Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dầu thực vật tân bình nakydaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 143 trang )

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY
I.GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY
Nhà máy dầu TÂN BÌNH ban đầu có tên là công ty NAM Á KỸ NGHỆ
DẦU viết tắt là NAKYDACO do moat người HOA làm chủ. Nhà máy được
xây dựng vào tháng 7-1971 đến tháng 3-1973 thì hoàn thành và chính thức
đi vào hoạt động. Lúc đó nhà máy chủ yếu sản xuất dầu thực vật
Sau ngày đất nước hoàn toàn giải phóng 30-4-1975 nhà máy được nhà
nước tiếp quản và đổi tên thành nhà máy dầu TÂN BÌNH, trực thuộc
CÔNG TY DẦU THỰC VẬT MIỀN NAM. Năm 1991 do việc giao thương
với nước ngoài, để thuận tiện trong việc giao dòch, ban giám đốc quyết đònh
lấy lại tên thương hiệu là NAKYDACO và lấy logo hình con két màu xanh
cho tới nay.
Qua các giai đoạn công ty trực thuộc các tổng công ty khác nhau:
- 1980-1984: Nhà máy trực thuộc LIÊN HIỆP DẦU THỰC VẬT
- 1984-1992: Nhà máy trực thuộc LIÊN HIỆP XÍ NGHIỆP DẦU THỰC
VẬT –HƯƠNG LIỆU MỸ PHẨM VIỆT NAM.
- 1992 cho đến nay: Nhà máy trực thuộc CÔNG TY DẦU THỰC VẬT –
HƯƠNG LIỆU MỸ PHẨM VIỆT NAM. Trải qua những thời kì chuyển biến
và phát triễn của nền kinh tế đất nước, nhà máy dầu TÂN BÌNH củng có
những giai đoạn tồn tại và phát triển riêng của mình:
-1977-1979: Hoạt động theo cơ chế tập trung quản lý bao cấp, do vậy sản
xuất luôn bò tồn đọng, sản lượng bình quân hàng năm chỉ đạt khoảng 20%
so với năng suất thiết kế(4500-6000tấn/năm).
-1980-1984: Hoạt động theo cơ chế hạch toán tập trung song theo đà
chuyển biến tích cực của đất nước ,nhà máy được tạo một phần chủ động,
sản xuất được đẩy mạnh và máy móc thiết bò được sử dụng hiệu quả hơn,
sản lượng hàng năm đạt khoảng 2863 tấn/năm tức khoảng 50-60% công
suất thiết kế.


-1985-1990: Hoạt động theo cơ chế hạch toán độc lập mở rộng quyền tự
chủ trong sản xuất kinh doanh. Trong thời gian này nhà máy được giao
nhiệm vụ xuất nhập khẩu dầu ăn sang thò trường ĐÔNG ÂU. Đây là giai
đoạn đánh dấu sự phát triển vươn lên của nhà máy,sử dụng tối đa công
suất máy móc thiết bò.Kết quả lượng bình quân hàng năm đạt 6824
tấn/năm,trong đó sản lượng dầu xuất khẩu chiếm khoảng 40-50% tổng sản
lượng sản xuất.
-1991-1992: Nhà máy gặp nhiều khó khăn khi thò trường ĐÔNG ÂU bò
mất,sản xuất đình đốn, tình hình tổ chức có nhiều biến động, hiệu quả sản
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 1 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
xuất kinh doanh không tốt. Kết quả đạt được trong 2 năm này rất thấp, sản
lượng chỉ đạt được 2389 tấn/năm 1991 và 1834 tấn/năm 1992.
-1993-2001: Cùng với sự sắp xếp lại bộ máy tổ chức và quản lý của
công ty hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống tổ chức quản lý đã được
chấn chỉnh và từng bước củng cố. Đây là thời kì phát triển ổn đònh nhất, tốc
độ tăng trưởng cao tạo được sự tin tưởng của CB-CNV và sự tín nhiệm của
người tiêu dùng đối với sản phẩm của nhà máy. Tốc độ phát triễn bình quân
31,26%/năm.
Đến năm 2005 nhà máy dầu TÂN BÌNH đã đạt được một số dự án phát
triển nhất đònh:
- Lắp đặt hệ thống thiết bò tinh luyện 150 tấn/ngày.
- Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuan ISO 9001:2000
- Tồ chức đào tạo cán bộ quản lý chuyên môn nghiệp vụ và sử dụng vi
tính hóa trong quản lý
- Mở rộng tiêu thụ nội đòa và xuất khẩu hàng cao cấp : dầu mè rang, dầu
mè tinh luyện
• Với những thành tích đạt được như trên ,nhà máy dầu TÂN BÌNH đã
được nhiều danh hiệu khen thưởng cao qúy như: HUÂN CHƯƠNG
lao động hạng III, Cờ Luân Lưu, Cờ Thi Đua Xuất Sắc…

• Sản phẩm của nhà máy có chất lượng cao được sự tín nhiệm của
người tiêu dùng trong và ngoài nước trong nhiều năm. Từ 1997-2003
được người tiêu dùng bình chọn là “HÀNG VIỆT NAM CHẤT
LƯNG CAO”
• Từ tháng 10/2001 nhà máy đã bắt đầu áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn QUỐC TẾ ISO 9001 : 2000 do tổ chức BVQI
và QUACERT chứng nhận.
II.ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY
Giới thiệu tổng quát:
- Đòa chỉ : 889 đường TRƯỜNG CHINH, phường 15, quận TÂN PHÚ,
Thành Phố HỒ CHÍ MINH.
- Điện thoại: 8151985-8153010 Fax: 8153226
- Email:
- Diện tích : 8548,8 (m
2
)
- Phía nam giáp: Công ty dệt THÀNH CÔNG
- Phía đông giáp: Xí nghiệp TÂN HOÀN MỸ.
- Phía tây giáp: Đường TÂY THẠNH dẫn vào khu công nghiệp TÂN
BÌNH
- Phía bắc giáp: Đường TRƯỜNG CHINH.
Nhà máy nằm gần khu dân cư nên cũng ảnh hưởng đến người dân nhưng
không nghiêm trọng lắm.
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 2 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
Vò trí của nhà máy phù hợp với quy hoạch của quận TÂN PHÚ nói
riêng và thành phố HỒ CHÍ MINH nói chung. Nhà máy nằm gần xa lộ và
khu công nghiệp TÂN BÌNH nên rất thuận lợi cho việc phân phối sản phẩm
vào nội thành, cũng như cung cấp cho các nhà máy thực phẩm có nhu cầu
sử dụng dầu thực vật trong sản xuất trong khu công nghiệp (Nhà máy

