Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Đề Xuất Mô Hình Quản Lý Khai Thác Các Hệ Thống Cấp Nước Sạch Nông Thôn Tỉnh Yên Bái.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 91 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin,
tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước
đây.
Tác giả

Nguyễn Huy Hoàng

-1-


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ
của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS.
Nguyễn Bá Uân, cùng với sự nỗ lực của bản thân. Đến nay tác giả đã hoàn thành
luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và môi
trường.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học trong q trình
nghiên cứu tìm ra một số mơ hình quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các
dự án đầu tư nói chung, dự án đầu tư xây dựng các hệ thống cấp nước sạch nơng
thơn nói riêng nhằm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn lực Quốc gia, góp phần
thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế tỉnh Yên Bái đang là một yêu cầu
thực sự cấp thiết. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và
trình độ có hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
được những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Bá Uân
đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong
quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ
môn Quản lý xây dựng, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học
Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sỹ


của mình.
Tác giả chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái, Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn tỉnh Yên Bái, các Công ty TNHH một thành viên các huyện thị trong tỉnh
Yên Bái… đã tạo điều kiện cung cấp tài liệu liên quan và giúp đỡ tác giả hoàn thành
luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động
viên, khích lệ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Hà nội, tháng 8 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Huy Hoàng

-2-


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
T
1
2

T
1
2

1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................. 1
T
1
2


T 2
1
2
T
1

T
1
2

2. Mục đích của đề tài......................................................................................................... 2
T
1
2

T 2
1
2
T
1

T
1
2

3.Phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................................................ 2
T
1
2


T
1
2

4.Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
T
1
2

T
1
2

5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 3
T
1
2

T
1
2

6.Kết quả dự kiến đạt được ................................................................................................ 3
T
1
2

T
1

2

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG
T
1
2

CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ....................................................................................... 4
T
1
2

1.1.Tổng quan về nước sạch và hệ thống cấp nước sạch nông thôn .................................. 4
T
1
2

T
1
2

1.1.1. Nước sạch nông thôn ........................................................................................... 4
T
1
2

T
1
2


1.1.2. Hệ thống cấp nước sạch nơng thơn ...................................................................... 6
T
1
2

T
1
2

1.1.3.Vai trị của hệ thống cấp nước tập trung nông thôn .............................................. 9
T
1
2

T
1
2

1.2.Hệ thống văn bản pháp quy và chính sách của Nhà nước về nước sạch nơng thơn .. 10
T
1
2

T
1
2

1.3.Các loại mơ hình tổ chức quản lý cấp nước sạch nơng thơn. .................................... 12
T
1

2

T
1
2

1.3.1. Mơ hình hợp tác công- tư (PPP) ........................................................................ 12
T
1
2

T
1
2

1.3.2. Tổ tự quản xóm .................................................................................................. 17
T
1
2

T
1
2

T
1
2

T
1

2

1.3.3. Nhóm sử dụng nước ........................................................................................... 18
T
1
2

T
1
2

T
1
2

T
1
2

1.3.4. Hội đồng thơn bản.............................................................................................. 18
T
1
2

T
1
2

1.3.5. Nhóm điều phối nước ........................................................................................ 19
T

1
2

T
1
2

1.3.6. Hội sử dụng nước hợp đồng với doanh nghiệp tư nhân..................................... 19
T
1
2

T
1
2

1.3.7. Tổ chức chính trị xã hội được các cơ quan chức năng ủy quyền ....................... 19
T
1
2

T
1
2

1.3.8. Hội sử dụng nước liên thôn................................................................................ 20
T
1
2


T
1
2

1.3.9. Hợp tác xã .......................................................................................................... 20
T
1
2

T
1
2

1.4.Mô hình quản lý khai thác cấp nước sạch nơng thơn cấp cơ sở ................................ 20
T
1
2

T
1
2

1.4.1.Nhân tốt ảnh hướng đến mô hình cấp nước sạch nơng thơn ............................... 20
T
1
2

T
1
2


1.4.2.Tác động của các nhóm nhân tố đến mơ hình quản lý ........................................ 22
T
1
2

T
1
2

1.4.3.Yếu tố bền vững của các mơ hình quản lý nước sạch nông thôn ....................... 23
T
1
2

T
1
2

-3-


1.5.Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơ hình quản lý khai thác cấp nước sạch nông
T
1
2

thôn .................................................................................................................................. 24
T
1

2

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÁC HỆ THỐNG
T
1
2

CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI TRONG THỜI
GIAN QUA .......................................................................................................................... 27
T
1
2

2.1. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái............................................... 27
T
1
2

T
1
2

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................. 28
T
1
2

T
1
2


2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................... 29
T
1
2

T
1
2

2.1.3. Tài nguyên nước ................................................................................................ 31
T
1
2

T
1
2

2.2. Thực trạng cung cấp nước sạch và công tác quản lý các cơng trình cấp nước tập
T
1
2

trung sau đầu tư................................................................................................................ 33
T
1
2

2.2.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 33

T
1
2

T
1
2

2.2.2. Những tồn tại ..................................................................................................... 34
T
1
2

T
1
2

2.3.Các mơ hình quản lý cấp nước sạch nơng thơn của tỉnh Yên Bái ............................. 39
T
1
2

T
1
2

2.4.Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Yên Bái ........................ 41
T
1
2


T
1
2

2.4.1.Các phịng chun mơn....................................................................................... 41
T
1
2

T
1
2

2.4.2.Các cơng ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch ở n bái................ 43
T
1
2

T
1
2

2.5.Mơ hình cấp nước sạch do UBND xã quản lý ........................................................... 45
T
1
2

T
1

2

2.6.Mơ hình cấp nước sạch do HTX nông nghiệp quản lý .............................................. 48
T
1
2

T
1
2

2.7.Trung tâm NS và VSMTNT tỉnh Yên Bái ................................................................. 49
T
1
2

T
1
2

2.7.1.Lãnh đạo trung tâm ............................................................................................. 50
T
1
2

T
1
2

2.7.2.Các phòng ban .................................................................................................... 50

T
1
2

T
1
2

2.8. Thuận lợi và khó khăn trong quản lý hệ thống cấp nước sạch nông thôn ................ 53
T
1
2

T
1
2

Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 55
T
1
2

T
1
2

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÁC HỆ THỐNG CẤP
T
1
2


NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN CĨ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI .......... 57
3.1.Chương trình mục tiêu cấp nước sạch nông thôn của tỉnh Yên Bái trong thời gian tới
T
1
2

T
1
2

57
3.2. Cơ sở lựa chọn mơ hình quản lý cấp nước sạch nông thôn ...................................... 57
T
1
2

T
1
2

3.2.1. Cơ sở về kỹ thuật ............................................................................................... 57
T
1
2

T
1
2


-4-


3.2.2. Cơ sở tài chính ................................................................................................... 59
T
1
2

T
1
2

3.2.3. Cấp nước sạch tại các cơ sở công cộng ............................................................. 60
T
1
2

T
1
2

3.2.4. Lựa chọn mơ hình .............................................................................................. 62
T
1
2

