Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

So Sánh Tính Ổn Định Của Toyota Camry 2.5Q 2022 Và Toyota Fortuner 2.7At 2022 Bằng Carsim_Compressed_Compressed.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

BÁO CÁO

SO SÁNH TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TOYOTA CAMRY
2.5Q 2022 VÀ TOYOTA FORTUNER 2.7AT 2022
BẰNG CARSIM

SVTH

MSSV

Khóa: 2019
Ngành: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ
Mơn: ỨNG DỤNG MÁY TÍNH (KG)
GVHD: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

BÁO CÁO

SO SÁNH TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TOYOTA CAMRY
2.5Q 2022 VÀ TOYOTA FORTUNER 2.7AT 2022
BẰNG CARSIM

SVTH



MSSV

Khóa: 2019
Ngành: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ
Mơn: ỨNG DỤNG MÁY TÍNH (KG)
GVHD: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2022


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------***------Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 06 năm 2022

NHIỆM VỤ BÁO CÁO
Họ và tên sinh viên:

Ngành: Cơng nghệ kỹ thuật Ơ tơ

MSSV:

Lớp:

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Cường
Ngày nhận đề tài: 04/2022

Ngày nộp đề tài: 12/06/2022

1. Tên đề tài: So sánh tính ổn định của Toyota Camry 2.5Q 2022 và Toyota Fortuner

2.7AT 2022 bằng Carsim.
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
3. Nội dung thực hiện đề tài:
4. Sản phẩm:
TRƯỞNG NGÀNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:

MSSV:

Ngành: Công nghệ kỹ thuật Ơ tơ.
Tên đề tài: So sánh tính ổn định của Toyota Camry 2.5Q 2022 và Toyota Fortuner 2.7AT
2022 bằng Carsim.
Họ và tên Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Mạnh Cường
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2. Ưu điểm:
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3. Khuyết điểm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
4. Đề nghị cho báo cáo hay khơng?
..................................................................................................................................................
5. Đánh giá phân loại:
..................................................................................................................................................
6. Điểm:..........................................(Bằng chữ:.....................................................................)
..................................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 06 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn
(Ký & ghi rõ họ tên)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên:

MSSV:

Ngành: Công nghệ kỹ thuật Ơ tơ.
Tên đề tài: So sánh tính ổn định của Toyota Camry 2.5Q 2022 và Toyota Fortuner 2.7AT

2022 bằng Carsim.
Họ và tên Giáo viên phản biện:
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2. Ưu điểm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3. Khuyết điểm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
4. Đề nghị cho báo cáo hay không?
..................................................................................................................................................
5. Đánh giá phân loại:
..................................................................................................................................................
6. Điểm:..........................................(Bằng chữ:.....................................................................)
..................................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 06 năm 2022
Giáo viên phản biện
(Ký & ghi rõ họ tên)



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM đã đưa mơn học Ứng dụng máy tính (KG) vào chương

trình giảng dạy.
Đặc biệt, nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Thầy
Nguyễn Mạnh Cường đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng
em trong suốt thời gian học tập. Trong thời gian tham gia lớp học Uứng dụng máy
tính (KG) của thầy, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần
học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là
hành trang để chúng em có thể vững bước sau này.
Ứng dụng máy tính (KG) là mơn học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính thực tế
cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên.
Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn
nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù nhóm chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài báo
cáo khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác, kính
mong thầy xem xét và góp ý để bài báo cáo của nhóm em được hồn thiện hơn.
Xin kính chúc q thầy cô mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành công trong sự
nghiệp trồng người vinh quang.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày 12 tháng 06 năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện


TÓM TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT
Ngày nay việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất rất phổ biến. Đặc biệt
là công nghệ. Việc ứng dụng các công nghệ hiện đại đóng vai trị rất quan trọng
trong cơng cuộc thúc đẩy và phát triển kinh tế trong nhiều lĩnh vực: Sản suất ô tô, y
tế, nghiên cứu khoa học địa chất, hàng không…
Trong lĩnh vực ô tô cũng vậy, sự an toàn ổn định và tiện nghi trên một chiếc ô
tô luôn là một đề tài muôn thuở và được các hãng xe đặt lên làm nhiệm vụ hàng đầu
khi mà người tiêu dùng ngày càng khắc khe hơn trong việc lựa chọn một chiếc xe
vừa an toàn, vừa tiện nghi và vấn đề an tồn ln được ưu tiên hàng đầu. Một chiếc
xe ngày nay, với hàng loạt các hệ thống hỗ trợ nhằm đảm bảo an toàn cho người lái

