Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu căn hộ cao cấp the estella xa lộ hà nội, an phú, quận 2, thành phố hồ chí minh công suất 700m3 ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 167 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO KHU CĂN HỘ CAO CẤP THE ESTELLA
XA LỘ HÀ NỘI, AN PHÚ, QUẬN 2, TP. HCM.
CÔNG SUẤT 700M
3
/NGÀY.ĐÊM

Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG


Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN TRUNG DŨNG
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ BẢO NGỌC
MSSV: 0951080054 Lớp: 09DMT2

TP. Hồ Chí Minh, 2013
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ii



Khoa: MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài :
Tên: Lê Thị Bảo Ngọc MSSV: 0951080054 Lớp: 09DMT2
Ngành : Môi Trường.
Chuyên ngành : Kỹ thuật Môi Tr ường.
2. Tê n đề tài : Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu căn hộ The
Estella, An Phú, Quận 2, Tp HCM, công suất 700m
3
/ngày.đêm
3. Các dữ liệu ban đầu :
Báo cáo chất lượng nước thải của khu dân cư The Estella
Báo cáo mức độ ô nhiễm do nước thải của khu dân cư The Estella
4. Nhiệm vụ :
Tổng quan về khu dân cư The Estella
Lựa chọn công nghệ xử lý
Tính toán thiết kế công trình đơn vị
Khai toán giá thành
Quản lý vận hành
Thực hiện các bản vẽ
5. Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Trung Dũng
Ngày giao đề tài: 1/4/2013 Ngày nộp báo cáo: 17/7/2013

Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày 1 tháng 4 năm 2013.
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)







ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
iii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả thực hiện của riêng tôi. Những kết quả
trong luận văn là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo
sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc sĩ Nguyễn Trung
Dũng.
Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng
tải trên các tác phẩm và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn.
Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Bảo Ngọc














ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
iv



LỜI CẢM ƠN

Xin chân thành cám ơn đến các quý Thầy cô Khoa Môi Trường tận tình
giảng dạy và truyền đạt kiến thức chuyên ngành cho em trong suốt thời gian học tập
tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ.
Em xin đặc biệt cảm ơn thầy Nguyễn Trung Dũng, đã hướng dẫn và chỉ bảo
tận tình, cũng như đã góp ý thiết thực trong suốt quán trình thực hiện, giúp em hoàn
thành đồ án này.
Em cũng thầm biết ơn sự ủng hộ của gia đình, bạn bè – những người thân
yêu luôn là chỗ dựa vững chắc cho em.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, cô và gia đình dồi dào sức khỏe và
thành công trong sự nghiệp cao quý.
Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Bảo Ngọc










ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
v




MỤC LỤC

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ii
LỜI CAM ĐOAN iii
LỜI CẢM ƠN iv
MỤC
LỤC vv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ixii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH xii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI 2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
4. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI 3
5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI 3
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN 3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KHU CĂN HỘ CAO CẤP THE ESTELLA 4
1.1Tổng quan về khu căn hộ cao cấp the estella 4
1.1.1Vị tr í địa lý 5

1.1.2Quy mô khu căn hộ cao cấp Estella

5

1.1.3Điều kiện tự nhiên của khu căn hộ cao cấp Estella 8

1.2Nguồn gốc, thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt khu căn hộ The Estella 8
1.3Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt của khu căn hộ 11
ởng của vi khuẩn trong nước thải đối với con người 11

ởng của chất tẩy rửa đối với môi trường 12

ởng của chất dinh dưỡng trong nước thải 13

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vi

2.1 Những vấn đề chung về xử lý nước thải 17
2.2Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt 17
2.3Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt 23
2.3.1Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học 24

2.3.2Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và lý học 27

2.3.3Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 28

2.3.4Xử lý nước thải bằng phương pháp khử trùng nước thải 34

2.4Một số s ơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt 35
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHO KHU CĂN HỘ THE ESTELLA 38
3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ 38

3.1.1 Công nghệ xử lý phải thỏa mãn các yếu tố sau 38

3.1.2 Xác định lưu lượng tính toán nước thải khu căn hộ The Estella 39

3.1.3 Mức độ cần thiết xử lý nước thải 40

3.1.4 Xác định độ bẩn nước đầu vào: 41

3.2 Đề xuất công nghệ xử lý
42
3.3 Thuyết minh công nghệ đề xuất 45
CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 47
4.1Phương án 1 47
4.1.1 Song chắn rác 47

