Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt sợi tân phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.2 KB, 88 trang )

GVHD: Phan Kế Phúc
A- TỔNG QUAN VỀ CUNG CẤP ĐIỆN
Điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu đãi : dễ dàng chuyển thành các dạng
năng lượng khác, dễ truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng được sử dụng rất
rộng rãi trong một lónh vực của con người.
Trong quá trình sản xuất và phân phối điện năng có một số đặc điểm chính :
• Điện năng sản xuất ra nói chung không tích trữ điện (trừ một vài trường hợp cá biệt
với công suất nhỏ người ta dùng pin và ăcquy làm bộ phận tích trữ). Tại mọi lúc ta phải
đảm bảo cân bằng giữa điện năng sản xuất với điện năng tiêu thụ kể cả nhũng tổn thất
do truyền tải điện.
• Quá trình về điện xảy ra rất nhanh. Sóng điện từ lan truyền trong dây dẫn với tốc độ
rất lớn xấp xỉ tốc độ ánh sáng, quá trình sét lan truyền, quá trình quá độ, ngắn mạch
xảy ra rất nhanh.
Do đó đòi hỏi phải sử dụng thiết bò trong vận hành, trong điều độ, trong điều khiển.
Điện lực có liên quan chặt chẽ đến hầu hết các ngành kinh tế quốc dân, đó là một
trong những động lực làm tăng năng suất lao động tạo nên sự phát triển nhòp nhàng trong
cấu trúc kinh tế.
Hệ thống điện bao gồm các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối, cung cấp đến các
hệ tiêu thụ và sử dụng điện.
Phân loại hệ tiêu thụ điện xí nghiệp.
Tùy theo tầm quan trọng trong nền kinh tế và xã hội, hệ tiêu thụ được cung cấp điện với
mức độ tin cậy khác nhau (thể hiện mức độ yêu cầu liên tục cung cấp điện khác nhau) và
được phân thành 3 loại :
Hệ loại 1 : Là những hệ tiêu thụ mà khi sự cố ngừng cung cấp điện có thể gây nên
những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng con người, làm thiệt hại lớn về kinh tế dẫn đến
hư hỏng thiết bò, gây rối loạn các quá trình công nghệ phức tạp, làm hư hỏng hàng loạt sản
phẩm hoặc có thể ảnh hưởng không tốt về phương diện chính trò.
Trong hệ loại 1 cũng cần phân biệt và tách ra nhóm tiêu thụ đặc biệt mà việc ngưng
cung cấp điện đột ngột có thể đe dọa đến tính mạng con người, gây nổ và phá hoại các
thiết bò sản xuất. Do đó phải nâng cao tính liên tục cung cấp điện.
Đối với hệ loại 1 phải cung cấp điện với độ tin cậy cao, thường dùng hai nguồn đi,


đường dây 2 lộ đến, có nguồn dự phòng…nhằm hạn chế đến mức thấp nhất việc mất điện
năng. Thời gian mất điện bằng xem thời gian đóng nguồn dự trữ.
Hệ loại 2 : Là những hệ tiêu thụ mà nếu ngừng cung cấp điện chỉ liên quan đến
hàng loạt sản phẩm đang sản xuất được, tức là dẫn đến thiệt hại về kinh tế đó về ngưng trệ
sản xuất, hư hỏng sản phẩm, lãng phí sức lao động…các phân xưởng cơ khí xí nghệp công
nghiệp nhẹ thường là hệ loại 2.
Để cung cấp điện cho hệ loại 2 ta dùng phương án có hoặc không có nguồn dự
phòng, đường dây 1 lộ hay đường dây kép. Việc chọn phương án cần dựa vào kết quả so
SVTH: Trònh Minh Cương 1
GVHD: Phan Kế Phúc
sánh giữa vốn đầu tư phải tăng thêm và giá trò thiệt hại về kinh tế do ngừng cấp điện. cho
phép ngừng cung cấp điện trong thời gian đóng nguồn dự trữ bằng tay.
Hệ loại 3 : Là tất cả hệ tiêu thụ còn lại ngoài hệ loại 1 và loại 2 tức là những hệ cho
phép cung cấp điện với độ tin cậy thấp cho phép mất điện trong thời gian sửa chữa, thay
thế thiết bò sự cố, nhưng thường không cho phép quá 1 ngày đêm ( 24h ). Những hệ này
thường là các khu nhà ở, nhà kho, các trường học hoặc mạng lưới cung cấp điện cho nông
thôn.
Để cung cấp điện cho hệ loại 3 ta có thể dùng 1 nguồn điện hoặc 1 đường dây 1 lộ.
Phân loại
một cách đúng đắn hệ tiêu thụ điện năng theo yêu cầu đảm bảo cung cấp điện là một trong
những chỉ tiêu cơ bản để chọn hợp lý sơ đồ cung cấp điện. Khi xác đònh phụ tải tính toán
nên tiến hành phân loại phụ tải theo hệ tiêu thụ để có cách nhìn đúng đắn về phụ tải và có
những ưu tiên cần thiết.
Để xác đònh loại hệ tiêu thụ điện năng của các ngành sản xuất khác nhau ta cần
nghiên cứu các đặc điểm yêu cầu và những hướng dẫn cần thiết của ngành đó. Ngoài ra
các hệ tiêu thụ điện xí nghiệp cũng được phân loại theo chế độ làm việc như sau :
Tại hệ tiêu thụ có chế độ phụ tải ngắn hạn : Thời gian làm việc không đủ dài để
nhiệt độ của thiết bò đạt đến giá trò quy đònh cho phép.
Tại hệ tiêu thụ có chế độ làm việc dài hạn : Khi đó phụ tải không thay đổi hoặc thay
đổi rất ít, thiết bò có thể làm việc lâu dài mà nhiệt độ không vượt quá giá trò cho phép.

Tại hệ tiêu thụ có chế độ phụ tải ngắn hạn lập lại, thiết bò làm việc ngắn hạn xen kẻ
với thời kỳ ngắn hạn.
NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN.
Mục tiêu cơ bản của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho hệ tiêu thụ có
đủ điện năng yêu cầu với chất lượng điện tốt.
Một số yêu cầu chính :
• Độ tin cậy cung cấp điện : Độ tin cậy cung cấp điện tùy thuộc vào hệ tiêu thụ
thuộc loại nào. Trong điều kiện cho phép người ta cố gắng chọn phương án cung
cấùp điện có độ tin cậy càng cao càng tốt.
• Chất lượng điện : Chất lượng điện được đánh giá bằng 2 chỉ tiêu đó là tần số và
điện áp.
Chỉ tiêu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điều chỉnh. Chỉ có những hệ tiêu thụ
lớn (hàng chục MW trở lên) mới phải quan tâm đến chế độ vận hành của mình sao cho hợp
lý để góp phần xác đònh tần số của hệ thống điện. Vì vậy người thiết kế cung cấp điện
thường chỉ quan tâm đảm bảo chất lượng điện cấp cho khách hàng.
SVTH: Trònh Minh Cương 2
GVHD: Phan Kế Phúc
Nói chung, điện áp lưới trung áp và hạ áp cho phép hoạt động quanh giá trò ± 5%
điện áp đònh mức. Đối với những phụ tải có yêu cầu cao về chất lượng điện áp như : Nhà
máy hóa chất, điện tử, cơ năng điện áp chỉ cho phép dao động trong khoảng ± 2,5%.
* An toàn cung cấp điện : Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn đối
với người và thiết bò. Muốn đạt được yêu cầu đó người thiết kế phải chọn sơ đồ cung cấp
điện hợp lý, rõ ràng, mạch lạc để tránh nhầm lẫn trong vận hành : Các thợ điện phải được
chọn đúng chủng loại, công suất. Cuối cùng việc vận hành quản lý hệ thống điện có vai trò
đặc biệt quan trọng, người sử dụng phải tuyệt đối chấp hành những quy đònh về an toàn sử
dụng điện.
* Kinh tế : Khi đánh giá so sánh các phương án cung cấp điện, chỉ tiêu kinh tế được xét
đến khi các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trên đã được đảm bảo.
Chỉ tiêu kinh tế được đánh giá qua : Tổng số đầu tư, khi vận hành và thời gian thu
hồi vốn đầu tư.

Việc đánh giá chỉ tiêu kinh tế phải thông qua tính toán và so sánh tỉ mỉ giữa các
phương án tối ưu. Những yêu cầu trên thường mâu thuẫn nhau nên người thiết kế phải biết
cân nhắc và kết hợp hài hòa tùy thuộc vào hình ảnh cụ thể.
Ngoài ra khi thiết kế cung cấp điện cũng phải chú ý đến những yêu cầu khác như :
có điều kiện thuận lợi nếu có yêu cầu cầøn phát triển phụ tải sau này, rút ngắn thời gian
xây dựng.
B- TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY DỆT TÂN PHÚ
Dệt là ngành quan trọng của công nghiệp nhẹ, sản phẩm phục vụ trực tiếp cho
người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Vì vậy công nghệ dệt có một vò trí đặc biệt trong
nền kinh tế quốc dân. Nhìn chung công nghiệp dêït có mức độ phát triển rất nhanh và đưa
lại hiệu quả to lớn đối với kinh tế đất nước. Điển hình cụ thể là nhà máy dệt TÂN PHÚ
được xây dựng trên diện tích gần 20.000m
2
. Trên diện tích của nhà máy dệt TÂN PHÚ
được chia một nhà máy với nhiều nhóm máy, một khu văn phòng, hai nhà kho, một phòng
ăn, một hội trường và một bãi đậu xe.
Nhìn chung các máy trong nhà máy dệt có công suất nhỏ nhưng số lượng máy trong
nhà máy thì lớn. Các máy đươc tận dụng ở mức độ cao, nhà máy thường tổ chức làm việc 3
ca, do đo đồ thò phụ tải tương đối bằng phẳng.
STT TÊN THIẾT BỊ Số lượng Công suất
1
Máy nén khí 1
2 18,2
2
Máy nén khí 2
1 10,5
3
Máy nén khí 3
1 7,5
4

Máy lọc bụi
1 27
SVTH: Trònh Minh Cương 3
GVHD: Phan Kế Phúc
5
Điều không
1 20,25
6
Máy bông 1
1 62
7
Máy bông 2
1 71,92
8
Máy ống
10 5,92
9
Máy hấp sợi
1 11,5
10
Máy thô
6 18,2
11
Máy se
6 9
12
Máy chải
16 4,7
13
Máy ghép sơ

2 4,7
14
Máy ghép
12 9
15
Máy cúi
2 7,5
16
Máy chải kỷ
5 3
17
Máy con
12 18,5
18
Máy con
12 18,5
19
Máy con
12 18,5
20
Máy con
12 18,5
21
Điều không
1 86,55
22
Điều không
1 150
1.3/ Quá trình công nghệ của nhà máy sợi:


SVTH: Trònh Minh Cương 4
Máy bông Chải thô Ghép sơ bộ Cuộn cúi
Máy ống Máy con Chải thô Ghép băng Chải kỹ
Sợi thành phẩm Xuất sản phẩm
Bông sợi
GVHD: Phan Kế Phúc

PHÂN CHIA NHÓM PHỤ TẢI VÀ XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ
TẢI CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG NHÀ MÁY
DỆT TÂN PHÚ
1.1. PHÂN CHIA NHÓM VÀ XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI:
Căn cứ vào vò trí lắp đặc thiếc bò trên sơ đồ mặt bằng, vào công suất, vào tíng chấ và
chế độ làm việc của thiết bò có thể chia phân xưởng nhà máy dệt sợi thành 9 nhóm. Mỗi
nhóm thích ứng với một tủ động lực được cung cấp bởi một tủ phân phối cho toàn phân
xưởng:
1.1Phân chia nhóm:
- Nhóm 1 (TĐL 1): gồm có 8 thiết bò. Trong đó có: 2 máy nén khí 1, 1 máy nén khí 2, 1
máy nén khí 3, 1 máy lọc bụi, 1 máy bông 1 và 1 máy bông 2, vớ tổng công suất của nhóm 1
là: P
đm.nh1
=235.57 (KW)
- Nhóm 2 (TĐL 2): gồm có 17 thiết bò. Trong đó có: 10 máy ống, 1 máy hấp sợi và 6 máy
thô.với tổng công suất của nhóm 2 là: P
đm.nh2
=179.9 (KW).
- Nhóm 3 (TĐL 3): gồm có 24 thiết bò. Trong đó có: 6 máy se, 16 máy chải và 2 máy
ghép sơ, với tổng công suất cuả nhóm 3 là: P
đm.nh3
=138,6 (KW).
- Nhóm 4 (TĐL 4): gồn có 19 thiết bò. Trong đó có: 12 máy ghép, 2 máy cúi và 5 máy

chải kỹ, với tổng công suất của nhóm 4 là: P
đm.nh4
=138 (KW).
- Nhóm 5 (TĐL 5): gồm có 12 thiết bò là máy con, với tổng công suất của nhóm 5 là:
P
đm.nh5
=218.4 (KW).
- Nhóm 6 (TĐL 6): gồm có 12 thiết bò là máy con, với tổng công suất của nhóm 6 là:
P
đm.nh6
=218.4 (KW).
- Nhóm 7 (TĐL 7): gồm có 12 thiết bò là máy con, với tổng công suất cuả nhóm 7 là:
P
đm.nh7
=218.4 (KW).
- Nhóm 8 (TĐL 8): gồm có 12 thiết bò là máy con, với tổng công suất của nhóm 8 là:
P
đm.nh8
=218.4 (KW).
- Nhóm 9 (TĐL 9): gồm có 2 thiết bò là 2 máy điều không, với tổng công suất của nhóm 9
là P
đm.nh9
=236.55 (KW).
2. Xác đònh tâm phụ tải:
Tâm phụ tải được tính theo công thức sau:
SVTH: Trònh Minh Cương 5
GVHD: Phan Kế Phúc
.
P
PY

