Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo Án Chương III Số học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.42 KB, 35 trang )

Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Tiết 69:
Chương III: PHÂN SỐ
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái
niệm phân số học ở lớp 6
 Kỹ năng:
HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là
1
 Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương III
- Hãy cho một vài ví dụ về phân số
đã được học ở Tiểu học.
- Tử và mẫu của phân số là những
số nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví
dụ:
5
4−
thì có phải là phân số


không?
- Khái niệm phân số được mở rộng
như thế nào, làm thế nào để so sánh,
tính toán, thực hiện các phép tính.
Đó là nội dung của chương III.
 Bài mới
HS cho ví dụ:
3
7
;
4
3
;
8
5
HS nghe GV giới thiệu chương III.
Hoạt động 2: Khái niệm về phân số
- Một quả cam được chia thành 4 phần
bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng:
“đã lấy
4
1
quả cam”
- Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế
- Vậy có thể coi
4
1
là thương của phép
chia 1 cho 4
- Tương tự, nếu lấy -1 chia cho 4

thì có thương bằng bao nhiêu?
-
7
3


là thương của phép chia nào?
HS lấy ví dụ trong thực tế: một
cái bánh được chia thành 6 phần
bằng nhau, lấy đi 5 phần, …
-1 chia cho 4 có thương là:
4
1−
7
3


là thương của phép chia -3
cho -7
I. Khái niệm về
phân số:
- Phân số có dạng
b
a
với a, b ∈ Z và b

0
- Ví dụ:
3
1

;
3
1−
;
7
3


;
…. đều là các phân
số.
Năm học 2008 – 2009 1 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
- Vậy:
3
1
;
3
1−
;
7
3


; …. Đều là các
phân số.
Vậy thế nào là một phân số?
- So với khái niệm phân số đã học ở
Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã
được mở rộng như thế nào?

- Có một điều kiện không thay đổi, đó
là điều kiện nào?
- Nhắc lại dạng tổng quát của phân số?
- Phân số có dạng
b
a
với a, b ∈ Z
và b

0
- Phân số ở tiểu học cũng có
dạng:
b
a
với a, b ∈ N và b

0
Điều kiện không thay đổi: b

0
Hoạt động 3: Ví dụ
- Hãy cho ví dụ về phân số?
Cho biết tử và mẫu của từng
phân số đó?
- Ỵêu cầu HS làm ?2
Trong các cách viết sau, cách
viết nào cho ta phân số:
a)
7
4

b)
3
250

,
c)
5
2−
d)
47
236
,
,
e)
0
3
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
-
1
4
là 1 phân số, mà
1

4
= 4.
Vậy mọi số nguyên có thể viếr
dưới dạng phân số hay không?
Cho ví dụ?
- Số nguyên có thể viết dưới
dạng phân số
1
a
HS tự lấy ví dụ về phân số rồi
chỉ ra tử và mẫu của các phân số
đó.
- HS trả lới, giải thích dựa theo
dạng tổng quát của phân số. Các
cách viết phân số:
a)
7
4
c)
5
2−
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4

Mọi số nguyên đều có thể viết
dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 =
1
2
; -5 =
1
5−
II. Ví dụ:
Các cách viết phân số:
a)
7
4
c)
5
2−
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
* Mọi số nguyên đều có thể
viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 =
1
2

; -5 =
1
5−
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 1 tr.5 SGK: HS lên bảng
gạch chéo hình và biểu diễn các
phân số.

Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số
5 và 7 để viết thành phân số
(mỗi số chỉ viết dược 1 lần).
Tương tự đặt câu hỏi như vậy
với hai số 0 và -2
a)
2
3
của hình chữ nhật
b)
16
7
của hình vuông
HS nhận xét và làm bài nhóm.
7
5

5
7
- Với hai số 0 và -2 ta viết được
phân số:
2

0

Bài 1 tr.5 SGK:
a)
2
3
của hình chữ nhật
b)
16
7
của hình vuông
Bài 5 tr.6 SGK: HS nhận xét
và làm bài nhóm.
7
5

5
7
- Với hai số 0 và -2 ta viết
được phân số:
2
0

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113  117 (SBT)
Năm học 2008 – 2009 2 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Tiết 70 §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
 Kỹ năng:
Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số
bằng nhau từ một đẳng thức tích.
 Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS : Thế nào là phân số?
Viết các phép chia sau dưới dạng một
phân số :
a> - 3 : 5 b> (- 2) : (- 7)
c> 2 : (-11) d> x:5 với x

Z
HS lên bảng trả lời câu hỏi và
làm bài tập, HS dướp lớp làm
bài tập vào bảng phụ
a> =
5
3−
b> =

7
2


c> =
11
2

d> =
5
x
với x

Z
Hoạt động 2: Định Nghĩa
GV : Dán hình vẽ lên bảng có một
cái bánh hình chữ nhật:
Lần 1:
Lần 2:
( Phần tô đậm là phần lấy đi )
Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu
phần cái bánh?
Em có nhận xét gì về hai phân số
trên ? vì sao?
Nhìn cặp phân số này em hãy phát
hiện ra có các tích nào bằng nhau ?
Một cách tổng quát Phân số :
Lần 1 Lấy đi
3
1

cái bánh
Lần 2 Lấy đi
6
2
cái bánh
HS rút ra nhận xét
3
1
=
6
2

Hai phân số trên bằng nhau vì cùng
biểu diễn một phần cái bánh
Có 1.6 = 2.3

1. Định nghĩa
3
1
=
6
2
Thì 1.6 = 2.3
Tổng Quát:
a, b, c, d

Z .

b
a

=
d
c
nếu a.d = b.c
Năm học 2008 – 2009 3 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
b
a
=
d
c
Khi nào?
Điều này vẫn đúng với các phân số
có tử và mẫu là các số nguyên.
GV yêu cầu hs nêu định nghĩa .
Phân số :
b
a
=
d
c
nếu a.d = b.c
HS nêu định nghĩa.
Hoạt động 3: Các ví dụ
- GV yêu cầu HS dựa vào định
nghĩa trên hãy xác định xem các
cặp phân số sau có bằng nhau
không ?
4
3−


8
6

;
4
1−

12
3−
;
5
3

7
4−
GV yêu cầu HS làm bài tập
Tìm x

Z biết
3
2−
=
6
x
GV yêu cầu HS Làm ?1 và ?2
HS so sánh:
4
3−
=

8
6

;
4
1−
=
12
3−
5
3
=
7
4−

-2 . 6 = 3 . x
 x = -4
HS làm bài tập.
Hoạt động 4: Củng cố
Trò chơi: GV cử hai đội trưởng
của hai đội, mỗi đội có 3 người.
Nội dung: Tìm các cặp phân số
bằng nhau trong các cặp phân số
sau:
16
8
;
10
5
;

5
2
;
2
1
;
3
1
;
10
4
;
4
3
;
18
6 −



−−

Mỗi đội chỉ có một viên phấn, Đội
nào nhanh hơn là thắng.
Bài 8/ tr 9 SGK:
Cho a,b Z chứng minh rằng các cặp
Phân số sau luôn bằng nhau:
a>
b
a



b
a−
b>
b
a



b
a
Bài 9/ tr 9 SGK
Viết mỗi phân số sau đây thành một
phân số bằng nó có mẫu số dương:
10
11
;
9
2
;
7
5
;
4
3


−−



Bài tập : Từ đẳng thức 2.(-6) = (-
4).3 hãy lập các cặp Phân số bằng
nhau:
Kết quả:
3
1
18
6 −
=


5
2
10
4


=

10
5
2
1 −
=

Bài 8/ tr 9 SGK:
a>
b
a


=
b
a−
vì a . b = (– a) . (–
b)
b>
b
a


=
b
a
vì (– a) . b = a . (–
b)
Bài 9/ tr 9 SGK
=
− 4
3
4
3−
;
7
5
7
5
=



9
2
9
2 −
=

;
10
11
10
11
=


HS nghiên cứu bài 10 SGK để làm.
Nhận xét: Nếu đổi dấu
cả tử và mẫu của một
phân số thì ta được một
phân số bằng phân số
đó.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
+ Nắm đựoc thế nào là hai phân số bằng nhau, biết áp dụng vào giải bài tập
+ BTVN: 6 ; 7 ;10 SGK
Năm học 2008 – 2009 4 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Tiết 71: §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .

Bước đầu có khía niệm về số hữu tỉ
2. Kĩ năng:
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một
phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương
3. Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Phương tiện dạy học: SGK , giáo án
III. Tiến trình :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là hai phân số bằng
nhau? Viết dạng tổng quát?
Điền số thích hợp vào ô vuông:
2
1−
=
1
3
;
6
1
12
4
=


Viết các phân số sau dưới dạng
phân số có mẫu số dương :
;

12
5
;
36
15
−−

Hs trả lời câu hỏi và làm bài
tập
12
5
12
5
;
36
15
36
15 −
=

=


Hoạt động 2 :Nhận xét
Dựa vào định nghĩa hai phân số
bằng nhau ta đã biến đổi 1 phân
số đã cho về một phân số bằng
nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta
cũng có thể làm được điều này
dựa trên tính chất cơ bản của

phân số.

6
3
2
1

=

Hỏi ta đã nhân cả
tử và mẫu của phân số thứ nhất
với mấy để được
6
3

?

2
1−
=
6
3

Ta đã nhân cả tử và mẫu của
phân số
2
1−
với -3 để được
phân số thứ hai.
Nếu nhân cả tử và mẫu của

một phân số với cùng một số
nguyên khác 0 thì ta được
1. Nhận xét.

2
1−
=
6
3


12
4


=
6
2
Năm học 2008 – 2009 5 Hồ Ngọc Trâm
.(-3)
.(-3)
.(-3)
.(-3)
:(-2)
:(-2)
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
Hãy rút ra nhận xét:
Thực hiện tương tự đới với cặp
phân số
12

4


=
6
2
-4

-2 và -12

-2 vậy 2 gọi là gì
của -4 và -12?
Rút ra nhận xét:
GV yêu cầu HS làm miệng ? 1 và
? 2
một phân số mới bằng phân
số đã cho.
Nếu chia cả tử và mẫu của
một phân số cho cùng một
ước chung khác 1 và -1 của
chúng thì ta được một phân số
mới bằng phân số đã cho
Hoạt động 3
Tính chất cơ bản của phân số
Dựa vào hai nhận xét ở trên hãy
nêu tính chất cơ bản của phân số
GV viết tính chất dưới dạng tổng
quát.
Từ
36

15
36
15
=


ta có thể giải thích
như thế nào?
GV giới thiệu Vậy ta có thể viết
một phân số bất kì có mẫu âm
thành phân số bằng nó có mẫu
dương bằng cách nhân cả tử và
mẫu của nó với (-1).
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm ? 3
Hãy viết số hữu tỉ
2
1
dưới dạng
các phân số khác nhau.
HS phát biểu tính chất cơ bản
của phân số như SGK
HS nhân cả tử và mẫu của
phân số với (-1)
36
15
)1.(36
)1.(15
36
15

=
−−
−−
=


HS hoạt động theo nhóm làm
bài
11
4
11
4
;
17
5
17
5
=

−−
=

b
a
b
a


=
với a,b


Z, b < 0
HS lên bảng viết:
4
2
2
1
2
1
=


=
=….
2. Tính chất cơ bản của phân
số
mb
ma
b
a
.
.
=
với m

Z , m

0
nb
na

b
a
:
:
=
với n

ƯC(a,b)
* Chú ý : Mỗi phân số có vô số
phân số bằng nó. Các phân số
bằng nhau là cách viết hkác
nhau của cùng một số mà người
ta gọi là số hữu tỉ
Hoạt động 4:
Củng cố:
GV yêu cầu HS phát biểu lại tính
chất cơ bản của phân số.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
bài tập 14 / sgk
HS phát biểu lại tính chất cơ
bản của phân số
Hs làm bài tập theo nhóm, các
nhóm ráp kết quả lại sẽ được
câu trả lời
“ Có công mài sắt , có ngày
nên kim”
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
 Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dưới dạng tổng quát.
 Bài tập về nhà số 11; 12; 13 / SGK bài 20; 21; 23; 24 / SBT
 Xem trước bài rút gọn phân số