4.1.2Bể thu gom 50

4.1.3Bể điều hòa 53

4.1.4Bể lắng đợt I 58

4.1.5Bể Aerotank 65

4.1.6Bể lắng II 78

4.1.7Bể tiếp xúc khử trùng 83

4.1.8Bể phân hủy bùn 86

4.1.9Máy ép bùn 90


4.1.10Nhà điều hành 91

4.2 Phương án 2 91
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vii

4.2.1Song chắn rác 92

4.2.2Bể thu gom 92

4.2.3Bể điều hòa 93

4.2.4 Bể lắng I 93

4.2.5Mương oxi hóa 94

4.2.6 Bể lắng II 108

4.2.7Bể tiếp xúc khử trùng 113

4.2.8 Bể phân hủy bùn 114

4.2.9 Máy ép bùn băng tải 117

4.2.10Nhà điều hành 118

CHƯƠNG 5 KHAI TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI 118
5.1 Phương án 1 119
5.1.1 Dự toán chi phí 119


5.1.2 Tổng nguồn vốn đầu tư và tiến độ thực hiện 127

5.2 Phương án 2 128
5.2.1 Dự toán chi phí 128

5.2.2 Tổng nguồn vốn đầu tư và tiến độ thực hiện 135

CHƯƠNG 6 QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG 137
6.1 Thi công 137
6.2 Thiết kế hệ thống 137
6.3 Xây dựng các công trình trong bản hệ thống
137
6.3.1Lực lượng thi công 137

6.3.2 Phương pháp thi công 138

6.3.4 Nhập khẩu thiết bị 138

6.3.5 Lắp đặt thiết bị 138

6.3.6 Hệ thống đường ống 139

6.3.7 Chạy thử hệ thống 139

6.3.8 Quản lý hệ thống 139

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
viii


6.3.9 Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành hệ thống xử lý 140

6.3.10 Bảo trì 141

CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 142
7.1 Kết luận 142
7.1.1 Kết luận chung 142

7.1.2 Kết luận và phương án lựa chọn 142

7.2 Kiến nghị 144
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC





















ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ix




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD Nhu cầu oxy sinh hóa (hay sinh học)
COD Nhu cầu oxi hóa học
DO Nồng độ oxy hòa tan
F/M Tỷ số giữa lượng thức ăn và lượng vi sinh vật
MLSS Sinh khối lơ lửng
MLVSS Sinh khối bay hơi hỗn hợp
SS Chất rắn lơ lửng
VSS Chất rắn lơ lửng bay hơi
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
QCXD Quy chuẩn xây dựng
QCVN Quy chuẩn Việt Nam









ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
x



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Giá trị các thông số ô nhiễm của khu căn hộ 11
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn thải nước khu vực dân cư 21
Bảng 2.2: Tiêu chuẩn thải nước từ các khu dịch vụ thương mại 21
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn thải nước từ các công sở 22
Bảng 2.4:Tiêu c huẩn thải nước từ các khu giải trí 23
Bảng 3.1: Yêu cầu đầu ra của nước thải sinh hoạt khu căn hộ 38
Bảng 3.2: Hệ số không điều hòa đối với nước thải sinh hoạt 40
Bảng 3.3: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép 41
Bảng 4.1: Hệ số hình dạng thanh chắn rác 48

Bảng 4.2: Tóm tắt thông số thiết kế mương và song chắn rác 50
Bảng 4.3: Tóm tắt thông số thiết kế bể thu gom 52
Bảng 4.4: Các dạng khuấy trộn trong bể điều hòa 54
Bảng 4.5: Tóm tắt thông số thiết kế bể điều hòa 58
Bảng 4.6: Các thông số thiết kế bể lắng đợt I 64
Bảng 4.7: Công suất hòa tan oxy vào nước của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ và
mịn 72
Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể Aerotank 76
Bảng 4.9: Các thông số thiết kế bể lắng đợt II 81
Bảng 4.10: Các thông số thiết kế bể tiếp xúc khử trùng 85
Bảng 4.11: Các thông số thiết kế bể phân hủy bùn 89

