Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế mạng truyền tải và phân phối điện năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.46 KB, 188 trang )

GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
PHẦN A
THIẾT KẾ MẠNG
TRUYỀN TẢI
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 1 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
PHẦN A: THIẾT KẾ MẠNG TRUYỀN TẢI
SỐ LIỆU BAN ĐẦU
I. VỊ TRÍ NGUỒN VÀ PHỤ TẢI
10km cho một khoảng chia
II. SỐ LIỆU PHỤ TẢI
Phụ tải 1 2 3 4 5
Pmax (MW) 25 15 20 20 15
Pmin (%Pmax) 30%
Tmax 5500 giờ
cos ϕ 0,8 0,75 0,8 0,75 0,8
U
đm
22 kV
Độ lệch điện áp
cho phép
5%
Yêu cầu cung
cấp điện
2 1 1 1 1
III. SỐ LIỆU NGUỒN
Nguồn
N1
Pmax (MW)
40
Pmin (MW)


20
Điện áp phụ tải cực đại
(đvtđ)
1,03
Điện áp phụ tải cực tiểu
(đvtđ)
1,02
Giá tiền 1 kWh điện năng tổn thất: 0.05$/kWh
Giá tiền 1 kVAr thiết bò bù: 5$/kVAr
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 2 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
N
1
2
3
4
5
1
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
IV. CÁC YÊU CẦU
- Phân tích nguồn, phụ tải
- Bù sơ bộ công suất kháng ở các nút
- Chọn số lïng và công suất máy biến áp tại các trạm
- Tính toán kinh tế kỹ thuật và chọn phương án tối ưu
- Sơ đồ nối dây chi tiết
- Bù kinh tế giảm tổn thất điện năng
- Phân bố công suất, bù cưỡng bức công suất kháng
- Phân bố công suất trong tình trạng max, min, sự cố
- Điều chỉnh điện áp, chọn đầu phân áp
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật


SVTH: HÀ THANH LONG Trang 3 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
MỞ ĐẦU
PHÂN TÍCH NGUỒN
VÀ PHỤ TẢI
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 4 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
I. THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH VỀ PHỤ TẢI
Phụ tải điện là số liệu ban đầu để giải quyết những vấn đề tổng hợp kinh tế kỹ thuật
phức tạp khi thiết kế mạng điện. Xác đònh phụ tải điện là giai đoạn đầu tiên khi thiết kế
hệ thống nhằm mục đích vạch ra sơ đồ, lựa chọn và kiểm tra các phần tử của mạng điện
như máy phát, đường dây, máy biến áp và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Vì thế việc phân
tích phụ tải chiếm một vò trí hết sức quan trọng cần được thực hiện một cách chu đáo.
Việc thu thập số liệu về phụ tải chủ yếu là để nắm vững vò trí và yêu cầu của các hộ
tiêu thụ lớn, dự báo nhu cầu tiêu thụ, sự phát triển của phụ tải trong tương lai. Có nhiều
phương pháp dựa trên cơ sở khoa học để xác đònh phụ tải điện.
Ngoài ra cũng cần phải có những tài liệu về đặc tính của vùng, dân số và mật độ dân
số, mức sống của dân cư trong khu vực, sự phát triển của công nghiệp, giá điện…, các tài
liệu về khí tượng, đòa chất, thuỷ văn, giao thông vận tải. Những thông tin này ảnh hưởng
đến dự kiến về kết cấu sơ đồ nối dây của mạng điện sẽ lựa chọn.
Căn cứ vào yêu cầu cung cấp điện, phụ tải phân ra làm 3 cấp:
- Cấp một: bao gồm các phụ tải quan trọng. Việc ngưng cung cấp điện cho các
phụ tải này có thể gây nguy hiểm cho tính mạng con người, thiệt hại đến sản xuất, ảnh
hưởng đến an ninh quốc phòng. Vì phải bảo đảm cung cấp điện liên tục, nên các đường
dây phải bố trí sao cho vẫn đảm bảo cung cấp ngay cả khi có sự cố trong mạng điện. Chú
ý rằng không phải tất cả các thành phần tiêu thụ điện trong phụ tải đều yêu cầu phải cung
cấp điện liên tục, vì vậy có thể cắt bớt một phần nhỏ các thành phần không quan trọng của
phụ tải để đảm bảo cung cấp trong trường hợp có sự cố nặng nề trong mạng điện.
- Cấp hai: bao gồm những phụ tải tuy quan trọng nhưng việc mất điện chỉ gây
giảm sút về số lượng sản phẩm. Vì vậy mức độ đảm bảo cung cấp điện an toàn và liện tục