cũng như đáp ứng nhu cầu tiện nghỉ cho người lái như hệ thống Airbag System,
Traction Control, ABS, VSC…
Trong đề tài này chủ yếu hướng dẫn nhập liệu các thông số được cung cấp bởi
nhà sản xuất hay từ các công thức lý thuyết lẫn kiểm nghiệm thực tế. Từ đó chúng
ta dùng phần mềm Carsim để tổng hợp các thơng số này lại với nhau để kiểm
nghiệm. Ngồi ra vẫn có thể sử dụng các thơng số mà do phần mềm tập hợp sẵn
được cung cấp bởi đội ngũ kỹ sư thiết kế dày dặn kinh nghiệm dành nhiều tâm
huyết và công sức mới đúc kết ra. Dùng các thiết kế được định dạng sẵn bởi vậy nên
vẫn cịn hình thành các sai lệch tương đối giữa các điều kiện thiết lập bởi phần
mềm. Đồng thời qua tìm hiểu để can thiệp sâu vào các phần tử thiết kế mà chủ yếu
là tìm hiểu và quan tâm về các đặc tính an tồn ổn định trong việc vận hành và sử
dụng để tìm hiểu khác biệt và nhận xét đúng về mức độ an toàn và ổn định của xe.
Mục tiêu đề tài “SO SÁNH TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TOYOTA CAMRY 2.5Q
2022 VÀ TOYOTA FORTUNER 2.7AT 2022 BẰNG CARSIM” nhằm so sánh tính
ổn định giữa hai dịng xe, một dòng gầm cao và một dòng gầm thấp, qua đó cho
thấy sự ảnh hưởng của khoảng cách gầm tác động đến tính ổn định của xe. Mặt
khác nhằm tìm hiểu làm quen nâng cấp, đánh giá và ứng dụng khoa học công nghệ
cao vào trong việc kiểm tra, kiểm định thông qua việc mô phỏng.
Qua bài báo cáo đã phần nào nói lên được tác dụng và vai trị quan trọng của
hệ thống treo và những cải tiến kỹ thuật để việc điều khiển xe được dễ dàng hơn.
Việc kết hợp giữa quá trình thiết kế và khảo sát thơng số tính tốn trên Carsim giúp
ta hiểu rõ hơn sự ảnh hưởng của các yếu tốt lên từng hệ thống của xe, và ảnh hưởng
của từng hệ thống với sự chuyển động của ô tô.


TÓM TẮT BẰNG TIẾNG ANH
Nowadays, the application of science and technology to production is very
popular. Especially technology. The application of modern technologies plays a
very important role in promoting and developing the economy in many fields:
automobile manufacturing, healthcare, geoscientific research, aviation, etc.

In the automotive field, too, safety, stability, and comfort in a car are always
an eternal topic and are put on the top task by car manufacturers when consumers
are more and more demanding. in choosing a car that is both safe and comfortable,
and safety is always a top priority. A car today, with a series of support systems to
ensure the safety of the driver as well as meet the needs of the driver's comfort such
as the Airbag System, Traction Control, ABS, and VSC…
In this topic, we mainly guide the input of parameters provided by the
manufacturer or from theoretical formulas and actual tests. From there, we use
Carsim software to synthesize these parameters together for testing. In addition, it is
still possible to use the parameters that are compiled by the pre-assembled software
provided by a team of experienced design engineers who spend a lot of effort and
dedication. Using pre-formatted designs therefore still forms relative deviations
between the conditions set by the software. At the same time, through research to
intervene deeply into design elements, which is mainly to learn and care about
stable safety characteristics in operation and use to learn the difference and make
correct comments about the level of safety. vehicle safety and stability.
The objective of the topic "COMPARATIVE STABILITY OF TOYOTA
CAMRY 2.5Q 2022 AND TOYOTA FORTUNER 2.7AT 2022 WITH CARSIM"
is to compare the stability between two models, one high and one low, thereby
showing that the influence of ground clearance on vehicle stability. On the other
hand, it is to learn how to upgrade, evaluate and apply high technology in testing
and testing through simulation.
The report has partly talked about the effect and important role of the
suspension system and technical improvements to make driving the car easier. The
combination of the design process and the survey of calculated parameters on
Carsim helps us better understand the influence of good factors on each system of
the vehicle, and the influence of each system on the movement of the car.