Năm học 2008 – 2009 6 Hồ Ngọc Trâm
:(-2)
:(-2)
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Tuần:
Tiết 72:
§4. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
 Kỹ năng:
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh
bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số.
 Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối
giản.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài
tập.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
- Phát biểu tính chất cơ bản của
phân số. Viết dạng tổng quát.

- Làm bài tập 12 tr.11 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:
- Khi nào một phân số có thể
viết dưới dạng một số nguyên.
Cho ví dụ.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem
bài lên bảng và sửa bài của HS
dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm
bài tập, HS dưới lớp làm bài tập
vào bảng phụ
Viết công thức tổng quát:
mb
ma
b
a
.
.
=
với m ∈ Z, m ≠ 0
nb
na
b
a
:
:
=
với n∈ ƯC(a,b)
Một phân số có thể viết dưới dạng
1 số nguyên nếu có tử chia hết cho

mẫu (hoặc tử là bội của mẫu).
HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số
Trong bài 12 ta có
5
3
25
15 −
=

,
phân số
5
3−
đơn giản hơn phân
số ban đầu nhưng vẫn bằng nó.
Cách biến đổi như trên gọi là rút
gọn phân số  Bài mới
I. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
.
Hãy rút gọn phân số.
Năm học 2008 – 2009 7 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28

.
Hãy rút gọn phân số.

GV ghi cách làm của HS.
- Trên cơ sở nào em làm được
như vậy?
- Vậy để rút gọn phân số ta phải
làm như thế nào?

- Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18
10−
- Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn
các phân số sau:
a)
10
5−
b)
33
18

c)
57
19
d)
12
36


- Qua các ví dụ và bài tập trên,

hãy nêu cách rút gọn phân số?
3
2
21
14
21
14
42
28
=
=
Hoặc có thể làm:
3
2
42
28
=
- Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản
của phân số.
- Để rút gọn phân số ta phải chia cả
tử và mẫu của phân số cho một ước
chung khác 1 của chúng.

9
5
18
10 −
=

HS làm ?1

a)
2
1
5:10
5:5
10
5 −
=

=

b)
11
6
3:33
3:18
33
18
33
18 −
=

=

=

c)
3
1
19:57

19:19
57
19
==
d)
3
1
3
12:12
12:36
12
36
12
36
====


Hãy rút gọn phân số.
3
2
21
14
21
14
42
28
=
=
Hoặc có thể làm:
3

2
42
28
=
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18
10−

9
5
18
10 −
=

* Quy tắc rút gọn phân số:
Học SGK tr.12
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản
- Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng
lại ở phân số
3
1
;
11
6
;
2
1 −−
?
- Hãy tìm ước chung của tử và mẫu
của mỗi phân số?

- Các phân số trên là các phân số tối
giản. Vậy thế nào là phân số tối
giản?
GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các
phân số sau?
63
14
;
16
9
;
12
4
;
4
1
;
6
3 −−
- Làm thế nào để đưa một phân số
chưa tối giản về dạng phân số tối
giản?
Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau:
- Vì các phân số này không rút
gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của
mỗi phân số chỉ là ± 1.
- Phân số tối giản (hay phân số
không rút gọn được nữa) là

phân số mà tử và mẫu chỉ có
ước chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4
1−
Các phân số còn lại không phải
là phân số tối giản vỉ còn có
thể rút gọn được.
VD:
3
1
12
4 −
=

II. Thế nàp là phân số tối
giản?
Phân số tối giản (hay
phân số không rút gọn
được nữa) là phân số mà
tử và mẫu chỉ có ước
chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4