Y;
P
PX
X
n
1i
đmi
n
1i
đmii
n
1i
đmi
n
1i
đmii




=
=
=
=
==
Trong đó: n: số thiết bò của nhóm.
P
đmi
: công suất đònh mức của thiết bò thứ i.
Việc đặt tủ động lực (TĐL), tủ phân phối (TPP) ở tâm phụ tải là nhằm cung cấp điện

với tổn thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ nhất, chi phí kim loại màu hợp lý hơn cả.
Việc lưạ chọn vò trí cuối cùng còn phụ thuộc vào cả yếu tố mỹ quan, thuận tiện thao tác, …
Ta áp dụng công thức trên để tính tâm phụ tải của từng nhóm (TĐL) rồi đưa kết quả
vào các bảng sau:
- Nhóm 1 (TĐL I):
STT TÊN MÁY
SỐ KH
MB
CÔNG SUẤT
(KW)
X(cm) Y(cm)
1 Máy nén khí 1 1 18.2 0.921 0.668
2 Máy nén khí 1 1 18.2 1.771 0.668
3 Máy nén khí 2 2 10.5 0.921 1.718
4 Máy nén khí 3 3 7.5 1.771 1.718
5 Máy lọc bụi 4 27 1.095 3.667
6 Điều không 5 20.25 1.9 4.853
7 Máy bông 1 6 62 8.083 1.696
8 Máy bông 2 7 71.92 8.083 3.971
Vò trí tủ động lực 1: X=5.189382 (cm) Y=2.730686 (cm)
Vò trí tủ động lực sau khi lựa chọn: X=5,15 (cm) Y= 4,9 (cm)
- Nhóm 2 (TĐL II):
STT TÊN THIẾT BỊ SỐ KHMB
CÔNG SUẤT
(KW)
X (cm) Y(cm)
1 Máy ống 8 5.92 17.026 2.785
2 Máy ống 8 5.92 18.226 2.785
3 Máy ống 8 5.92 19.426 2.785
4 Máy ống 8 5.92 20.626 2.785

5 Máy ống 8 5.92 21.826 2.785
6 Máy ống 8 5.92 23.026 2.785
7 Máy ống 8 5.92 24.226 2.785
8 Máy ống 8 5.92 25.426 2.785
9 Máy ống 8 5.92 26.626 2.785
10 Máy ống 8 5.92 27.826 2.785
11 Máy hấp sợi 9 11.5 29.426 2.785
12 Máy thô 17 18.2 16.386 8.087
SVTH: Trònh Minh Cương 6
GVHD: Phan Kế Phúc
13 Máy thô 17 18.2 17.786 8.087
14 Máy thô 17 18.2 19.186 8.087
15 Máy thô 17 18.2 16.386 13.887
16 Máy thô 17 18.2 17.786 13.887
17 Máy thô 17 18.2 19.186 13.887
Vò trí tủ động lực 2: X=20.05697 (cm) Y=7.763646 (cm)
Vò trí tủ động lực sau khi lựa chọn: X=16,5 (cm) Y= 5,15 (cm)
- Nhóm 3 (TĐL II):
STT TÊN THIẾc BỊ
SỒ KH
MB
CÔNG SUẤT
(KW)
X (cm) Y (cm)
1 Máy se 10 9 0.35 81.53
2 Máy se 10 9 1 81.53
3 Máy se 10 9 1.65 81.53
4 Máy se 10 9 0.35 135.53
5 Máy se 10 9 1 135.53
6 Máy se 10 9 1.65 135.53

7 Máy chải 11 4.7 3.902 6.953
8 Máy chải 11 4.7 5.402 6.953
9 Máy chải 11 4.7 6.902 6.953
10 Máy chải 11 4.7 8.402 6.953
11 Máy chải 11 4.7 3.902 8.953
12 Máy chải 11 4.7 5.402 8.953
13 Máy chải 11 4.7 6.902 8.953
14 Máy chải 11 4.7 8.402 8.953
15 Máy chải 11 4.7 3.902 12.803
16 Máy chải 11 4.7 5.402 12.803
17 Máy chải 11 4.7 6.902 12.803
18 Máy chải 11 4.7 8.402 12.803
19 Máy chải 11 4.7 3.902 14.803
20 Máy chải 11 4.7 5.402 14.803
21 Máy chải 11 4.7 6.902 14.803
22 Máy chải 11 4.7 8.402 14.803
23 Máy ghép sơ 12 4.7 7.9 10.303
24 Máy ghép sơ 12 4.7 7.9 11.503
Vò trí tủ động lực 3: X=4.263414 (cm) Y=10.87036 (cm)
Vò trí tủ động lực sau khi lựa chọn: X=4,2 (cm) Y=16,5 (cm)
SVTH: Trònh Minh Cương 7
GVHD: Phan Kế Phúc
- Nhóm 4 (TĐL IV):
STT TÊN THIẾT BỊ
SỐ KH
MB
CÔNG SUẤT
(KW)
X (cm) Y (cm)
1 Máy ghép 13 9 10.534 7.712

2 Máy ghép 13 9 11.934 7.712
3 Máy ghép 13 9 13.334 7.712
4 Máy ghép 13 9 10.534 8.562
5 Máy ghép 13 9 11.934 8.562
6 Máy ghép 13 9 13.334 8.562
7 Máy ghép 13 9 10.534 9.412
8 Máy ghép 13 9 11.934 9.412
9 Máy ghép 13 9 13.334 9.412
10 Máy ghép 13 9 10.534 10.262
11 Máy ghép 13 9 11.934 10.262
12 Máy ghép 13 9 13.334 10.262
13 Máy cúi 14 7.5 11.169 12.562
14 Máy cúi 14 7.5 11.169 14.562
15 Máy chải kỷ 15 3 12.944 11.13
16 Máy chải kỷ 15 3 12.944 12.08
17 Máy chải kỷ 15 3 12.944 13.03
18 Máy chải kỷ 15 3 12.944 13.98
19 Máy chải kỷ 15 3 12.944 14.93
Vò ttrí tủ động lực 4: X=11.96063 (cm) Y=9.923739 (cm)
Vò trí tủ động lực sau khi lựa chọn: X=1,2 (cm) Y= 16,5 (cm)
- Nhóm 5 (TĐL V):
STT TÊN THIẾT BỊ
SỐ KH
MB
CÔNG SUẤT
(KW)
X (cm) Y (cm)
1 Máy con 18 18.2 23.019 6.175
2 Máy con 18 18.2 23.019 6.575
3 Máy con 18 18.2 23.019 6.975

4 Máy con 18 18.2 23.019 7.375
5 Máy con 18 18.2 23.019 7.775
6 Máy con 18 18.2 23.019 8.175
7 Máy con 18 18.2 23.019 8.575
8 Máy con 18 18.2 23.019 8.975
9 Máy con 18 18.2 23.019 9.375
10 Máy con 18 18.2 23.019 9.775
11 Máy con 18 18.2 23.019 10.175
SVTH: Trònh Minh Cương 8
GVHD: Phan Kế Phúc
12 Máy con 18 18.2 23.019 10.575
Vò trí tủ động lực 5: X= 23.019 (cm) Y= 8.375 (cm)
Vò trí tủ động lực sau khi lựa chọn: X= 23 (cm) Y= 5,15 (cm) (cm)
- Nhóm 6 (TĐL VI):
STT TÊN THIẾT BỊ
SỐ KH
MB
CÔNG SUẤT
(KW)
X (cm) Y (cm)
1 Máy con 19 18.2 27.669 6.175
2 Máy con 19 18.2 27.669 6.575
3 Máy con 19 18.2 27.669 6.975
4 Máy con 19 18.2 27.669 7.375
5 Máy con 19 18.2 27.669 7.775
6 Máy con 19 18.2 27.669 8.175
7 Máy con 19 18.2 27.669 8.575
8 Máy con 19 18.2 27.669 8.975
9 Máy con 19 18.2 27.669 9.375
10 Máy con 19 18.2 27.669 9.775

11 Máy con 19 18.2 27.669 10.175
12 Máy con 19 18.2 27.669 10.575
Vò trí tủ động lực 6: X=27.669 (cm) Y=8.375 (cm)
Vò trí tủ động lực sau khi lựa chọn: X= 27,7 (cm) Y=5,15 (cm)
- Nhóm 7 (TĐL VII):
STT TÊN THIẾT BỊ
SỐ KH
MB
CÔNG SUẤT
(KW)
X (cm) Y (cm)
1 Máy con 20 18.2 23.019 11.325
2 Máy con 20 18.2 23.019 11.725
3 Máy con 20 18.2 23.019 12.125
4 Máy con 20 18.2 23.019 12.525
5 Máy con 20 18.2 23.019 12.925
6 Máy con 20 18.2 23.019 13.325
7 Máy con 20 18.2 23.019 13.725
8 Máy con 20 18.2 23.019 14.125
9 Máy con 20 18.2 23.019 14.525
10 Máy con 20 18.2 23.019 14.925
11 Máy con 20 18.2 23.019 15.325
12 Máy con 20 18.2 23.019 15.725
Vò trí tủ động lực 7: X=23.019 (cm) Y=13.525 (cm)
Vò trí tủ động lực sau khi lựa chọn: X=23 (cm) Y=16,5 (cm)
- Nhóm 8 (TĐL VIII):
SVTH: Trònh Minh Cương 9
GVHD: Phan Kế Phúc
STT TÊN THIẾT BỊ
SỐ KH

MB
CÔNG SUẤT
(KW)
X (cm) Y (cm)
1 Máy con 21 18.2 27.669 11.325
2 Máy con 21 18.2 27.669 11.725
3 Máy con 21 18.2 27.669 12.125
4 Máy con 21 18.2 27.669 12.525
5 Máy con 21 18.2 27.669 12.925
6 Máy con 21 18.2 27.669 13.325
7 Máy con 21 18.2 27.669 13.725
8 Máy con 21 18.2 27.669 14.125
9 Máy con 21 18.2 27.669 14.525
10 Máy con 21 18.2 27.669 14.925
11 Máy con 21 18.2 27.669 15.325
12 Máy con 21 18.2 27.669 15.725
Vò trí tủ động lực 8: X=27.669 (cm) Y=13.525 (cm)
Vò trí tủ động lực sau khi lựa chọn: X=27,7 (cm) Y=16,5 (cm)
- Nhóm 9 (TĐL IX):
STT TÊN THIẾT BỊ
SỐ KH
MB
CÔNG SUẤT
(KW)
X (cm) Y (cm)
1 Điều không 16 86.55 10.251 18.737
2 Điều không 22 150 13.082 18.737
Vò trí tủ động lực 9: X=18,38733 (cm) Y=18,737 (cm)
Vò trí tủ động lực sau khi lựa chọn: X=18 (cm) Y=17 (cm)
⇒ Ta cũng áp dụng công thức trên để tính tâm phụ tải của toàn phân xưởng (TPP):

( )
( )
cm10,495
180,222
18914,21
P
PY
Y
cm18,6227
180,222
33562,2308
P
PX
X
108
1
đm
108
1
đmii
px
108
1
đmi
đmi
108
1
i
px
===

===




Vò trí tâm phụ tải sau khi lưạ chọn: X=18,5 (cm) Y=16,4 (cm)

2.1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG NHÀ MÁY
SI B:
Xác đònh phụ tải tính toán nhằm làm cơ sở cho việc lựa chọn dây dẫn, máy biến áp và
các thiết bò bảo vệ khác: cấu chì, CB, …
SVTH: Trònh Minh Cương 10
GVHD: Phan Kế Phúc
Hiện nay có nhiều phương pháp tính toán phụ tải, thông thường những phương pháp
đơn giản cho việc tính toán thuận tiện lại cho kết quả không chính các. Còn việc tính toán
chính xác thì đòi hỏi nhiều thới gian, phức tạp hơn.
Do đó tùy theo yêu cầu cụ thể, ta nên chọn phương pháp tính toán thích hợp. trong
phạm vi đồ án môn học này ta chọn phương pháp số thiết bò hiệu quả để tính toán phụ tải
động lực của phân xưởng theo từng nhóm như đã phân chia ở phần 1.
Phụ tải điện của phân xưởng bao gồm phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng.
1. Phụ tải động lực:
đây ta có 9 nhóm, nên ta chỉ tính nhóm 1 và các nhóm còn lại điều tính tương tự và
ta có được kết quả được ghi vào bảng 1.
 Nhóm 1 (TĐL I):
− Tổng số thiết bò có trong nhóm là: n=8.
− Số thiết bò điện có hiệu quả là:
( )
5n
5,05
(71,92)(62)(20,25)(27)(7,5)(10,5)(18,2)*2

71,9262277,510,536,4
P
P
n
hq.nh
2222222
2
8
1i
2
đmi
2
8
1i
đmi
hq.nh
=⇒
=
++++++
+++++
=






=



=
=
− Hệ số sử dụng của nhóm thíêt bò:
0.7k
0,697
71,926220,25277,510,536,4
71,92 . 0,862 . 0,820,25 . 0,827 . 0,77,5 . 0,6510,5 . 0,6536,4 . 0,75
P
.Pk
k
sd.nh
8
1i
đmi
8
1i
đmisd
sd.nh
=⇒
=
++++++
++++++
==