cho các phụ tải này cần được cân nhắc mới có thể quyết đònh được.
- Cấp ba: bao gồm các phụ tải không quan trọng, việc mất điện không gây ra
những hậu quả nghiêm trọng. Trong trường hợp này không cần phải xét đến các phương
tiện dự trử để đảm bảo cung cấp.
Tuy phân ra làm ba cấp phụ tải nhưng khi nghiên cứu sơ đồ nên tận dụng các điều
kiện đảm bảo mức độ cung cấp điện cao nhất có thể được cho tất cả các phụ tải trong đó
kể cả các phụ tải cấp ba.
Thời gian sử dụng công suất cực đại T
max
cho các phụ tải chủ yếu sản xuất như sau :
1 ca : T
max
= 2400 – 3000 giờ/năm
2 ca : T
max
= 3000 – 4000 giờ/năm
3 ca : T
max
= 4000 – 7700 giờ/năm
Ngoài ra theo sự phát triển của sản xuất và của hệ thống điện mà việc xác đònh
T
max
phải được xét một cách toàn diện qua liên quan đến qui luật phát triển của phụ tải.
Công suất phụ tải dùng để tính toán thiết kế không phải là tổng công suất đặt của
các thiết bò trong xí nghiệp, nhà máy, thiết bò gia dụng mà phải kể đến hệ số sử dụng vì
không phải tất cả các máy móc đều được sử dụng cùng một lúc mà phụ thuộc vào quá
trình công nghệ. Nhiều phương pháp để xác đònh phụ tải tính toán qua các hệ số dựa vào
kinh nghiệm hay dựa vào thống kê được đưa ra nhằm có được số liệu tin cậy ban đầu dùng
cho thiết kế. Phụ tải tiêu thụ điện thay đổi theo đồ thò phụ tải và số liệu dùng cho tính toán
là phụ tải cực đại P

max
được coi như phụ tải tính toán P
tt
, vào thời gian thấp điểm phụ tải
có trò số P
min
.
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 5 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
Ngoài ra do phụ tải cực đại của các phụ tải trong vùng có sự phân tán nghóa là xảy ra
không đồng thời nên khi xác đònh phụ tải tổng của toàn mạng điện phải xét đến hệ số
đồng thời, từ đó ước tính được khả năng của nguồn cung cấp.
II. PHÂN TÍCH NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN
Trong thiết kế môn học thường chỉ cho một nhà máy điện cung cấp cho phụ tải trong
vùng và chỉ yêu cầu thiết kế từ thanh góp cao áp của trạm tăng áp của nhà máy điện trở
đi, nên cũng không cần phân tích về nguồn cung cấp điện. Tuy vậy cũng có thể giả thiết
về một loại nguồn cung cấp để giới thiệu cho đồ án. Nguồn đó có thể là lưới điện quốc gia
mà mạng điện sắp được thiết kế được cung cấp từ thanh góp của hệ thống, nhà máy nhiệt
điện, nhà máy thuỷ điện, giả thiết về nguồn nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, thuỷ năng
cho nhà máy thuỷ điện…có sẵn.
Nguồn điện được giả thiết cung cấp đủ công suất tác dụng theo nhu cầu của phụ tải
với một hệ số công suất được qui đònh. Điều này cho thấy nguồn có thể không cung cấp đủ
yêu cầu về công suất phản kháng và việc đảm bảo nhu cầu điện năng phản kháng có thể
thực hiện trong quá trình thiết kế bằng cách bù công suất kháng tại các phụ tải mà không
cần phải đi từ nguồn.
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 6 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
CHƯƠNG I
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN

SVTH: HÀ THANH LONG Trang 7 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
Cân bằng công suất trong hệ thống điện nhằm xét khả năng cung cấp của các nguồn
cho phụ tải thông qua mạng điện. Trong phần này xét sơ bộ cân bằng công suất lúc phụ tải
cực đại trước khi đề ra phương án nối dây của mạng điện.
I.1 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
Cân bằng công suất tác dụng cần thiết để giữ cho tần số trong hệ thống được ổn
đònh. Cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống được biểu diễn bằng biểu thức sau:
Σ
P
F
= m
Σ
P
pt
+
Σ
∆P
md
+
Σ
P
td
+
Σ
P
dt
Trong đó :
Σ
P

F
– tổng công suất tác dụng phát ra do các máy phát điện của các nhà máy
trong hệ thống.
Σ
P
pt
– tổng phụ tải tác dụng cực đại của các hộ tiêu dùng.
m – hệ số đồng thời; m = 0.8 – 0.85.
Σ
∆P
md
– tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
Σ
P
td
– tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện.
Σ
P
dt
– tổng công suất dự trữ.
a/ Xác đònh hệ số đồng thời của một khu vực phải căn cứ vào tình hình thực tế của
các phụ tải. đây ta chọn m = 0.8.
b/ Theo tài liệu thống kê thì tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến
áp trong mạng cao áp vào khoảng (8% – 10%)m
Σ
P
pt
c/ Công suất tự dùng của nhà máy điện được tính theo phàn trăm của (m
Σ
P

pt
+
Σ
∆P
md
)
- Đối với nhà máy nhiệt điện: 3 – 7%
- Đối với nhà máy thuