta thêm đờng,
ngợc lại muốn giảm độ ngọt ta thêm nớc.
Bài tập 4:
Tăng nhiệt độ của không khí lỏng:
- Khi đạt đến t
0
196
0
C ta thu đợc
khí Nitơ.
- Khi đạt đến t
0
183
0
C ta thu đ-
ợc khí ôxi.
Phơng pháp này gọi là phơng pháp chng cất
đoạn phân.


4/ Củng cố
Cht tinh khit l:
A. Cht cú tớnh cht khụng i.
B. Cht m bng kớnh hin vi khụng phỏt hin c nhng ht khỏc nhau.
C. Cht gm nhng phn t cựng dng.
D. Cht khụng ln tp cht.
(Cht tinh khit l cht khụng ln cht khỏc: cú nhit sụi v nhit ụng c xỏc nh)
Cú 3 l ng 3 cht bt mu trng l mui tinh, ng n, bt mỡ (b mt nhón). Phng
phỏp n gin nht phõn bit 3 cht trờn l:
A. Ho tan vo nc. B. t trờn ngn la.
C. V ca tng cht.
D. Mựi ca tng cht.
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
4
5/ Híng dÉn vỊ nhµ
- §äc tríc bµi sau
- Lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i SGK, SBT.
Ngµy so¹n 01 th¸ng 9 n¨m 2013
Ngµy d¹y 04 th¸ng 9 n¨m 2013
TiÕt 3 : Lun tËp : ChÊt (TiÕt 3)
A. Mơc tiªu
Nh tiÕt 1+2
B.Träng t©m: Bµi tËp
C. Chn bÞ
- GV chn bÞ bµi tËp
- Häc sinh: chn bÞ bµi ë nhµ
D.Ho¹t ®éng d¹y häc
1/ KiĨm tra bµi cò: Trong bµi
2/ Bµi míi
Ho¹t ®éng 1: I. Lý thut

Nh tiÕt 1+2
Ho¹t ®éng 2: II. Bµi tËp
Bµi tËp 1
Trong số những từ in nghiêng trong
các câu sau:
a. Dây điện được làm bằng
nhôm được bọc một lớp chất
dẻo.
b. Bàn được làm bằng đá.
c. Bình đựng nước được làm
bằng thuỷ tinh.
Hs lªn b¶ng ch÷ bµi tËp
Líp theo dâi nhËn xÐt
Bµi tËp 1
- VËt thĨ :D©y ®iƯn ,bµn ,b×nh ,lèp xe
- ChÊt : nh«m, chÊt dỴo ,®¸ ,níc ,thđy
tinh ,cao su.
5
d. Lốp xe được làm bằng cao su.
chØ ra d©u lµ VËt thĨ ,®©u lµ chÊt ?
Bµi tËp 2
Trong số các tinh chất kể dưới đây của
chất, biết được tính chất nào bằng quan
sát trực tiếp, tính chất nào dùng dụng
cụ đo, tính chất nào phải làm thí
nghiệm mới biết được:
Màu sắc, tính tan trong nước, tính
dận điện, khối lượng riêng, tính chát
được, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy.
Bµi tËp 3

Căn cứ vào tính chất nào mà:
a) Đồng, nhôm được dùng làm
ruột dây điện ; còn chất dẻo, cao
su được dùng làm vỏ dây ?
b) Bạc được dùng để tráng gương
?
c) Cồn được dùng để đốt ?
Bµi tËp 4
Cho biết axit là những chất có thể làm
đổi màu chất quỳ tím thành đỏ (trong
phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quỳ).
Hãy chứng tỏ rằng trong nước
vắt từ qủa chanh có chất axit (axit
xitric).
Bµi tËp 2
a. Quan s¸t : Màu sắc trạng thái
b. Dïng dơng cơ ®o : khối lượng riêng,
nhiệt độ nóng chảy.
c. làm thí nghiệm biết được: tính dận
điện, tính chát ch¸y được.
Bµi tËp 3
Hs th¶o ln nhãm hoµn thµnh bµi tËp ->
®¹i diƯn nhãm lªn ch÷a
Líp nhËn xÐt, bỉ sung
Bµi tËp 4:
Hs th¶o ln nhãm hoµn thµnh bµi tËp ->
®¹i diƯn nhãm lªn ch÷a
Líp nhËn xÐt, bỉ sung
4/ Cđng cè
GV cđng cè c¸ch lµm bµi tËp cho HS

