Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án tham khảo số học 6 (t41 -t58 ) bồi dưỡng giáo viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.05 KB, 30 trang )

Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
TiÕt 41: §2. TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
A.Mục tiêu :
- Kiến thức: HS biết được tập hợp số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số
nguyên .
- KÜ n¨ng: Bước đầu có thể hiểu được rằng có thể dùng các số nguyên để nói về các đại lượng có hai
hướng ngược nhau .
- Th¸i ®é: Gi¸o dơc HS tÝnh nhanh nhĐn ph¸t hiƯn vÊn ®Ị. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực
tiễn .
B.Träng t©m: Sè nguyªn
C.Chn bÞ cđa GV vµ HS:
1.GV: Thíc cã chia ®¬n vÞ, trơc sè, ®äc tµi liƯu, m¸y chiÕu.
2.HS: Thíc cã chia ®¬n vÞ, kiÕn thøc bµi tríc
D.Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.KiĨm tra: *H§1: (5 phót)
- C©u hái: H·y vẽ trục số, lÊy 5 cỈp ®iĨm biĨu diƠn sè nguyªn c¸ch ®Ịu ®iĨm 0, đọc c¸c số nguyên, chỉ rõ
ra số nguyên âm, số tự nhiên .
2. Giíi thiƯu bµi: (1 phót)
Ta cã thĨ dïng sè nguyªn ®Ĩ nãi vỊ c¸c d¹i lỵng cã hai híng ngỵc nhau
3.Bµi míi:
Tg Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Néi dung ghi b¶ng
14
/
* HĐ2:
GV giới thiệu tên các loại số : số
nguyên âm, nguyên dương, số 0 , tập
hợp các số nguyên và ký hiệu .
GV : Từ việc xác đònh số tự nhiên
trên trục số, giới thiệu số nguên


dương .
GV : Tương tự giới thiệu tập hợp số
nguyên, ký hiệu
GV : Tập hợp N quan hệ như thế nào
với tập Z ?
GV : Lưu ý các đại lượng trong sgk
đã có quy ước (+), (-) . Tuy nhiên
thực tiễn có thể tự đưa ra quy ước .
GV : Sử dụng H. 38 giới thiệu ví dụ
tương tự sgk .
GV : p dụng tương tự xác đònh vò trí
các điểm C, D, E ?
GV : Sử dụng H.39 giới thiệu ?2
HS : Xác đònh trên
trục số :
- Số tự nhiên.
-Số nguyên âm .k
HS : Quan sát trục số
và nghe giảng .
HS : Tập hợp N là con
của tập Z .
HS : Đọc nhận xét
sgk và ví dụ minh hoạ
cách sử dụng số
nguyên âm, nguyên
dương .
HS : Quan sát H.38 và
nghe giảng .
HS : Thực hiện ?1
tương tự ví dụ .

1. Số nguyên :
Tập hợp
Z =
{ }
; 3; 2; 1;0;1;2;3; − − −
gồm
các số nguyên âm, số 0 và các số
nguyên dương gọi là tập hợp các
số nguyên .
* Chú ý : Sgk : tr 69.
79
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
– Ở H. 39 (vò trí A) chú ốc sên cách
mặt đất bao nhiêu mét ?
– Xác đònh các vò trí ốc sên đối với
câu a, b ?
GV : Hướng dẫn tương tự với ?3 .
Chú ý : Nhận xét vò trí khác nhau
của ốc sên trong hai trường hợp a,b
và ý nghóa thực tế của kết quả thực
tế là +1m, -1m .
GV : Nhấn mạnh nhu cầu cần mở
rộng tập hợp N và số nguyên có thể
coi là có hướng .
HS : Cách 2 m.
HS : Cả hai trường
hợp a và b chú ốc sên
đều cách A một mét .
HS : Trường hợp a :
chú ốc sên cách A một

mét về phía trên .
Trường hợp b : chú ốc
sên cách A một mét
về phía dưới .
– Câu b) Đáp số của ?
2 là : +1m và -1m .
10
/
* HĐ3:
GV dựa vào hình ảnh trục số giới
thiệu khái niệm số đối như sgk .
GV : Tìm ví dụ trên trục số những
cặp số cách đều điểm 0 ?
GV : Khẳng đònh đó là các số đối
nhau .
GV : Hai số đối nhau khác nhau như
thế nào ?
GV : Hướng dẫn tương tự với ?4
– Chú ý : số đối của 0 là 0
HS : Quan sát trục số
và trả lời các câu hỏi .
HS : Ví dụ : 1 và -1 ; 2
và -2 ; 3 và -3 …
HS : Khác nhau về
dấu “+” ,”-“.
HS : Thực hiện tương
tự ví dụ .
2. Số đối :
– Trên trục số, hai điểm nằm ở hai
phía điểm 0 và cách đều điểm 0

biểu diễn hai số đối nhau .
– Hai số đối nhau chỉ khác nhau
về dấu .
– Số đối của số 0 là 0 .
Vd : 1 là số đối của -1 ; -2 là số
đối của 2 …
4.Củng cố: (13 phút)
- HS nh¾c l¹i kiÕn thøc träng t©m cđa bµi
- HS lµm c¸c bµi tËp 6 -> 10 sgk trang 70; 71
- Vận dụng ý nghóa số nguyên trên thực tế, tìm số đối và biểu diễn được trên trục số .
5.Hướng dẫn vỊ nhà : (1 phút)
- Hoàn thành bài tập còn lại (sbt : tr 55; 56) tương tự .
- Chuẩn bò bài 3 “ Thứ tự trong tập hợp các số nguyên “ .
*******
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
TiÕt 42: §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
80
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
A.Mục tiêu :
- Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên . Tìm được giá trò tuyệt đối của một số nguyên .
- KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng so s¸nh hai sè nguyªn, tÝnh gi¸ trÞ tut ®èi cđa mét sè nguyªn
- Th¸i ®é: Gi¸o dơc tÝnh cÈn thËn, s¸ng t¹o cho HS . Ph¸t triĨn t duy suy ln l«gic
B.Träng t©m: So s¸nh hai sè nguyªn
C.Chn bÞ cđa GV vµ HS:
1.GV: Thíc, trơc sè, ®äc tµi liƯu, m¸y chiÕu
2. HS: Thíc, kiÕn thøc bµi tríc
D.Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.KiĨm tra: *H§1: (7 phót)
- Tập hợp các số nguyên ( nguyên dương, nguyên âm và số 0) ?

- Số đối của một số nguyên ?
- So sánh hai số tự nhiên trên tia số ?
2.Giíi thiƯu bµi: (1 phót)
§Ĩ so s¸nh hai sè nguyªn ta lµm nh thÕ nµo, ch¼ng h¹n nh sè -10 vµ 1 th× sè nµo lín h¬n, c¸c em cïng
t×m hiĨu trong tiÕt häc nµy
3.Bµi míi:
Tg Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Néi dung ghi b¶ng
11
/
* HĐ2 :
So sánh hai số tự nhiên, suy
ra so sánh hai số nguyên .
GV : Nhấn mạnh trên trục
số , điểm a nằm bên trái
điểm b điểm thì a < b và
ngược lại .
GV : Liên hệ số tự nhiên
liền trước, liền sau giới
thiệu tương tự với số nguyên
.
GV : Trình bày nhận xét và
giải thích ( mọi số nguyên
dương đều nằm bên phải số
0 nên ….).
HS : Đọc đoạn mở đầu
sgk.
HS : làm ?1.
a) Điểm -5 nằm bên trái
điểm -3, nên -5 nhỏ hơn
-3, và -5 < -3 .