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
xi

Bảng 4.12: Tóm t ắt thông số thiết kế mương và song chắn rác- phương án 2 91
Bảng 4.13: Tóm t ắt thông số thiết kế bể thu gom- phương án 2 91
Bảng 4.14: Tóm t ắt thông số thiết kế bể điều hòa- phương án 2 92
Bảng 4.15: Các thông số thiết kế bể lắng đợt I- phương án 2 92
Bảng 4.16: Các hệ số động học của quá trình nitrat hoá trong môi trường bùn hoạt
tính lơ lửng ở nhiệt độ 20
o
C 96
Bảng 4.17: Thông số kỹ thuật thiết bị làm thoáng 104
Bảng 4.18: Các thông số thiết kế mương oxy hóa 106
Bảng 4.19: Các thông số thiết kế bể lắng đợt II-phương án 2 112
Bảng 4.20: Các thông số thiết kế bể tiếp xúc khử trùng- phương án 2 112
Bảng 4.21: Các thông số thiết kế bể phân hủy bùn- phương án 2 116
Bảng 5.1: Dự toán chi phí tổng hợp các hạng mục xây dựng 118
Bảng 5.2: Khai toán chi phí thiết bị 121
Bảng 5.3: Chi phí năng lượng 123
Bảng 5.4: Chi phí hóa chất 124
Bảng 5.5: Chi phí nhân công 124
Bảng 5.6: Tổng vốn đầu tư 126
Bảng 5.7: Dự toán chi phí tổng hợp các hạng mục xây dựng- phương án 2 127
Bảng 5.8: Khai toán chi phí thiết bị 130
Bảng 5.9: Chi phí năng lượng 132
Bảng 5.9: Chi phí hóa chất - phương án 2 132
Bảng 5.10: Chi phí nhân công - phương án 2 133
Bảng 5.11: Tổng vốn đầu 133
Bảng 7.1: So sánh 2 phương án xử lý 141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

xii



DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Khu căn hộ The Estella 4
1.2: Phối cảnh các khu nhà trong khu căn hộ The Estella 4
Hình 1.3: Bản đồ khu vực khu căn hộ The Estella 5
Hình 1.4: Tổng quan khu căn hộ The Estella 7
Hình 1.5: Cơ sở hạ tầng khu căn hộ The Estella 7
Hình 2.1: Các loại song chắn rác 33
Hình 2.2: Các giai đoạn trong quá trình phân hủy kị khí 36
Hình 2.3:Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cư Nguyễn
Biểu Q5 Tp Hồ Chí Minh công suất1000m
3
/ ngàyđêm 36
Hình 2.4:Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cư HIMLAM Q7 Tp Hồ Chí
Minh công suất1600m
3
/ ngày.đêm 37
Hình 4.1: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank 69
Hình 4.2:Cân bằng vật chất cho mương oxy hóa và bể lắng đợt II khi có dòng tuần
hoàn bùn hoạt tính 99
Hình 4.3: Hình biểu diễn thông số của mương oxi hóa 101
Hình 4.4: Thiết bị làm thoáng rulô tấm phẳng 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Con người và môi trường có quan hệ mật thiết đối với nhau. Trong lịch sử phát
triển của con người, để giải quyết các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống cũng như sự
gia tăng dân số một cách nhanh chóng trong thời gian gần đây đã và đang gây ra
nhiều tác động đến sự cân bằng sinh học trong hệ sinh thái.Thiên nhiên bị tàn phá
môi trường ngày càng xấu đi đã ảnh hưởng trực tiếp lên sức khoẻ con người, mỹ
quan đô thị cũng như các loài động thực vật.
Nước thải sinh hoạt là sản phẩm trong quá trình sinh hoạt của con người, các
hoạt động của con người luôn gắn liền với nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích
khác nhau: cho đời sống sinh hoạt hàng ngày, cho nhu cầu sản xuất công nghiệp…
và thải ra một lượng nước thải tương ứng có chứa các tác nhân gây ô nhiễm sau quá
trình sử dụng. Nếu không có biện pháp xử lý hữu hiệu, các dòng thải đó sẽ gây ra
nhiều vấn đề nan giải về ô nhiễm môi trường và đặc biệt là làm ô nhiễm nguồn
nước, phá vỡ đi cân bằng sinh thái tự nhiên và làm mất đi vẻ mỹ quan của các trung
tâm đô thị.
Việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho các khu dân cư trở thành yêu cầu
hết sức thiết yếu, đặc biệt là với thành phố Hồ Chí Minh đang trong giai đoạn đô thị
hoá và phát triển mạnh mẽ. Hiện nay trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh có rất
nhiều dự án quy hoạch các khu dân cư, căn hộ cao cấp, chỉnh trang đô thị. Do đó
việc xây dựng, vận hành các hệ thống xử lý nước thải cho các khu dân cư này là rất
cần thiết. Đa số các dự án khu căn hộ cao cấp các khu biệt thự của các nhà đầu tư
trên Thành Phố thường có sức chứa khoảng từ 200 - 1000 căn. Nhưng nhiều khu
dân cư vẫn chưa thật sự quan tâm nhiều đến vấn đề xử lý nước thải do mình thải ra
.
Vì vậy gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
Hiện nay, việc quản lý nước thải kể cả nước thải sinh hoạt là một vấn đề nan giải
của các nhà quản lý môi trường nên việc thiết kế hệ thống thu gom và xử lý là rất
cần thiết cho khu căn hộ cao cấp The Estella nhằm bảo vệ môi trường đô thị và phát
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2


triển theo hướng bền vững. Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải
thiện, vấn đề quản lý nước thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với sự phát
triển tất yếu của xã hội và cải thiện nguồn tài nguyên nước đang dần bị thoái hóa và
ô nhiễm nặng nề nên đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu căn hộcao cấp
The Estella, công suất 700m
3
/ngày.đêm” là rất cần thiết nhằm tạo điều kiện cho việc
quản lý nước thải đô thị ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường đô thị ngày
càng sạch đẹp hơn.
Khu căn hộ cao cấp The Estella, được xây dựng với quy mô 719 căn hộ tại An
Phú Quận 2, Tp.HCM. Khu căn hộ cao cấp The Estella phải xây dựng một hệ thống
xử lý nước thải tập trung với công suất 700 m
3
/ngày.đêm. Hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt khu căn hộ The Estella được thiết kế đáp ứng được các yêu cầu nước thải
sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN
14:2008/BTNMT loại A.
Thông qua nghiên cứu đánh giá tác động môi trường của khu căn hộ cao cấp
The Estella, tôi đề xuất phương án thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu căn hộ.
Kết quả tính toán được thể hiện thông qua đồ án tốt nghiệp đại học của tôi.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu căn hộ cao cấp The Estella.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Một số phương pháp thực hiện được áp dụng trong luận văn như sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải cho
các khu căn hộ qua các tài liệu chuyên ngành.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này nhằm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải
đầu vào và ra theo tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN 14 : 2008/BTNMT).
- Phương pháp tính toán: sử dụng các công thức toán học để tính toán các công trình

đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
- Phương pháp phân tích chi phí lợi ích: Nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế trong quá
trình xử lý nước thải của các phương án xử lý.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3

- Phương pháp đồ họa: dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc công nghệ xử
lý nước thải.
- Phương pháp trao đổi ý kiến: trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý kiến
của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
4.GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
- Về nội dung thực hiện: đề tài giới hạn trong việc tính toán, thiết kế hệ thống xử lý
nước thải sinh hoạt cho khu căn hộ cao hộ cao cấp The Estella
- Về thời gian thực hiện: 12 tuần, từ tháng 4/ 2013 đến tháng 7/2013
5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
 Lý thuyết
- Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết được vấn đề ô
nhiễm môi trường do nước thải khu căn hộ.
 Thực tế
- Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho người dân cũng như Ban Quản Lý
khu căn hộ.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Đồ án được chia làm 7 chương
Chương Mở đầu
Chương 1: Giới thiệu sơ lược về khu căn hộ cao cấp The Estella
Chương 2 : Tổng quan phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Chương 3: Đưa ra các phương án xử lý và chọn phương án xử lý
Chương 4: Tính toán thiết kế các công trình đơn vị
Chương 5: Khai toán công trình xử lý nước thải
Chương 6: Quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống

Chương 7: Kết luận và kiến nghị
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KHU CĂN HỘ CAO CẤP THE ESTELLA

Hình1.1: Khu căn hộ The Estella
1.1 Tổng quan về khu căn hộ cao cấp the estella


1.2: Phối cảnh các khu nhà trong khu căn hộ The Estella
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5

1.1.1 Vị trí địa lý
Dự án: Trạm xử lý nước thải sinh họat khu căn hộ Estella
Công suất: 700 m
3
/ngày

Tọa lạc tại ấp3, Xa Lộ Hà Nội, phường An Phú, quận 2, Tp.HCM, The Estella dễ
dàng kết nối với các vùng lân cận như trung tâm quận 1, quận Bình Thạnh và quận
2 và khu đô thị mới Thủ Thiêm.