MỤC LỤC

Trang bìa phụ.................................................................................................TRANG
Nhiệm vụ báo cáo.......................................................................................................i
Phiếu nhận xét của giáo viên hướng dẫn...................................................................ii
Phiếu nhận xét của giáo viên phản biện...................................................................iii
Lời cảm ơn...............................................................................................................iv
Tóm tắt bằng tiếng việt..............................................................................................v
Tóm tắt bằng tiếng anh.............................................................................................vi
Mục lục...................................................................................................................vii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................x
Danh mục các hình ảnh............................................................................................xi
Chương 1
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài..........................................................................1
1.2.1. Mục tiêu của đề tài.........................................................................................1
1.2.2. Nhiệm vụ của đề tài.......................................................................................2
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài.............................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2
Chương 2
TỔNG QUAN..........................................................................................................4
2.1. Giới thiệu chung về các dòng xe......................................................................4
2.1.1. Toyota Camry 2.5Q 2022..............................................................................4
2.1.2. Fortuner 2.7AT 2022.....................................................................................5
2.2. Giới thiệu về tính ổn định của xe.....................................................................6
2.2.1. Toyota Camry 2.5Q 2022..............................................................................6
2.2.2. Fortuner 2.7AT 2022.....................................................................................9
2.3. Tình hình sử dụng xe trong nước và trên thế giới........................................10
2.3.1. Toyota Camry..............................................................................................10

2.3.2. Toyota Fortuner...........................................................................................12


Chương 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................14
3.1. Giới thiệu về phần mềm Carsim....................................................................14
3.2. Tính ổn định của xe và các cơng thức liên quan...........................................15
3.2.1. Khái niệm.....................................................................................................15
3.2.2. Tính ổn định ngang của ơ tơ.......................................................................16
3.2.3. Tính ổn định dọc của ơ tơ............................................................................25
3.2.4. Sự ảnh hưởng của hệ thống treo đến tính ổn định ơ tô.............................31
3.3. Hệ thống treo trên ô tô...................................................................................35
3.3.1. Khái niệm.....................................................................................................35
3.3.2. Công dụng....................................................................................................35
3.3.3. Cấu tạo.........................................................................................................35
3.3.4. Phân loại.......................................................................................................36
3.3.5. Bộ phận đàn hồi...........................................................................................37
3.3.6. Bộ phận giảm chấn......................................................................................40
3.3.7. Thanh cân bằng...........................................................................................41
3.4. Hệ thống lái trên ô tô......................................................................................41
3.4.1. Khái niệm.....................................................................................................41
3.4.2. Công dụng....................................................................................................41
3.4.3. Cấu tạo.........................................................................................................41
3.4.4. Phân loại.......................................................................................................42
3.5. Thông số của xe...............................................................................................48
3.5.1. Toyota Camry 2.5Q 2022............................................................................48
3.5.2. Toyota Fortuner 2.7AT 2022......................................................................51
Chương 4
MÔ PHỎNG – KẾT QUẢ....................................................................................54
4.1. Cách khởi động Carsim và tạo cơ sở dữ liệu mới.........................................54

4.2. Các nút chức năng trên màn hình làm việc..................................................58
4.3. Thay đổi thơng số xe cho 2 xe........................................................................60
4.4. Thiết lập chạy mô phỏng cho 2 xe trên đoạn đường đầu tiên.....................65
4.5. Thiết lập chạy mô phỏng cho 2 xe trên đoạn đường thứ hai.......................69
4.6. Thiết lập chạy mô phỏng cho 2 xe trên đoạn đường thứ ba........................72


Chương 5
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN................................................................................75
5.1. Đánh giá kết quả mô phỏng qua các đoạn đường........................................75
5.1.1. Đoạn đường mô phỏng đầu tiên.................................................................75
5.1.2. Đoạn đường mô phỏng thứ hai...................................................................77
5.1.3. Đoạn đường mô phỏng thứ ba....................................................................79
5.2. Nhận xét kết quả mô phỏng qua các đoạn đường........................................82
KẾT LUẬN............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................85


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SUV: Sport Utility Vehicle
GPS: Global Positioning System
DVD: Digital Versatile Disc
VSC: Vehicle Stability Control
HAC: Hill-start Assist Control
TPMS: Tire-Pressure Monitoring System
BSM: Blind Spot Monitoring
RCTA: Rear Cross Traffic Alert
VVT-i: Variable Valve Timing – Intelligent
ECO: Economical
RWD: Rear Wheel Drive