– Tương tự với các câu b,c
HS : Nghe giảng và tìm ví
dụ minh họa .
– Làm ?2 .
1. So sánh hai số nguyên :
– Khi biểu diễn trên trục số (nằm
ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì
số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b .
–Nhận xét : (Sgk : tr 72)
9
/
* HĐ3 :
Đònh nghóa giá trò tuyệt đối
của số nguyên và áp dụng
vào bài tập .
GV : Giới thiệu đònh
nghóavà kí hiệu tương tự
sgk dựa vào trục số H. 43
GV : Giới thiệu khoảng cách
từ điểm -3, 3 đến điểm 0
HS : Trả lời câu hỏi trong
ô nhỏ đầu bài .
HS : Quan sát H.43 , nghe
giảng
– p dụng tìm ví dụ và
2. Giá trò tuyệt đối của một số
nguyên
– Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0
trên trục số là giá trò tuyệt đối của số
nguyên a .( Kí hiệu :

a
) .
81
0 1 2 3 4 5-5 -4 -3 -2 -1
3 (đơn vò) 3 (đơn vò)
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
trên trục số .
GV : Tìm trên trục số các
điểm có đặc điểm tương tự ?
GV : Giới thiệu đònh nghóa
giá trò tuyệt đối tương tự
sgk .
GV : Củng cố qua việc tìm
ví dụ minh họa cho các nội
dung nhận xét sgk .
– Kết quả khi tìm giá trò
tuyệt đối của một số nguyên
bất kỳ như thế nào với 0 ?
GV : Chú ý : Trong hai số
nguyên âm, số nào có giá trò
tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó
lớn hơn và ngược lại .
giải tương tự với ?3
HS : p dụng làm ?4 .
HS : Đọc phần nhận xét
sgk và tìm ví dụ tương ứng
HS : Kết quả không âm
( lớn hơn hoặc bằng 0 )
Vd :
3

= 3 ,
3−
= 3
75−
= 75 ,
0
= 0 .
Nhận xét : (Sgk : tr 72).
4.Củng cố: (15 phút)
- HS nh¾c l¹i: C¸ch so s¸nh hai sè nguyªn, ®Þnh nghÜa gi¸ trÞ tut ®èi cđa mét sè nguyªn
- HS lµm c¸c bµi tËp 11 -> 15 sgk trang 73
Bµi 11: 3 < 5 -3 > -5 4 > -6 10 > -10
Bµi 12: a) -17 < -2 < 0 < 1 < 2 < 5
b) 5 > 2 > 1 > 0 > -2 > -17
Bµi 13: V× -5 < x < 0 mµ x

Z => x
{ }
1;2;3;4 −−−−∈
Bµi 14:
20002000 =

30113011 =−

1010 =−
5.Hướng dẫn vỊ nhà : (2phút)
- Học lý thuyết theo phần ghi tập .
- Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự và chuẩn bò tiết luyện tập .
**********
Ngày soạn:

Ngày dạy :
TiÕt 43: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập hợp Z và tập hợp N . Củng cố cách so sánh hai số nguyên ,
cách tìm giá trò tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, liền sau của một số nguyên
- Kó năng: Rèn luyện kó năng tìm giá trò tuyệt đối, số đối, so sánh và tính giá trò biểu thức có chưa
dấu giá trò tuyệt đối .
- Thái độ: Thái độ cẩn thận và chính xác qua việc áp dụng quy tắc . Ph¸t triĨn t duy suy lu©n l«gic
B.Träng t©m: So ¸nh sè nguyªn, gi¸ trÞ tut ®èi cđa sè nguyªn
C.Chn bÞ cđa GV vµ HS:
82
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
1.GV: Thíc, b¶ng phơ, ®äc tµi liƯu tham kh¶o
2.HS: Thíc, kiÕn thøc ®· häc
D.Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. KiĨm tra: *H§1: (8 phót)
C©u hái: Bài tập 16 (sgk : tr 73).
Nói tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không ? Tại sao ?
Ph¬ng ¸n tr¶ lêi: Bµi 16: 7

N (®) 7

Z (®) 0

N (®) 0

Z (®)
-9

Z (®) -9


N (s) 11,2

N (s)
C©u nãi: TËp hỵp Z gåm sè tù nhiªn vµ sè nguyªn ©m lµ sai, v× tËp hỵp Z cßn cã sè 0
2.Giíi htiƯu bµi: (1 phót)
Trong tiÕt häc nµy, c¸c em vËn dơng kiÕn thøc ®· häc vỊ sã nguyªn ®Ĩ lµm mét sè d¹ng bµi tËp cã
liªn quan
3. Bai míi:
Tg Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Néi dung ghi b¶ng
12
/
12
/
* HĐ2 :
GV : Sử dụng trục số hướng
dẫn giải thích các câu ở bt 18
(sgk : 73).
Củng cố số nguyên có thể
xem gồm hai phần : phần dấu
và phần số qua BT 19 sgk
–Củng cố tính chất thứ tự trên
trục số .
GV : Trên trục số : số a nhỏ
hơn số b khi nào ?
GV : Chú ý có thể có nhiều
đáp số .
* HĐ3 :
Củng cố tính giá trò tuyệt đối
của một số nguyên , áp dụng

tính giá trò biểu thức đại số .
GV : Thứ tự thực hiện biểu
thức ở câu a là gì ?
GV : Nhận xét kết quả tìm
được ở bài tập 20 và khẳng
đònh lại thứ tự thực hiện với
biểu thức có dấu giá trò tuyệt
đối .
Củng cố nhận xét :hai số đối
nhau có giá trò tuyệt đối bằng
nhau .
HS : Lần lượt đọc, trả
lời các câu hỏi sgk
dựa theo trục số và
giải thích .
HS : Khi điểm a nằm
bên trái điểm b .
HS : Giải tương tự
phần bên
HS :
8−
= 8 ;
4−
=
4 .
a)
8−
-
4−
= 8 – 4 =

4 .
– Thực hiện tương tự
cho các câu còn lại .
HS : Phát biểu đònh
1.Cđng cè vỊ sè nguyªn ©m, nguyªn d -
¬ng
BT 18 (sgk : tr 73).
a) a chắc chắn là số nguyên dương
(vì a > 2 > 0).
b) b kgông chắc chắn là số nguyên âm
( b có thể là : 0; 1; 2).
Câu c, d tương tự .
BT 19 (sgk : tr 73).
a) 0 < +2
b) -15 < 0
c) -10 < -6 ; -10 < + 6
d) +3 < + 9 ; -3 < + 9 .
2. Gi¸ trÞ tut ®èi cđa sè nguyªn
BT 20 (sgk : tr 73).
a)
48 −−−
= 8 – 4 = 4
b)
==−− 3.73.7
21
c)
6:186:18 =−
= 3
d)
=+=−+ 5315353153

206.
BT 21 ( sgk : 73) .
Số -4 là số đối của + 4.
Số 6 là số đối của - 6

5−
= 5 =>
5−
lµ số đối của - 5

3
= 3 => Sè ®èi cđa
3
lµ sè -3
83
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
6
/
GV: Đònh nghóa hai số đối
nhau ?
GV : Điểm giống nhau và
khác nhau của hai số đối
nhau là gì ?
GV : Chú ý tìm số đối của số
có dấu giá trò tuyệt đối .
*H§4:
Yªu cÇu HS lµm BT 22 sgk tr
74
? Sè liỊn sau cđa sè nguyªn a
vµ sè a cã quan hƯ g×?

? Sè liỊn tríc cđa sè nguyªn a
vµ sè a cã quan hƯ g×?
nghóa tương tự sgk .
HS : Giống nhau phần
số , khác nhau phần
dấu .
HS : Giải tương tự
phần bên
HS: 3 em lªn b¶ng thùc
hiƯn
HS: Sè liỊn sau cđa sè a
h¬n a 1 ®¬n vÞ
HS: Sè liỊn tríc cđa sè
a kÐm a 1 ®¬n vÞ
3.Sè liỊn tr íc, sè liỊn sau
Bµi 22 sgk tr 74
a) Sè liỊn sau cđa 2 lµ 3
Sè liỊn sau cđa -8 lµ -7
Sè liỊn sau cđa 0 lµ 1
Sè liỊn sau cđa -1 lµ 0
b) Sè liỊn tríc cđa -4 lµ -5
Sè liỊn tríc cđa 0 lµ -1
Sè liỊn tríc cđa 1 lµ 0
Sè liỊn tríc cđa -25 lµ -26
c) a = 0
4.Củng cố: (4 phót)
- Cđng cè ngay sau mçi phÇn bµi tËp cã liªn quan
5.Hướng dẫn vỊ nhà : (2 phút)
– Giải bài tập 22 (sgk : tr 74) , tương tự tìm số liền sau, liền trước trong N .
– Chuẩn bò bài 4 “ Cộng hai số nguyên cùng dấu”.