T
1
2


3.3. Mơ hình do UBND cấp xã quản lý ........................................................................... 62
T
1
2

T
1
2

3.3.1. Điều kiện áp dụng .............................................................................................. 63
T
1
2

T
1
2

3.3.2. Tổ chức nhân sự ................................................................................................. 63
T
1
2

T
1
2

3.3.3. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................... 64
T
1

2

T
1
2

3.3.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị .............................................................................. 64
T
1
2

T
1
2

3.3.5. Thuận lợi, khó khăn trong cơng tác quản lý khai thác ....................................... 64
T
1
2

T
1
2

3.4. Mơ hình do hợp tác xã quản lý vận hành .................................................................. 65
T
1
2

T

1
2

3.4.1. Điều kiện áp dụng .............................................................................................. 65
T
1
2

T
1
2

3.4.2. Tổ chức, nhân sự ................................................................................................ 66
T
1
2

T
1
2

3.4.3. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................... 66
T
1
2

T
1
2


3.4.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị .............................................................................. 67
T
1
2

T
1
2

3.4.5. Thuận lợi, khó khăn trong cơng tác quản lý khai thác ....................................... 68
T
1
2

T
1
2

3.5. Mơ hình do doanh nghiệp quản lý ............................................................................ 69
T
1
2

T
1
2

3.5.1. Doanh nghiệp vốn đầu tư từ nhà nước ............................................................... 69
T
1

2

T
1
2

3.5.2. Doanh nghiệp tư nhân ........................................................................................ 72
T
1
2

T
1
2

3.6. Áp dụng PPP trong cấp nước sạch nông thôn........................................................... 75
T
1
2

T
1
2

3.7. Đánh giá hiệu quả mơ hình quản lý cấp nước sạch nông thôn ................................. 76
T
1
2

T

1
2

3.7.1. Lượng nước cấp ................................................................................................. 77
T
1
2

T
1
2

3.7.2. Chất lượng nước cấp .......................................................................................... 78
T
1
2

T
1
2

Kết luận chương 3 ............................................................................................................ 79
T
1
2

T
1
2


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 80
T
1
2

T
1
2

1. Kết luận ........................................................................................................................ 80
T
1
2

T 2
1
2
T
1

T
1
2

2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 81
T
1
2

T 2

1
2
T
1

T
1
2

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 84
T
1
2

T
1
2

-5-


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Vị trí địa lý của tỉnh Yên Bái ................................................................................ 27
TU
1
2

T
1
2

U

Hình 2.2 Ruộng bậc thang tỉnh Yên Bái .............................................................................. 28
TU
1
2

T
1
2
U

Hình 2.3: Sơ đồ cấp nước sinh hoạt tỉnh Yên Bái ............................................................... 35
TU
1
2

T
1
2
U

Hình 2.4 Mơ hình tổ chức bộ máy cơng ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch ................ 41
TU
1
2

T
1
2

U

Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy mơ hình do UBND xã quản lý ......................................... 45
TU
1
2

T
1
2
U

Hình 2.6. Sơ đồ tổ chức mơ hình do HTX nơng nghiệp quản lý ......................................... 48
TU
1
2

T
1
2
U

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức mơ hình quản lý NSNT do UBND xã quản lý ............................... 63
TU
1
2

T
1
2

U

Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức mơ hình quản lý NSNT do HTX xã quản lý .................................. 66
TU
1
2

T
1
2
U

Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức mơ hình cơng ty cổ phần quản lý nước .......................................... 70
TU
1
2

T
1
2
U

Hình 3.4 Sơ đồ tổ chức mơ hình cấp NSNT do doanh nghiệp tư nhân quản lý .................. 73
TU
1
2

T
1
2

U

-6-


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp cơng trình cấp nước tập trung tỉnh Yên Bái ......................................... 33
TU
1
2

T
1
2
U

Bảng 2.2 Tổng hợp quy hoạch cấp nước tỉnh Yên Bái (2011-2020) ................................... 35
TU
1
2

T
1
2
U

Bảng 2.3: Đặc điểm một số mơ hình quản lý....................................................................... 40
TU
1
2


T
1
2
U

Bảng 3.1 Cơ sở lựa chọn mơ hình quản lý vận hành các cơng trình cấp nước .................... 58
TU
1
2

T
1
2
U

Bảng 3.2 Bảng tổng hợp phân tích các mơ hình .................................................................. 77
TU
1
2

T
1
2
U

-7-


MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Nước sạch rất cần thiết trong đời sống và sinh hoạt con người, thế nhưng hiện
nay chúng ta đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm môi trường và khan hiếm nguồn
nước sạch. Khi sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm sẽ gây ra một số bệnh nguy hiểm về
đường tiêu hóa như tả, lỵ, thương hàn,… môi trường bị ô nhiễm sẽ gây ra hàng trăm
bệnh khác nhau như bệnh hen, bệnh viêm phổi tắc nghẽn mãn tính,… mà chi phí
cho việc chữa trị các bệnh này rất cao, có khi kéo dài hàng tháng làm ảnh hưởng
đến lao động và học tập. Nhiều dự án cấp nước sạch được xây dựng trị giá hàng tỷ
đồng, nhưng sau khi hoàn tất, nhiều trạm hoạt động cầm chừng, nhiều hạng mục
xuống cấp, thiết bị hư hỏng, thậm chí có nhiều trạm trở thành phế liệu. Về phía
người dân, do cuộc sống cịn khó khăn, nhiều người nhận thức chưa thấu đáo về
nước sạch, do vậy không sẵn sàng bỏ ra một khoản tiền để làm đường ống dẫn nước
vào nhà và mua nước sạch mà tiếp tục sử dụng nước giếng khoan và hệ thống lọc
thủ công, không bảo đảm các tiêu chuẩn nước sạch, phổ biến là nước bị nhiễm kim
loại quá mức cho phép.
Cơng tác quản lý khai thác cơng trình sau xây dựng sẽ là một trong những
nhân tố quan trọng nhắm phát triển và duy trì bền vững hệ thống cấp nước nơng
thơn. Hiện nay, có hàng ngàn cơng trình cấp nước tập trung đã được xây dựng và xu
hướng xây dựng các cơng trình cấp nước kiểu tập trung sẽ vẫn là những ưu tiên của
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn hiện tại và tương lại, đi kèm với mỗi cơng
trình sẽ là một tổ chức hoặc một đơn vị trực thuộc quản lý khai thác, các loại tổ
chức quản lý khai thác trong thực tế đã triển khai có thể nhóm thành các dạng như
sau: Mơ hình HTX nơng nghiệp quản lý; Mơ hình Ủy ban nhân dân xã quản lý; Mơ
hình hợp tác xã dịch vụ nước sạch; Mơ hình tổ hợp tác; Mơ hình do tư nhân quản lý
làm dịch vụ nước sạch; Mơ hình tổ hợp cổ phần hoặc tác xã cổ phần hoạt động theo
luật doanh nghiệp tư nhân; Mơ hình do cộng đồng dân cư cấp thôn quản lý vận hành
trạm cấp nước sạch; Mơ hình do trung tâm nước sạch, vệ sinh môi trường tỉnh thành
lập các tổ chức dịch vụ nước sạch trực thuộc trung tâm; Mơ hình doanh nghiệp nhà
nước hoặc tư nhân. Nhìn chung các mơ hình quản lý nước sạch trên cả nước hiện
nay cũng đang dần tiếp cận với phương thức xã hội hóa từ khâu đầu tư, xây dựng và