VGRS: Variable Gear Ratio Steering


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Xe Camry 2.5Q 2022................................................................................4
Hình 2.2: Xe Fortuner 2.7AT 2022...........................................................................5
Hình 2.3: Hệ thống treo MacPherson.......................................................................6
Hình 2.4: Hệ thống treo tay địn kép (Double Wishbone).........................................8
Hình 2.5: Hệ thống treo phụ thuộc............................................................................9
Hình 2.6: Hệ thống treo đa liên kết.........................................................................10
Hình 2.7: Toyota Camry 2022................................................................................11
Hình 2.8: Phiên bản Toyota Fortuner Legender sắp có mặt tại...............................13
Hình 3.1: Phần mềm Carsim...................................................................................15
Hình 3.2: Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên ô tơ khi chuyển động thẳng...............17
Hình 3.3: Sơ đồ mơmen và lực tác dụng lên ơ tơ khi quay vịng trên.....................19
Hình 3.4: Sơ đồ mômen và lực tác dụng lên ô tơ khi quay vịng trên.....................20
Hình 3.5: Sơ đồ mơmen và lực tác dụng lên ơ tơ khi quay vịng trên.....................21
Hình 3.6: Ơ tơ chuyển động vịng trên đường nghiêng ngang................................23
Hình 3.7: Xu hướng chuyển động khi có sự trượt trên một trục bánh xe................24
Hình 3.8: Sơ đồ lực và mơmen tác dụng lên ơ tơ khi đứng n..............................25
Hình 3.9: Sơ đồ các lực và mômen tác dụng lên ô tô khi........................................28
Hình 3.10: Sơ đồ mơmen và lực tác dụng lên ô tô chuyển động trên......................30
Hình 3.11: Tâm lăn đối với hệ thống treo độc lập..................................................32
Hình 3.12: Tâm lăn đối với hệ thống treo phụ thuộc..............................................32
Hình 3.13: Trục lật của ơ tơ có hệ thống treo..........................................................33
Hình 3.14: Trục lật của ơ tơ có hệ thống treo phụ thuộc.........................................33
Hình 3.15: Xác định góc nghiêng của thân xe........................................................34
Hình 3.16: Hệ thống treo........................................................................................36
Hình 3.17: Lá Nhíp.................................................................................................37
Hình 3.18: Lị xo giảm chấn...................................................................................39

Hình 3.19: Thanh xoắn lắp trên cầu trước..............................................................40
Hình 3.20: Cấu tạo thước lái...................................................................................43
Hình 3.21: Cơ cấu trục vít – con lăn.......................................................................44
Hình 3.22: Cơ cấu trợ lực lái thủy lực....................................................................46
Hình 3.23: Cơ cấu trợ lực lái điện...........................................................................47
Hình 3.24: Cơ cấu trợ lực lái thủy lực – điện tử.....................................................48


Hình 4.1: Chọn dữ liệu...........................................................................................54
Hình 4.2: Cơ sở dữ liệu...........................................................................................55
Hình 4.3: Màn hình sau khi khởi động của phần mềm Carsim...............................55
Hình 4.4: Chọn để tạo dữ liệu mới..........................................................................56
Hình 4.5: Chọn Continue........................................................................................56
Hình 4.6: Chọn file Quick_Start.............................................................................57
Hình 4.7: Chọn file để lưu dữ liệu..........................................................................57
Hình 4.8: Màn hình sau khi tạo dữ liệu mới...........................................................58
Hình 4.9: Các nút chức năng cơ bản.......................................................................58
Hình 4.10: Màn hình hiển thị của xe 1 – Camry.....................................................60
Hình 4.11: Màn hình sau khi bấm D-class, Sedan 2017.........................................61
Hình 4.12: Màn hình thay đổi thơng số cơ bản xe 1 – Camry.................................61
Hình 4.13: Thay đổi cơng suất, hệ thống treo.........................................................62
Hình 4.14: Tạo cơ sở dữ liệu cho xe 2 – Fortuner..................................................62
Hình 4.15: Màn hình hiển thị xe 2 – Fortuner.........................................................63
Hình 4.16: Thay đổi thơng số cơ bản xe 2 – Fortuner.............................................64
Hình 4.17: Thay đổi cơng suất, hệ thống treo.........................................................64
Hình 4.18: Chọn chế độ đường mơ phỏng..............................................................65
Hình 4.19: Thay đổi tốc độ và chọn thêm xe 2 để mơ phỏng..................................65
Hình 4.20: Chọn đường mơ phỏng cho xe 2 – Fortuner..........................................66
Hình 4.21: Chạy video mơ phỏng và đồ thị............................................................67
Hình 4.22: Màn hình mơ phỏng 2 xe......................................................................68