5/ Híng dÉn vỊ nhµ
6
- Đọc trớc bài sau
- Học bài, làm bt: tự chọn một số bài tập trong sách BT
__________ Giáo án Tự chọn Hoá học 8
_______________________________________________________________
Ngày soạn: 08 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy: 11 tháng 9 năm 2013
Tiết 4 : Luyện tập : nguyên tử
A. Mục tiêu
- Học sinh biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra
mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron mang điện
tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
- Nắm đợc hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dơng và notron không mang
điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lợng của hạt
nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- Học sinh biết đợc trong nguyên tử số e = số p. electron luôn chuyển động và xếp
thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm, thu thập xử lí
thông tin
B.Trọng tâm: Bài tập
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ, đinh sắt.
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
D.Hoạt động dạy học
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
ĐVĐ ? Vật thể đợc tạo nên từ đâu? ( Chất) ; Vậy chất đợc tạo nên từ đâu? câu hỏi này
đã đợc con ngời đạt ra cách đây mấy nghìn năm rồi. ( Từ TK V trớc CN), nhng mãi đến

ngày nay ngời ta mới có câu trả lời chính xác chất đợc tạo nên từ đâu. Các em sẽ biết đợc
điều đó qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Lý thuyết ?
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv hỏi
? Em hiểu thế bào là trung hoà về điện
? Vậy nguyên tử là gì.
? Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại.
Hs trả lời
1. Nguyên tử là gì?
Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ, trung hoà về điện, từ đó tạo nên
mọi chất.
Hạt nhân gồm có p mang điện tích dơng
và n không mang điện.
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập SGK.
Gv gọi hs lên bảng chữa BT
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK / 15
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
7
điện: từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử
gồm proton mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi
elcetron
Bài tập 2 SGK/ 15
a. Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt là
electron, proton, notron.

b. +, electron ; e ; -1
+, protron ; p ; +1
c. Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng
số p.
Bài tập 3 SGK / 15 :
Khối lợng của hạt nhân là khối lợng của hạt
nhân nguyên tử vì :
Prôtron và notron có cùng khối lợng và tạo
nên hạt nhân nguyên tử, còn electron có khối
lợng rất bé, không đáng kể so với khối lợng
hạt nhân.
( m
NT
= m
p
+ m
n
+ m
e


m
p
+ m
n
)
Bài tập 4 SGK/ 15 :
- Trong nguyên tử electron chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng
lớp từ gần đến xa hạt nhân, mỗi lớp có một số

e nhất định.
- Nhờ các electron mà nguyên tử có khả
năng liên kết với nhau.
Bài tập 5 SGK / 16
NT Số hạt
nhân
Số e
trong NT
Số
lớp e
Số e
lớp
ngoài
Heli 2 2 1 2
Cacbon 6 6 2 4
Nhôm 13 13 3 3
Canxi 20 20 4 2
4/ Củng cố
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
BT1: Nguyờn t c to bi:
A. proton v ntron. B. ntron v electron.
C. proton, ntron v electron. D. Proton v electron.
BT 2: Ht nhõn nguyờn t c to bi:
A. proton v electron. B. proton v ntron.
C. proton, ntron v electron. D. ntron v electron.
5/ Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc bài sau
- Làm bt SGK SGK tr.15,16 các BT trong SBT
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
8

Ngày soạn 09 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy 12 tháng 9 năm 2013
Tiết 5 : Luyện tập : nguyên tố hoá học (Tiết 1)
A. Mục tiêu
-Học sinh nắm đợc nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân. Biết đợc KHHH định để biểu diễn nguyên tố,
mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ những nguyên tố đã
học ở bài 4;5. Biết đợc thành phần KL các nguyên tố có trong vỏ trái đất, oxi là nguyên tố
phổ biến nhất.
-Rèn kĩ năng phân tích , so sánh.
B.Trọng tâm: Bài tập
C. Chuẩn bị
-Giáo viên: các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
D.Hoạt động dạy học
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nguyên tố hoá học là gì
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv hỏi
? Vậy nguyên tố hoá học là gì.
? Nêu cách viết CTHH
? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
Hs trả lời
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên
tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu
có) là chữ viết thờng

VD: H; Mg; Al
- Có trên 110 nguyên tố hoá học , 92 nguyên
tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố tổng hợp.
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK /
20.
HS lên bảng chữa bài tập
GV nhận xét, cho điểm.
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK / 20
a . Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này,
những nguyên tử loại kia, thì trong khoa
học nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố
hoá học kia.
b. Những nguyên tử có cùng số proton
trong hạt nhân đều là những nguyên tử
cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá
học.
Bài tập 2 SGK / 20
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong
hạt nhân.
- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau
(nếu có) là chữ viết thờng
9
GV: Đa bài tập sau:
Yêu cầu hs thảo luận
Bài tập 3:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống

ở bảng sau:
Số p Số n số e
Ng/ tử 1 19 20
Ng/ tử 2 20 20
Ng/ tử 3 19 21
Ng/ tử 4 17 18
Ng/ tử 5 17 20
c. Những cặp nguyên tử nào thuộc
cùng một nguyên tố hoá học? vì
sao?
Bài tập 4: Hãy điền tên, KHHH và các số
thích hợp vào những ô trống trong bảng:
Tên
N/tố KHHH
Tổng số
hạt trong
N/tử
Số p Số e Số n
34 12
15 16
18 6
16 16

GV nhận xét, chốt đáp án
VD: H; Mg; Al
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 3:
a.