=
=
− Từ n
hq.nh
=5 và ksd.nh=0,7 ta tra bảng tìm được km=1,2

− Hệ số cosϕ củ nhóm:
0,74
71,926220,25277,510,536,4
71,92 . 0,762 . 0,720,25 . 0,8527 . 0,77,5 . 0,810,5 . 0,836,4 . 0,8
P
.Pcos
cos
8
1i
đmi
8
1i
đmii
nh
=
++++++
++++++
==


=
=
ϕ
ϕ
− Hệ số tgϕ của nhóm:
0,91
0,74
(0,74)1
cos
)(cos1

cos
sin
tg
2
2
=

=

==
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
− Dòng điện đònh mức của thiết bò:
(A)3
0,8 . 0,38 . 3
18,2
cosU3
P
I
đm
đm
đm.tb
57,4===
ϕ
SVTH: Trònh Minh Cương 11
GVHD: Phan Kế Phúc
− Dòng đònh mức của nhóm:

(A)488,79156,1134,5736,258,6014,2419,9469,13II
8
1i
đmiđm.nh
=++++++==

=
− Phụ tải trung bình của nhóm:
(KW)168,191,02 . 164,9tgPQ
(KW)164,9235,57 . 0,7P.kP
nhTB.nhTB.nh
8
1i
đmisd.nhTB.nh
===
===

=
ϕ
− Phụ tải tính toán của nhóm được tính theo công suất trung bình và hệ số cực đại:
(KW)280,92(189,07)(207,77)QPS
(KW)189,070,91 . 207,77tgPQ
(KW)207,77235,57 . 0,7 . 1,26PkkPkP
222
tt.nh
2
tt.nhtt.nh
nhtt.nhtt.nh
8
1i

đmisdM
8
1i
tbiMtt.nh
=+=+=
===
====
∑∑
==
ϕ
− Dòng điện tính toán của nhóm:
(A)426,81
0,38 . 3
280,92
U3
S
I
đm
tt.nh
tt.nh
===
− Dòng đỉnh nhọn của nhóm:
( )
75k:với
(A)1410,24156,1) . 0,7(426,81156,1 . 7IkIIkI
mm
đm.Msdtt.nhđm.Mmmđn.nh
→=
=−+=−+=
 Nhóm 2 (TĐL 2):

− Tổng số thiết bò có trong nhóm là: n=17.
− Số thiết bò điện có hiệu quả là:
( )
13n
13,102
(18,2)(11,5)(5,92)*10
109,211,559,2
P
P
n
hq.nh
222
2
17
1i
2
đmi
2
17
1i
đmi
hq.nh
=⇒
=
++
++
=







=


=
=
*6
− Hệ số sử dụng của nhóm thíêt bò:
0.72k
0,722
18,211,559,2
109.2 *7 0,11.5*. 0,859.2*. 0,75
P
.Pk
k
sd.nh
17
1i
đmi
17
1i
đmisd
sd.nh
=⇒
=
++
++
==



=
=
− Từ n
hq.nh
=13 và ksd.nh ta tra bảng tìm được km=1,14
− Hệ số cosϕ cuả nhóm:
SVTH: Trònh Minh Cương 12
GVHD: Phan Kế Phúc
0,72
109,211,559,2
109,2*0,711,5*0,859,2*0,75
P
.Pcos
cos
17
1i
đmi
17
1i
đmii
nh
=
++
++
==


=

=
ϕ
ϕ
− Hệ số tgϕ của nhóm:
0,96
0,72
(0,72)1
cos
)(cos1
cos
sin
tg
2
2
=

=

==
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
− Dòng điện đònh mức của thiết bò:
(A)12
0,75 . 0,38 . 3
5,92
cosU3
P

I
đm
đm
đm.tb
===
ϕ
− Dòng đònh mức của nhóm:
(A)II
17
1i
đmiđm.nh
78,3786*5,3984,2110*12 =++==

=
− Phụ tải trung bình của nhóm:
(KW)132,640,96 *130tgPQ
(KW)130179,9 * 0,72P.kP
nhTB.nhTB.nh
17
1i
đmisd.nhTB.nh
===
===

=
ϕ
− Phụ tải tính toán của nhóm được tính theo công suất trung bình và hệ số cực đại:
(KW)204,65(141,7)(147,66)QPS
(KW)10,96 . 147,66tgPQ
(KW)147,66179,9 * 0,72* 1,14PkkPkP

222
tt.nh
2
tt.nhtt.nh
nhtt.nhtt.nh
17
1i
đmisdM
17
1i
tbiMtt.nh
=+=+=
===
====
∑∑
==
7,41
ϕ
− Dòng điện tính toán của nhóm:
(A)310,9
0,38 . 3
204,65
U3
S
I
đm
tt.nh
tt.nh
===
− Dòng đỉnh nhọn của nhóm:

( )
75k:với
(A)560.45) 39,5*0,7(311,639,5*. 7IkIIkI
mm
đm.Msdtt.nhđm.Mmmđn.nh
→=
=−+=−+=
 Nhóm 3 (TĐL 3):
− Tổng số thiết bò có trong nhóm là: n=24.
− Số thiết bò điện có hiệu quả là:
SVTH: Trònh Minh Cương 13
GVHD: Phan Kế Phúc
( )
22n
21,74
(4,7)(4,7)(9)*6
9,475,254
P
P
n
hq.nh
222
2
24
1i
2
đmi
2
24
1i

đmi
hq.nh
=⇒
=
++
++
=






=


=
=
*2*16
− Hệ số sử dụng của nhóm thíêt bò:
0.7k
0,703
9,275,254
9,4 *75 0,75,2* 0,754* 0,7
P
.Pk
k
sd.nh
24
1i

đmi
24
1i
đmisd
sd.nh
=⇒
=
++
++
==


=
=
− Từ n
hq.nh
=22 và ksd.nh =0,7ta tra bảng tìm được km=1,05
− Hệ số cosϕ cuả nhóm:
0,7
9,475,254
9,4*0,7575,2*0,754*0,7
P
.Pcos
cos
24
1i
đmi
24
1i
đmii

nh
=
++
++
==


=
=
ϕ
ϕ
− Hệ số tgϕ của nhóm:
1,02
0,7
(0,7)1
cos
)(cos1
cos
sin
tg
2
2
=

=

==
ϕ
ϕ
ϕ

ϕ
ϕ
− Dòng điện đònh mức của thiết bò:
(A)19,53
0,7 . 0,38 . 3
9
cosU3
P
I
đm
đm
đm.tb
===
ϕ
− Dòng đònh mức của nhóm:
(A)II
24
1i
đmiđm.nh
47,2992*52,916*2,106*53,19 =++==

=
− Phụ tải trung bình của nhóm:
(KW)1,02 *97,02tgPQ
(KW)97,02138,6 * 0,7P.kP
nhTB.nhTB.nh
24
1i
đmisd.nhTB.nh
96,98===