Hình 4.23: Đồ thị mơ phỏng 2 xe...........................................................................68
Hình 4.24: Chọn chế độ đường cho xe 1 – Camry..................................................69
Hình 4.25: Chọn chế độ cho xe 2 – Fortuner và chạy mơ phỏng............................70
Hình 4.26: Màn hình mơ phỏng 2 xe......................................................................71
Hình 4.27: Đồ thị mơ phỏng 2 xe...........................................................................71
Hình 4.28: Chọn chế độ đường và thay đổi tốc độ xe 1 – Camry...........................72
Hình 4.29: Chọn chế độ đường và thay đổi tốc độ xe 2 – Fortuner........................73
Hình 4.30: Màn hình mơ phỏng 2 xe......................................................................74
Hình 4.31: Đồ thị mơ phỏng 2 xe...........................................................................74
Hình 5.1: Màn hình mơ phỏng và đồ thị 2 xe.........................................................75
Hình 5.2: Đồ thị góc đánh lái..................................................................................76
Hình 5.3: Đồ thị góc quay ngang trục X.................................................................76


Hình 5.4: Màn hình mơ phỏng và đồ thị 2 xe.........................................................77
Hình 5.5: Đồ thị tốc độ theo phương dọc................................................................77
Hình 5.6: Đồ thị góc quay ngang theo trục X.........................................................78
Hình 5.7: Đồ thị góc quay dọc trục Y.....................................................................79
Hình 5.8: Màn hình mơ phỏng và đồ thị 2 xe.........................................................80
Hình 5.9: Đồ thị lực lị xo.......................................................................................80
Hình 5.10: Đồ thị độ nhúng của bánh xe trước.......................................................81
Hình 5.11: Đồ thị độ nhúng của bánh xe sau..........................................................81
Hình 5.12: Đồ thị lực tác động của xe....................................................................82


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành cơng nghiệp ô tô là một ngành kinh tế quan trọng trong q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nhiều quốc gia. Đối với Việt Nam, trong những năm qua,

ngành công nghiệp ô tô luôn được coi là ngành công nghiệp ưu tiên phát triển và đã
có những đóng góp có ý nghĩa cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước; Các doanh nghiệp sản xuất lắp ráp trong nước đã bước đầu khẳng định vai
trò, vị trị đối với thị trường ô tô trong nước và đã có bước phát triển mạnh mẽ cả về
lượng và chất.
Nhằm đảm bảo khả năng vận hành và tính ổn định trong q trình vận chuyển,
vấn đề an tồn của phương tiện đã được đặt ra từ những năm đầu và luôn tạo ra
những công nghệ mới với những cải tiến vượt bậc. Đối với mỗi loại xe, phân khúc
và mục đích sử dụng mà nhà sản xuất có thể thay đổi kết cấu một cách phù hợp.
Việc nghiên cứu thử nghiệm những sự thay đổi kết cấu này thay vì tốn hàng nhiều
năm và cơng sức trong q khứ thì ngày nay, với sự hỗ trợ của những phần mềm
mô phỏng hiện đại đã trở thành một phần quan trọng trong bất kì dự án nghiên cứu
nào. Nó không chỉ giúp nhà sản xuất tiết kiệm được chi phí, thời gian mà cịn chính
xác hơn nhiều.
Chính vì điều này, việc tiếp xúc và vận dụng các phần mềm mô phỏng đối với
sinh viên theo học ngành ô tô là cực kì quan trọng, là tiền đề để sinh viên theo học
phát triển những ý tưởng mới trong tương lai.
Đề tài “SO SÁNH TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TOYOTA CAMRY 2.5Q 2022 VÀ
TOYOTA FORTUNER 2.7AT 2022 BẰNG CARSIM” là kết quả của sự vận dụng
những kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đồng thời tạo ra nhiều giả thiết để đánh
giá khách quan hơn về tính năng hoạt động của xe.
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa hai dịng xe Toyota Camry và Fortuner.
Mơ phỏng được sự vận hành của hai dòng xe trên những điều kiện khác nhau.
Trình bày ngun lý hoạt động thích ứng của từng loại xe.
Đánh giá vai trò và tầm quan trọng của phần mềm Carsim trong việc mô
phỏng.



Đưa ra được khái niệm, công dụng, phân loại hệ thống treo.
Đưa ra được khái niệm, công dụng, phân loại hệ thống lái.
Giải thích rõ ràng các biểu đồ, đồ thị.
1.2.2. Nhiệm vụ của đề tài
Cung cấp các thông số kỹ thuật của xe Toyota Camry và Fortuner.
Nâng cao hiệu quả sử dụng phần mềm Carsim.
Hiểu được các thông số đầu vào và đầu ra của việc mơ phỏng.
Trình bày phương pháp tính tốn và so sánh các số liệu.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài gồm 2 xe của hãng Toyota:
- Toyota Camry 2.5Q 2022, thuộc nhóm xe sedan 4 chỗ.
- Toyota Fortuner 2.7AT 2022, thuộc nhóm xe SUV 7 chỗ.
Việc chọn lựa 2 nhóm xe khác nhau để so sánh nhằm làm rõ hơn sự khác nhau
trong quá trình vận hành, đồng thời đánh giá khách quan về ưu nhược điểm của
từng loại xe.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Sự thay đổi các thông số kỹ thuật dựa trên các thông số cho sẵn như công suất,
vận tốc, chiều dài cơ sở, kích thước tổng quan bên ngồi, khoảng sáng khung gầm,
khối lượng không tải, hệ thống treo, hệ thống lái… sẽ tác động đến khả năng vận
hành của xe.
Đồng thời, với những sự thay đổi các thông số này trên những loại đường khác
nhau như đường có độ bám thấp, đường có độ dốc cao, đường có góc cua lớn…
cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả vận hành của xe. Chính điều này sẽ có
những kết quả so sánh khác nhau, làm sáng rõ hơn luận điểm của đề tài.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu và báo cáo hồn chỉnh, nhóm đã vận dụng các phương pháp cụ
thể như:
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học: Là hệ thống các nguyên lý, quan
điểm (trước hết là những nguyên lý, quan điểm liên quan đến thế giới quan) làm cơ

sở, có chức năng lãnh đạo, xây dựng các phương pháp, định hướng phạm vi, kỹ
năng ứng dụng các phương pháp và xác định cho việc nghiên cứu tìm tịi cũng như
việc lựa chọn, vận dụng phương pháp. Nói cách khác thì phương pháp luận chính là
lý luận về phương pháp bao hàm hệ thống các phương pháp, thế giới quan và nhân


sinh quan của người tận dụng phương pháp và các nguyên tắc để giải quyết các vấn
đề đã đặt ra.
Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này sử dụng những thơng tin đã
sẵn có từ các nguồn khác nhau cũng như thu thập trực tiếp thông qua phỏng vấn và
đối mặt trực tiếp với sự vật hiện tượng. Với những bộ câu hỏi tự xây dựng để đưa ra
cho mình những tóm lại có ảnh hưởng nhất.
Phương pháp thực nghiệm: Đây là phương pháp thu thập thông tin khi quan
sát đối tượng ở trong điều kiện gây biến đổi. Những người nghiên cứu khoa học sẽ
thay đổi tham số để thu được kết quả như mình nguyện vọng cũng như tách riêng
từng phần để nghiên cứu đối với các điều kiện tồn tại của đối tượng. Điều này giúp
cho việc rút ngắn khoảng thời gian quan sát và rất có thể lặp đi lặp để đạt được
những hiệu quả chính xác khơng hạn chế về thời gian và khơng gian.
Ngoài các phương pháp nghiên cứu khoa học phổ biến trên, nhóm cịn vận
dụng nhiều phương pháp hỗ trợ nghiên cứu thực tiễn khác như: Phương pháp quan
sát khoa học, Phương pháp điều tra, Phương pháp thực nghiệm khoa học, Phương
pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm, Phương pháp chuyên gia, Phương pháp phân
tích và tổng thích hợp thuyết…
Nhờ đó, nhóm đã nhanh chóng hồn thiện báo cáo với u cầu đặt ra. Đúng
như các mục tiêu, mục đích nhóm đã thảo luận ban đầu.


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu chung về các dòng xe

2.1.1. Toyota Camry 2.5Q 2022
Camry 2.5Q 2022 được trang bị khối động cơ xăng 2.5L mới, 4 xy lanh
Dynamic Force có mã A25A-FKS, sản sinh công suất cực đại 207 mã lực tại 6.600
vịng/ phút, mơ men xoắn cực đại 250 Nm tại 5000 vòng phút. Sức mạnh này truyền
xuống 4 bánh xe thông qua hộp số tự động 8 cấp, mang lại khả năng vận hành mạnh
mẽ, sang số mượt mà hơn, tiết kiệm nhiên liệu.
Khi vận hành Toyota Camry 2.5Q 2022, với 3 chế độ lái Eco, Normal, Sport
sẽ mang lại nhiều trải nghiệm tuyệt vời cho người lái. Bên cạnh đó, với cấu trúc
khung gầm mới làm giảm rung lắc và độ ồn cho xe, mang đến những giây phút vận
hành tuyệt vời hơn với Camry 2.5Q thế hệ mới.

Hình 2.1: Xe Camry 2.5Q 2022.
Toyota Camry 2.5Q 2022 hội tụ gần như tất cả các công nghệ hiện đại nhất
của Toyota hiện tại. Tất cả những tính năng gần như phục vụ và hỗ trợ tối đa cho
người lái như: Ghế lái chỉnh điện 10 hướng, nhớ vị trí, bản đồ định vị GPS tích hợp
camera lùi trên màn hình DVD 8 inches, phanh tay điện tử, Auto-hold, 3 chế độ
lái… và rất nhiều tính năng hấp dẫn khác.


Ngoài ra, điểm đặc biệt của Camry 2.5Q 2022 là được trang bị rất nhiều tính
năng an tồn hiện đại như:
- Hệ thống cân bằng điện tử VSC.
- Hệ thống kiểm soát lực kéo.
- Hệ thống khởi ngành ngang dốc HAC.
- Hệ thống theo dõi áp suất lốp TPMS.
- Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM.
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA.
2.1.2. Fortuner 2.7AT 2022
Xe Ô tô Fortuner 2.7AT 2022 sử dụng động cơ xăng 2TR-FE, tích hợp cơng
nghệ Dual VVT-i, với dung tích 2,7 lít, sản sinh công suất tối đa 164 mã lực tại

5200 vịng/ phút và mơ-men xoắn cực đại 245 Nm tại dải vòng tua 4000 vòng/phút.
Thế hệ mới cho thấy khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn hẳn người tiền nhiệm: mẫu
xe này chỉ tiêu thụ 10.7 lít/100 km đường hỗn hợp.
Đồng thời, Fortuner 2.7AT mặc định có 2 chế độ lái tự chọn: chế độ ECO giúp
tối ưu hóa tiết kiệm nhiên liệu và chế độ “Power” giúp tối ưu hóa vận hành (vượt
xe, vượt dốc, chở tải). Tay lái cũng được tích hợp lẫy chuyển số, mang lại cảm giác
lái và làm chủ xe tốt hơn. Khác với bản 2 cầu, bản 1 cầu khơng tích hợp ga tự động
nên người lái sẽ phải giữ ga, khá mỏi chân khi đi đường dài.

Hình 2.2: Xe Fortuner 2.7AT 2022.


Xe được trang bị hộp số tự động 6 cấp, hệ thống truyền động dẫn động cầu sau
RWD giúp tăng khả năng truyền lực, hỗ trợ xe tốt hơn khi vận hành. Xe sử dụng trợ
lái thủy lực nên cảm giác lái khá đằm ở tốc độ cao, tuy nhiên khi quay đầu sẽ có đơi
chút khó khăn do khơng có cảm ứng tốc độ.
Xe sử dụng khung gầm rời, trọng lượng không tải lên đến 1865 kg, cảm giác
chắc chắn, với hệ thống treo được cải tiến với treo trước độc lập tay địn kép với
thanh cân bằng, khơng chỉ giúp cabin êm ái mà người lái cũng cảm thấy tự tin hơn
khi vận hành.
Về tính an tồn thì Fortuner 2.7AT 2022 được trang bị đầy đủ các tính năng
của một chiếc SUV, từ cơ bản như Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực
phanh điện tử và hỗ trợ phanh khẩn cho đến các tính năng cao cấp như Hệ thống
cân bằng điện tử giúp xe không bị trượt khi vào cua.
Ngồi ra cịn phải kể đến Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc ngăn không
cho xe bị trơi ngược về phía sau khi khởi hành trên các địa hình nghiêng; hệ thống
kiểm sốt lực kéo giúp kiểm sốt lực phanh và cơng suất truyền tới các bánh.
2.2. Giới thiệu về tính ổn định của xe
2.2.1. Toyota Camry 2.5Q 2022
2.2.1.1. Đặc điểm hệ thống treo trước Mc. Pherson

 Định nghĩa
Hệ thống treo MacPherson là một loại hệ thống treo ô tô sử dụng đỉnh của van
điều tiết dạng ống lồng làm trục lái phía trên. Nó được sử dụng rộng rãi trong hệ
thống treo trước của các phương tiện hiện đại.