– ¤n tập quy tắc lấy giá tuyệt đối của một số nguyên.
*****
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TiÕt 44: §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. Bước đầu
hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thò thứ tự thay đổi theo hướng ngược nhau của một đại lượng
.
- Kó năng: RÌn kÜ n¨ng céng hai sè nguyªn cïng dÊu
- Th¸i ®é: Gi¸o dơc tÝnh cÈn thËn cho HS. Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
B.Träng t©m: Céng hai sè nguyªn ©m
C.Chn bÞ cđa GV vµ HS:
1. GV: Thíc, ®äc tµi liƯu, m¸y chiÕu
2. HS: Thíc, kiÕn thøc ®· häc
D.Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. KiĨm tra: *H§1: (7 phót)
- C©u hái: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
Chữa bài tập 28 trang 58 SBT.
- Ph¬ng ¸n tr¶ lêi: Trªn trơc sè, nÕu a ë bªn tr¸i cđa b th× a < b, nÕu a ë bªn ph¶i cđa b th× a > b
84
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
2. Giíi thiƯu bµi: (1 phót)
Khi céng hai sè nguyªn d¬ng chÝnh lµ céng hai sè tù nhiªn, cßn khi céng hai sè nguyªn ©m th× ta lµm
nh thÕ nµo, c¸c em cïng t×m hiĨu trong tiÕt häc nµy
3.Bµi míi:
Tg Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Néi dung ghi b¶ng
6
/
* HĐ2 :

Hướng dẫn HS cộng hai số
nguyên dương như cộng hai số
tự nhiên .
VD: (+4) + (+2) =
p dụng : cộng trên trục số:
(+3) + (+5)
HS : Dựa vào trục số ,
xác đònh hướng “dương”
xét từ điểm 0 và thao
tác như sgk để tìm kết
quả bài tính cộng .
1. Cộng hai số nguyên dương :
Vd1 : ( +3) + (+ 2) = + 5.
(+37) + (+81) = ?
15
/
* HĐ3 :
Hình thành quy tắc cộng hai số
nguyên âm :
GV : Giới thiệu quy tắc tăng
âm trong thực tế đối với nhiệt
độ hay tiền .
GV : Khi nhiệt độ tăng 2
0
C , ta
nói nhiệt độ tăng 2
0
C . Khi
nhiệt độ giảm 3
0

C , ta có thể
nói nhiệt độ tăng -3
0
C.
– Tương tự khi tiền giảm 10000
đồng, ta có thể nói số tiền tăng
-10 000 đồng.
GV : Giải thích ví dụ sgk .
GV : Em có nhận xét gì về hai
kết quả vừa tìm được ?
GV : Hãy phát biểu quy tắc
cộng hai số nguyên cùng dấu ?
GV : p dụng quy tắc vừa học
làm ?2 .
GV : Quy tắc trên có đúng khi
cộng hai số nguyên dương hay
HS : Nghe giảng
HS : Đọc ví dụ sgk : tr
74.
Thực hiện phép cộng:
(-2) + (-2) trên trục số.
và làm ?1
(-4) + (-5) = -9 (cộng
trên trục số ).
4−
+
5−
= 9 .
HS : Tổng hai số
nguyên âm bằng số đối

của tổng hai giá trò tuyệt
đối của chúng .
HS : Phát biểu tương tự
sgk
HS : làm ?2 tương tự ví
dụ .
HS : Trả lời và tìm ví dụ
minh hoạ .
2. Cộng hai số nguyên âm :
* Quy ước :
– Muốn cộng hai số nguyên âm, ta
cộng hai giá trò tuyệt đối của chúng
rồi đặt dấu “-“ trước kết quả .
Vd
1
: (-17) + (-54) = -(17 + 54 ) = -71
.
Vd
2
: (-23) + (-17) = -40 .
85
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
không ?
4.Củng c è, lun tËp : (15 phút)
– Nhận xét, tổng hợp cách cộng hai số nguyên cùng dấu .
+Cộng hai giá trò tuyệt đối (phần số ).
+Dấu là dấu chung .
- HS lµm c¸c BT trong sgk díi sù híng dÉn cđa GV:
Bµi 23: a) 2763+152 = 2915 b) (-7)+(-14) = -(7+14) = -21 c) (-35)+(-9) = -(35+9) = -64
Bµi 24: a) 17+

33−
= 17+33 = 50 b)
1537 ++−
= 37+15 = 52
Bµi 25: a) (-2)+(-5) < -5 b) (-10) > (-3)+(-8)
5.Hướng dẫn vỊ nhà : (1 phút)
– Học lý thuyết như phần ghi tập, hoàn thành phần bài tập còn lại ( sgk : tr 75) .
– Chuẩn bò bài 5 “ Cộng hai số nguyên khác dấu “.
******
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 45: §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên. Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thò sự tăng hoặc
giảm của một đại lượng.
- Kó năng: Rènù kó năng thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu
- Thái độ: Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học . Có ý thức
liên hệ những điều đã học với thực tiễn .
B.Trọng tâm: Cộng hai số nguyên khác dấu
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1.GV: Thước, trục số, đọc tài liệu, máy chiếu
2.HS: Thước, kiến thức đã học
D.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: * HĐ1: (7 phút)
- Câu hỏi: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? cộng hai số nguyên dương ? Cho ví dụ ?
Tính
37−
+
15
; (-37) + (-12).

- Phương án trả lời:
37−
+
15
= 37 + 15 = 52
(-37) + (-12) = -(37+12) = -49
2.Giới thiệu bài: (1 phút)
Ở bài trước các em đã tìm hểu phép cộng hai số nguyên cùng dấu, vậy phép cộng hai số nguyên
khác dấu thì thực hiện như thế nào, các em cùng tìm hểu trong tiết học này
3. Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
86
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
10
/
* HĐ2 :
Nêu vấn đề như sgk và củng cố
một quy ước thực tế (nhiệt độ giảm
nghóa là tăng âm) qua ví dụ sgk .
GV : Nhận xét và trả lời câu hỏi
dựa vào trục số .
GV : Hãy vận dụng tương tự để
làm ?1 .
GV : yêu cầu HS trình bày các
bước di chuyển như phần ví dụ sgk
GV : Kết luận : Hai số nguyên đối
nhau có tổng bằng 0 .
GV : Yêu cầu thực hiện ?2
GV : Lưu ý cách tính trò biểu thức
có dấu giá trò tuyệt đối.

GV : Rút ra nhận xét chung
– Trong trường hợp a) do
6−
>
3

nên dấu của tổng là dấu của (-6).
– Trong trường hợp b) do
4+
>
2−

nên dấu của tổng là dấu của (+4) .
– Các kết quả trên minh họa cho
quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu .
HS : Đọc ví dụ sgk : tr 75.
Và tóm tắt đề bài.
HS: thực hiện phép cộng trên
trục số.
HS : Quan sát hình vẽ trục số
và nghe giảng .
HS : Thực hiện trên trục số và
tìm được hai kết quả đầu
bằng 0 .
HS : a) 3 + (-6) = -(6 – 3)
= -3, (cộng trên trục số )
6−
-
3

= 6 – 3 = 3 .
– Kết quả nhận được là hai số
đối nhau .
– Tương tự với câu b.
1.Ví dụ :
sgk .
+ (+3) + (-5) = -2 .
+ (-3) + (+3) = 0, (cộng
trên trục số ).
?1: (-3)+(+3) = 0
?2: Ta có:
3+(-6) = -(6-3) = -3
36 −−
= 6 – 3 = 3
Vậy 3+(-6) và
36 −−

hai số đối nhau
10
/
* HĐ3 :
Quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu :
GV : Khẳng đònh lại quy tắc và áp
dụng vào ví dụ .
HS : Phát biểu quy tắc cộng
hai số nguyên khác dấu tương
tự sgk .
HS : Làm ?3 tương tự ví dụ
– Chú ý thực hiện đầy đủ các

bước như quy tắc .
2.Quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu :
Học SGK trang 76
Vd :
(-273) + 55 = -(273 – 55)
= -218 .
(vì 273 > 55).
?3:
(-38)+27 = -(38-27) = -11
b) 273+(-120) = +(273-120)
= 153
4.Củng cố, luyện tập: (15 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên
- HS làm BT vận dụng: Bài tập 27 -> 30 ( sgk : tr 76).
- BT: Điền đúng, sai vào ô vuông:
(+7) + (-3) = (+4) 
87
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
(-2) + (+2) = 0 
(-4) + (+7) = (-3) 
(-5) + (+5) = 10 
5.Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Học lý thuyết như phần ghi tập, chú ý phân biệt điểm khác nhau của hai quy tắc cộng hai số
nguyên cùng dấu và khác dấu .
- Bài tập về nhà: bài 31 -> 35 trang 77 SGK.
- Chuẩn bò bài tập luyện tập (sgk : tr 77).
*******
Ngày soạn:
Ngày dạy :