1−
Hoạt động 4: Củng cố
- HS hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi
Năm học 2008 – 2009 8 Hồ Ngọc Trâm
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
(Chia cả tử và
mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu
cho 7)
(Chia cả tử và mẫu
cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
+ BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Tiết 73: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
 Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
 Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối

giản, biết áp dụng rút gọn phân số vào một số bài tóan có nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài
tập.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
HS1: - Nêu quy tắc rút gọn một
phân số? Việc rút gọn phân số là
dựa trên cơ sở nào?
- Làm bài tập 25a, d tr.7
SBT: Rút gọn thành phân số tối
giản:
a)
450
270−
d)
156
26


HS2: - Thế nào là phân số tối
giản?
- Làm bài 19 tr.15 SGK
Đổi ra mét vuông (viết

dưới dạng phân số tối giản)25
dm
2
; 36 dm
2
; 450 cm
2
; 575 cm
2
.
GV: yêu cầu HS nói rõ cách rút
gọn các phân số.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem
bài lên bảng và sửa bài của HS
dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài
tập, HS dướp lớp làm bài tập vào
bảng phụ
HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập:
a)
5
3
450
270 −
=

d)
6
1
156

26
=


HS2: Nêu định nghĩa phân số tối
giản.
25 dm
2
22
4
1
100
25
mm
==
36 dm
2
=
22
25
9
100
36
mm
==
450 cm
2

22
200

9
10000
450
mm ==
575 cm
2

22
400
23
10000
575
mm ==
HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (35 phút)
Bài 20 tr.15 SGK Ta cần rút gọn các phân số đến Bài 20 tr.15 SGK
Năm học 2008 – 2009 9 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
Tìm các cặp phân số bằng nhau
trong các phân số sau đây:
95
60
;
3
5
;
19
12
;

11
3
;
9
15
;
33
9




- Để tìm các cặp phân số bằng
nhau, ta nên làm như thế nào?
tối giản rồi so sánh.
11
3
11
3
33
9

=

=

;
3
5
9

15
=
11
3
11
3
33
9

=

=

;
3
5
9
15
=
- Ngoài cách trên còn cách nào
khác?
-HS hoạt động nhóm bài 21 tr.15
SGK
trong các phân số sau, tìm phân
số không bằng phân số nào trong
các phân số còn lại?
20
14
;
15

10
;
54
9
;
18
3
;
18
12
;
42
7

−−


GV thu bài củ từng nhóm và
nhận xét cho điểm từng nhóm.
Bài 22 tr.15 SGK: Điền số thích
hợp vào ô:
604
3
;
603
2
==
;
606
5

;
605
4
==
Bài 27 tr.16 SGK
Đố: Một học sinh rút gọn như
sau:

2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Đúng hay sai?
- Nếu sai hãy rút gọn lại?
Bài 27 tr.7 SBT: Rút gọn:
a)
32.9
7.4
b)
18
3.96.9 −
c)
15.14
21.3
d)

49
49.749 +
GV hướng dẫn HS làm bài
19
12
95
60
95
60 −
=

=

- Dựa vào định nghĩa hai phân số
bằng nhau.
HS hoạt động theo nhóm, tự trao
đổi để tìm cách giải quyết.
Rút gọn phân số:
6
1
18
3
;
3
2
18
12
;
6
1

12
7 −
=

=

=

10
7
20
14
;
3
2
15
10
;
6
1
54
9
==

−−
=

Vậy
54
9

18
3
42
7 −
=

=


15
10
18
12


=
HS tính nhẩm ra kết quả và giải
thích cách làm của mình.
- Có thể dùng định nghĩa 2 phân
số bằng nhau.
- Hoặc áp dụng tính chất cơ bản
của phân số.

2
1
10
5
1010
510
==

+
+
Làm như trên là sai vì đã rút gọn
ở dạng tổng, phải thu gọn tử và
mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho
ước chung khác 1 và -1 của
chúng.