Số p Số n số e
Ng/ tử 1 19 20
19
Ng/ tử 2 20 20
20
Ng/ tử 3 19 21
19
Ng/ tử 4 17 18
17
Ng/ tử 5 17 20
17
b. Ng/ tử 1,3 thuộc cùng một ng/ tố hoá
học vì có cùng số p ( nguyên tử Kali ).
Ng/ tử 4,5 thuộc cùng một ng/ tố hoá
học vì có cùng số p ( nguyên tử clo ).
Bài tập 4:
Tên
N/tố KHHH
Tổng
số hạt
trong
N/tử
Số
p
Số
e
Số
n
natri Na
34

11 11
12
phôt
pho
P 46
15
15
16
cacbo
n
C
18 6
6 6
lu
huỳnh
S 48 16
16 16
4/ Củng cố
-Đọc phần đọc thêm SGK
GV: Y/c HS làm bài tập: Nguyờn t hoỏ hc l:
A. Nhng nguyờn t cú cựng s ntron trong ht nhõn.
B. Giáo án Tự chọn Hoá học 8
B. Nhng phn t cú cựng electron.
C. Tp hp nhng nguyờn t cú cựng s proton trong ht nhõn.
D. Nhng phn t c bn to nờn vt cht.
5/ Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc phần sau
- Xem thêm các bài tập tham khảo trong SBT
- Học thuộc KHHH của một số nguyên tố hoá học thờng gặp.
Ngày soạn 15 tháng 9 năm 2013

Ngày dạy 18 tháng 9 năm 2013
10
Tiết 6 : Luyện tập : nguyên tố hoá học (tiết 2)
A. Mục tiêu
-Học sinh hiểu đợc NTK là khối lợng của nguyên tử tính bằng đvC
Biết đợc mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc
lại.
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
B.Trọng tâm: Bài tập
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ cân tởng tợng một số nguyên tử theo đvC.
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
D.Hoạt động dạy học
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học ? Viết KHHH của nhôm, sắt, cacbon.
3/ Bài mới: III. Nguyên tử khối. ý nghĩa.
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi
? NTK là gì
Nêu ý nghĩa của KHHH

GV nhận xét, chốt đáp án
Hs trả lời
- Quy ớc: 1đvC = 1/12 Klợng của nguyên tử C
H =1; O = 16 ; Ca = 40
Kết luận: NTK là khối lợng của nguyên tử tính
bằng đvC

2.ý nghĩa
-Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
-Nguyên tử H nhẹ nhất
-Nguyên tử X bất kì có NTK bằng bao nhiêu thì
nặng gấp bấy nhiêu lần nguyên tử H.
-So sánh đợc KL của 2 nguyên tử
Hoạt động 2: Bài tập
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
GV đa các bài tập để HS thảo luận .
Bài tập 1:
a. Hãy cho biết ý nghĩa các cách viết sau:
O ; Cl ; K ; 2Cu ; 6 S ; 2 N ; 3 O
2

b. Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn
đạt các ý sau:năm ng/ tử oxi ; một ng/ tử
cacbon ; ba ng/ tử sắt ; sáu ng/ tử nhôm ;
năm phân tử hiđro .
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1:
a. O : nguyên tố oxi, một ng/ tử oxi
Cl : nguyên tố clo, một ng/ tử clo
K : nguyên tố kali, một ng/ tử kali
2Cu : hai ng/ tử đồng
6S : sáu ng/ tử lu huỳnh
2N : hai ng/ tử nitơ
11
Bài tập 2:

Căn cứ vào NTK , hãy so sánh xem ng/
tử cacbon nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu
lần ng/tử hiđro, ng/ tử oxi, ng/tử magie .
Bài tập 3:
Biết ng/ tố X có NTK bằng
2
5
ng/ tử oxi.
X là ng/ tố nào?
GV nhận xét, cho điểm.
3O
2
: ba phân tử khí oxi
b. 5O ; Ca ; 8C ; 3Fe ; 6Al ; 5H
2

Bài tập 2:
- NTK của C = 12 đvc, NTK của H = 1
đvc. Vậy ng/ tử cacbon nặng hơn ng/ tử
hiđro.
- Vì NTK của Mg = 24 nên ng/ tử cacbon
nhẹ hơn ng/ tử magie:
24 : 12 = 2 lần
Nguyên tử cacbon nhẹ hơn ng/ tử oxi:
16 : 12 = 1,3 lần
Bài tập 3 :
Vì NTK là đại lợng đặc trng cho ng/ tố nên
tính đợc NTK của X thì xác định đợc đó là
nguyên tố nào.
Vậy : NTK của X là :


2
5
. 16 = 40 X là Ca ( canxi )
Bài tập 8 SGK / 20
Đáp án D
4/ Củng cố
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
Trong cỏc dóy nguyờn t hoỏ hc sau, dóy no c sp xp theo NTK tng dn :
A. H, Be, Fe, C, Ar, K B. H, Be, C, F, K, Ar
C. H, F, Be, C, K, Ar D. H, Be, C, F, Ar, K
009: Trong cỏc nguyờn t hoỏ hc sau õy, dóy no c sp xp theo th t tng dn v
s ph bin ca chỳng trong v trỏi t:
A. H, Fe, Al, Si, O. B. Al, Fe, H, Si, O.
C. Fe, H, Al, Si, O. D. H, Al, Fe, O, Si.
5/ Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc bài sau, đọc thêm tr 21
- Làm bt từ 4 - 8 SGK , làm thêm các BT trong SBT
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ngày soạn 16 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy 19 tháng 9 năm 2013
Tiết 7 : Luyện tập : đơn chất và hợp chất -
( tiết 1)
A. Mục tiêu
-Học sinh hiểu đợc khái niệm đơn chất, hợp chất; phân loại đợc đơn chất, hợp chất.
Biết đợc bất cứ chất nào cũng đợc tạo nên từ các nguyên tử không tách rời.
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
B.Trọng tâm: Bài tập
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Các bài tập