Tiết 46: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu .
- Kó năng: Rèn luyện kó năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính biết rút ra
nhận xét .
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày. Biết dùng số nguyên để biểu thò sự tăng hay giảm
của một đại lượng thực tế.
B.Trọng tâm: Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1.GV: Thước, bảng phụ, đọc tài liệu tham khảo
2.HS: Kiến thức về phép cộng hai số nguyên
D.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: * HĐ1: (8 phút)
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm . Làm bài tập 36 (sbt : tr 58).
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? Làm BT 43 (sbt : tr59)
So sánh đặc điểm của hai quy tắc trên.
- Phương án trả lời: Bài 36: a) (-7)+(-328) = -(7+328) = -335 b) 12+
23−
= 12+23 = 35
Bài 43: a) 0+(-36) = -(36-0) = -36 b)
29−
+(-11) = 29+(-11) = +(29-11) =18
2.Giới thiệu bài: (1 phút)
Trong tiết học này các em vận dụng quy tắc về phép cộng hai số nguyên cùng dấu và quy tắc về
phép cộng hai số nguyên khác dấu để làm một số dạng bài tập có liên quan
3.Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
18
/
* HĐ2:

GV : Hãy phát biểu quy tắc
cộng hai số nguyên cùng dấu,
HS : Phát biểu quy tắc và
áp dụng vào bài tập 31,
1.Củng cố quy tắc cộng hai số
nguyên cùng dấu, khác dấu :
BT 31 ( sgk : tr 77).
a) (-30) + (-5) = -(30+5) = -35 .
88
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
6
/
6
/
khác dấu?
?ø Phân biệt hai quy tắc đó?
GV : Bài tập 31, 32 khác nhau
ở điểm nào trong cách thực
hiện ?

Củng cố cộng hai số đối nhau
và bài toán tổng hợp hai quy
tắc :
GV : Kết quả khi thực hiện
tính cộng từ một số đã cho với
số nguyên dương, nguyên âm
khác nhau thế nào ?

* HĐ3: Hình thành bước đầu
tính giá trò biểu thức đại số

GV : Hãy trình bày các bước
thực hiện BT 34 ?
* HĐ4: Vận dụng phép cộng số
nguyên vào bài toán thực tế :
GV : Hãy giải thích ý nghóa
thực tế trong các câu phát biểu
trong BT 35 ?
32
( chú ý có thể giải nhanh
không theo các bước của
quy tắc ).
HS : Vận dụng quy tắc
giải như phần bên (có thể
giải nhanh )
HS làm BT 33: Điền vào
bảng phụ
HS : Phát biểu sự khác
nhau của hai quy tắc cộng
HS : Thực hiện điền vào
ô trống và nhận xét kết
quả tìm được .(tăng khi
cộng số nguyên dương và
ngược lại với số nguyên
âm).
HS : Thay các giá trò x, y
tương ứng vào biểu thức
ban đầu rồi thực hiện
cộng các số nguyên .
HS : Đọc đề bài sgk và
giải thích đi đến kết quả

như phần bên .
b) (-7) + (-13) = -(7+13) = -20.
c) (-15)+(-235) = -(15+235) = -250
BT 32 (sgk : tr 77).
a) 16 + (-6) = +(16 – 6) = 10 .
b) 14 + (-6) = +(14-6) = 8 .
c) (-8)+12 = +(12-8) = 4 .
BT 33(sgk : tr 77).
a -2 18 12 -2 -5
b 3 -18 -12 6 -5
a+b 1 0 0 4 -10
2.Tính giá trò của biểu thức
BT 34 (sgk : tr 77) .
a. Vì x = -4
=> x + (-16) = (-4) + (-16) = -20 .
b. Vì y = 2
=> (-102) + y = (-102) + 2 = -100 .
3.Bài toán thực tế :
BT 35 (sgk : tr 77) .
a. x = 5 ;
b. x = -2 .
4.Củng cố: (4 phút)
- Ngay sau phần bài tập có liên quan.
- HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
5.Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
89
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
- Xem lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên .
- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên
- Chuẩn bò bài 6 “ Tính chất của phép cộng các số nguyên”.

******
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TiÕt 47: §6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoá, kết hợp,
cộng với 0, cộng với số đối .
- Kó năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp
lí. Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên .
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tính nhanh nhện cho HS. Phát triển tư duy suy luận lôgic
B.Trọng tâm: Các tính chất
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1. GV: Thước, đọc tài liệu, máy chiếu
2. HS: Thước, kiến thức về tính chất của phép cộng các số tự nhiên
D.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: *HĐ1: (7 phút)
- Câu hỏi: Hãy nêu các tính chất phép cộng các số tự nhiên .
Tính a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
b) (-8) + (+4) và (+4) + (-8)
- Phương án trả lời: Có 3 tính chất: t/c giao hoán, t/c kết hợp, cộng với số 0.
a) (-2) + (-3) = -5 và (-3) + (-2) = -5
b) (-8) + (+4) = -4 và (+4) + (-8) = -4
2.Giới thiệu bài: (1 phút)
Ở chương các em đã được học tính chất của phép cộng các số tự nhiên, vậy tính chất của phép
cộng các số nguyên có gì khác hay không, các em cùng tìm hiểu trong tiết học này
3.Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
5
/
* HĐ2: Minh họa tính chất giao

hoán qua BT kiểm trabài cũ.
GV: So sánh kết quả hai biểu
thức ở mỗi câu ta có nhận xét
gì ?
GV : Viết dạng tổng quát thể
hiện tính chất giao hoán ?
HS : Phép cộng hai số
nguyên có tính giao
hoán .
HS lấy thêm ví dụ.
HS : a + b = b + a.
1. Tính chất giao hoán :
* Với mọi a, b

Z :
a + b = b + a .
Vd : (-2) + (-3)
= (-3) + (-2)
= -5 .
7
/
* HĐ3: 2. Tính chất kết hợp :
90
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
Dựa vào ?2 , công nhận tính
chất kết hợp của phép cộng các
số nguyên .
GV yêu cầu hs thực hiện ?2
GV : Hãy xác đònh thứ tự thực
hiện các phép tính ?

GV : Nhờ có tính chất này mà
ta có thể viết : (-3) + 4 + 2 thay
cho các cách viết ở trên .
GV : Viết dạng tổng quát tính
chất kết hợp ?
GV : Giới thiệu chú ý sgk .
HS : Làm ?2, tính và so
sánh kết quả .
HS : Thực hiện theo quy
tắc dấu ngoặc .
HS:
a + (b + c) = (a + b) +c
– BT ?2
* Với mọi a, b

Z :
a + (b + c) = (a + b) + c .
* Chú ý: Trang 78 SGK
3
/
* HĐ4:
Giới thiệu tính chất cộng với số
0 .
GV: một số nguyên cộng với số
0, kết quả như thế nào? Cho ví
dụ.
GV: hãy nêu công thức tổng
quát.
HS: kết quả bằng chính
nó.