Hình 1.3: Bản đồ khu vực khu căn hộ The Estella
Khu căn hộ cao cấp The Estella nằm ngay khu trung tâm Quận 2, Tp. Hồ Chí
Minh với hiện trạng hạ tầng hoàn chỉnh về cấp thoát nước, cấp điện, giao thông,
thông tin liên lạc, lại nằm đối diện sông Sài Gòn với nhiều ưu điểm để tạo thành
khu căn hộ cao cấp.

1.1.2 Quy mô khu căn hộ cao cấp Estella
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6

Nằm trong khu biệt lập dành cho người nước ngoài, The Estella chỉ cách trung
tâm thương mại sầm uất của thành phố vài phút. Cạnh hệ thống các trường học uy
tín như HCMC International School, British International School.
The Estella nằm trên khuôn viên gần 4.8ha, giai đoạn 1 cung cấp khoảng 719
căn hộ (8 khối chung cư)từ 2,3 phòng ngủ đến những căn biệt thự trên không 4
phòng ngủ thi công đến tầng 9 – 10.
• Căn hộ - Tiện ích
Dự án mang đến cho cư dân một cuộc sống tiện nghi với hàng loạt các tiện
ích như: Nhà câu lạc bộ, tầng hầm để xe, hồ bơi 50m, hồ bơi trẻ em, khu đa năng
ngoài trời, sân tennis, vườn ngoại cảnh, công viên, lối đi bộ, khu vui chơi trẻ em và
được đảm bảo an ninh 24/24.
• Hạ tầng cơ sở :
+ Được trang bị cơ sở hạ tầng:
· Hồ bơi lớn 600-700m
2
, được trang bị Jacuzzi
· Khu BBQ ngoài trời phục vụ tiệc tùng, liên hoan
· Bãi đậu xe ngầm rộng lớn
· Hệ thống chăm sóc sức khỏe và spa chuyên nghiệp
· Khu tản bộ thư giãn có trải sỏi
· Khu thương mại và văn phòng tách biệt bên ngoài
· Khu vực café ngoài trời
. Siêu thị mini
. Rạp chiếu phim
+ Các khu vực thể thao:
· Sân cầu lông

· Sân tennis
· Sân tập golf
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7

· Sân chơi ngoài trời cho trẻ em (90m
2
x 2 sân)
· Camera quan sát

Hình 1.4: Tổng thể khu căn hộ The Estella
The Estella là dự án bất động sản đầu tiên tại Việt Nam nhận được Giải Vàng
Tiêu chuẩn Xanh từ Cơ quan Xây dựng (BCA) Singapore. Đây là giải thưởng xếp
hạng toà nhà xanh, đánh giá một toà nhà dựa trên hiệu quả hoạt động và những ảnh
hưởng của nó đối với môi trường qua một số tiêu chí như hiệu quả về sử dụng năng
lượng, sử dụng nước, chất lượng môi trường bên trong toà nhà và bảo vệ môi
trường.

Hình 1.5: Cơ sở hạ tầng khu căn hộ The Estella
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
8

Theo đó, The Estella sẽ áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật xanh mới nhất, hàng
năm sẽ giúp tiết kiệm được 23% năng lượng và 48% lượng nước tiêu thụ.
Dự án hứa hẹn mang đến cho cư dân một cuộc sống tiện nghi với hàng loạt các
tiện ích như: Nhà câu lạc bộ, tầng hầm để xe, hồ bơi 50m, hồ bơi trẻ em, khu đa
năng ngoài trời, sân tennis, vườn ngoại cảnh, công viên, lối đi bộ, khu vui chơi trẻ
em và được đảm bảo an ninh 24/24 và hệ thống điện dự phòng.
Những sáng kiến xanh của The Estella bao gồm pin năng lượng mặt trời phủ
trên mái, việc sử dụng sơn có hợp chất dễ bay hơi thấp và gỗ ép có độ bốc hơi