12
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
D.Hoạt động dạy học
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ý nghĩa của CTHH
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi
? Đơn chất là gì?
? Đơn chất đợc chia làm mấy loại.
? Nhận xét kĩ hơn về cách liên kết
trong đơn chất KL
? Thế nào là hợp chất.
GV nhận xét, chốt đáp án
Hs trả lời
- Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hoá học
cấu tạo nên
VD: đơn chất đồng, đơn chất khí oxi
- Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Đặc điểm cấu tạo
*Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo
một trật tự nhất định
*Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thờng liên kết với
nhau theo một số nhất định, thờng là hai.
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố
hoá học cấu tạo nên
- Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
-Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên

kết với nhau theo tỉ lệ nhất định
Hoạt động 2: Bài tập
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK
Gọi đại diện nhóm lên chữa
Bài tập 1 : ( bài tập 3 SGK / 26 )
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1 : ( bài tập 3 SGK / 26 )
- Đơn chất:
b, Phốt pho đỏ ( P )
f, Kim loại magie ( Mg )
Vì mỗi chất trên đợc tạo bởi một loại nguyên
tử ( do một loại nguyên tố hoá học tạo nên )
- Hợp chất
a, Khí amoniac
13
Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25
GV đa bài tập: Trong các chất sau: chất
nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
a. Khí clo do ng/ tố clo tạo nên.
b. Canxi cacbonat do 3 nguyên tố oxi,
cacbon, canxi cấu tạo nên.
c. Khí hiđro gồm 2 ng/tử hiđrô.
d. Khí sunfurơ gồm 1 ng/tử lu huỳnh và
2 ng/tử hiđrô.
e. Sắt có gồm một ng/tử sắt.
GV nhận xét, chốt đáp án
c, axit clohiđric

d, Canxi cacbonat
e, Glucozơ
Vì mỗi chất trên đều do hai hay nhiều
nguyên tố hoá học tạo nên.
Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25
a,- Kim loại đồng đợc tạo nên từ ng/ tố đồng.
- Kim loại sắt đợc tạo nên từ ng/ tố sắt.
- Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau
theo một trật tự nhất định
b, - Khí clo đợc tạo nên từ nguyên tố clo
- Khí nitơ đợc tạo nên từ nguyên tố nitơ.
- Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thờng liên
kết với nhau theo một số nhất định, thờng là
hai.
Bài tập 3 :
a. Đơn chất
b. Hợp chất
c. Hợp chất
d. Hợp chất
e. Đơn chất
4/ Củng cố
GV khái quát lại nội dung của bài
Chn iu khng nh sai trong cỏc iu khng nh sau:
A. Mui n l hp cht gm hai nguyờn t hoỏ hc.
B. Trong phõn t nc (H
2
O) cú mt phõn t hiro.
C. Khụng khớ l hn hp gm ch yu l nit v oxi.
D. Khớ nit (N
2

) l mt n cht phi kim.
5/ Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc phần sau
- Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở
Giáo án tự chọn Hóa học 8
Ngày soạn 22 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy 25 tháng 9 năm 2013
Tiết 8 : Luyện tập : đơn chất và hợp chất - phân
tử
( tiết 2 )
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết vói
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. các phân tử của cùng một chất thì
đồng nhất với nhau. hiểu đợc PTK và cách xác định PTK.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
B.Trọng tâm: Bài tập
14
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
D.Hoạt động dạy học
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
? PTK là gì ? Tính PTK của Đồng sunfat có 1 ng/ tử đồng, 1 ng/tử lu huỳnh, 4 ng/tử oxi
cấu tạo nên.
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
? Vậy phân tử là gì.
Gv giảng: Các hạt hợp thành một chất ( phân tử)

giống nhau về hình dạng, thành phần, mang đầy đủ
tính chất hoá học của chất.
? Vậy phân tử khối là gì.
HS tự rút ra kết luận.
? Chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào
? Sự chuyển động của nguyên tử, phân tử trong mỗi
loại chất
GV giảng thêm. Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất,
gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất.
- Phân tử khối là khối lợng của
một phân tử tính bằng đơn vị
cacbon.
- Một chất có thể tồn tại ở 3
trạng thái khác nhau: rắn, lỏng,
khí.
Hoạt động 2: Bài tập
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK
HS làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
.
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 6 SGK / 26
a. PTK cacbon đioxit
12 + 2 . 16 = 44 đvc
b. PTK mêtan

12 + 4.1 = 16 đvc
c. PTK Axit nitric
1 + 14 + 3 . 16 = 63 đvc
d. PTK thuốc tím ( Kali pemanganat )
15
GV nhận xét, cho điểm.
GV đa bài tập:
Yêu cầu hs thảo luận
Phân tử một chất A gồm 2 ng/ tử ng/tố X
liên kết với một ng/tử oxi và nặng hơn
phân tử hiđro 31 lần.
a. (A) là đơn chất hay hợp chất.
b. Tính PTK của A.
c. Tính NTK của X. Cho biết tên và KH
của ng/tố.
GV nhận xét, chốt đáp án
39 + 55 + 4 . 16 = 142 đvc
Bài tập 7 SGK / 26
PTK của oxi : 2 . 16 = 32 đvc
PTK của nớc: 2 . 1 + 16 = 18 đvc
PTK oxi nặng hơn PTK nớc:

78,1
18
32

lần
PTK của muối ăn: 23 + 35,5 = 58,5 đvc
PTK oxi nhẹ hơn PTK muối :


83,1
32
5,58

lần
PTK của khí mêtan: 4 . 1 + 12 = 16 đvc
PTK oxi bằng PTK mêtan:
1
16
16
=
lần
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập:
a. A là hợp chất vì do 2 ng/tố là X và oxi tạo
nên.
b. PTK của hiđro: 2.1 = 2 đvc
PTK của A : 31. 2 = 62 đvc
c. Gọi x là NTK của X
Ta có : PTK A = 2 . x + 16 = 62 đvc

x = 23 . Vậy ng/tố X là natri ( Na )
4/ Củng cố
- HS đọc KL chung SGK
5/ Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc phần sau
- Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở
Giáo án Tự chọn Hoá học 8

Ngày soạn 23 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy 26 tháng 9 năm 2013
Tiết 9: Luyện tập : : đơn chất và hợp chất - phân tử
(Tiết 3)
A. Mục tiêu
Nh tiết 1+2
B.Trọng tâm: Bài tập
C. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị bài tập
- Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
D.Hoạt động dạy học
16
1/ KiĨm tra bµi cò: Trong bµi
2/ Bµi míi
Ho¹t ®éng 1: I. Lý thut
Nh tiÕt 1+2
Ho¹t ®éng 2: II. Bµi tËp
Bµi tËp 1
BT 1: Biết ngun tử C có k/lượng m
C
=
1,9926.10
-23
gam. Khối lượng ngun tử
Al là:
A. 4,48335.10
-23
gam. B. 5,1246.10
-
23

gam.
C. 3,9842.10
-23
gam. D. 4,8457.10
-
23
gam.
BT 2: Ngun tử R có khối lượng m
R
=
5,31.10
-23
gam. R là ngun tử của
ngun tố nào dưới đây (Biết m
C
=
1,9926.10
-23
gam)?
A. Oxi (16 đvC).
B. Nhơm (27đvC).
C. Lưu huỳnh (32 đvC).
D. Sắt (56 đvC).
Bµi tËp 3
4) Trong các chất sau, hãy chỉ ra đâu là
đơn chất, đâu là hợp chất
a. Khí Amoniac có phân tử gồm 1
nguyên tử H và 3 nguyên tử N
b. Phốt pho dỏ có phân tử gồm 1 P
c. Canxicacbonat có phân tử gồm

1Ca, 1C và 3O
Tính phân tử khối của các chất trên
Bµi tËp 4:Trong các chất sau, hãy chỉ
ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất
a. Khí zôn có phân tử gồm 3O
b. Axitclohidric có phân tử gồm 1H
và 1Cl.
c. Kalipemanganat có phân tử gồm
1K, 1Mn, 4O.
Hs lªn b¶ng ch÷ bµi tËp
Líp theo dâi nhËn xÐt
Bµi tËp 1
§¸p ¸n A
(Biết ngun tử khối của C bằng 12 đvC và
nhơm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng ngun tử
nhơm là: m
Al
= ( 1,9926 .10
23
.27 )
: 12 = 4,48335.10
-23

gam )
Bµi tËp 2
§¸p ¸n C
Ta biết: 1 đvC =
1
12
khối lượng ngun tử C =

1
12
. 1,9926.10
-23
gam

NTK của R =
23
23
5,31.10 .12
1,9926.10



32 đvC . Vậy ngun tử R là
lưu huỳnh (S

32 đvC)
Bµi tËp 3
Hs th¶o ln nhãm hoµn thµnh bµi tËp ->
®¹i diƯn nhãm lªn ch÷a
Líp nhËn xÐt, bỉ sung
Bµi tËp 4:
Hs th¶o ln nhãm hoµn thµnh bµi tËp ->
®¹i diƯn nhãm lªn ch÷a
Líp nhËn xÐt, bỉ sung
17
Tính phân tử khối của các chất trên.
4/ Cđng cè
GV cđng cè c¸ch lµm bµi tËp cho HS