Cho thêm 2 ví dụ.
HS : a + 0 = 0 + a = a

3. Cộng với 0 :

Với mọi a

Z :
a + 0 = 0 + a = a .
8
/
* HĐ5:
Củng cố hai số đối nhau và tính
chất tổng hai số đối nhau :
GV : Thế nào là hai số đối
nhau ?
GV : Giới thiệu các tính chất
và ký hiệu như sgk :
a + (-a) = 0 hay ta có thể nói
rằng hai số đối nhau là hai số
có tổng bằng 0 .
GV : Gợi ý ? 3 : Trước tiên ta
phải tìm tất cả các số đó (trên
trục số chẳng hạn)
HS : Đọc phần hướng
dẫn sgk .
HS : Phát biểu đònh
nghóa hai số đối nhau .
HS : Nghe giảng và vận
dụng tương tự ví dụ

vào ?3
“Xác đònh các số hạng
của tổng thỏa : -3 < a <
3”
4. Cộng với số đối :
– Số đối của số nguyên a kí hiệu là
-a
– Khi đó –a cũng là số đối của a, tức
là : -(-a) = a .
– Tổng của hai số đối nhau luôn
bằng 0 : a + (-a) = 0 .
– Nếu tổng của hai số nguyên bằng
0 thì chúng là hai số đối nhau .
– Nếu a + b = 0 thì b = -a , a = - b .
4.Củng cố, luyện tập: (13 phút)
- HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên .
- GV đưa bảng phụ tổng hợp 4 tính chất.
- HS làm Bài tập 34 -> 40 (sgk : tr 78, 79) dưới sự hướng dẫn của GV
Bài 36: 126+(-20)+2004+(-106) = (126+2004)+[(-20)+(-106)] = 2130+(-126) = +(2130-126) = 2004
Bài 37: Vì -4 < x <3 mà x

Z => x
{ }
2;1;0;1;2;3 −−−
Vậy tổng (-3)+(-2)+(-1)+0+1+2 = (-3)+[(-2)+2]+[(-1)+1]+0 = (-3)+0+0+0 = -3
91
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
5.Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
- Học lý thuyết như phần ghi tập, vận dụng các tính chất giải nhanh (nếu có thể ).
- Chuẩn bò bài tập luyện tập (sgk : tr 79, 80) .

********
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 48: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh
các tổng, rút gọn biểu thức .
- Kó năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm gía trò tuyệt đối của một số nguyên .
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS . p dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế
B.Trọng tâm: Cộng các số nguyên
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1.GV: Thước, bảng phụ, máy tính bỏ túi .
2.HS : Thước, xem lại các tính chất phép cộng số nguyên và bài tập luyện tập (sgk : tr 79, 80).
D.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra: *HĐ1: (8 phút)
- Câu hỏi: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
Chữa bài tập 58 a trang 60 sbt
- Phương án trả lời : Bài 58 : Vì -6 < x < 5 và x

Z => x= -5 ; -4 ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4
Tổng của các số đó là : (-5)+(-4)+(-3)+(-2)+(-1)+0+1+2+3+4
= [(-4)+4]+[(-3)+3]+[(-2)+2]+[(-1)+1]+0+5
= 0+0+0+0+0+5 = 5
2.Giới thiệu bài : (1 phút)
Trong tiết học này, các em vận dụng kiến thức về phép cộng các số nguyên, quy tắc cộng hai số
nguyên cùng dấu, khác dấu để làm một số dạng bài tập có liên quan.
3.Bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
13
/

* HĐ2:
GV : Điểm khác biệt giữa cộng
hai số nguyên cùng dấu và khác
dấu là ở đặc điểm nào ?
GV : Vận dụng quy tắc giải bt 41,
chú ý tính nhanh ở câu c)
Củng cố ý nghóa dấu ngoặc .(tính
nhanh)
GV : p dụng tính chất cộng số
HS : – Cùng dấu thực
hiện phép tính cộng,
dấu chung.
– Khác dấu thực hiện
phép trừ, dấu của số có
“ phần số “ lớn hơn .
HS: Giải như phần bên.
1.Củng cố quy tắc cộng hai số
nguyên :
BT 41 (sgk : tr 79).
a. (-38) + 28 = -10 .
b. 273 + (-123) = 150 .
c. 99 + (-100) + 101 = 100 .
BT 42 (sgk : tr 79) .
a. 217 + [ 43 + (-217) + (-23)]
= [ 217 + (-217)] + [ 43 + (-23)] =
92
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
10
/
6

/
nguyên , câu a thứ tự thực hiện
thế nào ?
GV : Tìm tất cả các số nguyên có
giá trò tuyệt đối nhỏ hơn 10 ?
GV : Có thể giải nhanh như thế
nào ?
* HĐ3:
Việc biểu diễn số nguyên vào
phép cộng hai đại lượng cùng
hay khác nhau về tính chất .
– GV : Chiều nào quy ước là
chiều dương ?
– Điểm xuất phát của hai ca nô ?
GV : Hướng dẫn tương tự từng
bước như bài giải bên
Yêu cầu HS làm BT 45 (sgk : tr
80) .
GV: Khẳng đònh khi thực hiện
cộng số nguyên âm , kết quả tìm
được nhỏ hơn mỗi số hạng của
tổng
* HĐ 4:
GV hướng dẫn HS cách sử dụng
máy tính bỏ túi như BT 46 ( sgk :
tr 80) .
Chú ý: Nút
/+ −
dùng để đổi
dấu “+” thành “-“ và ngược lại,

hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“
của số âm.
HS : – Các số nguyên
có giá trò giá trò tuyệt
đối nhỏ hơn 10 nằm
giữa -10 và 10 : -9, -8,
…,0, 1, …, 9 .
HS : Cộng các số đối
tương ứng, ta được kết
qủa là 0 .
HS : Đọc đề bài và
nắm “ giả thiết. Kết
luận “.
HS :Chiều từ C đến B .
HS:Cùng xuất phát từ
C .
HS : Giải hai trường hợp
vận tốc .
HS : Thảo luận nhóm,
trả lời và tìm ví dụ minh
họa cho kết luận
HS chú ý và thực hiện
bài 46 SGK
20 .
b. Các số nguyên có giá trò giá trò
tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10
và 10 là: -9, -8, …,0, 1, …, 9
và có tổng bằng 0 .
2.Liên hệ thực tế vận dụng
BT 43 (sgk : tr 80) .

a) Vận tốc hai ca nô : 10 km/h và
7 km/h , nghóa là chúng đi cùng về
hướng B (cùng chiều ) .
Do đó, sau một giờ chúng cách
nhau :
(10 – 7). 1 = 3 (km/h)
b) Vận tốc hai ca nô 10 km/h và
-7 km/h, nghóa là ca nô thứ nhất đi
về hướng B và ca nô thứ hai đi về
hướng A (ngược chiều) . Nên sau
một giờ chúng cách nhau :
(10 + 7 ).1 = 17 (km) .
BT 45 (sgk : tr 80) .
– Hùng đúng .
Vd : Tổng hai số nguyên âm nhỏ
hơn mỗi số hạng của tổng .
3.Hướng dẫn sử dụng máy tính
bỏ túi
Bài 46 sgk tr 80
a) 187+(-54) = 133
b) (-203)+349 = 146
c) (-175)+(-213) = 388
4.Củng cố: (5 phút)
- Củng cố sau mỗi phần BT có liên quan
- HS nhắc lại: Tính chất của phép cộng các số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác
dấu
5.Hướng dẫn về nhà : (2phút)
93
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
- n tập quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.

- Bài tập về nhà: BT 59 -> 64 tr61 SBT
- Chuẩn bò bài 7 “ Phép trừ hai số nguyên “
*******
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TiÕt 49: §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS hiểu được phép trừ trong Z . Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên .
- Kó năng: RÌn kÜ n¨ng thùc hiƯn phÐp trõ hai sè nguyªn
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, lòng ham học toán của HS. Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ
sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự .
B.Trọng tâm: Trừ hai số nguyên
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1.GV: Thước, đọc tài liệu, máy chiếu
2. HS: Thước, kiến thức đã học
D.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: *HĐ1: (8 phút)
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa
bài tập 65 trang 61 Sbt
- Phương án trả lời: Bài 65 sbt:
a) (-57)+47 = -10 b) 469+(-219) = 250 c) 195+(-200)+205 =200.
2.Giới thiệu bài: (1 phút)
Ở những tiết học trước các em đã tìm hiểu về phép cộng hai số nguyên, vậy phép trừ hai số
nguyên thực hiện như thế nào, các em cùng tìm hiểu trong tiết học này
3.Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nộ dung ghi bảng
12
/
* HĐ2 :
ĐVĐ: Điều kiện thực hiện

phép trừ trong số tự nhiên có
như số nguyên không ?
GV : Điều kiện thực hiện được
phép trừ trong tập hợp số tự
nhiên là gì ?
GV : Đặt vấn đề với câu hỏi
như bài tập ? SGK
GV : Hướng dẫn HS quan sát,
phân tích kết quả vế trái, vế
phải, dự đóan kết quả hai dòng
còn lại .
HS : Số bò trừ phải lớn
hơn hoặc bằng số trừ .
HS trả lời từng phần của
BT ?
HS : Xác đònh điểm khác
nhau của vế trái, vế phải,
điền vào chỗ trống .
1. Hiệu của hai số nguyên :
– Muốn trừ số nguyên a cho số
nguyên b ta cộng a với số đối của
b .
a – b = a + (-b) .
Vd : 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 .
(-3) – (-8) = (-3) + (+8) = +5 .
94
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
7
/
GV : Bài tập trên thể hiện quy

tắc trừ số nguyên, vế trái phép
trừ chuyển sang vế phải là
phép cộng .
Hãy phát biểu quy tắc đó ?
Gv: Khi trừ đi một số nguyên
phải giữ nguyên số bò trừ,
chuyển phép trừ thành phép
cộng với số đối của phép trừ.
GV : Chính xác hóa với quy tắc
và giới thiệu phần nhận xét sgk
* HĐ3:
Giới thiệu ví dụ thực tế sử
dụng phép trừ số nguyên :
GV : Kết quả của phép trừ hai
số tự nhiên có thể không phải
là số tự nhiên ( 3 – 5 = -2 ) ,
còn kết quả của phép trừ hai số
nguyên luôn là số nguyên .
HS : Phát biểu quy tắc và
dạng tổng quát tương tự
sgk .
HS : Đọc ví dụ sgk : tr 81.
HS : Liên hệ nhiệt kế đo
nhiệt độ , kiểm tra lại kết
quả bài tính trừ .
HS : Tìm ví dụ minh họa
phép trừ hai số nguyên ,
kết quả luôn là số nguyên
.
2. Ví dụ :

(sgk : tr 81).
– Phép trừ trong N không phải
bao giờ cũng thực hiện được, còn
trong Z luôn thực hiện được .

4.Củng cố, luyên tập : (15 phút)
- HS phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Nêu công thức. Kết quả phép trừ của hai số tự nhiên có
thể không phải là số tự nhiên . Kết quả của phép trừ hai số nguyên luôn là số nguyên . Lí do mở rộng
N > Z (thực hiện phép trừ được) .
- GV cho HS làm bài tập trong Sgk trang 82
Bài 47: a) 2 -7 = 2+(-7) = -5 b) 1 –(-2) = 1+2 = 3 c) (-3) -4 = (-3)+(-4) = -7
Bài 48: a) 0 -7 = -7 b) 7 -0 = 7 c) a -0 = a d) 0 –a = -a
Bài 49:
a -15 2 0 -3
-a 15 -2 0 -(-3)
5.Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Làm BT 51 -> 56 sgk tr 82; 83
- Chuẩn bò bài tốt để giớ sau luyện tập
*******
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 50: LUYỆN TẬP
95
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
A.Mục tiêu :
- Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc cộng các số nguyên .
- Kó năng: Rèn luyện kó năng trừ số nguyên : biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kó năng tìm
số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức .
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép

trừ .
B.Trọng tâm: Phép trừ hai số nguyên
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1.GV: Thước, bảng phụ BT 56 sgk, đọc tài liệu
2.HS: Thước, mấy tính bỏ túi, kiến thức đã học
D.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: *HĐ1: (7 phút)
-Câu hỏi: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ? Viết công thức ?
Thế nào là hai số đối nhau ? BT 73 (sbt : tr63) . Bài tập 74 (sbt : tr 63) .
-Phương án trả lời: Bài 73: a) 5 -8 = -3 b) 4 –(-3) = 7 c) (-9) - (-8) = -1
Bài 74: a) 0-(-9) = 9 b) (-8)-0 = -8 c) (-7) -(-7) = 0
2.Giới thiệu bài: (1 phút)
Trong tiết học này các em vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên để làm một số dạng bài tập có liên
quan
3.Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
10
/
8
/
*HĐ2 :
GV : Hãy xác đònh thứ tự thực
hiện các phép tính ?
GV : Tương tự với câu b .
Củng cố quy tắc trừ số nguyên
với hình thức khác ( tính giá trò
bểu thức : x – y) .
GV : Ô thứ nhất của dòng cuối
cùng (x –y) phải điền như thế
nào ?

GV : Tương tự với các ô còn lại
*HĐ3:
Vận dụng phép trừ số nguyên
vào bài toán thực tế :
GV : Tại sao năm sinh và mất
của nhà bác học lại có dấu “-“
phía trước ?
GV : Để tính tuổi thọ khi biết
HS : Thực hiện phép
trừ trong ( ) ( chuyển
phép trừ thành cộng
số đối ).
HS : Lấy giá trò của
x trừ giá trò tương
ứng của y theo quy
tắc trừ số nguyên .
HS : Vì nhà bác học
sinh và mất trước
công nguyên .
HS : Thực hiện như
1.Củng cố thứ tự thực hiện phép
tính và quy tắc trừ số nguyên :
BT 51 (sgk : tr 82) .
a. 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7.
b. (-3)-(4-6) = (-3) –(-2)
= (-3)+2 = -1
BT 53 (sgk : tr 82) .
x -
2
-9 3 0

y 7 -1 8 15
x-y -9 -8 -
5
-15
2.Vận dụng vào BT thực tế
BT 52 (sgk : tr 82) .
– Tuổi thọ của Acsimét là :
(-212) – (-287) = -212 + 287
= 287 – 212 = 75 .
96
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
7
/
5
/
năm sinh và năm mất ta thực
hiện thế nào ?
*HĐ4 :
Tìm số chưa biết áp dụng quy tắc
trừ số nguyên
GV : Số x trong các câu của bài
tập 54 là số gì trong phép cộng ?
GV : Tìm x như tìm số hạng chưa
biết .
GV : Lưu ý HS có thể giải bằng
cách tính nhẩm , rồi thử lại .
*HĐ5:
GV đưa ra bảng phụ BT 56 sgk
GV hướng dẫn HS cách sử dụng
máy tính bỏ túi

phần bên (năm mất
– năm sinh)
HS : số hạng chưa
biết .
HS : x = 0 – 6 = 0 +
(-6) = 6
– Tương tự cho các
câu còn lại .
HS lấy máy tính và
thực hiện theo GV
HS vận dụng làm
các phần a),b),c)
3.Tìm số nguyên x
BT 54 ( sgk : tr 82) .
– Tìm x, biết :
a/ 2+ x = 3 b/ x+6 = 0
x = 3-2 x = 0-6
x = 1 x = -6 .
c/ x+7 = 1
x = 1-7
x = -6
4.Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 56 sgk tr 83:
a) 169-733 = -564
b) 53-(-478) = 531
c) (-153)-(-1936) = 1783
4.Củng cố: (6 phút)
- HS nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên, các tính chất của phép cộng số nguyên
- HS làm BT 81; 82 sbt tr 64
Bài 81: a/ 8 – (3 – 7) = 8-(-4) = 12 ; b/ (-5) – (9 – 12) = (-5)-(-3) = -2

Bài 82: a/ 7 – (-9) – 3 = 7+9-3 = 13 ; b/ (-3) + 8 – 1 = 5-1 = 4
5.Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Nắm vững kiến thức về phép cộng, phép trườ các số nguyên
- làm BT 83 -> 88 sbt trang 64; 65
- Chuẩn bò bài 8 “ Quy tắc dấu ngoặc “ .
******
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TiÕt 51: §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc . Biết khái niệm tổng đại số .
- Kó năng: Rèn kó năng thực hiện phép tính, tính nhanh, so sánh
- Thái độ: Giáo dục tính gọn gàng, ngăn lắp cho HS. Phát triển tư duy suy luận ôgic
B.Trọng tâm: Quy tắc dấu ngoặc
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1.GV: Thước, đọc tài liệu tham khảo, máy chiếu
97
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
2.HS: Thước, kiến thức đã học
D.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra: *HĐ1: (5 phút)
- Câu hỏi: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? Làm BT 84 sbt trang 64
- Phương án trả lời: BT 84: a) 3+x = 7 b) x+5 = 0 c) x+9 = 2
x = 7-3 x = 0-5 x = 2-9
x = 4 x = -4 x = -7
2.Giới thiệu bài: (1 phút)
Nếu trong một biểu thức mà có dấu trừ “-“ đứng trước ngoặc đơn ( ) thì khi thực hiện phép tính ta
cần tuân thủ theo quy tắc nào để tránh nhầm dấu thì trong tiết học này các em cùng tìm hiểu
3.Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