formaldehyde thấp. Dự án cũng sử dụng những thiết kế tinh tế như cửa sổ và cửa ra
vào bằng kính thép nhiều phiến, nội thất đảm bảo thông thoáng tự nhiên cùng với
tầng mái và vườn treo, cung cấp cho cư dân một môi trường mát mẻ và yên tĩnh.
1.1.3 Điều kiện tự nhiên của khu căn hộ cao cấp Estella
 Điều kiện tự nhiên
Nằm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nên điều kiện khí tượng thủy văn
Quận 2 mang các nét đặc trưng điều kiện khí tượng thủy văn thành phố Hồ Chí
Minh. Khí hậu ôn hòa mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng đồng
bằng. Hằng năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hằng năm khoảng 28
0
C.
Độ ẩm không khí tương đồi trung bình 82% - 85% vào mùa mưa và 70% -
76% vào mùa khô; lượng bốc hơi trung bình 1169.4mm/năm. Lượng mưa trung
bình năm là 1859.4mm. So với lượng mưa, lượng bốc hơi chỉ chiếm 60% tổng
lượng mưa. Mưa chủ yếu tập trung vào tháng từ tháng 6 đến tháng 11 hằng năm,
chiếm khoảng 65% - 95% lượng mưa cả năm.
Tổng lượng mưa bức xạ mặt trời trong năm vào khoảng 145-152kcal/cm
2
,
lượng bức xạ bình quân ngày khoảng 417cal/cm
2
. Số giờ nắng trong năm khoảng
2488 giờ.
1.2 Nguồn gốc, thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt khu căn hộ The
Estella
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
9

 khu căn hộ

Nước thải của khu căn hộ The Estella bao gồm nước thải sinh hoạt từ các
công trình công cộng như căn tin, nhà tắm, nhà vệ sinh…Do đó, hầu hết các chất ô
nhiễm vẫn vượt tiêu chuẩn quy định nên việc phải đầu tư xây dựng hệ thống xử lý
là cần thiết, nhằm bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng.
 Thành phần nước thải của khu căn hộ
Các chất chứa trong nước thải bao gồm: các chất hữu cơ, vô cơ và vi sinh vật.
Thành phần tính chất của nước thải được xác định bằng phân tích hoá lý, vi sinh.
• Thành phần vật lý :
Theo trạng thái vật lí, các chất bẩn trong nước thải được chia thành:
- Các chất không hoà tan ở dạng lơ lửng, kích thước lớn hơn 10
-4
mm, có thể ở
dạng huyền phù, nhũ tương hoặc dạng sợi, giấy, vải…
- Các tạp chất bẩn dạng keo với kích thước hạt trong khoảng10
-4
-10
6
mm
- Các chất bẩn dạng tan có kích thước nhỏ hơn 10
-6
mm, có thể ở dạng phân tử
hoặc phân li thành ion.
- Nước thải thường có mùi hôi khó chịu khi vận chuyển trong cống sau 2 – 6
giờ xuất hiện khí hydrosunfua (H
2
S).
• Thành phần hoá học :
Các chất hữu cơ trong nước thải chiếm khoảng 50 -60% tổng các chất. Các chất
hữu cơ này bao gồm chất hữu cơ thực vật: cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy…và
các chất hữu cơ động vật: chất thải bài tiết của người Các chất hữu cơ trong nước

thải theo đặc tính hoá học gồm chủ yếu là protein (chiếm 40 – 60%), hydratcacbon
(25 – 50%), các chất béo, dầu mỡ (10%). Urê cũng là chất hữu cơ quan trọng trong
nước thải. Nồng độ các chất hữu cơ thường được xác định thông qua chỉ tiêu BOD,
COD. Bên cạnh các chất trên nước thải còn chứa các liên kết hữu cơ tổng hợp: các
chất hoạt động bề mặt mà điển hình là chất tẩy tổng hợp (Alkyl bezen sunfonat-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
10

ABS) rất khó xử lí bằng phương pháp sinh học và gây nên hiện tượng sủi bọt trong
các trạm xử lí nước thải và trên mặt nước nguồn – nơi tiếp nhận nước thải.
Các chất vô cơ trong nước thải chiếm 40 - 42% gồm chủ yếu: cát, đất sét, các
axit, bazơ vô cơ…Nước thải chứa các hợp chất hoá học dạng vô cơ như sắt, magie,
canxi, silic, nhiều chất hữu cơ sinh hoạt như phân, nước tiểu và các chất thải khác
như: cát, sét, dầu mỡ. Nước thải vừa xả ra thường có tính kiềm, nhưng dần dần trở
nên có tính axit vì thối rửa.
• Thành phần vi sinh, vi sinh vật:
Trong nước thải còn có mặt nhiều dạng vi sinh vật: vi khuẩn, vi rút, nấm, rong
tảo, trứng giun sáng…trong số các dạng vi sinh vật đó, có thể có cả các vi trùng gây
bệnh, ví dụ: lỵ, thương hàn…có khả năng gây thành dịch bệnh. Về thành phần hoá
học thì các loại vi sinh vật thuộc nhóm các chất hữu cơ.
Thành phần và tính chất nhiễm bẩn của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào tập
quán sinh hoạt, mức sống của người dân, mức độ hoàn thiện của thiết bị, trạng thái
làm việc của thiết bị thu gom nước thải. Số lượng nước thải thay đổi tuỳtheo điều
kiện tiện nghi cuộc sống, điều kiện tự nhiên và lượng nước cấp.
 hu căn hộ
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là hàm lượng chất hữu cơ lớn (50% - 55%
tổng lượng chất bẩn), chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh, dầu mỡ động thực vật
Ngoài ra, còn có những vi sinh vật có lợi cho quá trình phân huỷ chất hữu cơ làm
sạch chất bẩn. Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào tiêu chuẩn
cấp nước, đặc điểm hệ thống thoát nước, điều kiện trang thiết bị và có những thành

phần cũng như hàm lượng đặc trưng sau:




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
11

Bảng 1.1: Giá trị các thông số ô nhiễm của khu căn hộ
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Giá trị đầu
vào
01 pH

6 – 7.5
02 BOD
5
mgO
2
/l 300
03 COD mg/l 500
04 SS mg/l 350
05 Nitrate (NO
3
-
) mg/l 150
06 Dầu mỡ (thực phẩm) mg/l 60
07 Phosphate (PO
4
3-

) mg/l 8.5
08 Coliform MPN/100ml 1.1 x 10
6

(Nguồn: Công ty CP công nghệ môi trường và xây dựng SG (Senco) - Báo cáo
đánh giá tác động môi trường của khu căn hộ The Estella, An Phú quận 2, TP
HCM)
1.3 Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt khu căn hộ
1.3.1 vi khuẩn trong nước thải đối với con người
Trong nước thải củ ất giàu các chất hữu cơ, gồm 3
nhóm chất: protein(40 – 50%), hidratcacbon (50%), chất béo (10%). Protein là
polime của axit amin, là nguồn dinh dưỡng chính cho vi sinh vật. Hidratcacbon là
các chất đường bột và xenlulozơ. Tinh bột và đường rất dễ bị phân huỷ bởi vi sinh
vật, còn xenlulozơ bị phân huỷ muộn hơn và tốc độ phân huỷ chậm hơn nhiều. Chất
béo ít tan và vi sinh vật p0hân giải với tốc độ rất chậm. Số lượng vi sinh vật, chủ
yếu là vi khuẩn, có trong nước thải rất lớn (khoảng 10
5
– 10
9
tế bào/ml). Ngoài việc
chúng đóng vai trò phân huỷ các chất hữu cơ, cùng với các chất khoáng khác dùng
làm chất nuôi tế bào vi khuẩn và đồng thời làm sạch nước thải, chúng còn có một số
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
12

vi sinh vật gây bệnh (ecoli, coliform,…). Các loài vi sinh vật gây bệnh hiện hữu
trong nước thải đưa ra sông góp phần làm cho các bệnh, đặc biệt là các bệnh đường
ruột (thương hàn, tả, lị,…) gia tăng do lây lan qua con đường ăn uống và sinh hoạt.
Trong phân người có chứa nhiều loại vi trùng gây bệnh (như vi trùng tả, lị,
thương hàn và trứng giun sán). Trong thực tế là không thể xác định tất cả các loại vi