1) Điền vào chỗ trống :
“Khí Hidro, khí Oxi và khí Clo là những …………… đều tạo nên từ một ………….
Nước, muối ăn (natri clorua), axit clohidric là những …………………. Đều tạo nên từ hai
…………… trong thành phần hóa học của nước và axitclohidric đều có chung ……………….còn
của muối ăn và axitclohidric lại có chung một……………………… ”
2) Tính phân tử khối của Hiđro, Nitơ. So sánh xem phân tử nitơ nặng hơn phân tử
hiđro bao nhiêu lần.
3) Cho các chất: oxi, lưu huỳnh, sắt, nước.
a. Tất cả các chất trên đều là đơn
chất.
b. Tất cả các chất trên đều là hợp
chất.
c. Có ba đơn chất và một hợp
chất.
d. Có hai đơn chất và hai hợp
chất.
5/ Híng dÉn vỊ nhµ
- §äc tríc bµi sau
- Häc bµi, lµm bt: tù chän mét sè
bµi tËp trong s¸ch BT
18
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ngày soạn 27 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy 02 tháng 9 năm 2013

Tiết 10 : Bài luyện tập số 1 ( tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn lại một số khái niệm cơ bản: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất,
hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học.
Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định tên ng/tố dựa vào NTK .

Củng cố cách tách riêng từng chất ra khổi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
-Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hoá.
B.Trọng tâm: Bài tập
C. Chuẩn bị
- Gv : Bảng phụ kẻ trò chơi ô chữ, kẻ bảng phụ bài tập về nguyên tử
- Học sinh ôn tập
D.Hoạt động dạy học
1/ Tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Mqh giữa những khái niệm đã học nh thế nào, các em sẽ tìm hiểu ở bài hôm nay.
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV vẽ sơ đồ lên bảng
Yêu cầu học sinh thảo luận điền từ, cụm từ
thích hợp vào chỗ trống
Đại diện học sinh phát biểu, nhóm khác
nhận xét bổ sung
Gv nhận xét bổ sung nếu cần thiết.
GV cho học sinh đọc SGK
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. Chi
thành 4 tổ, thảo luận, tính điểm.
Hàng ngang 1đ, Chìa khoá 4 đ
- Hàng ngang 1 có 8 chữ cái
Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
- Hàng ngang 2 có 6 chữ cái
I.Sơ đồ mối quan hệ giữa các KN
Vật thể(TN, NT)

(tạo nên từ NTHH)

Tạo nên từ một NT Tạo nên từ nhiều NT
Hạt hợp thành là Hạt hợp thành là
nguyên tử, phân tử phân tử
II. Tổng kết về chất ng/ tử, phân tử
Hs hệ thống các kiến thức cơ bản qua trò
chơi
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Gồm nhiều chất trộn lẫn
- Hàng ngang 3 có 7 chữ cái
KLNT tập trung chủ yếu ở phần này
- Hàng ngang 4 có 8 chữ cái
Hạt cấu tạo nên ng/ tử mang điện tích âm
- Hàng ngang 5 có 6 chữ cái
Hạt có điện tích dơng trong hạt nhân
- Hàng ngang 6 có 8 chữ cái
Khái niệm chỉ tập hợp các ng/ tử cùng loại
*Từ chìa khoáPhân tử( Là các từ gạch chân)
Hoạt động 2: II.Bài tập
GV cho học sinh đọc đề bài
Gọi hs lên chữa BT
? Dựa vào đâu mà tách riêng từng chất ra
khỏi nhau
Gọi 2 học sinh lên bảng chữa, Học sinh dới
lớp theo dõi, nhận xét
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV ghi vào
bảng phụ
Nhóm khác nhận xét, chấm điểm
GV nhận xét.
Yêu cầu hs thảo luận bài tập
GV nhận xét, chốt đáp án

Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
BT 1/Tr 30 SGK
b. -Dùng nam châm hút Fe.
-Hỗn hợp còn lại cho vào nớc, nhôm chìm,
gỗ nổi , nên có thể tấch đợc riêng
BT2 Tr 31
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
BT3 Tr 31
a. PTK của hiđro là: 1 x 2 = 2 ( đv c )
-> PTK của hợp chất là:2 x 31 = 62 đv c
b. Khối lợng của 2 nguyên tử nguyên tố X
là: 62 16 = 46 đv c
NTK của X là : M
X
= 46 : 2 = 23 đv c
-> Vậy nguyên tố X là natri ( Na )
4/ Củng cố
Gv Khái quát nội dung kiến thức đã học
5/ Hớng dẫn về nhà
-Ôn tập theo các vấn đề đã học
-Ôn lại khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử
N G U Y Ê N T

H
ỗ N H ợ P
H ạ T N H
Â

N
E L E C T R O
N
P
R O T O N
N G U Y Ê N
T

Số
p
KH
HH
Tên
NT
NT
K
Số
lớp
e
Số e lớp
ngoài cùng
12
Mg magie
24 3 2
20 Ca canxi 40 4 2
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ngày soạn 28 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy 03 tháng 9 năm 2013
Tiết 11 : Bài luyện tập số 1 ( tiết 2)
A. Mục tiêu:

Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định tên nguyên tố dựa vào
NTK
Củng cố cách tách riêng từng chất ra khổi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
-Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hoá.
B.Trọng tâm: Bài tập
C. Chuẩn bị
- Gv : Bảng phụ kẻ trò chơi ô chữ, kẻ bảng phụ bài tập về nguyên tử
- Học sinh ôn tập
D.Hoạt động dạy học
1/ Tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Hoạt động 1: chữa bài tập
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK
HS thảo luận nhóm , làm bài tập dới sự
hớng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn
yếu.
Gọi HS đại diện trình bày.
GV nhận xét, kết luận.
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1 sgk / 30
a. - Vật thể tự nhiên: thân cây
- Vật thể nhân tạo: Chậu
- Chất: nhôm ; chất dẻo ; xenlulozơ.
b. Tách 3 vụn chất sắt, nhôm, gỗ tốt:
Cho 3 vụn chất trên vào nớc, vụn chất nào nổi

là vụn gỗ ( vì D

0,8 g/cm
3
).
Hai vụn chất còn lại cho nam châm hút, chất
bị hút là sắt, chất còn lại là nhôm.
Bài tập 2 SGK/ 31
a. - Số p trong hạt nhân: 12
- Số e trong nguyên tử: 12
- Số lớp electron : 3 lớp
- Số e lớp ngoài cùng: 2 e
b. - Khác nhau: Số p, Số e, số lớp e.
- Giống nhau: số e lớp ngoài cùng.
Bài tập 4 SGK/31
a. Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá
học trở lên đợc gọi là hợp chất.
b. Những chất có phân tử gồm những nguyên
tử cùng loại liên kết với nhau đợc gọi là đơn
chất.
c. Đơn chất là những chất tạo nên từ một
nguyên tố hoá học.
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
GV đa bài tập:
Bài tập: Phân tử một hợp chất gồm một
nguyên tử X liên kết với 4 nguyên tử
hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi.
a. Tính NTK X, cho biết tên và kí
hiệu của nguyên tố X.
b. Tính % về khối lợng của nguyên

tố X trong hợp chất.
BT 6: Bit nguyờn t C cú khi lng
m
C
= 1,9926.10
-23
gam. Khi lng
nguyờn t Al l:
A. 4,48335.10
-23
gam.
B. 5,1246.10
-23
gam.
C. 3,9842.10
-23
gam.
D. 4,8457.10
-23
gam.
GV nhận xét, chốt đáp án
d. Hợp chất là những chất có phân tử gồm
những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e. Hầu hết các hợp chất có phân tử là hạt hợp
thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn
chất kim loại.
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 5 :

a. Khối lợng của ng/tử oxi là 16 (đvc)
Khối lợng của 4H = 4 (đvc)
NTK của X là : 16 4 = 12 (đvc)

X là cacbon ( C )
b. % C = ( 12 : 16 ) x 100 % = 75 %
BT 6: (Bit nguyờn t khi ca C bng 12
vC v nhụm bng 27 vC. Do ú khi lng
nguyờn t nhụm l: m
Al
=
( 1,9926 .10
23
.27 ) : 12 = 4,48335.10
-23

gam )

4/ Củng cố
GV khái quát lại nội dung của bài, cách làm bài tập.
Nguyờn t R cú khi lng m
R
= 5,31.10
-23
gam. R l nguyờn t ca nguyờn t no di õy
(Bit m
C
= 1,9926.10
-23
gam)?

A. Oxi (16 vC). B. Nhụm (27vC).
C. Lu hunh (32 vC). D. St (56 vC).
Ta bit: 1 vC =
1
12
khi lng nguyờn t C =
1
12
. 1,9926.10
-23
gam

NTK ca R =
23
23
5,31.10 .12
1,9926.10



32 vC . Vy nguyờn t R l lu hunh (S

32 vC)
5/ Hớng dẫn về nhà
HS xem lại các dạng bài tập.
Ôn lại định nghĩa đơn chất, hợp chất, phân tử.
Xem trớc bài Công thức hoá học.
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ngày soạn 6 tháng 10 năm 2013
Ngày dạy 9 tháng 10 năm 2013

Tiết 12 : luyện tập Công thức hoá học ( tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc : CTHH dùng để biểu diễn chất, biết cách viết CTHH khi biết
KHHH và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Biết đợc ý nghĩa của CTHH, áp
dụng để làm BT
-Rèn kĩ năng viết KHHH, tính PTK
B.Trọng tâm :
C. Chuẩn bị
- Gv : Các bài tập.
- Học sinh ôn tập các kiến thứuc đã học
D.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu công thức hoá học của đơn chất, hợp chất.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Gv nêu câu hỏi hệ thống kiến thức cũ
?Thế nào là đơn chất
Vậy CTHH của đơn chất có mấy loại
KHHH.
? Nêu công thức tổng quát của đơn chất.
? Thế nào là hợp chất
? Cho biết CTTQ đơn chất và hợp chất
? Căn cứ vào đâu để lập CTHH của đơn
chất và hợp chất, cho vd cụ thể.
? Vậy CTHH của một chất cho biết những
điều gì
GV nhận xét, chốt đáp án
Hs trả lời
1.Công thức hoá học của đơn chất

Tổng quát: An
- A là KHHH của nguyên tố
- n là số nguyên tử trong 1 phân tử
VD: Al, Fe, N
2
, O
2