11
/
11
/
* HĐ2 :
GV : Hình thành quy tắc qua các
ví dụ là các ? sgk .
GV : Củng cố : tìm số đối của
một số nguyên, tính tổng và so
sánh hai số nguyên qua ?1.
GV : Sau khi so sánh số đối của
tổng với tổng các số đối em có
nhận xét gì ?
- Hình thành quy tắc tương tự
với ?2 (dấu ngoặc dựa vào phân
tích phép biến đổi phép biến đổi
và kết quả nhận được ).
GV : Nhận xét điểm khác nhau
của (1) và (2) .
GV : Tương tự kiểm tra với câu b
GV : Qua trên , ta có thể rút ra
quy tắc dấu ngoặc như thế nào ?
GV : p dụng tính nhanh như ví
dụ .
* HĐ3 :
Giới thiệu tổng đại số và thực tế
ứng dụng quy tắc dấu ngoặc vào
tổng đại số .
GV : Em hiểu thế nào là một
HS : Nghe giảng .

HS : Thực hiện ?1
–Tìm số đối các số đã
cho.
- Thực hiện phép cộng
số nguyên và so sánh
theo yêu cầu sgk .
HS : Kết quả bằng
nhau .
HS : Tính : 7 + (5 -13)
(1)
Và 7 + 5 +(-13)
(2)
HS : Nhận xét sự thay
đổi dấu .
HS :Thực hiện tương
tự như trên .
HS rút ra quy tắc dấu
ngoặc và áp dụng
làm ?3
HS : Tổng thừơng chỉ
kết quả của một hoặc
một dãy các phép
1. Quy tắc dấu ngoặc :
?1:
Số đối của 2, (-5), 2+(-5) = -3 lần
lượt là: -2, 5, (-2)+5 = 3
?2:
a) 7+(5-13) = 7+(-8) = -1
7+5+(-13) = 12+(-13) = -1
b) 12-(4-6) = 12-(-2) = 14

12-4+6 = 8+6 = 14
– Quy tắc : (sgk : tr 84).
?3: Tính nhanh :
a/ (768 – 39 ) – 768
= (768-768)-39
= 0-39
= -39
b/ (-1 579) – (12 – 1 579)
= (-1579) -12+1579
= [(-1579)+1579]-12
= 0-12
= -12
2 . Tổng đại s ố :
– Một dãy các phép tính cộng, trừ
các số nguyên đựơc gọi là một tổng
đại số . Ta có thể :
+ Thay đổi vò trí các số hạng kèm
98
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
tổng ?
GV : Giới thiệu tổng đại số
GV : Hình thành qua các bước
như sgk .
GV : Nếu thay đổi vò trí của các
số hạng trong tổng đại số thì kết
quả có thay đổi không ?
GV : Giới thiệu phần nhận xét .
cộng .
HS : Chuyển phép trừ
thành cộng trong tổng

đại số và thực hiện
như việc cộng các số
nguyên .
HS : Không thay đổi
(nhưng phải thay đổi
kèm phần dấu của
chúng )
HS : Tìm ví dụ minh
hoạ .
theo dấu của chúng .
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số
hạng một cách tùy ý với chú ý rằng
nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì
phải đổi dấu tất cả các số hạng
trong ngoặc .
Vd
1
: 97 – 150 - 47 = 97 – 47 – 150
= -100 .
Vd
2
: 284 – 75 – 25
= 284 – (75 + 25)
= 284 - 100 = 184
4.Củng cố, luyện tập: (15 phút)
- HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. Nhấn mạnh quy tắc có thể thực hiện theo hai chiều .
- HS làm bài tập 89 -> 92 (sbt : tr 65).
Bài 89: a) (-24)+6+10+24 = (-24+24)+6+10 = 0+6+10 = 16
b) 15+23+(-25)+(-23) = (15-25)+(23-23) = -10+0 = -10
c) (-9)+(-11)+21+(-1) = (-9-1)+(-11+21) = -10+10 = 0

Bài 90: x+25+(-17)+63 = x+25+63-17 = x+88-17 = x+71
Bài 91: (6574-97)-6574 = (6574-6574)-97 = 0-97 = -97
Bài 92: (13-135+49)-(13+49) = 13-135+49-13-49 = (13-13)+(49-49)-135 = -135
5.Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Nắm vững quy tắc bỏ dấu ngoặc
- Làm BT 57 -> 60 sgk tr 85
- Chuẩn bò bài tốt để tiết sau “luyện tập”
*******
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 52: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu :
- Kiến thức: Củng cố và vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào bài tính cụ thể . Củng cố quy tắc cộng hai
số nguyên .
- Kó năng: Rèn kó năng thực hiện phép tính, tính nhanh
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác . Phát triển tư duy suy luận lôgic
B.Trọng tâm: Thực hiện phép tính
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1.GV: Thước, đọc tài liệu tham khảo
2.HS: Thước, kiến thức bài trước
99
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
D.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: *HĐ1: (6 phút)
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? p dụng tính tổng : a/ (-17) + 5 + 8 + 17
b/ 30 + 12 + (-20) + (-12) .
- Phương án trả lời: a) (-17) + 5 + 8 + 17 = (-17+17) +5+8 = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12) = (30-20)+(12-12) = 10+0 = 10
2.Giới thiệu bài: (1 phút)
Trong tiết học này các em vận dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để làm một số dạng toán có liên quan

3.Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
9
/
8
/
12
/
* HĐ2:
GV : Yêu cầu HS phát biểu lại
quy tắc dấu ngoặc .
GV : Em hãy xác đònh thứ tự
các bước thực hiện tính tổng
bài 57.
* HĐ3:
GV : Đơn giản biểu thức đã cho
là ta phải làm gì ?
GV : Khẳng đònh lại các bước
thực hiện thông qua BT 58 sgk
* HĐ4 :
GV : Thực hiện tương tự : giới
thiệu đề bài, yêu cầu HS xác
đònh các bước thực hiện .
GV : Chú ý khẳng đònh lại quy
tắc dấu ngoặc được áp dụng
theo hai chiều khác nhau nhằm
tính nhanh bài toán .
-Tiếp tục củng cố quy tắc dấu
ngoặc với mức độ cao hơn và
HS : Phát biểu quy tắc

dấu ngoặc .
HS : Thực hiện bỏ ngoặc
theo quy tắc và kết hợp
để tính nhanh .
HS : Làm cho biểu thức
được “gọn” trở lại .
HS : Nghe giảng và thực
hiện tương tự .
HS : Thực hiện bỏ ngoặc
theo quy tắc và kết hợp
các số hạng để đơn giản
biểu thức
HS : Thực hiện như trên .
– Chú ý sự thay đổi dấu
theo hai chiều với dấu
ngoặc .
1.Tính tổng
BT 57 (sgk : tr 85) .
c/ (-4) + (-44) + (-6) + 440 .
= -4 – 440 -6 + 440 .
= (440 – 440) – (4 + 6) .
= -10.
d/ ( -5) + (-10) + 16 + (-1)
= -5-10+16-1
= (-5-10-1)+16
= -16+16
= 0
2.Rút gọn biểu thức đại số có chứa
chữ .
BT 58 ( sgk : tr 85) .

a/ x + 22 + (-14) + 52
= x + ( 22 – 14 + 52 )
= x + 60 .
b/ (-90) – (p + 10) + 100
= (-90-10+100)-p
= 0-p
= - p.
3.Tính nhanh:
BT 59 (sgk : tr 85) .
a/ (2736 – 75) – 2736
= (1736 – 2736) – 75
= -75.
b/ (-2 002) – (57 – 2 002)
= (-2002+2002)-57
= - 57 .
BT 60 (sgk : tr 85) .
100
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
theo hai chiều (có tính kết
hợp).
GV : yêu cầu HS làm BT 60
HS: 2 em lên bảng thực
hiện
a/ (27 + 65) + (346 – 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27) + (65 – 65) + 346
= 346 .
b/ (42 – 69 + 17) – (42 +17)
= (42-42)+17-17)-69
= - 69 .