VIFON là một trong những khách hàng quen thuộc của công ty)
III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ BỐ TRÍ NHÂN SỰ

1. Sơ đồ tổ chức
I

2. Sơ đồ bố trí nhân sựo
Âcc 3. Nhiệm vụ của các phòng ban
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tổ chức các công việc về
nhân sự, lao động thực hiện các chế độ chính sách với người lao động, xây
dựng kế hoặch, thực hiện các nghiệp vụ về tiền lương, lao động theo quy
đònh của nhà máy trực tiếp quản lý các tổ : tồ nhà ăn, tổ bảo vệ, tổ y tế.
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 3 SVTH:VŨ NGỌC LONG
Bộ công nghiệp
Nhà máy dầu Tân Bình NAKYDACO
CCông ty dầu thực vật _Hương liệu mỹ phẩm Việt Nam
Phòng tiêu
thụ
Phòng kỹ thuật
xây dựng
Phòng tổ
chức hành
chiùnh
Phòng kế
toán tài chính
Phòng kế
hoặch cung
ứng
Giám đốc
Nghành bao bì

thành phẩm
Nghành tinh
chế
Nghành sơ
chế
P.giám đốc
Phòng KCS
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
- Phòng kế hoặch cung ứng: có trách nhiệm xây dựng kế hoặch sản
xuất cho phù hợp với thực tế. Chòu trách nhiệm về điều hành, bố trí lòch sản
xuất, hoặch đònh các phương án thu mua nguyên liệu sản xuất, cung cấp vật
tư phụ tùng.Vạch ra kế hoặch lâu dài phù hợp với nền kinh tế và sự chuyển
biến của thò trường theo từng giai đoạn.
- Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ quản lý tài chính, thu chi đúng
nguyên tắc. Thực hiện các báo cáo tài chính cho ban giám đốc và cấp trên
theo qui đònh.
- Phòng tiêu thụ sản phẩm: có nhiệm vụ hoạch đònh các chiến lược tiếp
thò, quản lý và chỉ huy tổ tiếp thò. Ngoài ra tổ chức này còn phải thu nhận
thông tin, tình hình thò trường, đối thủ cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu thò
trường.
- Phòng kỹ thuật xây dựng cơ bản: có nhiệm vụ xây dựng, quản lý về
trang thiết bò, máy móc, xây dựng các phương án kỹ thuật. Nghiên cứu các
thiết kế công nghệ mới, sản phẩm mới, chỉ đạo bộ phận sản xuất. Theo dõi
và đònh mức kinh tế kỹ thuật, trực tiếp quản lý tổ cơ, nhiệt, điện.
- Phòng KCS: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng theo đúng qui đònh của
nhà máy trong qui trình sản xuất, nhằm đảm bảo đem đến cho người tiêu
dùng những sản phẩm đảm bảo chất lượng.
IV.CÁC LOẠI SẢN PHẨM CHÍNH VÀ PHỤ CỦA NHÀ MÁY
Sản phẩm chính:tại nhà máy chỉ có một phân xưởng sản xuất dầu thô là
phân xưởng ép mè. Tuy nhiên để đa dạng hóa sản phẩm, nhà máy đã nhập

các loại dầu thô: dầu nành, dầu dừa, dầu oliu…để sản xuất các loại dầu thực
vật tinh luyện như: dầu dừa tinh luyện, dầu phộng tinh luyện, dầu nành tinh
luyện, dầu mè tinh luyện, dầu cọ tinh luyện. Bên cạnh các sản phẩm lỏng
nhà máy còn sản xuất các sản phẩm đặc phục vụ cho chế biến công nghiệp
là shortening, margarine. Đặc biệt nhà máy còn sản xuất dầu mè rang, đây
là sản phẩm độc quyền trên thò trường VIỆT NAM.
V. AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Vệ sinh môi trường
- Không hút thuốc nơi làm việc, nhà xưởng, kho hàng, không vào nhà máy
phân xưởng sau khi uống rượu bia và các chất kích thích môi trường.
- Luôn giữ vệ sinh nhà xưởng, máy móc thiết bò, nền, tường, cầu thang.
- Không để bừa bãi vật liệu, quần áo, đồ dùng trong phân xưởng.
- Nguyên liệu và phế phẩm phải để đúng vò trí không cản trở đi lại và đảm
bảo mỹ quan.
- Vệ sinh các cửa kính để đảm bảo chiếu sáng phân xưởng.
- Mặc quần áo và trang thiết bò an toàn lao động khi thao tác sản xuất.
2. An toàn lao động
- Các tủ cách điện : cầu dao điện phải luôn đóng kín.
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 4 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
- Khi mở cầu dao, các nút điều khiển, cơ thể phải được cách điện tốt bằng
cách mang giày, găng tay.
- Khi có hư hỏng điện phải báo cáo cho tổ điện biết để sửa chửa.
- Mọi việc sửa chửa và vệ sinh thiết bò đều phải thực hiện khi thiết bò đã
được ngắt điện và treo biển báo an toàn.
- Tuyệt đối không đưa chân tay vào máy ly tâm, dây trần vào máy đang
chạy.
- Sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc, khi tiếp xúc hóa chất phải sử
dụng mắt kính và găng tay.
- Trước khi cho máy chạy phải báo cho những người xung quanh biết và