-1-


quản lý vận hành kinh doanh dịch vụ. Tuy nhiên mức độ xã hội hóa cịn tùy thuộc
vào từng địa phương trong đó có tỉnh n Bái.
Cơng tác quản lý khai thác hệ thống cung cấp nước sạch nông thôn phục vụ các
nhu cầu sử dụng khác nhau có nhiều tính chất, đặc thù riêng, khác với hàng hóa
dịch vụ cơng khác về tính chất sản xuất, đặc điểm sản phầm, đối tượng quản lý, đặc
điểm tính chất về tài sản và thiết bị, đối tượng khách hàng... Để nâng cao hiệu quả
công tác quản lý khai thác cần chú trọng đến yêu cầu số lượng và chất lượng sản
phẩm; quy định về quản lý tu sửa và bảo vệ hệ thống, kiểm trai giám...Nếu kiểm
sốt thiếu chặc chẽ, khơng những gây khó khăn trong cơng tác quản lý, điều hành
mà cịn dẫn đến hệ thống cơng trình xuống cấp hư hỏng, chất lượng và số lượng
nước sạch cung cấp khơng đảm bảo. Nghiên cứu đè xuất các mơ hình quản lý khai
thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn có hiệu quả là một bước cần thiết trong lộ
trình đổi mới, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước
sạch nơng thơn.
2.Mục đích của đề tài
Đề tài nghiên cứu thực trạng các mô hình quản lý khai thác các hệ thống cấp
nước sạch nơng thơn tỉnh n Bái từ đó đưa ra các mơ hình quản lý khai thác các hệ
thống cấp nước sạch phù hợp và có hiệu quả cho tỉnh Yên Bái. Đó cũng chính là lý
do tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn “Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý khai
thác các hệ thống cấp nước sạch nông thôn tỉnh Yên Bái”.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các mơ hình quản lý khai thác các
hệ thống cấp nước sạch nông thôn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
khai thác các mơ hình này;
Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu các mơ hình quản lý khai thác các
hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sẽ thu thập các số liệu về các mơ hình

quản lý khai thác các hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
trong thời gian 5 năm trở lại đây.

-2-


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Trước hết phải coi nước sạch nơng thơn là hàng hóa tập thể và công tác quản
lý khai thác và bảo vệ hệ thống cơng trình là một loại hoạt động cung cấp dịch vụ
công do nhà nước quản lý. Nhà nước (với vai trò chủ sở hữu) là đại diện cho các hộ
sử dụng dịch vụ cấp nước với các công ty, tổ chức cung cấp dịch vụ cấp nước.
Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra, đề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:

- Phương pháp điều tra, khảo sát áp dụng khi thu thập thông tin tài liệu của
các cơng trình thực tế: Sử dụng phương pháp chọn mẫu của Miah để chọn mẫu điều
tra đối với các đối tượng nghiên cứu
- Phương pháp phân tích thống kê;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Phương pháp tư duy logic, được sử dụng trong các phân tích và đánh giá
để đưa ra những nhận định về đề xuất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu tìm ra một số mơ hình quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác các dự án đầu tư nói chung, dự án đầu tư xây dựng các hệ thống cấp nước
sạch nơng thơn nói riêng nhằm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn lực Quốc gia,
góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế tỉnh Yên Bái đang là
một yêu cầu thực sự cấp thiết.
6. Kết quả dự kiến đạt được
a. Hệ thống cơ sở lý luận về mơ hình quản lý khai thác hệ thống cấp nước
nông thôn.

b. Phân tích đánh giá thực trạng các mơ hình quản lý khai thác hệ thống cấp
nước nông thôn trên địa bàn tỉnh n Bái.
c. Đề xuất mơ hình nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cấp
nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.


-3-


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ
THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
1.1. Tổng quan về nước sạch và hệ thống cấp nước sạch nông thôn
1.1.1. Nước sạch nông thôn
Nước sạch và vệ sinh môi trường (NS&SVMT) là một yếu tố đánh giá chất
T
2
3

lượng sống của người dân nông thôn. Được sự quan tâm của nhà nước, việc cung
cấp nước sạch và cải thiện điều kiện vệ sinh tại khu vực nông thôn đã đạt được
những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ người dân vẫn
chưa được thụ hưởng thành quả này.
Nước sạch nơng thơn là một hàng hóa đặc biệt, một cơng trình, dự án có thể
T
2
3

thực hiện dịch vụ cho nhiều người và có liên hệ chặt chẽ với sức khỏe của người
dân. Do vậy, vấn đề quản lý phải được tách thành 2 chủ thể rõ ràng đó là quản lý

nhà nước và quản lý sản xuất kinh doanh dịch vụ. Về quản lý nhà nước phải thực
hiện được các chức năng quy hoạch, phát triển, xây dựng mở rộng mạng lưới cấp
nước nông thôn và quản lý giám sát chất lượng nước cấp đảm bảo đạt tiêu chuẩn vệ
sinh khơng gây tác động tích cực đến sức khỏe cộng đồng và môi trường. Mặt khác,
công tác quản lý nhà nước còn phải thực hiện được các chức năng như cập nhật phổ
biến chính sách, xây dựng chính sách nhằm phát triển đảm bảo tính cơng bằng trong
phát triển thu hút được nhiều nguồn lực tham gia để phát triển mảng cấp nước nông
thôn. Về quản lý khác thác sản xuất và bán nước cho người tiêu dùng phải thực hiện
được các nhiệm vụ về quản lý vận hành cơng trình cấp nước để khai thác bền vững,
đảm bảo nước bán cho người tiêu dùng phải sạch hợp vệ sinh theo các tiêu chuẩn
của Nhà nước đồng thời phải thực hiện được chế độ tự hạch toán trong hoạt động
dịch vụ.
Đến cuối năm 2010, kết thúc giai đoạn II chương trình mục tiêu quốc gia nước
T
2
3

sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (2006-2010), tổng số dân nông thôn được sử
dụng nước hợp vệ sinh là: 60.921.952 người, tăng 21.009.220 người so với cuối
năm 2005; tỉ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh tăng từ 62% lên
-4-


83%, trung bình tăng 3,6% /năm cơ bản đạt mục tiêu đề ra (thấp hơn 2% so với mục
tiêu đặt ra)
Trong vùng kinh tế - sinh thái, vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ số dân nơng thơn
T
2
3


sử dụng nước sạch sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 89%, cao hơn trung bình cả nước 6%.
Thấp nhất là vùng núi phía Bắc 78% và Tây Nguyên mới đạt 74% thấp hơn trung
bình 9%.
Giữa các tỉnh cũng có sự chênh lệch, có 10/63 tỉnh thành đã đạt tỉ lệ số dân
T
2
3

nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt rất cao (trên 90%) như : Hà Nội (93%), Hải
phòng (92%), Bắc Ninh (92%), Đồng Nai (90%), Bà Rịa Vũng Tàu (98%), TP Hồ
Chí Minh (97%), Tiền Giang (96%), Trà Vinh (90%), Sóc Trăng (90%), Kiên Giang
(90%).
Tuy nhiên tỉ lệ số dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt đạt QCVN
T
2
3