Hình 2.3: Hệ thống treo MacPherson.


 Ưu điểm
Do thanh chống của hệ thống treo MacPherSon là một phần quan trọng trong
cấu trúc va chạm của xe, vì vậy những chiếc xe sử dụng hệ thống MacPherSon với
thanh chống trên hệ thống treo xương đòn kép sẽ dễ dàng tránh được các tai nạn
hơn. Điều này đã được kiểm chứng khi các dòng xe Honda Accord, Honda Civic và
Mercedes E-Class đều được cải thiện đáng kể tỷ lệ va chạm khi sử dụng thanh
chống.
Thiết kế đơn giản giúp cải thiện rất nhiều về tốc độ sản xuất xe ơ tơ với số
lượng lớn. Hơn nữa, chính thiết kế này còn ảnh hưởng rất nhiều tới cảm giác và xử
lý trong khi lái cũng như không gian chở hàng với những xe có động cơ đặt phía sau
như Porsche 911.
 Nhược điểm
Trong cách hoạt động của hệ thống, khi bộ nhún hoạt động theo chiều thẳng
đứng sẽ khiến đầu tay địn phía dưới sẽ chuyển động dạng hình cánh cung, làm góc
chụm thay đổi và điểm tiếp xúc giữa mặt đường và bánh xe sẽ lắc liên tục sang hai
bên. Điều này khiến cho thân xe không có sự ổn định trong q trình di chuyển. Dù
đã được cải tiến rất nhiều nhưng cho tới nay, vẫn chưa có hãng nào có thể giải quyết
một cách triệt để vấn đề này.
Những dịng xe có phần ghế ngồi có thể điều chỉnh trong buồng lái thường
khơng thể sử dụng hệ thống MacPherSon bởi phần xương đòn chuyển động theo
hình cánh cung là điều khơng thể thay đổi.
2.2.1.2. Đặc điểm hệ thống treo sau Double Wishbone

 Định nghĩa
Hệ thống treo tay đòn kép (Double Wishbone) bao gồm 3 bộ phận là lị xo,
giảm xóc giảm chấn và bộ phận điều hướng. Tuy nhiên, khác biệt so với hệ thống
treo MacPherson là bộ phận điều hướng bao gồm 2 thanh dẫn hướng với thanh ở
trên có chiều dài ngắn. Chính vì vậy mà nó này được gọi là tay địn kép.


Hình 2.4: Hệ thống treo tay địn kép (Double Wishbone).
 Đặc điểm
Lý do của việc tay đòn trên ngắn hơn là khi xe vận hành, góc nghiêng giữa
bánh xe so với phương thẳng đứng (góc camber) sẽ thay đổi cịn khi xe nhún thì
khoảng cách bánh xe khơng đổi. Camber dương tức bánh xe có xu hướng ngửa ra
ngồi và Camber đồng nghĩa với việc bánh xe có xu hướng úp vào trong.
Khi xe vào cua, bánh sẽ lăn theo đường cong đồng thời nhún dao động. Nhờ
có tay địn trên ngắn hơn nên bánh sẽ không bị ngửa ra ngồi, giúp việc quay vịng
ổn định. Ngồi ra, khoảng cách bánh xe khơng thay đổi nên hạn chế được mịn lốp
Ưu điểm của hệ thống này là góc đặt bánh xe được ổn định, hạn chế lắc ngang
thân xe khi vào cua, qua đó giúp cảm giác lái của xe tốt hơn. Tạo sự linh hoạt trong
việc sắp xếp các thành phần như lò xo, giảm chấn… Dễ dàng điều chỉnh động học
của hệ thống treo, qua đó tối ưu hóa q trình vận hành của xe. Tuy nhiên đi kèm
với đó là sự phức tạp trong cấu tạo cũng như phí sửa chữa, bảo dưỡng sẽ tốn nhiều
thời gian và công sức hơn so với kiểu hệ thống treo MacPherson.


×