kiểm tra toàn bộ dây truyền để đảm bảo an toàn.
- Khi dùng nước nóng phải mở van nùc trước và van hơi sau, khi khóa thì
phải khóa từ từ van hơi trước và van nước sau.
- Luôn giử gìn vệ sinh phân xưởng, lên xuống cầu thang phải can thận, khu
vực gần tủ điện phải giữ cho khô ráo.
3. Các quy đònh bổ xung tại phân xưởng
+ Tổ cơ khí: khi dùng máy hàn điện, hàn hơi, máy điện….phải tuân thủ
các quy đònh, chỉ có những người có phận sự mới được sử dụng.
+ Khi sử dụng máy mài cần chú ý:
-Phải biết sử dụng máy, chấp hành các quy tắc an toàn khi sử dụng.
-Trước khi mở máy phải kiểm tra, che chắn an toàn, độ kẹp chặt
đá,sự can bằng khe hở giửa bộ tỳ và đá không lớn hơn 3mm, mặt phẳng
bộ tỳ ngang tầm đá.
-Mang kính bảo vệ mắt trừ trường hợp trên máy có kính chắn, không
găng tay khi mài.
-Chỉ khi máy đã ổn đònh và không có người đối diện với hướng quay
đá mài để đề phòng đá văng, phải nghiên một góc 45
0
để mài.
-Không mài hai bên của đá và không thao tác cùng một lúc hai người
trên một máy.
-Đá mài chuyên dùng cho lưỡi cưa không dùng cho việc khác.
-Mài xong phải ngắt điện.
+Tổ điện:
- Khi sửa chữa điện ít nhất phải đi 2 người.
- Khi sửa chửamạch nào thì phải ngắt mạch đó và treo bản báo đang
sửa chữa.
4. An toàn thiết bò
- Không cho người lạ và không phận sự vào phân xưởng.
- Tuyệt đối chấp hành giao và nhận ca.

- Nghiêm chỉnh chấp hành qui trình công nghệ và quy trình sản xuất,
qui trình thao tác và không tự ý thay đổi hay di dời.
- Máy nén khi không được sử dụng quá áp lực cho phép và phải luôn
thường xuyên kiểm tra đònh kỳ van an toàn.
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 5 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
- Thường xuyên kiểm tra đònh kỳ thiết bò đặt trên cao, nếu thấy không
an toàn phải báo cho người có trách nhiệm giải quyết.
- Không cho nước, dầu văng vào động cơ điện.
- Khi máy móc thiết bò có hiện tượng lạ phải báo ngay cho người có
trách nhiệm giải quyết.
- Giờ chạy máy công nhân phải bấm máy, không được ngủ hay làm
việc riêng.
- Mọi hư hỏng mất mát điều phải lập biên bản, nếu không có lý do
chính đáng phải bồi thường.
- Dụng cụ phòng cháy chữa cháy không được dùng vào việc riêng.
- Che chắn các khu vực dễ gay tai nạn cho công nhân.
Nhà máy có các phân xưởng như sau:
BaBẢNG DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ CỦA NHÀ MÁY
Bảng 1.1 Danh sách các thiết bò xưởng SƠ CHẾ
DT(52.8x19)=1003.2(m)
Kí hiệu Tên thiết bò SL P
đm
(kW) U
đm
(V) cos
ρ
K
sd
Tổng

P(KW)
1 Máy ép ETP 5 45 380 0,78 0,7 225
2 Máy ép EP 2 30 380 0,78 0,7 60
3 Máy cán 2 37,5 380 0,75 0,7 75
4 Lò rang 1 3,75 380 0,9 0,8 37,5
5 Gàu tải loại 1 8 1,5 380 0,75 0,65 12
6 Gàu tải loại 2 4 2,25 380 0,75 0,65 9
7 Vis tải 8 1,5 380 0,7 0,6 12
8 Băng truyền 4 2,25 380 0,7 0,65 9
9 Bơm 2 2,25 380 0,7 0,6 4,5
Tổng 36 444
Bảng 1.2 Danh sách các thiêùt bò xưởng TINH LUYỆN
DT(36x25)=900(m)
Kí hiệu Tên thiết bò SL P
đm
(kW) U
đm
(V) cosp K
sd
Tổng
P(KW)
1 Bơm axít citric 1 7,5 380 0,78 0,65 7,5
2 Bơm P401 1 3,75 380 0,78 0,65 3,75
3 Bơm P402 1 3 380 0,8 0,75 3
4 Động cơ thu hồi 1 18,75 380 0,7 0,7 18,75
5 Động cơ thu hồi 1 37,5 380 0,78 0,5 37,5
6 Bơm dd NAOH 1 4,5 380 0,78 0,5 4,5
7 Bơm V401 1 3 380 0,8 0,75 3
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 6 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO

8 Bơm V402 1 3 380 0,8 0,75 3
9 Bơm V403 1 3,75 380 0,78 0,5 3,75
10 Bơm P505 1 2,55 380 0,76 0,6 2,25
11 Bơm P502 1 3 380 0,8 0,75 3
12 Máy ly tâm 3 11,25 380 0,7 0,6 33,75
13 Bơm P501 1 7,5 380 0,78 0,65 7,5
14 Bơm P504 1 11,25 380 0,78 0,65 11,25
15 Bơm P503 1 2,25 380 0,7 0,6 2,25
16 Bơm dầu 1 5 4,5 380 0,78 0,5 22,5
17 Bơm axít béo 3 6 380 18
Tổng 25 185,25
Bảng 1.3 Danh sách các thiết bò xưởng BAO BÌ VÀ THÀNH PHẨM
DT(16x28.4)=454.4(m)
Kí hiệu Tên thiết bò SL Pđm(KW) m(V) cosp Ksd
Tổng
P(KW)
1 Bơm dầu 3 1,5 380 0,78 0,5 4,5
2 Bơm dầu mè 2 2,25 380 0,78 0,5 4,5
3 Động cơ rửa 2 7,5 380 0,75 0,7 15
4 Quạt 2 3,75 380 0,65 0,65 7,5
5 Màn co 1 4,5 380 0,6 0,7 4,5
6 Thang máy 1 15 380 0,7 0,6 15
7 Băng truyền 1 11,25 380 0,7 0,6 11,25
Tổng 12 62,25
Bảng 1.4 Danh sách các thiết bò xưởng BẢO TRÌ
DT(19.4x19.4)=376(m)
Kí hiệu Tên thiết bò SL Pđm(KW) m(V) cosp Ksd
Tổng
P(KW)
1 Máy tiện 1 7,5 380 0,6 0,7 7,5