02/BYT trở lên là 42%, thấp hơn 8% so với mục tiêu đề ra.
Trong khoảng từ 10 năm trở lại đây, trên phạm vi tồn quốc đã xây dựng rất
T
2
3

nhiều cơng trình cấp nước tập trung cho người dân nông thôn. Công tác quản lý nhà
nước thì trung tâm NS&VSMT các tỉnh đã được kiện toàn đảm bảo tương đối thống
nhất về chức năng nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp có thu đặc trưng. Chức năng sự
nghiệp đã được thực hiện công tác quản lý nhà nước và các hoạt động có thu thông
qua tư vấn, chuyển giao kỹ thuật, cung ứng vật tư, xây dựng, lắp đặt hệ thống cấp
nước nông thơn. Hiện nay, hoạt động có thu của một số trung tâm NS&VSMT nơng
thơn cịn trực tiếp quản lý vận hành khai thác một số cơng trình cấp nước tập trung,

và các hoạt động này đến thời điểm hiện tại đang mang lại những hiệu quả ban đầu
để xây dựng phát triển thị trường cấp nước nông thôn. Công tác quản lý sản xuất
kinh doanh phục vụ cũng phát triển theo tiến độ xây dựng các hệ thống cấp nước tập
trung, theo đó rất nhiều mơ hình tổ chức quản lý khai thác các cơng trình cấp nước
nơng thơn được hình thành để đáp ứng các nhu cầu phát triển thực tế.
Đến nay có thể hình thành và phát triển một số ngành cấp nước nông thôn trên
T
2
3

cả nước nên việc nghiên cứu các mơ hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
trong khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn cũng là những nhiệm vụ cấp thiết
-5-


để nhà nước ngày càng hoàn thiện các đơn vị và cơ cấu tổ chức quản lý nhằm phát
triển bền vững ngành cấp nước nơng thơn.
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
T
2
3

giai đoạn 2006-2010 của Nhà nước có đoạn viết “Trong năm 2006 phải tổ chức
đánh giá đầy đủ về các mô hình quản lý hiện nay để từ đó đưa ra được mơ hình phù
hợp. Đặc biệt đối với các mơ hình kém hiệu quả cần đưa ra lộ trình chuyển đổi
phương thức quản lý và sở hữu”. Trong luận văn này, do các điều kiện về thời gian
có hạn nên tác giả chỉ nghiên cứu các mơ hình quản lý hệ thống cấp nước sạch nông
thôn về mặt tổng quan và một số đại diện tiêu biểu để có thể đưa được nhưng đánh
giá giúp có cái nhìn khái qt về những điểm mạnh, điểm yếu của các kho hình
quản lý hệ thống cấp nước sạch nông thôn hiện nay.

1.1.2. Hệ thống cấp nước sạch nông thôn
T
2
3

Trong luận văn, một số khái niệm được hiểu thống nhất như sau:
T
2
3

Nông thôn: Là khu vực có trên 50% dân cứ sống dựa vào nơng nghiệp, có hạ
T
2
3

tầng cơ sở ở mức độ nhất định và có số dân từ 4.000-30.000 người. Ở miền núi là
2.000 dân. Bao gồm các làng xã và các đô thị nhỏ loại 5.
Nước hợp vệ sinh: Là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các
T
2
3

yêu cầu về chất lượng: không màu, không mùi, khơng vị lạ, khơng chứa thành phần
có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người có thể dùng ăn uống sau khi đun sôi.
Nước sạch: theo Tiêu chuẩn 09/2005/QĐ-BYT, là nước dùng cho mục đích
T
2
3

sinh hoạt cá nhân và gia đình, khơng sử dụng làm nước ăn uống trực tiếp. Nếu dùng

trực tiếp cho ăn uống phải xử lý để đạt tiêu chuẩn vệ sunh nước ăn uống ban hành
kèm theo Quyết định số 1329/QĐ số 1329/QĐ-BYT ngày 18-04-2002 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
Cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn đơn giản: Các cơng trình cấp nước
T
2
3

tập trung tại nông thôn, áp dụng công nghệ thấp, sử dụng nguồn nước mặt tự chảy
hay bơm từ một giếng khoan nhỏ, việc vận hành và quản lý đơn giản.
Cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn hồn chỉnh: Các cơng trình cấp nước
T
2
3

tập trung tại nơng thơn, có cơng nghệ tương đối hoàn chỉnh (mạng lưới đường ống,
-6-


trạm xử lý nước, bể chứa, trạm bơm) phục vụ cho 3000 hộ dân trở lên địi hỏi cán
bộ cơng nhanh phải được đào tạo về nghiệp vụ quản lý và kỹ năng vận hành.
Cấp nước sạch nông thôn gắn liền với sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, nâng cao
T
2
3

chất lượng và điều kiện đời sống của người dân vùng nông thôn. Nước sạch là một
nhu cầu tất yếu của cuộc sống. Cung cấp nước sạch là điều cốt yếu trong cuộc chiến
chống đói nghèo tại khu vực nơng thơn. Thiếu nước sạch và sự tồn tại cố hữu của
những thói quen sống thiếu vệ sinh đã làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu

vực nông thôn và tạo thành gánh nặng cho hệ thống y tế. Tỷ lệ cấp nước hợp vệ
sinh ở nhóm 20% người nghèo nhất chỉ đạt 22%, trong khi đó tỉ lệ này ở nhóm 20%
người giàu nhất là 78%. Các cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng có tỉ lệ
cấp nước và vệ sinh thấp nhất. Đối với những người dân và cộng đồng dân cư
khơng có đủ nước sạch và vẫn giữ thói quen sinh hoạt mất vệ sinh, cho dùng điều
kiện kinh tế và thu nhập có tăng lên thì chất lượng cuộc sống vẫn thấp.
1.1.2.1.Bể lu chứa nước mưa
T
2
3

Bể, lu chứa nước mưa hoàn chỉnh phải bao gồm: mái hứng, mái thu, ống dẫn
T
2
3

và bể, lu chứa. Mái hứng tốt nhất là mái ngói, mái tơn hoặc mái bằng đổ bê tơng,
ngồi ra cịn có thể hứng bằng bạt, cây.. Máng đóng một vai trị quan trọng trong
việc thu hứng, cần được treo đỡ cẩn thận để có thể hứng được nhiều nhất trong mỗi
lần mưa; bể chứa: có thể xây bằng dạch hoặc đá, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của
từng nơi để chọn loại vật liệu phù hợp, dung tích bể thường từ 4m3 đến 10m3; Lu
P