===

=
ϕ
− Phụ tải tính toán của nhóm được tính theo công suất trung bình và hệ số cực đại:
(KW)145,5(103,9)(101,87)QPS
(KW)11,02 . 101,87tgPQ
(KW)101,87138,6 * 0,7* 1,05PkkPkP
222
tt.nh
2
tt.nhtt.nh
nhtt.nhtt.nh
24
1i
đmisdM
24
1i
tbiMtt.nh
=+=+=
===
====
∑∑
==
9,03
ϕ
SVTH: Trònh Minh Cương 14
GVHD: Phan Kế Phúc
− Dòng điện tính toán của nhóm:
(A)221,06

0,38 . 3
145,5
U3
S
I
đm
tt.nh
tt.nh
===
− Dòng đỉnh nhọn của nhóm:
( )
75k:với
(A)344,09) 19,53*0,7(221,0619,53*. 7IkIIkI
mm
đm.Msdtt.nhđm.Mmmđn.nh
→=
=−+=−+=
 Nhóm 4 (TĐL 4):
− Tổng số thiết bò có trong nhóm là: n=19.
− Số thiết bò điện có hiệu quả là:
( )
17n
(3)(7,5)(9)*12
1515108
P
P
n
hq.nh
222
2

19
1i
2
đmi
2
19
1i
đmi
hq.nh
=⇒
=
++
++
=






=


=
=
8,16
*5*2
− Hệ số sử dụng của nhóm thíêt bò:
0.75k
0,75

1515108
15 *7 0,15* 0,8108* 0,75
P
.Pk
k
sd.nh
19
1i
đmi
19
1i
đmisd
sd.nh
=⇒
=
++
++
==


=
=
− Từ n
hq.nh
=17 và ksd.nh =0,75ta tra bảng tìm được km=1,09
− Hệ số cosϕ cuả nhóm:
0,75
1515108
15*,7150,8108*0,75
P

.Pcos
cos
19
1i
đmi
19
1i
đmii
nh
=
++
++
==


=
=
0*
ϕ
ϕ
− Hệ số tgϕ của nhóm:
0,88
0,75
(0,75)1
cos
)(cos1
cos
sin
tg
2

2
=

=

==
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
− Dòng điện đònh mức của thiết bò:
(A)19,53
0,7 . 0,38 . 3
9
cosU3
P
I
đm
đm
đm.tb
===
ϕ
− Dòng đònh mức của nhóm:
SVTH: Trònh Minh Cương 15
GVHD: Phan Kế Phúc
(A)II
24
1i
đmiđm.nh

39,2955*51,62*24,1412*53,19 =++==

=
− Phụ tải trung bình của nhóm:
(KW)0,88 *103,5tgPQ
(KW)103,5138 * 0,75P.kP
nhTB.nhTB.nh
19
1i
đmisd.nhTB.nh
08,91===
===

=
ϕ
− Phụ tải tính toán của nhóm được tính theo công suất trung bình và hệ số cực đại:
(KW)(99,3)(112,8)QPS
(KW)0,88 . 112,8tgPQ
(KW)112,8138 * 0,75* 1,09PkkPkP
222
tt.nh
2
tt.nhtt.nh
nhtt.nhtt.nh
19
1i
đmisdM
19
1i
tbiMtt.nh

26,150
3,99
=+=+=
===
====
∑∑
==
ϕ
− Dòng điện tính toán của nhóm:
(A)228,54
0,38 . 3
150,26
U3
S
I
đm
tt.nh
tt.nh
===
− Dòng đỉnh nhọn của nhóm:
( )
75k:với
(A)350,57) 19,53*0,75(228,5419,53*. 7IkIIkI
mm
đm.Msdtt.nhđm.Mmmđn.nh
→=
=−+=−+=
 Nhóm 5 (TĐL 5):
− Tổng số thiết bò có trong nhóm là: n=12.
− Số thiết bò điện có hiệu quả là:

( )
12n
(18,2)*12
12*18,2
P
P
n
hq.nh
2
2
12
1i
2
đmi
2
12
1i
đmi
hq.nh
=⇒
==






=



=
=
12
− Hệ số sử dụng của nhóm thíêt bò:
0.7k
0,7
12*18,2
12*18,2* 0,7
P
.Pk
k
sd.nh
12
1i
đmi
12
1i
đmisd
sd.nh
=⇒
===


=
=
− Từ n
hq.nh
=12 và ksd.nh =0,7ta tra bảng tìm được km=1,15
− Hệ số cosϕ cuả nhóm:
SVTH: Trònh Minh Cương 16

GVHD: Phan Kế Phúc
0,7
12*18,2
12*18,2*0,7
P
.Pcos
cos
12
1i
đmi
12
1i
đmii
nh
=
==


=
=
ϕ
ϕ
− Hệ số tgϕ của nhóm:
1,02
0,7
(0,7)1
cos
)(cos1
cos
sin

tg
2
2
=

=

==
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
− Dòng điện đònh mức của thiết bò:
(A)
0,7 . 0,38 . 3
18,2
cosU3
P
I
đm
đm
đm.tb
5,39===
ϕ
− Dòng đònh mức của nhóm:
(A)II
12
1i
đmiđm.nh

03,40412*5,39 ===

=
− Phụ tải trung bình của nhóm:
(KW)1,02 *152,9tgPQ
(KW)218,4 * 0,7P.kP
nhTB.nhTB.nh
12
1i
đmisd.nhTB.nh
9,155
9,152
===
===

=
ϕ
− Phụ tải tính toán của nhóm được tính theo công suất trung bình và hệ số cực đại:
(KW)(179,4)(175,8)QPS
(KW)1,02 . 1tgPQ
(KW)1218,4 * 0,7* 1,15PkkPkP
222
tt.nh
2
tt.nhtt.nh
nhtt.nhtt.nh
12
1i
đmisdM
12

1i
tbiMtt.nh
3,251
4,1798,75
8,75
=+=+=
===
====
∑∑
==
ϕ
− Dòng điện tính toán của nhóm:
(A)3
0,38 . 3
251,3
U3
S
I
đm
tt.nh
tt.nh
6,81===
− Dòng đỉnh nhọn của nhóm:
( )
75k:với
(A)4) 18,2*0,7(381,618,2* 7IkIIkI
mm
đm.Msdtt.nhđm.Mmmđn.nh
→=
=−+=−+= 26,96

 Nhóm 9 (TĐL 9):
− Tổng số thiết bò có trong nhóm là: n=2.
− Số thiết bò điện có hiệu quả là:
SVTH: Trònh Minh Cương 17
GVHD: Phan Kế Phúc
( )
2n
(86,55)
15086,55
P
P
n
hq.nh
2
2
2
1i
2
đmi
2
2
1i
đmi
hq.nh
=⇒
=
+
+
=







=


=
=
86,1
150
2
− Hệ số sử dụng của nhóm thíêt bò:
0.8k
0,85
15086,55
150*0,8586,55*0,85
P
.Pk
k
sd.nh
2
1i
đmi
2
1i
đmisd
sd.nh
=⇒