2 Máy cắt 1 2,25 380 0,6 0,7 2,25
3 Máy khoan 1 0,75 380 0,6 0,7 0,75
4 Máy mài 1 2,25 380 0,6 0,7 2,25
5 Máy hàn 2 5 380 0,6 0,6 5
Tổng 6 17,75
Bảng 1.5 Danh sách các thiết bò khu vực LÒ HƠI
DT(19.4x12)=232.8(m)
Kí hiệu Tên thiết bò SL Pđm(KW) m(V) cosp Ksd
Tổng
P(KW)
1 Động cơ gia nhiệt 1 5 380 0,7 0,7 5
2 Quạt gió 1 7,5 380 0,65 0,6 7,5
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 7 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
3 Bơm 1 2 22,5 380 0,78 0,65 45
4 Bơm 2 1 7,5 380 0,78 0,65 7,5
5 Gia nhiệt trung hòa 1 2 22,5 380 0,65 0,6 45
6 Gia nhiệt trung hòa 2 1 11,25 380 0,65 0,6 11,25
7 Bơm 3 2 37,5 380 0,78 0,65 75
8 Bơm 4 1 22,25 380 0,78 0,65 22,25
Tổng 11 218,5
Bảng 1.6 Danh sách các thiết bò khu vực BỒN CHỨA
DT(24x19.4)=426(m)
Kí hiệu Tên thiết bò SL Pđm(KW) m(V) cosp Ksd
Tổng
P(KW)
1 Bơm 1 1 11,25 380 0,78 0,65 11,25
2 Bơm 2 2 7,5 380 0,7 0,65 15
3 Bơm 3 2 3,75 380 0,78 0,5 7,5
4 Bơm 4 2 1,5 380 0,78 0,5 3

5 Bơm 5 2 2,25 380 0,7 0,6 4,5
6 Thiết bò gia nhiệt 1 1 22,5 380 0,7 0,7 22,5
7 Thiết bò gia nhiệt 2 1 9 380 0,7 0,7 9
8 Động cơ lọc 2 9 380 0,7 0,6 18
Tổng 13 90,75
CHƯƠNG II

XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CHO NHÀ MÁY
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 8 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO

I. PHÂN NHÓM
1. Cơ sở phân nhóm:
Cơ sở để phân nhóm cho nhà máy NAKYDACO là dựa trên dây chuyền
công nghệ, và vò trí phân bố thiết bò theo công suất mà ta tiến hành phân chia
thiết bò theo nhóm. Mỗi nhóm ứng với một tủ động lực, nếu động cơ có công
suất lớn trội thì có thể đặt tủ riêng .
2. Thực hiện phân nhóm:
Từ các dữ liệu có được của nhà máy ta tiến hành phân nhóm theo công
nghệ tức là phân nhóm theo từng công đoạn sản suất của nhà máy, mà cụ thể
ở đây nhà máy phân xưởng sản xuất sau và được phân chia thành 10 nhóm
như sau :
* PHÂN XƯỞNG SƠ CHẾ gồm có 3 nhóm sau:
• Nhóm 1:gồm 14 thiết bò
Gồm bộ phận sàng ,rang (kí hiệu trên mặt bằng (KHMB) :5,6,7,8)
• Nhóm 2:gồm 13 thiết bò
Gồm bộ phận chưng xấy và ép,ép lọc ( KHMB :1,2,3,4,5,7,8,9 ).
• Nhóm 3: gồm 9 thiết bò
Gồm bộ phận nghiền,bồn chưng xấy và ép (KHMB: 1,5,7,8 ).
* PHÂN XƯỞNG TINH LUYỆN gồm có 3 nhóm sau:

• Nhóm 4: gồm 8 thiết bò
Gồm bộ phận khu khử mùi (KHMB :1,7,8,9,11,16,17 ).
• Nhóm 5: gồm 8 thiết bò
Gồm bộ phận khu trung hòa và tẩy màu ( KHMB : 6,7,8,9,12,16).
• Nhóm 6: gồm 11 thiết bò
Gồm bộ phận khu tẩy màu và tẩy màu trộn than ( KHMB :
2,3,4,5,10,11,13,14,15,16, ).
* PHÂN XƯỞNG BAO BÌ VÀ THÀNH PHẨM gồm có 1 nhóm:
• Nhóm 7: gồm 12 thiết bò
( KHMB : 1,2,3,4,5,6,7 ).
* PHÂN XƯỞNG BẢO TRÌ: gồm có 1 nhóm:
• Nhóm 8: gồm 6 thiết bò
(KHMB :1,2,3,4,5)
* KHU VỰC LÒ HƠI: gồm có 1 nhóm:
• Nhóm 9: gồm 11 thiết bò
(KHMB:1,2,3,4,5,6,7,8)
* KHU VỰC BỒN CHỨA: gồm có 1 nhóm:
• Nhóm 10: gồm 13 thiết bò
(KHMB :1,2,3,4,5,6,7,8)
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 9 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
II. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI
1. Khái niệm và mục đích tính tâm phụ tải:
Tâm phụ tải điện là vòtrí tượng trưng cho việc tiêu thụ điện năng của
phân xưởng…
Việc tính tâm phụ tải nhằm mục đích xác đònh vò trí đặt tủ đông lực và
tủ phân phối làm sao cho việc cung cấp điện với tổn thất điện áp và công
giảm. Khi các tủ động lực và tủ phân phối đặt gần tâm phụ tải nhất sẽ làm
giảm bớt chiều dài dây dẫn đến các thiết bò và từ đó làm giảm chi phí thiết
kế.

2. Công thức tính tâm phụ tải:
Tâm phụ tải I( X, Y):
Trong đó:
( X
i
, Y
i
) ; tọa độ tâm của thiết bò thứ I, được biểu diễn trên hình vẽ sau:
Y
Y
i
I
0 X
i
X
Tính tâm phụ tải của một nhóm thiết bò I ( X, Y ) để xác đònh vò trí đặt các
tủ động lực, và để đặt các tủ phân phối.
3. Tính toán tâm phụ tải cho toàn nhà máy:
3.1 Tính tâm phụ tải phần động lực:
Tâm phụ tải nhóm I:
Ta thực hiện bằng phép đo đơn vò (cm) trên bảng vẽ mặt bằng chưa qui
về kích thước thực tế:
- Thiết bò 5: gàu tải loại 1 ( X
1
, Y
1
) = (2,2;10,9 ).
- Thiết bò 5: gàu tải loại 1 ( X
2
, Y

2
) = (2,2;12,3).
- Thiết bò 5: gàu tải loại 1 ( X
3
, Y
3
) = (10,5;10,9).
- Thiết bò 5: gàu tải loại 1 ( X
4
, Y
4
) = ( 10,5;12,3).
- Thiết bò 6: gàu tải loại 2 ( X
5
, Y
5
) = ( 4,1;10,9 ).
- Thiết bò 6: gàu tải loại 2 ( X
6
, Y
6
) = ( 4,1;13,8).
- Thiết bò 6: gàu tải loại 2 ( X
7
, Y
7
) = ( 10,4;13,8).
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 10 SVTH:VŨ NGỌC LONG