P

P

P

chứa có thể làm bằng đất nung hoặc làm bằng xi măng, cát vàng, đá dăm bột theo

cơng nghệ Thái Lan. Dung tích lu thường từ vài lít đến 2m3
P

Ưu điểm: chất lượng nước mưa ở một số vùng còn tốt, kỹ thuật thu, hứng đơn
T
2
3

giản; lu chứa nước có ưu điểm dễ làm, dễ vận chuyển, bền, ít tốn vật tư và giá thành
thấp hơn bể xây. Đây cũng là giải pháp tốt hiện nay cho các vùng khan hiếm nước.
Nhược điểm: Do đặc điểm khí hậu của nước ta mùa khơ thường ít mưa và bể
T
2
3

chưa, lu thường có dung tích nhỏ, dự trữ được ít nước nên phải hạn chế nước dùng
hàng ngày cho nhu cầu tối thiểu như: ăn, uống, rửa mặt, đánh răng…

-7-


1.1.2.2.Giếng đào
T
2
3

Giếng đào là loại giếng thu nước ngầm tầng nông được gọi là giếng đào hay
T
2
3


giếng khơi, đây là loại hình cấp nước phổ biến của nước ta, giếng đào bao gồm:
thành giếng được xây bằng gạch hoặc bê tơng đúc sẵn (ống bi), có tác dụng định
hình để giếng không bị sụt lở và nâng cao chất lượng nước trong giếng; nắp giếng
làm bằng bê tông đúc sẵn hoặc tấm gỗ, tấm tơn… nắp giếng có tác dụng tránh bụi
đất, lá cây rơi rụng làm bẩn nước trong giếng; Nền giếng bằng bê tông gạch, đá,
đảm bảo thuận tiện khi sử dụng đồng thời ngăn chặn dòng nước bẩn chảy trực tiếp
xuống giếng, nền giếng phải có rãnh dẫn nước thải ra vị trí giếng; dụng cụ lấy nước
bằng gầu múc, bơm tay hoặc bơm điện nhỏ; vật liệu lọc gồm sỏi cát rải ở đáy giếng
để lọc cho nước trong và khi bơm không bị vẩn đục.
Ưu điểm của giếng đào: thuận tiện, dễ sử dụng, có thể sử dụng vật liệu và lao
T
2
3

động tại địa phương nên tiết kiệm được chi phí xây dựng, phù hợp với điều kiện
kinh tế, tự nhiên ở nhiều vùng nông thôn nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Nhược điểm: Không phù hợp với vùng lũ lụt, nguồn nước giếng đào thường
T
2
3

dễ bị ô nhiễm do phân thải từ nhà tiêu, chuồng gia súc… ngấm xuống nguồn nước
1.1.2.3.Giếng khoan hộ gia đình
T
2
3

Là giếng thu nước ngầm tầng nơng hoặc tầng sâu, thường được khoan bằng
T

2
3

tay hoặc bằng máy, cấu tạo của giếng khoan hộ gia đình bao gồm: Ống lắng cát dài
1m, làm bằng ống nhựa PVC φ48-φ60, dày 2,5m. Ống lọc robo chiều dày phụ thuộc
vào bề dày tầng chứa, bằng nhựa PVC φ48-φ60. Ống chồng bằng nhựa PVC φ48φ60 dày 2,5mm, chiều dài phụ thuộc vào độ sâu của tầng chứa. Cổ giếng làm bằng
ống sắt tráng kẽm, dài 0,5m gắn với ống chồng bằng một măng xông nhựa một đầu
ren, một đầu trơn. Bơm tay được gắn vào đầu cổ giếng, dùng để bơm nước mực
nước động cách mặt đất không qua 7m. Nếu mực nước động trên 7m có thể sử dụng
bơm điện; Nền giếng láng xi măng với diện tích đủ rộng khoảng 4m2, có rãnh thoát
P

nước thải.

-8-

P


Ưu điểm của giếng khoan hộ gia đình: Dễ sử dụng, nước sạch hợp vệ sinh giá
T
2
3

thành thấp, một giếng khoan có thể cấp nước cho nhiều hộ gia đình, ổn định nước
cả vào mùa khơ; cơng trình gọn chiếm ít diện tích
Nhược điểm: Không phải nơi nào, vị trí nào cũng có thể khoan được giếng,
T
2
3


khi khoan giếng địi hỏi phải có lao động có chun mơn.
1.1.3.Vai trị của hệ thống cấp nước tập trung nông thôn
T
2
3

Hệ thống cấp nước tập trung nơng thơn là mơ hình cấp nước sạch tiên tiến so
T
2
3

với các cơng trình cấp nước nhỏ lẻ phổ biến như nước mặt từ ao hồ sông suối, giếng
đào, giếng khoan, nước mưa. Chất lượng vệ sinh nước cấp qua hệ thống cấp nước
dễ quản lý hơn. Cấp nước tập trung tránh cho cộng đồng bị nhiễm các bệnh do muỗi
gây ra (sốt rét, sốt phát ban, sốt xuất huyết, giun chỉ…) khi sử dụng bể chứa nước
mưa. Trong khi cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn là một giải pháp về mặt
kinh tế thì chi phí cho các chơng trình cấp nước nhỏ lẻ lại rất cao so với thu nhập
của người dân nông thôn. Bên cạnh đó cơng trình nước tập trung nơng thơn cịn có
khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật nhu cầu mở rộng số lượng đối tượng được cấp
nước, nâng cao chất lượng và các dịch vụ cấp nước khi điều kiện đời sống người
dân khu vực được cải thiện.
Hệ thống cấp nước tập trung nông thôn là một kênh phù hợp nhất để chính phủ
T
2
3

hỗ trợ cộng đồng dân cư. Tại Việt Nam, người dân thành phố được sử dụng nước
máy cách đây hằng trăm năm, trong khi vùng nông thôn nước máy mới đến được
với người dân chưa lâu (khoảng 10 năm tùy từng khu vực) có những nơi cịn chưa

có nước máy để sử dụng. Khi sử dụng cơng trình cấp nước nhỏ lẻ thì tùy từng điều
kiện kinh tế của mỗi hộ, các thiết bị được sử dụng khác nhau. Vì lý do kinh tế hộ
giàu dễ được sử dụng nước sạch còn các hộ nghèo thường gặp khó khăn tuy nhiên
với hệ thống cấp nước tập trung, các hộ sẽ bình đẳng trong việc được cấp nước điều
này làm xóa đi mặc cảm khoảng cách giàu nghèo giữa các hộ dân sống trong cùng
một cộng đồng.