4.Củng cố: (4 phút)
- Củng cố ngay sau mỗi phần BT có liên quan
- HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc
5.Hướng dẫn về nhà : (5phút)
- Nắm vững quy tắc bỏ sấu ngoặc
- Giải tương tự như trên với các bài tập sau :
1. Tính tổng : (-3) + (-350) + (-7) + 350.
2. Đơn giản biểu thức : (-75) – (m + 20) + 95 .
3. Tính giá trò biểu thức : x + b + c, biết : x = - 3, b = -4, c = 2 .
- Ôn tập toàn bộ kiến thức từ đầu năm để tiết sau “n tập học kì I”
*******
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 53: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1)
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: n tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N , N
*
, Z , số và
chữ số . Thứ tự trong N , trong Z, số liền trước, liền sau . Biểu diễn một số trên trục số . Các phép toán
về số tự nhiên.
- Kó năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về tập hợp
- Thái độ: Giáo dục khả năng khái quát hoá cho HS Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng
vào bài toán thực tế cho HS .
B,Trọng tâm: Toán về chia hết
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1.GV: Thước, bảng phụ, đọc tài liệu tham khảo, máy chiếu
2.HS: Thước, kiến thức về tập hợp, các dấu hiệu chia hết
D.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra:
Kết hợp trong khi ôn tập

2. Giới thiệu bài: (1 phút)
Trong tiết học này các em ôn tập lại toàn bộ kiến thức về tập hợp: Cách viết tập hợp, số phần tử
của tâp hợp, tập hợp con, quan hệ giữa các tập hợp N, N
*
, Z
3.Bài mới:
101
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
10
/
6
/
* HĐ1
GV : Cách viết tập hợp
thường dùng ? Kí hiệu ?
GV : Tìm ví dụ ?
GV : Mỗi phần tử của tập hợp
được ngăn cách như thế nào ?
GV : Một tập hợp có thể có
bao nhiêu phần tử ?
- Củng cố khái niệm tập con .
GV : Khi nào tập hợp A được
gọi là con của tập hợp B ?
GV: Xác đònh tập con ở ví dụ
bên ? Tại sao ?
GV : Thế nào là hai tập hợp
bằng nhau ?
GV : Chú ý tìm phản ví dụ .
- Củng cố giao các tập hợp :

GV : Giao của hai tập hợp là
gì ? Cho ví dụ ?
- Củng cố các tập số đã học
và mối quan hệ giữa chúng .
GV : Thế nào là N, tập N
*
, tập
Z ? biểu diễn các tập hợp đó ?
GV : Xác đònh mối quan hệ
giữa chúng ?
- Củng cố cách biểu diễn trên
trục số và tính chất liền trước,
liền sau .
GV : Trên trục số làm sao xác
đònh số lớn hay bé hơn số
kia ?
* HĐ2:
Yêu cầu HS nhắc lại các tính
chất của phép cộng và phép
nhân số tưn nhiên, các phép
toán về luỹ thừa
HS : Diễn đạt cách
viết , dạng kí hiệu .
HS :
Vd : A =
{ }
1; ;2;a b
.
HS : Ngăn cách giữa
số là dấu “;” , chữ là

dấu “,” .
HS : Trả lời và tìm ví
dụ minh họa .
HS: A

B.
HS : Trả lời theo như
đònh nghóa đã học .
HS : Thục hiện như
phần bên .
HS : Trả lời như đònh
nghóa
Và thực hiện ví dụ như
phần bên .
HS : Trả lời theo đònh
nghóa và viết dạng ký
hiệu tập hợp như bên .
HS : N
*

N

Z .
HS : Nêu tính chất thứ
tự trong N. Z .Cho ví
dụ .
HS : Dựa theo vò trí
bên phải hay bên trái
trên trục số .
HS nhắc lại tc: giao

hoán, kết hợp, phân
phối giữa cộng và
nhân
1. n tập chung về tập hợp :
a. Cách viết tập hợp, kí hiệu :
Vd : Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ
hơn 4 ?
{ }
3;2;1;0=A
b. Số phần tử của tập hợp :
Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao cho :
x + 5 = 3 .
c. Tập hợp con :
Vd : A =
{ }
0;1
.
B =
{ }
0; 1; 2± ±
.
Suy ra : A

B.
d. Giao của hai tập hợp :
Vd : A =
{ }
1; ;2;a b
, B =
{ }

, , , ,a b c d e
.
A

B =
{ }
,a b
.
e) Tập N, tập Z :
* Khái niệm về tập N, tập Z .
N =
{ }
0;1;2;3;4
.
N
*
=
{ }
1;2;3;4
.
Z =
{ }
; 2; 1;0;1;2;3; − −
.
* Thứ tự trong tập hợp N, trong Z
2. Các phép toán về số tự nhiên
-Giao hoán:
a+b=b+a a.b=b.a
-Kết hợp:
(a+b)+c=a+(b+c) a.(b.c)=(a.b).c

- Phân phối giữa cộng và nhân:
a.(b+c) = a.b+a.c
- Luỹ thừa: với a,b,m,b

N
a
m
. a
n
= a
m+n
102
0
1 2 3-1-2
-3
Gi¸o ¸n sè häc 6 - §Ỉng ThÞ Tó Tr– êng THCS Hµn Thuyªn L– ¬ng Tµi B¾c Ninh–
a
m
: a
n
= a
m-n
(a
nm ≥≠ ,0
)
4.Củng cố, luyện tập: (24 phút)
- Ngay mỗi phần lí thuyết có liên quan .( Có thể bổ sung BT 11, 15, 23 (sbt : tr 5, 57)
- HS làm các BT củng cố dưới sự hướng dẫn của GV
Bài 1: Viết các tập hợp sau băng cách liệt kê các phần tử
a) A =

{ }
2118/ <<∈ xNx
b) B =
{ }
4/
*
<∈ xNx
c) C =
{ }
3835/ ≤≤∈ xNx
Bài 2: Điền vào chỗ trống để được 3 số tự nhiên liên tiếp giảm dần
a) …. , 1200, …. b) … , … , a c) x, … , ….
Bài 3: Tính tổng các số tự nhiên có 3 chữ số
Bài 4: Một phép trừ có tổng của số bò trừ, số trừ và hiệu là 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bò
trừ và sối trừ
Bài 5: So sánh: 2
6
và 8
2
81
5
và 27
8
Bài 6: Tính: a) 3.5
2
– 16: 2
2
b) 20-[30-(5-1)
2
]

5.Hướng dẫn học ở nhà : (4 phút)
- n tập lại các kiến thức đã ôn ở phần trên
- n tập kiÕn thøc về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9
, số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN .
- Làm các BT sau:
Bài 1: So sánh a, b mà không cần tính giá trò của chúng
a = 2008 . 2008 b = 2007 . 2009
Bài 2: Tìm x biết: a) (x-47)-115 = 0 b) 315+(146-x) = 401
Bài 3: Một phép cha có tổng của số bò chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư là 8. Tìm
số bò chia và số chia
Bài 4: Tìm các chữ số a, b sao cho
987 ab
*******
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 54: «n tËp häc k× i (tiết 2)
A.Mơc tiªu:
- KiÕn thøc: ¤n tËp, cđng cè kiÕn thøc về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN .
- KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN,
BCNN của 2 hay nhiều số.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tính nhanh nhẹn cho HS. Phát triển tư duy suy luận lôgic
B.Trọng tâm: Toán về chia hết
C.Chuẩn bò của GV và HS:
1.GV: Thước, đọc tài liệu tham khảo, máy chiếu
2.HS: Thước, kiển thức đã học về chia hết, ước, bội
D.Hoạt động dạy học:
103

×