=
n
dm
n
dmi
P
PX
X
1
1


=
n
dm
n
dmi
P
PY
Y
1
1
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
- Thiết bò 6: gàu tải loại 2 ( X
8
, Y
8
) = ( 10,4;10,9).
- Thiết bò 7: vis tải ( X
9

, Y
9
) = ( 6;10,9 ).
- Thiết bò 7: vis tải ( X
10
, Y
10
) = ( 6;12,3 ).
- Thiết bò 7: vis tải ( X
11
, Y
11
) = ( 14,2;10,9 ).
- Thiết bò 7: vis tải ( X
12
,Y
12
) = ( 14,2;12,3).
- Thiết bò 8: băng truyền ( X
13
,Y
13
) = ( 4,1;12,3).
- Thiết bò 8: băng truyền ( X
14
,Y
14
) = ( 12,4;12,3).
• Tính tâm phụ tải nhóm I:
Vậy tọa độ tâm phụ tải của nhóm 1 là: I (7,76;11,9)

Và tâm phụ tải thực tế của nhóm I là:(8,2;14,3)
Tương tự cách tính như trên ta tính lần lượt tâm tọa độ các tủ đông lực còn
lại…và có bảng tính tâm phụ tải như phần sau:
* Tọa độ tâmphụ tải của nhóm 2 là:II (15,4;5,14)
Và tâm phụ tải thực tế của nhóm II là:(16,6;0,8)
* Tọa độ tâmphụ tải của nhóm 3 là:III (24,8;11,4)
Và tâm phụ tải thực tế của nhóm III là:(28,1;4,7)
* Tọa độ tâmphụ tải của nhóm 4 là:IV (10;10,8)
Và tâm phụ tải thực tế của nhóm IV là:(11,2;15,3)
* Tọa độ tâmphụ tải của nhóm 5 là:V (24,52;11,1)
Và tâm phụ tải thực tế của nhóm V là:(24,5;15,2)
* Tọa độ tâmphụ tải của nhóm 6 là:VI (14,6;3,9)
Và tâm phụ tải thực tế của nhóm VI là:(11,9;0,7)
* Tọa độ tâmphụ tải của nhóm 7 là:VII(11;6,7)
Và tâm phụ tải thực tế của nhóm VII là:(11;0,8)
* Tọa độ tâmphụ tải của nhóm 8 là:VII( 9,9;10)
Và tâm phụ tải thực tế của nhóm VII là(7,3;0,5)
* Tọa độ tâmphụ tải của nhóm 9 là:VII(5,3;9,9)
Và tâm phụ tải thực tế của nhóm VII là:(6;0,7)
* Tọa độ tâmphụ tải của nhóm 10 là:VII(12,8;9,5)
Và tâm phụ tải thực tế của nhóm VII là:(8,2;0,7)
3.2 Tâm phụ tải chiếu sáng:
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 11 SVTH:VŨ NGỌC LONG
cm
PX
X
i
í
i
I

76,7
5,25
25.2.4,12 2.5.5,102.5,1.2,2
P
.
i
1
dm
dm
=
+++
==


cm
PY
Y
i
í
i
I
9,11
5,25
2.25,2.3,12 2.5,1.3,122.5,1.9,10
P
.
i
1
dm
dm

=
+++
==


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
Vì các thiết bò chiếu sáng phân bố không tập trung và mỗi thiết bò có công
suất nhỏ. Do đó, kết hợp với điều kiện thực tế mà đặt tủ chiếu sángở vò trí thích
hợp trên mặt bằng.
• Xác đònh vò trí lắp đặt tủ:
Các tủ đông lực, tủ chiếu sáng, tủ phân phối thường đặt cạnh tường
hoặc ở dạng treo. Ở đề tài thiết kế này các tủ được đặt cạnh tường.
Từ tọa độ tâm phụ tải, ta đặt các tủ gần tâm phụ tải nhất sao cho vừa
đảm bảo cung cấp điện vừa có tính mỹ quan, vận hành thiết bò hợp lí và an
toàn khi làm việc.
Tủ phân phối trung tâm (TPPTT) cung cấp điện cho các tủ phân phối
động lực (TPPD(L) và tủ chiếu sáng tổng (TCST). Tủ chiếu sáng tổng cấp điện
cho các tủ chiếu sáng động lực và tủ chiếu sáng văn phòng (TCSVP).
Cách bố trí lắp đặt các tủ : TPPTT, TPPĐL, TCS, TĐL,… được thể hiện
trên bảng vẽ mặt bằng.
BẢNG XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI
Bảng 1.7
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 12 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
S
T
T
TÊN THIẾT BỊ
KHMB
CÔNG

SUẤT
P
đm
(KW)
TỌA ĐỘ TÂM PHỤ TẢI
NHÓM 1
NHÓM 1:
BỘ PHẬN SÀNG VÀ RANG
X (cm) Y (cm)
1 Gàu tải loại 1 5 1,5 2,2 109
2 Gàu tải loại 1 5 1,5 2,2 12,3
3 Gàu tải loại 1 5 1,5 10,5 10,9
4 Gàu tải loại 1 5 1,5 10,5 12,3
5 Gàu tải loại 2 6 2,25 4,1 10,9
6 Gàu tải loại 2 6 2,25 4,1 13,8
7 Gàu tải loại 2 6 2,25 10,4 13,8
8 Gàu tải loại 2 6 2,25 10,4 10,9
9 Vis tải 7 1,5 6 10,9
10 Vis tải 7 1,5 6 12,3
11 Vis tải 7 1,5 14,2 10,9
12 Vis tải 7 1,5 14,2 12,3
13 Băng truyền 8 2,25 4,1 12,3
14 Băng truyền 8 2,25 12,4 12,3
NHÓM 2:
BỘ PHẬN CHƯNG XẤY VÀ ÉP,ÉP LỌC
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 13 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
15 Máy ép ETP 1 45 11 2,4
16 Máy ép EP 2 30 23,2 2,6
17 Máy ép EP 2 30 23,2 4,7