-9-


Nước sạch gắn liền với vấn đề vệ sinh và sức khỏe, khơng có nước sạch sẽ làm
T
2
3

ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của mỗi cá nhân trong gia đình đặc biệt là thế hệ trẻ,
các hộ nghèo thiếu nước sạch sẽ khó thốt nghèo và dễ tái nghèo do thiếu sức khỏe.
Phụ nữ đóng vai trị quan trọng trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của
T
2
3

gia đình, cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn sẽ làm giảm đi gánh nặng của phụ
nữ, giải phóng sức lao động nông thôn đặc biệt là những vùng kinh tế hộ chủ yếu
phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp. Về mặt xã hội, cấp nước tại vịi đến từng hộ
gia đình sẽ làm giảm đáng kể khối lượng việc nhà của phụ nữ (do không phải đi lấy
nước, lọc nước…) tạo điều kiện cho phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội, góp
phần đem lại bình đẳng giới ở nơng thơn.
1.2. Hệ thống văn bản pháp quy và chính sách của Nhà nước về nước sạch
nông thôn

Trải qua nhiều năm thực hiện chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh
T
2
3

mơi trường nơng thơn (tính từ năm 1998) nhà nước bắt đầu xâ dựng cơ cấu tổ chức
ngành dọc từ cấp trung ương đến cấp tỉnh về quản lý, xây dựng, phát triển nước
sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn. Ở trung ương có trung tâm quốc gia nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc bộ NN&PTNT. Những cơ quan
này đã có đóng góp lớn để thực hiện thành cơng chương trình quốc gia về cấp nước
và vệ sinh môi trường quốc gia giai đoạn đến năm 2005. Các báo cáo tổng kết
chương trình cho thấy thành quả mang lại từ chương trình là rất lớn góp phần nâng
cao đời sống người dân nơng thơn. Đặc biệt là mảng cấp nước sạch , đến năm 2005
báo cáo tổng kết cho thấy tỉ lệ người dân nông thôn được tiếp cận với nước hợp vệ
sinh đạt 62% gần gấp đôi so với năm 1998 khi bắt đầu thực hiện chương trình quốc
gia về NS&VSMT nơng thơn.
Chỉ thị số 200/TTg ngày 29/04/1994 của Thủ tướng chính phủ về việc bảo đảm
T
2
3

nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã nêu rõ tầm quan trọng của nước sạch
trong việc giữ gìn sức khỏe, đảm bảo đời sống cho người dân nông thôn “nước sinh
hoạt bị ô nhiễm là một nguồn dôc chủ yếu gây ra các bệnh tật, ảnh hưởng sức khỏe
và lao động của người dân, gây ra tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em. Ảnh hưởng lâu
- 10 -


dài đến các thế hệ mai sau. Mỗi ngành, mỗi địa phương phải kiểm điểm trách nhiệm
của mình, đề ra chương trình và các biện pháp thiết thực, chỉ đạo cụ thể, cập nhật để

bảo đảm nước sạch cho dân nơng thơn”.
Nghị định số 26/NĐ-CP ngày 17/04/1995 của chính phủ về chuyển giao chương
T
2
3

trình nước sạch nơng thơn (kể cả trung ương và địa phương) từ bộ Lao động thương
binh và Xã hội sang bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn, tháng 10/1995 ban
quản lý chương trình nước sinh hoạt nơng thơn được chuyển giao trọn gói sang sở
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn.
Công văn số 338/NN-KH/CV ngày 04/01/1996 của bộ Nông nghiệp và Phát
T
2
3

triển nông thôn về việc quản lý nhà nước về nước sinh hoạt và vệ sinh mơi trường
nơng thơn theo đó: “Bộ NN&PTNT đã xây dựng chương trình quy hoạch tổng thể
về quản lý tài nguyên nước, sẽ phối hợp với các bộ ngành để xây dựng và tổng hợp
các kế hoạch và quy trình nhà nước các văn bản pháp quy, đào tạo cán bộ giúp
chính phủ theo dõi quản lý sử dụng các nguồn vốn về cấp nước sinh hoạt nông thôn
nhằm thực hiện mục tiêu của Thủ tướng chính phủ đề ra: đến năm 2000 có 80% số
dân được sử dụng nước sạch”.
Quyết định số 237/QĐ-TTg, ngày 03/12/1998 của Thủ tướng chính phủ về việc
T
2
3

phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn, giai đoạn 1999-2005 đã đặt ra 4 mục tiêu chính:
T

2
3

+ Trong giai đoạn đến năm 2000: Nâng tỉ lệ người được sử dụng nước sạch lên

khoảng 45%, cải thiện vệ sinh môi trường, ưu tiên vùng biên giới, hải đảo, dân tộc ít
người và các vùng nơng thơn khó khăn khác.
T
2
3

+ Đến năm 2005: Khoảng 80% số nông thôn được sử dụng nước sạch, 50% hệ

gia đình có hố xí hợp vệ sinh, xử lý chất thải ở 30% chuồng trại chăn nuôi và 10%
số làng nghề.
T
2
3

+ Xây dựng và từng bước áp dụng các chính sách, cơ chế xã hội hóa việc cấp

nước và vệ sinh mơi trường, trước hết là ở nơng thơn.
T
2
3

+ Góp phần chống cạn kiệt, chống ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nguồn nước.

- 11 -



Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg, ngày 25/08/2000 của Thủ tướng chính phủ
T
2
3

phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020
đặt ra mục tiêu:
T
2
3

+ Đến năm 2010 85% dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh với số lượng

60lít/người/ngày;
T
2
3

+ Đến năm 2020 tất cả dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc

gia với số lượng ít nhất 60lít/người/ngày.
Các văn bản quy định chất lượng nước sạch bao gồm: Quy chuẩn việt nam
T
2
3

QCVN 01:2009/BYT ban hành kèm theo thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày
17/06/2009 của bộ trưởng bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước ăn uống; QCVN 02/2009/BYT ban hành kèm theo thông tư số

05/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009 của bộ trưởng bộ Y tế về việc ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt; Thông tư số 15/2006/TTBYT ngày 30/11/2006 của bộ y tết hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước
ăn uống và nhà tiêu hộ gia đình.
1.3. Các loại mơ hình tổ chức quản lý cấp nước sạch nơng thơn.
T
2
3

Mơ hình tổ chức và quản lý hệ thống cấp nước tập trung thể hiện khá đa dạng,
T
2
3

phụ thuộc vào quy mô cộng đồng, công nghệ sử dụng, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội của từng nơi và khung pháp lý Quốc gia tuy nhiên điểm chung cư bản là các mơ
hình tổ chức quản lý đều có một tổ chức mà thành phần có đại diện của các hộ dùng
nước
1.3.1. Mơ hình hợp tác cơng- tư (PPP)
T
2
3

Mơ hình đầu tư cơng - tư (PPP) tuy mới mẻ đối với Việt Nam nhưng đã được
nhiều nước trên thế giới áp dụng từ hơn 50 năm nay. Kinh nghiệm thế giới cho thấy,
nhờ áp dụng hình thức PPP mà nhiều vấn đề bức xúc đã được giải quyết như tình
trạng ùn tắc giao thông, cung cấp nước, tạo việc làm cho người lao động, trên thế
giới tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về PPP. Điều này được lý giải là bởi các
quốc gia khác nhau có q trình xây dựng và phát triển PPP với những đặc thù riêng
khác nhau. Một số quốc gia định nghĩa PPP trong những đạo luật cụ thể về OO.
- 12 -



Trong khuôn khổ luận văn, xin được đề cập tới hai khái niệm PPP theo định nghĩa
chung của ngân hàng thế giới WB và cục quản lý đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Việt Nam.
-

Định nghĩa PPP của WB: PPP (Public- Private Partnership) là mộ quan hệ đối
tác giữa khu vực công và khu vực tư để thực hiện một dự án hoặc một dịch vụ
mà thường do khu vực công đảm nhiệm;

-

Định nghĩa PPP của Cục Quản lý đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt
Nam: PPP là hình thức nhà nước và khu vực tư nhân cùng thực hiện dự án đầu
tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, cung cấp dịch vụ công trên cơ sở
hợp đồng phân chia rõ trách nhiệm, lợi ích rủi ro. Theo đó, một phần hoặc
toàn bộ dự án sẽ lo khu vực tư nhân thực hiện trên cơ sở đấu thầu cạnh tranh,
đảm bảo các lợi ích cộng đồng, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng cơng
trình hoặc dịch vụ do nhà nước quy định.