2.Công thức hoá học của hợp chất
Tổng quát: A
x
B
y
C
z

- A,B,C là KHHH của các nguyên tố
- x, y,z là số nguyên tử mỗi nguyên tố trong
1 phân tử
VD: Nớc H
2
O; Muối ăn NaCl
3. ý nghĩa của công thức hoá học
* Cho biết nguyên tố hoá học nào cấu tạo
nên
*Số lợng nguyên tử mỗi nguyên tố trong
một phân tử
* Tính đợc phân tử khối
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2, 4a

SGK
Bài tập 1 SGK/33

Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK/33
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học nên
Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Bài tập 2 SGK/ 33
Yêu câu hs thảo luận bt 2
Gọi đại điênh nhóm lên chữa
GV nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 4a SGK / 34
GV nhận xét, chốt đáp án
CTHH chỉ gồm một KHHH. Còn hợp chất tạo
nên từ hai, ba nguyên tố hoá học nên CTHH
gồm hai, ba KHHH
Chỉ số ghi ở chân mỗi KHHH , bằng số nguyên
tử của nguyên tố đó có trong một phân tử.
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 2 SGK/ 33
a. CTHH của khí clo Cl
2
cho biết:
- Khí clo do nguyên tố clo tạo ra.
- Có 2 nguyên tử trong một phân tử.
- PTK bằng: 2 . 35,5 = 71 ( đvc )
b. CTHH của khí mêtan CH

4
cho biết:
- Khí mêtan do 2 nguyên tố C , H tạo ra.
- Có 1 ng/tử C, 4 ng/tử H trong một phân tử.
- PTK bằng: 12 + 4 . 1 = 16 ( đvc )
c. CTHH của kẽm clorua ZnCl
2
cho biết:
- Kẽm clorua do 2 ng/ tố Zn , Cl tạo ra.
- Có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl trong một
phân tử.
- PTK bằng: 65 + 2 . 35,5 = 136 ( đvc )
d. CTHH của axit sunfuric H
2
SO
4
cho biết:
- Axit sunfuric do 3 nguyên tố H , S, O tạo ra.
- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S , 4 nguyên tử
O trong một phân tử.
- PTK bằng: 2.1 + 32 + 4.16 = 98 (đvc )
Bài tập 4a SGK / 34
5Cu : chỉ 5 ng/tử Cu hoặc 5 phân tử Cu
2 NaCl : chỉ 2 phân tử NaCl .
3 CaCO
3
: chỉ 3 phân tử CaCO
3
.
4. Củng cố

Gv hệ thồng s các kiến thức cơ bản toàn bài
- Học sinh đọc KLC SGK
BT: Cụng thc hoỏ hc ca cht cho bit:
A. Khi lng, thnh phn v tờn gi.
B. Tớnh cht, tờn gi v thnh phn.
C. Thnh phn, tờn gi v phõn t khi.
D. Khi lng riờng, thnh phn, tờn gi v khi lng
5. Hớng dẫn về nhà
- Tơng tự làm bài tập 1,4 SGK
- Xem lại các dạng bài tập.

Giáo án Tự chọn Hoá học 8
Ngày soạn 07 tháng 10 năm 2013
Ngày dạy 10 tháng 10 năm 2013
Tiết 13 : Luyện tập Công thức hoá học ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc : CTHH dùng để biểu diễn chất, biết cách viết CTHH khi biết
KHHH và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Biết đợc ý nghĩa của CTHH, áp
dụng để làm BT
-Rèn kĩ năng viết KHHH, tính PTK
B.Trọng tâm:
C. Chuẩn bị
- Gv : Các bài tập.
- Học sinh ôn tập
D.Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu công thức hoá học của đơn chất, hợp chất.
2. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV yêu cầu HS làm bài tập 3,4b SGK.

GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
Gv đa ra các bài tập vận dụng
Yêu cầu HS thảo luận nhóm , làm bài tập
dới sự hớng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn yếu.
Gv gọi HS đại diện trình bày.
Bài tập 3:
a. Hãy cho biết các chất sau: C
2
H
6
; Br
2
;
MgCO
3
; chất nào là đơn chất, chất nào là
hợp chất?
b. Tính phân tử khối của các chất đó.
Hs lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 ( bài 3 sgk/34 )
a. CTHH của vôi sống: CaO
PTK : 40 + 16 = 56 ( đvc )
b. CTHH của amoniac : NH
3

PTK : 14 + 3 . 1 = 17 ( đvc )
c. CTHH của đồng sunfat : CuSO
4


PTK : 64 + 32 + 4 . 16 = 160 ( đvc)
Bài tập 2 ( bài tập 4b sgk/ 34 )
- Ba phân tử oxi: 3O
2

- Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO
- Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO
4
Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 3:
a. - Đơn chất là : Br
2

- Hợp chất: C
2
H
6
; MgCO
3

b. Phân tử khối:
C
2
H
6
= 2. 12 + 6.1 = 30 ( đvc )
Br

2
= 2. 80 = 160 ( đvc )
MgCO
3
= 24 + 12 + 3 . 16 = 84 ( đvc )

×