18 Máy cán 3 37,5 10,7 7,8
19 Máy cán 3 37,5 13,5 7,8
20 Lò rang 4 3,75 6 7,8
21 Gàu tải loại 1 5 1,5 12,8 5,2
22 Gàu tải loại 1 5 1,5 14,8 5,2
23 Vis tải 7 1,5 10,6 5,2
24 Vis tải 7 1,5 88 5,2
25 Băng truyền 8 2,25 6,8 5,2
26 Bơm 9 2,25 22,2 6,7
27 Bơm 9 2,25 25,2 6,7
NHÓM 3:
BỘ PHẬN NGHIỀN,BỒN CHƯNG XẤY VÀ ÉP
28 Máy ép ETP 1 45 25 9,2
29 Máy ép ETP 1 45 25 10,8
30 Máy ép ETP 1 45 25 12,1
31 Máy ép ETP 1 45 25 13,5
32 Gàu tải loại 1 5 1,5 18,5 10,9
33 Gàu tải loại 1 5 1,5 20,5 10,9
34 Vis tải 7 1,5 19,4 11,9
35 Vis tải 7 1,5 21,5 11,9
36 Băng truyền 8 2,25 17,4 11,9
Tương tự cách tính này ta tính lần lượt cho các nhóm và phân xưởng
khác và kết quả được liệt kê dưới bảng tóm tắt tâm phụ tải của các tủ.
BẢNG TÓM TẮT TÂM PHỤ TẢI CÁC TỦ: TPP, TĐL,
TCS.
Bảng 1.8
STT TÊN CÁC TỦ
Tọa độ tâm phụ tải chưa
qui đổi
Tọa độ tâm phụ tải

thực tế
X (cm) Y (cm) X (m) Y (m)
1 TĐL1 7,76 11,9 8,2 14,3
2 TĐL2 15,4 514 16,6 0,8
3 TĐL3 24,8 114 28,1 4,7
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 14 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
4 TĐL4 10 10,8 11,2 15,3
5 TĐL5 24,52 111 24,5 15,2
6 TĐL6 14,6 39 11,9 0,7
7 TĐL7 11 6,7 11 0,8
8 TĐL8 9,9 10 7,3 0,5
9 TĐL9 5,3 9,9 6 0,7
10 TĐL10 12,8 9,5 8,2 0,7
11 TPP1 17,6 102 8,1 7,5
12 TPP2 16,6 7,3 7,7 5,9
13 TPP3 12,6 8,7 7,4 11,2
14 TPPC 11,8 8,2 2,2 4,1
CHƯƠNG III

THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
TÍNH BẰNG TAY VÀ PHẦN MỀM LUXICON

I. TỔNG QUAN VỀ CHIẾU SÁNG
 Nội dung bao gồm:
 Nghiên cứu về đối tượng chiếu sáng.
 Lựa chọn độ rọi yêu cầu.
 Chọn hệ chiếu sáng.
 Chọn nguồn sáng.
 Chọn bộ đèn.

 Lựa chọn chiều cao treo đèn.
 Xác đònh các thông số kỹ thuật chiếu sáng.
 Xác đònh quang thông tổng của các bộ đèn.
 Xác đònh số bộ đèn.
 Phân bố các bộ đèn.
 Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
1.Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng.
 Đối tượng chiếu sáng được nghiên cứu theo các góc độ:
+ Hình dạng, kích thước , hệ số phản xạ các bề mặt, màu sơn, đặc
điểm, và sự phân bố các thiết bò…
+ Mức độ bụi, ẩm, độ rung, và ảnh hưởng của môi trường.
+ Các điều kiện về khả năng phân bố và giới hạn.
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 15 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
+ Đặc tính cung cấp điện ( nguồn ba pha, nguồn một pha).
+ Loại công việc tiến hành.
+ Độ căng thẳng trong công việc.
+ Độ tuổi người sử dụng.
+ Các khả năng và điều kiện bảo trì.
2. Chọn hệ chiếu sáng.
 Các yếu tố sau ảnh hưởng đến chọn hệ chiếu sáng:
+ Yêu cầu của đối tượng chiếu sáng.
+ Đặc điểm cấu trúc của căn nhà và sự phân bố của thiết bò.
+ Tính hợp lý về kinh tế.
3. Lựa chọn độ rọi yêu cầu.
 Việc lựa chọn độ rọi yêu cầu phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Loại công việc, kích thước và sự sai biệt của các vật, và hậu cảnh.
+ Mức độ căng thẳng của công việc.
+ Độ tuổi người sử dụng.
+ Hệ chiếu sáng: chung, chung đều, chung cục bộ, chiếu sáng hổn hợp.

4. Chọn nguồn chiếu sáng.
 Chọn nguồn chiếu sáng phụ thuộc các yếu tố sau:
+ Nhiệt độ màu của nguồn sáng theo biểu đồ Kruithof.
+ Các tính năng của nguồn sáng: đặc tính điện ( điện áp, công suất),
kích thước, hình dạng bóng đèn, đặc tính ánh sáng, màu sắc, tuổi thọ
đèn.
+ Mức độ sử dụng ( liên tục hay gián đoạn).
+ Nhiệt độ môi trường.
+ Tính kinh tế.
5. Chọn bộ đèn.
 Việc chọn bộ đèn dựa trên:
+ Tính chất môi trường xung quanh.
+ Các yêu cầu về sự phân bố ánh sáng, sự giảm chói.
+ Các bộ đèn đã được phân chia theo tiêu chuẩn IEC.
+ Tính kinh tế.
6. Chọn chiều cao treo đèn.
 Việc chọn chiều cao treo đèn phụ thuộc vào:
+ Đặc điểm của đối tượng.
+ Loại công việc.
+ Loại bóng đèn.
+ Bề mặt làm việc.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
1. Phương pháp hệ số sử dụng (Nga) :
Quang thông trong mỗi bộ đèn được tính theo công thức:
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 16 SVTH:VŨ NGỌC LONG
φ
×
∆×××