1.3.1.1.Hình thức PPP
Hiện nay có khá nhiều hình thức PPP khác nhau được áp dụng trên thế giới, tuy
nhiên, về cơ bản, chúng đều là biến thể hoặc dạng hỗn hợp của năm hình thức PPP
chính trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ CSHT sau đây:
Hình thức thứ 1: Hợp đồng dịch vụ. Hình thức này được dùng để mua các dịch
vụ ngắn hạn như thiết kế, thi công hoặc bảo trì;
Hình thức thứ 2: Hợp đồng quản lý. Phát huy năng lực chuyên môn của khu
vực tư nhân trong quản lý dự án;
Hình thức thứ 3: Hợp đồng thuê tài sản. Nhà nước sẽ cho tư nhân thuê tài sản

và bên tư nhân phải trả tiền thuê tài sản đó;
Hình thức thứ 4: Hình thức nhượng quyền. Cho phép tư nhân sản xuất đầu ra,
thông thường kèm theo một cơ chế quản lý phí dịch vụ;

- 13 -


Hình thức thứ 5: Hình thức nhượng quyền. Cho phép khu vực tư nhân được
tham gia cung cấp dịch vụ CSHT thơng qua việc xóa bỏ độc quyền nhà nước...
Các hình thức PPP ở trên được tạo ra nhằm giải quyết hạn chế của phương án
nhà nước tự cung ứng trong đầu tư CSHT là chi phí đầu tư xây dựng cơ bản lớn với
rủi ro cao về chi phí và thời gian thực hiện dự án, chi phí bảo trì cao, động cơ kinh
doanh thấp và các vấn đề về tiếp cận nguồn vốn.
1.3.1.2. Áp dụng mơ hình PPP trên thế giới và Việt Nam
Các nước phát triển:
Không một chính phủ nào có thể kham nổi tồn bộ việc đầu tư cho hệ thống cơ sở
hạ tầng, nhưng cũng khơng nhà đầu tư tư nhân nào có thể làm được việc này vì đây
là lĩnh vực có hiệu quả kinh tế thấp và nhiều rủi ro. Theo Giáo sư Fukunari Kimura
của trường Đại học Tổng hợp Keio (Nhật Bản) nói đấy là lý do khiến cho mơ hình
PPP ra đời, trong bối cảnh châu Á phát triển nhanh và nhu cầu về dịch vụ công cộng
cũng như cơ sở hạ tầng rất lớn. Nhật Bản là một trong những quốc gia đã phát triển
mạnh nhất mơ hình này ở châu Á. Theo kinh nghiệm của nước này, có ít nhất hai
lĩnh vực mà mơ hình PPP có thể phát huy hiệu quả, đó là các dự án khơng thể hoặc
khó áp dụng phương pháp cổ phần hóa và các dự án mà nhà nước không thể tham
gia trực tiếp. Cụ thể như các dự án về sản xuất và phân phối điện, đường cao tốc,
giao thông đô thị, dịch vụ cảng, cấp nước và các dịch vụ công cộng. Hiệu quả mà
mơ hình này đem lại là giảm chi phí, giảm rủi ro và tạo ra được một mơi trường
cạnh tranh cao. Mơ hình PPP đã được áp dụng trong việc xây dựng các kênh đào ở
Pháp vào thế kỷ 18, các cây cầu ở London vào thế kỷ 19 hay cây cầu Brooklyn nổi
tiếng ở New York cũng vào thế kỷ 19. Tuy nhiên, mơ hình này chỉ thực sự bắt đầu

phổ biến trên thế giới từ đầu thập niên 1980 và nó đã đóng một vai trị nhất định
trong việc phát triển cơ sở hạ tầng ở các nước phát triển.
Anh là nước đi tiên phong trong mơ hình này với các chương trình tư nhân hóa
nổi tiếng của bà Thủ tướng Margaret Thatcher. Tuy nhiên, theo thống kê của
- 14 -


Yescombe, trong gần 20 năm (1987-2005), chỉ có 725 dự án đầu tư mới với mức
đầu tư trên 100 triệu bảng được thực hiện theo mơ hình PPP. Tổng giá trị của các dự
án này chỉ là 47,5 tỉ bảng Anh (khoảng 70 tỉ đô la). Đây là một mức hết sức khiêm
tốn của một quốc gia có GDP lên đến hàng ngàn tỉ đô la. Ở các nước khác như Hoa
Kỳ, Úc, Pháp, Hàn Quốc... mơ hình PPP cũng được sử dụng trong nhiều dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng và cung cấp dịch vụ công cộng. Tuy nhiên, khơng ở nước nào
mơ hình này có vai trị nổi bật so với các hình thức xây dựng cơ sở hạ tầng khác.
Trong giai đoạn ba năm từ 2003-2005, tổng giá trị các dự án đầu tư theo phương
thức PPP của các nước G7 chưa đến 100 tỉ đô la.
Ở các nước đang phát triển, mơ hình PPP bắt đầu phổ biến từ đầu thập niên 1990,
nhất là ở khu vực Mỹ Latinh. Theo số liệu thống kê của Ngân hàng Thế giới, trong
20 năm (1990-2009), đã có 4.569 dự án được thực hiện theo phương thức PPP ở các
nước đang phát triển với tổng vốn cam kết đầu tư 1.515 tỉ đô la Mỹ. Con số này bao
gồm cả việc tư nhân hóa các doanh nghiệp nhà nước.
Tổng mức đầu tư nêu trên chỉ tương đương với 1% GDP của các nước đang phát
triển trong hai thập kỷ qua. Với mức đầu tư cho cơ sở hạ tầng vào khoảng 5-6%
GDP thì đầu tư theo phương thức PPP chỉ chiếm khoảng 20%. Đây là một con số
khá khiêm tốn.
Xét về vùng lãnh thổ, mơ hình PPP phổ biến nhất ở các nước Mỹ Latinh trong 20
năm qua. Ở thời kỳ đỉnh điểm, khu vực này chiếm đến 80% lượng vốn cam kết.
Hiện nay, các nước này vẫn đang dẫn đầu thế giới. Đối với khu vực Đông Á và Thái
Bình Dương, mơ hình này khơng có nhiều tiến triển.
Xét về cơ cấu đầu tư theo lĩnh vực, năng lượng và viễn thơng là hai ngành có tỷ

trọng cao nhất. Tỷ phần của ngành giao thơng vận tải có xu hướng tăng trong thời
gian gần đây, nhưng vẫn thấp hơn khá nhiều so với hai ngành trên. Loại trừ phần tư
nhân hóa, các dự án đầu tư theo phương thức xây dựng sở hữu vận hành (BOO)
chiếm hơn một nửa, phần còn lại là các dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
- 15 -