trùng này đối với từng mẫu nước vì phức tạp và tốn thời gian. Do đó thông thường
trong nghiên cứu ô nhiễm ta không xác định các loại vi trùng gây bệnh mà xác định
mẫu nước có bị ô nhiễm phân không. Muốn vậy, ta chỉ cần xác định một vài vi sinh
chỉ thị cho ô nhiễm phân. Có 3 nhóm vi sinh chỉ thị ô nhiễm phân:
+ Nhóm coliform đặc trưng là Escherichia coli (Ecoli)
+ Nhóm streptococci đặc trưng là Streptococcus faecalis
+ Nhóm clostridia khử sulfit đặc trưng là Clostridium perfringens
Sự có mặt của các vi sinh này chỉ ra rằng nước bị ô nhiễm phân, như vậy có
ý nghĩa là có thể có vi trùng đường ruột trong nước và ngược lại nếu không có các
vi sinh chỉ thị có ý nghĩa là có thể không có vi trùng gây bệnh đường ruột.
1.3.2
ử dụng xà phòng, các chất tẩy rửa với mục đích: giặt giũ, làm vệ
sinh sàn nhà, toilet…Đây là chất hoá học hữu cơ bền vững, có độc tính cao đối với
con người.
Xà phòng là những muối của axit béo bậc cao như natrisearat, được sử dụng
như tác nhân làm sạch. Trong nước cứng, xà phòng thường kết tủa thành muối
canxi và magiê, hiệu quả làm sạch bị mất. Xà phòng thường có pH cao hơn 7, dễ
phá huỷ các sợi có nguồn gốc là protein động vật. Xà phòng vào hệ thống nước thải
có thể làm thay đổi pH của nước, cùng với khả năng tạo bọt váng làm giảm khả
năng hoà tan của oxy trong nước. Xà phòng còn có khả năng sát khuẩn nhẹ, một
chừng mực nào đó có tác dụng kìm hãm sinh trưởng của hệ vi sinh vật trong
nước.Nhìn chung xà phòng không phải là tác nhân cơ bản gây ô nhiễm nước nhưng
gây ảnh hưởng đến năng suất làm việc của hệ thống xử lý.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
13

Các chất tẩy rửa thường có 10-30% là các chất hoạt động bề mặt, 12% các
chất phụ gia và một số chất độc khác.Sản lượng các chất tẩy rữa sản xuất hàng năm
trên thếgiới vào khoảng 25 triệu tấn. Các chất hoạt động bề mặt (ABS) vào nước tạo
huyền phù bền vững dưới dạng keo, làm giảm hoạt tính của màng sinh học trong

các phin lọc nước cũng như bùn hoạt tính.Các chất tẩy rữa khi có trong nước thải sẽ
làm cho nước tạo một khối bọt lớn vừa gây cảm giác khó chịu vừa làm giảm khả
năng khuếch tán khí vào nước. Như vậy, các chất tẩy rửa là nguồn gây ô nhiễm
nước rất đáng quan tâm. Bản thân chúng ít có độc tính đối với người và động vật,
nhưng gây ô nhiễm nước làm giảm chất lượng của nước, đặc biệt là nước uống.
Ngoài ra, chúng làm cho thực vật trong nước phát triển. Khi poliphosphat phân huỷ
trong nước tạo thành các dạng ion phosphat, là nguồn dinh dưỡng cho các loại tảo,
vi sinh bậc thấp.
P
3
O
10
+ 2H
2
O Y 2HPO
4
-2
+ H
2
PO
4
-

( HPO
4
-2
, H
2
PO
4

-
là nguồn dinh dưỡng cho sinh vật bậc thấp trong nước)
1.3.3 dưỡng trong nước thải
Hàm lượng Nitơ (N), Phospho (P) trong nước thải là khá cao. Các chất này
có trong quá trình chế biến thức ăn hay có trong thức ăn dư thừa. Đây là chất dinh
dưỡng của các loài thuỷ sinh. Khi các chất dinh dưỡng này quá nhiều sẽ thúc đẩy sự
phát triển của các vi sinh vật như: vi khuẩn, nấm nước, tảo, thực vật nổi. Hậu quả
đầu tiên là sự tăng trưởng phiêu sinh thực vật cấp thấp, tăng trưởng đáng kể sinh
khối hệ phiêu sinh. Tăng trưởng đáng kể các loại tảo que, tảo xanh, tảo độc. Tăng
nồng độ Chlorophyll sẽ đẩy mạnh quá trình phân huỷ chất hữu cơ trong nước. Suy
giảm nghiêm trọng hàm lượng oxy hoà tan là yếu tố cơ bản trong quá trình tự làm
sạch nguồn nước, giảm đáng kể độ trong của nước. Những điều này gây hậu quả
nghiêm trọng là một loài cá có giá trị kinh tế cao bị tiêu diệt do thiếu dưỡng khí và
ăn phải các loài tảo độc. Một số loài cá khác thích ứng được với điều kiện sinh
trưởng mới thường là các loài cá không tốt và không ngon. Sự thiếu dưỡng khí làm
giảm khả năng tự làm sạch nguồn nước cùng với sự phân huỷ chất hữu cơ làm nước
bị nhiễm bẩn có mùi khó chịu, pH của nước bị giảm.

×