KN

ESkE
bộđèn
tc
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
Trong đó: E
tc
– độ rọi tiêu chuẩn (lx).
S – diện tích mặt được chiếu sáng (m
2
).
K - hệ số dự trữ.
∆E = E
tb
/E
min
.
N
bộđèn
– số bộ đèn.
K
φ
- hệ số sử dụng.
Theo giá trò quang thông tính được, ta lựa chọn quang thông tiêu chuẩn
của đèn có sai số không vượt quá (-100 ÷ +20 ).
Khi các bộ đèn được phân thành dãy ta thay thế số bộ đèn N
bộđèn
bằng số
dãy đèn N
dãèn
. Khi đó φ sẽ là quang thông của một dãy đèn. Số bộ đèn

trong một dãy được xác đònh :
N
bộđèn/1dãy
= φ/φ
bộđèn
Khi tổng độ dài các bộ đèn trong một dãy lớn hơn chiều dài căn phòng thì
cần tăng giá trò công suất đèn hoặc tăng số bóng đèn trong một bộ đèn.
Khi tổng độ dài của các bóng đèn trong một dãy bằng chiều dài căn
phòng thì cần phân bố đèn thành một dãy liên tục.
Khi tổng độ dài các bộ đèn trong dãy nhỏ hơn chiều dài căn phòng thì
phân bố đèn thành một dãy không liên tục, ( giữa chúng là các khoảng cách
bằng nhau λ ) nên phân bố sao cho λ < 0.5h
tt
( ngoại trừ các bộ đèn có nhiều
bóng đèn trong các nhà hành chính công cộng ).
Hệ số ∆E biểu thò sự phân bố không đồng đều của độ rọi, là hàm của
nhiều thông số và phụ thuộc vào nhiều tỷ số giữa các khoảng cách các bộ đèn
trên chiều cao (λ/h
tt
). Khi tỷ số tăng thì ∆E cũng tăng.
Khi tỷ số λ/h
tt
không vượt qua giá trò tối ưu thì có thể coi như:
∆E = 1.15 đối với đèn nung sáng và đèn phóng điện.
∆E = 1.11 khi các đèn huỳnh quang phân thành các dãy sáng.
∆E = 1 khi tính toán độ rọi phản xạ.
Khi tính toán độ rọi trung bình thì không tính đến ∆E.
Để xác đònh hệ số sử dụng Kφ của một bộ đèn cần phải tính chỉ số đòa
điểm và xác đònh hệ số phản xạ của trần, tường, sàn.
Chỉ số đòa điểm được tính theo công thức:

Trong đó: a , b là chiều dài và rộng của phòng.
h
tt
: chiều cao tính toán ( từ bề mặt làm việc đến bề mặt đèn ).
Công thức trên còn có thể viết dưới dạng quang thông tổng:
Số bộ đèn được xác đònh:
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 17 SVTH:VŨ NGỌC LONG
( )
bah
ba
K
tr

×
=
φ
∆×××

K
ESkE
tc
tổng
bộđèn
tổng
bộđèn
N
φ
φ
=
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO

Ta còn có thể xác đònh độ rọi E nếu biết quang thông của bộ đèn :
2. Phương pháp quang thông (Mỹ) :
Phương pháp quang thông xác đònh độ rọi trung bình trên bề mặt làm
việc trong nhà:
Trong đó: φ
sd
tổng quang thông rơi trên bề mặt làm việc.
S – Diện tích mặt phẳng làm việc.
Hệ số sử dụng U xác đònh phần quang thông của đèn ( phát trực tiếp từ
đèn và bề mặt phản xa ) rơi trên bề mặt làm việc.
Độ rọi trung bình ban đầu trên mặt phẳng làm việc :
Độ rọi trung bình trên mặt phẳng làm việc cần được duy trì sau một
thời gian sử dụng:
Trong đó: φ
đèn
– quang thông một bóng đèn.
N
đèn/bộ
– số bóng đèn trong một bộ đèn.
N
bộđèn
– số bộ đèn.
LLF – hệ số suy giảm ( Light Loss Factor ).
Nếu biết độ rọi cần duy trì, ta có thể xác đònh số bộ đèn cần thiết.
Phương pháp quang thông xác đònh độ rọi trung bình chỉ được sử dụng khi
các bộ đèn được phân bố đều trong phòng có các bề mặt tán xạ. Giá trò độ rọi
trung bình được xác đònh bằng mật độ quang thông rơi trên diện tích bề mặt
làm việc. Giá trò trung bình này có thể khác với giá trò trung bình tính từ các độ
rọi tại một số đòa điểm.
 Phương pháp tỷ số đòa điểm:

Phương pháp này thường được sử dụng ở Bắc Mỹ để xác đònh hệ số sử dụng.
Tỷ số đòa điểm CR:
Trong đó: h = h
CC
: tỷ số trần ( CCR ).
h = h
RC
: tỷ số phòng ( RCR ).
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 18 SVTH:VŨ NGỌC LONG
KS
KN
E
bộđènbộđèn
×
×φ×
=
φ
S
E
sd
φ
=
S
U
E
cácđèn
tb
×φ
=
S

LLFUNn
E
S
LLFU
E
đènbộđèn'bô/đèn
tbdt
cácđèn
tbdt
××φ××
=
××φ
=
LLFUn
SE
N
đènbô/đèn
tbdt
bộđèn
××φ×
×
=
( )
b.a
bah5
CR

=
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
h = h

FC
: tỷ số sàn ( FCR ).
a, b : chiều dài và rộng căn phòng.
Tỷ số đòa điểm CR ngược lại với chỉ số đòa điểm K.
Từ đây ta tra bảng các giá trò sử dụng đối với loại bộ đèn được nhà chế
tạo cho sẵn.
3. Thiết kế chiếu sáng theo phương pháp của Pháp:
Quang thông tổng của đèn được xác đònh:
Trong đó: E
tc
– độ rọi tiêu chuẩn (lx).
η
i
, η
d
– hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn.
u
i
, u
d
– hệ số có ích của bộ đèn theo cấp trực tiếp và gián tiếp.
S – diện tích bề mặt làm việc (m
2
).
d – hệ số bù.
Thông thường với một bộ đèn đã cho, nhà chế tạo cho trực tiếp hệ số sử
dụng: U = η
d
. u
d