4
3
20
15
1010
510
==
+
+
a)
72
7
8.9
7
8.4.9
7.4
32.9
7.4
===
b)
2
3

18
)36.(9
18
3.96.9
=

=

c)
10
3
5.3.7.2
7.3.3
15.14
21.3
==
d)
8
49
)71.(49
49
49.749
=
+
=
+
19
12
95
60

95
60 −
=

=

Bài 21 tr.15 SGK
6
1
18
3
;
3
2
18
12
;
6
1
12
7 −
=

=

=

==

−−

=

20
14
;
3
2
15
10
;
6
1
54
9
Vậy
54
9
18
3
42
7 −
=

=


15
10
18
12



=
Bài 22 tr.15 SGK

60
45
4
3
;
60
40
3
2
==

60
50
6
5
;
60
48
5
4
==
Bài 27 tr.16 SGK

2
1

10
5
1010
510
==
+
+
Làm như trên là sai vì đã rút
gọn ở dạng tổng, phải thu
gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử
và mẫu cho ước chung khác
1 và -1 của chúng.

4
3
20
15
1010
510
==
+
+
Bài 27 tr.7 SBT:
a)
72
7
8.9
7
8.4.9
7.4

32.9
7.4
===
b)
2
3
18
)36.(9
18
3.96.9
=

=

c)
10
3
5.3.7.2
7.3.3
15.14
21.3
==
d)
8
49
)71.(49
49
49.749
=
+

=
+
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở
Năm học 2008 – 2009 10 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
dạng tổng quát.
+ BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31  34 tr.7 (SBT)
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Tiết
74:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản
 Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng
minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
 Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối
giản, phát triển tư duy HS.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng

phụ:
HS1: Làm bài 34 tr.8 SBT
tìm tất cả các phân số bằng phân
số
28
21
và có mẫu là số tự nhiên
nhỏ hơn 19.
- Tại sao không nhân với 5?
Không nhân với các số nguyên
âm?
HS 2: Làm bài 31 tr.7 SBT
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem
bài lên bảng và sửa bài của HS
dưới lớp.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài
tập, HS dướp lớp làm bài tập .
HS 1: Rút gọn:
4
3
28
21
=
Nhân cả tử và mẫu của
4
3
với 2; 3; 4 ta
được:
16
12

12
9
8
6
6
3
===
HS 2:
Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy
bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng:
10
3
5000
1500
=
của bể.
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Bài 25 tr.16 SGK
Viết tất cả các phân số bằng
39
15
mà tử và mẫu số là các số tự
nhiên có hai chữ số.
- B1 ta làm gì?
- B2 ta làm gì ?
B1 ta rút gọn phân số.
B2 Nhân cả tử và mẫu của phân
số với cùng một số tự nhiên sao

cho tử và mẫu của nó là các số
tự nhiên có hai chữ số.
Có bao nhiêu phân số thỏa mãn
đề bài?
Bài 25 tr.16 SGK
Rút gọn:
39
15
=
13
5
91
35
78
30
65
25
52
20
39
15
26
10
13
5
======
Có 6 phân số từ
26
10
đến

91
35

thỏa mãn đề bài.
Bài 26 tr.16 SGK HS: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn Bài 26 tr.16 SGK
Năm học 2008 – 2009 11 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
- Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu
đơn vị độ dài?
-
ABCD
4
3
=
. Vậy CD dài bao
nhiêi đơn vị độ dài? Vẽ hình.
Tương tự tính độ dài của EF,
GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 tr.16 SGK
Tìm các số nguyên x và y biết

84
36
35
3 −
==
y
x
- Hãy rút gọn phân số
84

36−
- Vậy ta có:
7
3
35
3 −
==
y
x
Tính x? Tính y?