=
+
+
==


=
=
− Từ n
hq.nh
=2 và ksd.nh =0,8ta tra bảng tìm được km=1
_ Hệ số cosϕ cuả nhóm:
0,8
15086,55
86,55*0,85
P
.Pcos
cos
2
1i
đmi
2
1i
đmii
nh
=
+
+
==



=
=
150*85,0
ϕ
ϕ
− Hệ số tgϕ của nhóm:
0,6
0,8
(0,8)1
cos
)(cos1
cos
sin
tg
2
2
=

=

==
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
− Dòng điện đònh mức của thiết bò:
(A)
0,85 . 0,38 . 3

86,55
cosU3
P
I
đm
đm
đm.tb
71,154===
ϕ
− Dòng đònh mức của nhóm:
(A)II
2
1i
đmiđm.nh
82,42212,26871,154 =+==

=
− Phụ tải trung bình của nhóm:
(KW)0,62 *1tgPQ
(KW)236,5 * 0,8P.kP
nhTB.nhTB.nh
2
1i
đmisd.nhTB.nh
3,1172,89
2,189
===
===

=

ϕ
SVTH: Trònh Minh Cương 18
GVHD: Phan Kế Phúc
− Phụ tải tính toán của nhóm được tính theo công suất trung bình và hệ số cực đại:
(KW)(124,63)(201,02)QPS
(KW)tgPQ
(KW)236,5 * 0,85* 1PkkPkP
222
tt.nh
2
tt.nhtt.nh
nhtt.nhtt.nh
2
1i
đmisdM
2
1i
tbiMtt.nh
52,236
63,12462,0*02,201
02,201
=+=+=
===
====
∑∑
==
ϕ
− Dòng điện tính toán của nhóm:
(A)
0,38 . 3

263,52
U3
S
I
đm
tt.nh
tt.nh
35,359===
− Dòng đỉnh nhọn của nhóm:
( )
75k:với
(A)) 150*0,7(359,35150* 7IkIIkI
mm
đm.Msdtt.nhđm.Mmmđn.nh
→=
=−+=−+= 35,1304
⇒ Phụ tải tính toán của phân xưởng nhà máy sợi:
− Công suất đònh mức cuả phân xưởng:
(KW)1236,554 * 218,4138138,6179,92PP
9
1
đm.nhđm.px
6,80055,35 =+++++==

− Dòng điện đònh mức của phân xưởng:
(A)3781,37422,824 * 474,032299,47378,78488,79II
9
1
đm.nhiđm.px
=+++++==


39,95
− Công suất trung bình của nhóm:
(KW)114 * 155,9499132,64167,49QQ
(KW)1304,9189,244* 152,9197,02130,04164,2PP
9
1
TB.nhiTB.px
9
1
TB.nhiTB.px
23,2313,1708,196,8
8,12
=+++++==
=+++++==


− Công suất tính toán của phân xưởng
(KVA)224 * 251,3150,26131,71204,65281,11SS
114 * 179,3699,31141,72190,31QQ
(KW)1473,57201,024* 175,81112,81101,87147,66206,897PP
9
1
tt.nhitt.px
9
1
tt.nhitt.px
9
1i
tt.nhitt.px

45,00952,36
)(3,37763,249,03
=+++++==
=+++++==
=+++++==



=
KVAR
− Dòng tính toán của phân xưởng:
(A)3
0,38 . 3
2009,45
U3
S
I
tt.pa
tt.px
04,053===
SVTH: Trònh Minh Cương 19
GVHD: Phan Kế Phúc
ảng 1: phụ tải điện của phân xưởng nhà máy dệt sợi TÂN PHÚ
I
đm
(A)
18
1411,0
560,45
344,09

350,57
I
tt
(A)
17
427,11
310,9
200,11
228,54
Công suất tíng toán
S
tt
(KVA)
16
281,1
204,65
131,71
150,26
Q
tt
(KVAR)
15
190,3
141,7
103,9
99,3
P
tt
(KW)
14

206,9
147,66
101,87
112,8
Công suất trungbình
Q
TB
(KVAR)
13
167,5
132,64
98,96
91,08
P
TB
(KW)
12
164,2
130,0
97,02
112,8
Hệ số
cực đại
k
M
11
1,2
1,14
1,05
1,09

Số TB
hiệu
quả
n
hq
.
10
5
13
22
17
cosϕtgϕ
9
0,8/0,750,8/0,750,8/0,750,7/1,020,8/0,620,7/1,020,7/1,02
0,74/0,9
0,75/0,880,8/0,750,7/1,02
0,7/0,96
0,7/1,020,7/1,020,75/0,88
0,7/1,02
0,75/0,880,8/0,750,7/1,02
0,75/0,88
k
sd
8
0,650,650,650,70,80,70,7
0,7
0,750,80,7
0,72
0,70,70,75
0,7

0,750,80,7
0,75
SVTH: Trònh Minh Cương 20
GVHD: Phan Kế Phúc
I
đm
(A)
7
34,57x219,9414,2458,60336,196134,57156,102
488,79
12,0x1021,8439,50x6
378,78
19,53x610,2x169,52x2
299,47
18,2x1214,24x26,51x5
295,39
Công suất đònh KWmức (KW)
Tấc cả TB
6
36,510,57,52720,256271,92
235,5
59,211,5109,2
179,9
5475,29,4
138,6
1081515
138
Một TB
5
18,210,57,52720,256271,92

5,9211,518,2
94,74,7
97,53
Số lượng
4
2111111
8
1016
17
6162
24
1225
19
Số KH MB
3
1234567
8917
101112
131415
SVTH: Trònh Minh Cương 21
GVHD: Phan Kế Phúc
Tên nhóm và thiết bò điện
2
Nhóm 1:Máy nén khí 1Máy nén khí 2Máy nén khí 3Máy lọc bụi,Điều kho6ngMáy bông 1Máy bông 2
Tổng nhóm 1:
Nhóm 2:
Máy ốngMáy hấp sợiMáy thô
Tổng nhóm 2
Nhóm 3:
Máy se Máy chải Máy ghép sơ

Tổng nhóm 3
Nhóm 4:
Máy ghép Máy cúi Máy chải kỹ
Tổng nhóm 4
STT
1
1234567
123
123
123
SVTH: Trònh Minh Cương 22
Tiếp theo bảng 1.
18
496,26
496,26
496,26
496,26
1304,35
17
381,6
381,6
381,6
381,6
359,3
3053,04
16
251,3
251,3
251,3
251,3

236,5
2009,45
15
179,4
179,4
179,4
179,4
124,6
1377,3
14
175,8
175,8
175,8
175,8
201,1
1473,57
13
155,9
155,9
155,9
155,9
117,3
1231,23
12
152,9
152,9
152,9
152,9
189,2
1304,9

11
1,15
1,15
1,15
1,15
1
10
12
12
12
12
2
9
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
0,7/1,02
0,85/0,60,85/0,6
0,8/0,62
8
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7