+ η
i
. u
i
, hoặc hệ số có ích u
d
, u
i
theo các chỉ số đòa điểm và các
hệ phản xạ các bề mặt.
Từ công thức ta có thể xác đònh độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
Trong luận văn này ta sử dụng phương pháp quang thông (My) đồng thời kết
hợp việc sử dụng phần mềm Luxicon (Mỹ) để so sánh hai kết quả tính toán.
III. PHẦN TÍNH TOÁN(ở phần tính toán này ta sử dụng phương pháp
quang thông của mỹ để tính)
1. Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng SƠ CHẾ:
 Kích thước:
+ Chiều dài: a = 52,8 (m).
+ Chiều rộng: b = 19 (m).
+ Chiều cao: H = 6 (m).
+ Diện tích: S = a.b
S = 52,8x19 = 1003,2(m
2
).
 Màu sơn:
+ Trần nhà: màu trắng ⇒ Hệ số phản xạ trần: ρ
tr
= 0,7
+ Tường: màu vàng nhạt ⇒ Hệ số phản xạ tường: ρ
tg

= 0,5
+ Sàn: màu vàng sậm ⇒ Hệ số phản xạ sàn: ρ
s
= 0,2
+ Độ rọi yêu cầu: E
tc
= 300 (lx).
+ Chọn hệ chiếu sáng: chung đều.
+ Chọn nhiệt độ màu: T
m
= 4300
0
K theo đường cong đồ thò Kruithof.
+ Chọn bóng đèn: trắng công nghiệp
T
m
= 4300
0
K ; CRI = 66 ; P
đ
= 36(W) ; φ
đ
= 3000 (lm).
+ Chọn bộ đèn: Loại huỳnh quang.
Cấp bộ đèn: cấp A
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 19 SVTH:VŨ NGỌC LONG
idid
tc
tổng
uu

dSE
×+η×η
××

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
Số đèn trên một bộ: 2
+ Phân bố các bô đèn:
Cách trần: h

= 1 (m).
Bề mặt làm việc: h
lv
= 0,8 (m).
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h
tt
= 4,2(m).
+ Tỷ số đòa điểm:
+ Hệ số suy giảm quang thông: LLF = 0,76
+ Hệ số sử dụng: U = 0,66
+ Xác đònh số bộ đèn:
Chọn số bộ đèn N
bộđèn
= 105 bộ
+ Quang thông tổng:
+ Kiểm tra sai số quang thông:
Thoả điều kiện: ta chọn 105 bộ đèn.
+ Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
+ Phân bố các bộ đèn:
7hàng.
15 cột.

+ Khoảng cách giữa các đèn trong một dãy.
L
dọc
= 19/7 = 2,7 (m).
L
ngang
= 52,8/15= 3,52(m).
2. Tính chiếu sáng bằng phần mềm Luxicon:
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 20 SVTH:VŨ NGỌC LONG
( ) ( )
5,1
2,1003
198,522,45
.
5
=

=
+
=
ba
bah
RCR
tt
100
76,066,030002
2,1003300

1/
=

×××
×
=
×××
×
=
LLFUn
SE
N
sodenbosoden
tbdt
boden
φ
( )
lm
x
LLFU
SE
U
dSE
tctc
tong
600000
76,066,0
2,10033001
=
×
=
×
××

=
××
=
φ
05,1
600000
30002105
=
××
=∆
φ
( )
lx
S
LLFUNn
E
sodenbodenbosoden
tb
315
2,1003
76,066,030001052
1/
=
××××
=
××××
=
φ
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
A.Phân xưởng SƠ CHẾ:


Tại màn hình New Room Definition ta nhập các thông số sau:
 Nhập chiều dài (X), chiều rộng (Y), chiều cao (Z) của phòng (m).
 Nhập các hệ số phản xạ: trần (Ceiling), tường (Wall), sàn (Floor).
 Nhập độ rọi tiêu chuẩn: Target Avg. Horiz. Lllum
 Nhập chiều cao của bề mặt làm việc: Work Plane Height (m).
Click OK.
Sau đó ta vào trang Add/luminnaire,để chọn bộ đèn
Lựa chọn bộ đèn: Tại màn hình Cooper Lighting Search Criteria:
 Chọn Interior….chọn all,Tại project type ta chọn
Industrial,Manufacturing.
 Nhập các thông số của bộ đèn: hình dáng, loại đèn , số đèn, hình
dạng đường phối quang, công suất bóng đèn.
 Click vào Search , ta thấy hiển thò 46 loại bộ đèn được tìm.
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 21 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
 Chọn thanh Search Results. Tại đây ta chọn bộ đèn FRS-240-120.
Click OK.
 Loại bóng đèn 40W T-12 Rapid Start.
Click OK.


 Tại cửa sổ Luminaire Type: Nhập ký hiệu bộ đèn dược lựa chọn
vào hộp thoại Type : A . Click OK.
 Màn hình Luminaire Ediotr hiển thò.
 Để thay đổi thông số bộ đèn. Ta chọn thanh Lamp.
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 22 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO
 Ta nhập chỉ số màu: CRI = 66.
 Nhập nhiệt độ màu ( Color Temperature ): 4300.

 Để thay đổi thông số ballast, ta chọn thanh Ballast/Emergency.



 Nhập giá trò điện áp (Voltage): 220 (V).
 Số ballast (Number of Ballast): 2
 Đánh dấu chọn nguồn dự phòng (Order with Optional Battery).
 Tại bảng Luminaire Editor ta chọn Report để tra giá trò hệ số sử
dụng tại bảng CU Table.
 Tại Luminaire Editor, ta chọn Quantity ,tại Suspension Lengh chỉnh
sửa chiều cao treo đèn.
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 23 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO

 Click OK. Trên mặt bằng làm việc hiệ một bộ đèn nằm ngang.
 Để phân bố 105 bộ đèn. Click lên bộ đèn, bấm chuột phải chọn
Array/Rectangular.
 Trên màn hình Array Difinition ta nhập các thông số:

 Phân bố các bộ đèn, tại màn hình Array Definition nhập các thông số:
 Số hàng (Rows): 7
 Khoảng cách giữa các bộ đèn trong một hàng (Row spacing): 2.7(m)
 Số cột (columns):15
 Khoảng cách giữa các bộ đèn trong một cột (Col spcing): 3.52(m)
 Chọn Center Array.
 Click OK.
GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 24 SVTH:VŨ NGỌC LONG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT TÂN BÌNH-NAKYDACO

Tạo lưới tính toán.

-Chọn Add Calc Grid trên Toolbar
- Màn hình Grid Menu xuất hiện
- Chọn loại lưới :Whole Room


Rồi chúng ta thực hiện tính toán.
-Chọn Calculation/Calculation Menu từ Main Menu

GVHD: NGUYỄN HÙNG TRANG 25 SVTH:VŨ NGỌC LONG

×