Cho tập hợp A = {0; -3; 5}
Viết tập hợp B các phân số
m
n
mà m,n ∈ A (nếu có 2 phân số
bằng nhau thì chỉ viết 1 lần)
Bài 36 tr.8 SBT: Rút gọn:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV gợi ý: Muốn rút gọn các
phân số này ta phải làm như thế
nào?
- Gợi ý để HS tìm được thừa số
chung của tử và mẫu

4041919.2
1012929
3510290
144116
+


=


=
B
A
GV nhận xét bài của từng nhóm
và cho điểm
Bài tập :Chứng tỏ rằng
1+n
n

phân số tối giản (n

N)
Phân số tối giản là gì ?
Vậy để chứng
1+n
n
là phân số
tối giản ta phải chứng minh điều
gì ?
Gọi d = ƯCLN(n,n+1) cần
chứng minh d = 1.
vị độ dài.
CD =
4
3
.12 = 9 (đơn vị độ dài)

EF =
6
5
.12 = 10 (đvị độ dài)
GH =
2
1
.12 = 6 (đvị độ dài)
IK =
4
5
.12 = 15 (đvị độ dài)
7
3
84
36

=

15
7
)3.(35
7
3
35
7
3
7.3
7
33

−=

=⇒

=
−=

=⇒

=
y
y
x
x
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5,
mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:

5
5
;
3
5
;
5
3
;
3
3
;

5
0
;
3
0














=
5
5
;
3
5
;
5
3
;
5

0
B
- Ta phải phân tích cả tử và mẫu
thành tích
3
2
21.2
28
)219.(101.2
)129(101
5
2
)1294(35
)1294(14
==
+

=
=


=
B
A
HS giải bài tập:
HS trả lời đn phân số tối giản.
Để
1+n
n
là phân số tối giản thì

cần chứng minh:
ƯCLN(n,n+1) = 1
HS chứng minh
CD =
4
3
.12 = 9 (đơn vị độ
dài)
EF =
6
5
.12 = 10 (đvị độ dài)
GH =
2
1
.12 = 6 (đvị độ dài)
IK =
4
5
.12 = 15 (đvị độ dài)
Bài 24 tr.16 SGK
7
3
84
36

=

15
7

)3.(35
7
3
35
7
3
7.3
7
33
−=

=⇒

=
−=

=⇒

=
y
y
x
x
Bài 23 tr.16 SGK
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5,
mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:

5
5

;
3
5
;
5
3
;
3
3
;
5
0
;
3
0














=

5
5
;
3
5
;
5
3
;
5
0
B
Bài 36 tr.8 SBT
3
2
21.2
28
)219.(101.2
)129(101
5
2
)1294(35
)1294(14
==
+

=
=



=
B
A
Gọi d = ƯCLN(n,n+1) vậy:
n

d và n+1

d
áp dụng tính chất chia hiết của
một tổng ta có :
(n+1 – n )

d
Hay 1

d vậy d =1
Vậy với n

N thì
1+n
n

phân số tối giản
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài
“Quy đồng mẫu nhiều phân số”.
+ BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 tr.8,9 SBT
Năm học 2008 – 2009 12 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6

Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Tiết
75:
§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 Kiến thức:
HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng
mẫu nhiều phân số.
 Kỹ năng:
Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số)
 Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm
việc theo quy trình, có thói quen tự học.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng Phụ, bút viết.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai?
Nếu sai sửa lại.
Bài làm
K
Q
PP
Sửa
lại

1)
4
1
46
61
64
16
=
/
/
=
2)
1
1
12
21
21
12
=
/
/
=
3)
2
3
3.14
21.3
3.14
21.3
=

/
/
=
4)
13 7.13 13 7.13
91
13 13
+ +
= =
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và
sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS
dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
Kết
quả
P.
pháp
Sửa lại
Đúng Sai
4
1
16:64
16:16
64
16
==
Sai Sai
7
4
3:21

3:12
21
12
==
Đúng Đúng
Sai Sai
8
13
)71(13
13
13.713
=
+
=
+
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số (12 phút)
- Quy đồng mẫu của các phân số
là một trong các ứng dụng các
tính chất cơ bản của phân số.
Cho hai phân số:
7
5

4
3
- Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu
học, hãy quy đồng mẫu 2 phân số
.
HS:

28
21
7.4
7.3
4
3
==

28
20
4.7
4.5
7
5
==
- Quy đồng mẫu các phân số là biến
đổi các phân số đã cho thành các phân
số tương ứng bằng chúng nhưng có
cùng một mẫu.
I. Quy đồng mẫu hai
phân số:
Ví dụ: Quy đồng mẫu
của hai phân số sau:
a)
7
5

4
3
b)

5
3−

8
5−
Năm học 2008 – 2009 13 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
- Vậy quy đồng mẫu của hai
phân số nghĩa là làm gì?
- Mẫu chung của các phân số
quan hệ như thế nào với mẫu của
các phân số ban đầu?
- Tương tự, hãy quy đồng mẩu
của hai phân số sau:
5
3−

8
5−
- Yêu cầu HS làm ?1: Điền số
thích hợp vào ô vuông:
- GV sửa bài làm, nhận xét, cho
điểm HS.
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu
các phân số là gì?
- GV rút ra nhận xét: khi quy
đồng mẫu các phân số, mẫu
chung phải là bội chung của các
mẫu số. Để đơn giản người ta
thường lấy mẫu chung là BCNN

của các mẫu.
- Mẫu chung của các phân số là
bội chung của các mẫu ban đầu.
40
25
5.8
5.5
8
5
40
24
8.5
8.3
5
3

=

=


=

=

HS làm ?1 vào bảng phụ, sau đó
GV yêu cầu 5 HS đem bảng phụ
lên chấm điểm.
120
75

15.8
15.5
8
5
120
72
24.5
24.3
5
3
80
50
10.8
10.5
8
5
80
48
16.5
16.3
5
3

=

=


=


=


=

=


=

=

- Cơ sở của việc quy đồng mẫu
các phân số là tính chất cơ bản
của phân số
Giải:
a)
28
21
7.4
7.3
4
3
==

28
20
4.7
4.5
7

5
==
b)
40
25
5.8
5.5
8
5
40
24
8.5
8.3
5
3

=

=


=

=

* Nhận xét: Khi quy đồng
mẫu các phân số, mẫu chung
phải là bội chung của các
mẫu số. Để đơn giản người
ta thường lấy mẫu chung là

BCNN của các mẫu.
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số (12 phút)
- Quy đồng mẫu của các phân số
sau

8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1 −−
- Ở đây ta nên lấy mẫu số chung
là gì?
- Tìm BCNN (2; 3; 5; 8)
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
bằng cách lấy mẫu chung chia
lần lượt cho từng mẫu.
- Nêu các bước làm để quy đồng
mẫu số nhiều phân số có mẫu
dương dựa vào ví dụ trên.
- GV đưa quy tắc “Quy đồng
mẫu của nhiều phân số”
- Yêu cầu HS làm ?2
Mẫu số chung nên lấy BCNN (2;
5; 3; 8)








=
=
=
=
3
28
55
33
22
=> BCNN(2;3;5;8) =120
120 : 2 = 60; 120 : 50 = 24
120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15
- Nhân tử và mẫu của phân số
2
1
với 60. Tương tự với các phân số
còn lại.
HS phát biểu quy tắc “Quy đồng
mẫu của nhiều phân số”
III. Quy đồng mẫu nhiều
phân số:
Ví dụ: Quy đồng mẫu của
các phân số sau


8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1 −−
Giải:
MC = BCNN(2;3;5;8) =120
QĐ:
120
75
;
120
80
;
120
72
;
120
60 −−
* Quy tắc: Học SGK/18
Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều
phân số có mẫu dương.

- Yêu cầu HS làm bài 28 tr.19 SGK
- Trước khi quy đồng phải nhận xét các
phân số đã tối giản chưa?
Phân số
56
21−
chưa tối
giản
8
3
56
21 −
=

Bài 28 tr.19 SGK
8
3
;
24
5
;
16
3 −−
QĐ:
48
18
;
48
10
;

48
9 −−
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số.
+ Học thuộc quy tắc quy đồng quy đồng mẫu nhiều phân số.
+ BTVN: 29, 30, 31 tr.19 SGK + 41, 42, 43 tr.9 (SBT)
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Năm học 2008 – 2009 14 Hồ Ngọc Trâm

×