(BOT) .Ở các nước đang phát triển, mơ hình nhượng quyền hay thuê vận hành chưa
phổ biến, chủ yếu do hạn chế của các cơ sở pháp lý và khẳ năng chế tài của các cơ
quan nhà nước.
Mơ hình PPP tại Việt Nam :
Ở Việt Nam, theo thống kê của Ngân hàng Thế giới, trong giai đoạn 1994-2009
đã có 32 dự án được thực hiện theo mơ hình PPP với tổng mức vốn cam kết khoảng
6,7 tỉ đô la. Cũng giống như các nước khác, mơ hình BOT và BOO chiếm tỷ phần
chủ yếu. Hai lĩnh vực chiếm tỷ phần lớn nhất là điện và viễn thơng. Ngồi ra, có thể
kể đến nhiều dự án hợp tác công - tư khác đã và đang được triển khai từ thập niên
1990 đến nay như: BOT cầu Cỏ May, BOT cầu Phú Mỹ, điện Phú Mỹ, và rất nhiều
nhà máy điện nhỏ và vừa khác đang được thực hiện theo phương thức BOO.Về mơ
hình BOT, tổng cộng có 26 dự án với tổng mức đầu tư là 128 ngàn tỷ đồng.
Riêng năm 2010, theo thống kê của cục đầu tư nước ngoài, tổng số dự án cấp mới
được đầu tư trực tiếp từ nước ngồi là 969 dự án, trong đó theo mơ hình đầu tư
BOT, BT, BTO có 6 dự án chiếm 1% trên tổng số dự án cấp mới. Nhưng số lượng
dự án cấp mới chiếm 55% so với số dự án đầu tư theo hình thức BOT,BTO,BT là
11 dự án, chiếm % cao nhất trong số tất cả các hình thức đầu tư, so với năm 2009
khơng có dự án mới nào đầu tư theo hình thức BOT,BT,BTO đó là một sự khởi sắc
tốt.
Về hình thức 100% vốn nước ngoài chỉ chiếm 8% trên tổng số dự án, số dự án
cấp mới chỉ có 799 dự án trong khi tổng số dự án đăng ký là 9.599 ( tính hết ngày
21/12/2010), cịn về hình thức liên doanh chỉ chiếm 7% trên tổng số dự án cấp mới
đăng ký, hình thức cổ phần và hợp đồng hợp tác vốn đầu tư chiếm lần lượt là 4% và

1% trên tổng số dự án cấp mới. Ta thấy rằng hình thức đầu tư theo hợp đồng BOT,
BT, BTO đang phát triển theo chiều hướng tích cực. Vậy dưới sự giám sát và hỗ trợ
của nhà nước, hình thức đầu tư theo mơ hình PPP đã bắt đầu có sự tiến triển so với
các hình thức đầu tư khác.
- 16 -


Đặc biệt là sau khi Quyết định 71/2010/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế Thí
điểm đầu tư theo hình thức PPP được ban hành và chính thức có hiệu lực từ
ngày15/1/2011. Điều này đã thu hút sự chú ý của giới đầu tư trong và ngồi nước
đang dồn vào mơ hình hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP)
Quy chế PPP quy định điều kiện, thủ tục và nguyên tắc áp dụng thí điểm đối với
một số dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ cơng theo hình thức
đối tác cơng – tư trong các lĩnh vực quy định như
1. Đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
2. Đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt.
3. Giao thông đô thị
4. Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông
5. Hệ thống cung cấp nước sạch
6. Nhà máy thủy điện
7. Y tế
8. Môi trường (nhà máy xử lý chất thải)
9. Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ cơng khác theo quyết
định của thủ tướng chính phủ
1.3.2 .Tổ tự quản xóm
T
2
3

T

2
3

Chịu trách nhiệm vận hành và quản lý chỉ một điểm lấy nước duy nhất như: Vịi

cơng cộng chung cho 2-5 hộ, hoặc đường ống nhánh cho các hộ trong cùng một
xóm. Tổ tự quản xóm là một tổ chức nhỏ, phạm vi hoạt động hạn hết trong khu vực
xóm có ưu điểm là dễ thỏa thuận và thống nhất các khoản đóng góp, chia rẽ lượng
nước được cấp, tổ trưởng là người được các hộ dân tin tưởng và kính trọng nên có
vai trị lãnh đạo tuyết đối. Nhược điểm là tính bền vững của cơng trình phụ thuộc
- 17 -


vào tính tự giác của một cá nhân, hoạt động khơng lương, khơng phụ cấp, ngồi ra
cịn khơng kiểm sốt trực tiếp được chất lượng.
1.3.3 .Nhóm sử dụng nước
T
2
3

Nhóm sử dụng nước chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động từ quản lý, vận
T
2
3

hành kỹ thuật và tài chính của một hệ thống cơng trình có phạm vi cấp nước lớn hơn
một xóm thơng thường có quy mơ nhỏ và rất nhỏ. Mơ hình tổ chức quản lý hơn một
xóm thơng thường có quy mơ nhỏ và rất nhỏ. Mơ hình tổ chức quản lý thường có
hai cấp và khó gọn nhẹ bao gồm: Trưởng nhóm, thu ngân, kế tốn, cán bộ vận hành,
bảo dưỡng, thành viên nhóm hoạt động theo hình thức bán tự nguyện, một phần phí

nước được trích ra để chi trả phụ cấp cho các cán bộ trực tiếp tham gia quản lý và
vận hành bảo dưỡng. Do quy mô nhỏ nên nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm
khơng nhất thiết phải rạch rịi mà một thành viên có thể kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ
khác nhau.
Mơ hình này đảm bảo tính dân chủ cơ sở rất cao, khuyến khích tính tự giác của
T
2
3

từng thành viên trong cộng đồng tham gia giám sát đầu tư, bảo vệ mạng lưới và
cơng trình, trưởng nhóm và các thành viên đều do dân bầu và miễn nhiệm, đại diện
của cộng đồng chịu trách nhiệm từ đầu đến cuối quá trình sản xuất nước sạch nên
mức độ chất lượng nước sạch do cộng đồng tự quyết. Tính bền vững của cơng trình
phụ thuộc vào năng lực lãnh đạo và trình độ của cán bộ vận hành, bảo dưỡng, điều
này địi hỏi cần có sự tham gia của các cơ quan chức năng, cơ quan chuyên môn
nhằm nâng cao năng lực cho tổ chức cộng đồng.
1.3.4.Hội đồng thôn bản
T
2
3

Là tổ chức chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của thơn, bản trong đó có
T
2
3

hoạt động cấp nước sạch (NS). Hội đồng này thường bao gồm đại diện của các
nhóm khác nhau. Thành viên hội đồng thơn bản do dân bầu trực tiếp, hội đồng này
hoạt động như một ban chỉ đạo, căn cứ vào nhu cầu phát triển, hội đồng sẽ lập kế
hoạch và lựa chọn các hạng mục cơng trình đầu tư ưu tiên theo từng giao đoạn, sự

lựa chọn theo nguyên tắc tiếp cận nhu cầu phản ánh cao nhu cầu của cộng đồng dân

- 18 -


×