0,7
0,7
0,80,8
0,8
7
39,5x12
474,03
39,5x12
474,03
39,5x12
474,03
39,5x12
474,03
154,71268,12
422,82
3781,37
6
218,4
218,4
218,4
218,4
218,4
218,4
218,4
218,4
86,55150
236,5
1800,22
5
18,2

18,2
18,2
18,2
86,55150
4
12
12
12
12
12
12
12
12
11
2
108
3
18
18
18
18
1622
2
Nhóm 5:
Máy con
Tồng nhóm 5:
Nhóm 6:
Máy con
Tồng nhóm 6:
Nhóm 7:

Máy con
Tồng nhóm 7:
Nhóm 8:
Máy con
Tồng nhóm 8:
Nhóm 9:
Điều khôngĐiều không
Tổng nhóm 9:
TỔNG CÁC NHÓM:
GVHD: Phan Kế Phúc
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG TOÀN NHÀ MÁY
DỆT SI TÂN PHÚ
2.1-CÁC KHÁI NIỆM:
A- CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
1-Phương pháp hệ số sử dụng:
Phương pháp này dùng để xác đònh quang thông của các đèn trong chiếu sáng chung đều
theo yêu cầu độ rọi cho trước trên mặ phẳng nằm ngang,có tính đến sự phản xạ ánh sáng
SVTH: Trònh Minh Cương 23
GVHD: Phan Kế Phúc
của trần, tường và sàn.Phương pháp này cũng có thể được dùng để kiểm tra độ rọi khi biết
được quang thông của đèn.Không dùng phương pháp hệ số sử dụng để chiếu sáng cục bộ,
chiếu sáng bean ngoài hay chiếu sáng các mặt phẳng nghiêng.
Các công thức tính toán:
Vấn đề chủ yếu là xác đònh quang thông đèn theo các thông số kỹ thuật đã chọn. Trên cơ
sở đó chọn công suất bóng đèn,số lượng đèn cần thiết cho chiếu sáng. Mối quan hệ giữa
quang thông và các thông số kỹ thuật cho bởi :
η
Φ



Kn
EkSE
d
p
ttd
min
(II.2.1)
min
E
:độ rọi nhỏ nhất cho trước(tra bảng cho từng loại phòng).
k: hệ số dự trữ.
p
S
:diện tích mặt được chiếu sáng.
min
/ EE
tbE
=∆
d
n
:số lượng đèn.
Φ
K
:hệ số sử dụng quang thông(%).
η
:hiệu suất đèn.
Khi tính toán, thường chọn trước độ rọi số
min
E
lượng đèn theo cách bố trí có lợi nhất về

mặt sử dụng ánh sáng và kiểu đèn.
Nếu dùng đèn nung sáng, sau khi tính toán ta được kết qua
ttd
Φ
û ,tra bàng đề chọn đèn có
quang thông phù hợp.Nếu dùng đèn huỳnh quang mắc thành dãy thì vẫn tính toán tương tự
như đối với đèn nung sáng nhưng thay bằng số dãy đèn. Kết quả khi đó là quang thông của
các dãy đèn
ttd
Φ
. Sau đó tính số lượng đèn 1 dãy bằng cách ước tính quang thông tiêu
chuan của mỗi đèn có ý nghóa lựa chọn tra theo bảng. Coi quang thông này là quang thông
tính toán
ttd
Φ
,ta có:
ttd
ttdd
d
n
Φ
Φ
='
Sau khi tính toán,trò số
d
n
có thể chưa phù hợp với cách bố trí đèn,do đó cần lựa chọn lại
d
n
(sai số chút ít so với kết quả tính toán) sao cho phù hợp.Tiếp đó,xác đònh

ttd
Φ
theo công
thức(II.2.1) để có cơ sở tra bảng và chọn được loại đèn đạt yêu cầu. Nếu loại đèn được chọn
nằm trong phạm vi sai số từ 10%-20% thì xem như đạt yêu cầu.
Xác đònh các hệ số tính toán
a)Hệ số sử dụng quang thông:Phụ thuộc vào đặt tính kiểu đèn,kích thước phòng, bề mặt
của tường, trần và sàn. Đầu tiên cần xác đònh chỉ số phòng:
SVTH: Trònh Minh Cương 24
GVHD: Phan Kế Phúc
)( bah
S
i
tt
p
+
=
p
S
:diện tích phòng (
2
m
)
a,b:chiều cao và chiều rộng của phòng (m).
tt
h
:chiều cao tính toán của phòng(m).
lvtt
hhHh −−= '
H: chiều cao của phòng(m).

h’: chiều cao tử đèn đến trần (m).
lv
h
:chiều cao từ sàn đến bề mặt làm việc (m).
Nếu phòng có chiều dài không hạn chế thì:
tt
h
b
i =
Trong trường hơp đèn chiếu sáng được đặt trong gờ máng,còn phụ thêm diện tích trần,
sàn, tường chỉ tính phần nền trên gờ máng. Sự ảnh hưởng của tường,sàn, trần đối với hệ
số sử dụngthể hiện qua các hệ số phản xạ của tường
t
S
và trần
tr
S
.Có được chỉ số phòng
và các hệ số phản xạ tra bảng ta có được hệ số sử dụng
Φ
K
phù hợp với phòng được chiếu
sáng.
b)Tỷ số
E∆
:
min
E
E
E

tb
=∆
Việc xác đònh
E∆
phụ thuộc vào tỷ số khoảng cách giữa hai đèn và chiều cao tính toán. Khi
chỉ số đó tăng thì
E∆
cũng tăng. Để việc bố trí đ2n là thuận lợi nhất người ta chọn
E∆
=1,1-
1,15.
E∆
=1,15: đối với đèn nung sáng và đèn phóng điện.
E∆
=1,1 :khi các đèn huỳnh quang phân thành dãy.
E∆
=1 :khi tính độ rọi phản xạ.
Khi chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang phân thành dãy cần chú ý các điểm sau:
-Khi tổng độ dài các bộ đèn trong một dãy lớn hơn chiều căn phòng,cần tăng giá trò công
suất đèn, hoặc tăng số dãy đèn hoặc tăng số bóng đèn trong một bộ đèn.
-Khi tổng độ dài các bộ đèn trong một dãy bằng chiều dài căn phòng,nên phân bố các bóng
đèn thành dãy liên tục.
-Khi tổng độ dài các bộ đèn trong một dãy nhỏ hơn chiều dài căn phòng, nên phân bố các
bộ đèn thành một dãy không liên tục,giữa chúng là các khoảng cách bằng nhau. Nên phân
bố sao cho d<0,5
tt
h
.
Bảng độ rọi tiêu chuan:
. Giao thông, cửa hàng, kho tàng : 100lux.

. Phòng ăn, cơ khí, sản xuất : 200-300 lux.
. Phòng học, thí nghiệm :300-500 lux.
. Phòng vẽ, siêu thò :750 lux.
. Các công việc với chi tiết nhỏ: >1000 lux.
SVTH: Trònh Minh Cương 25

×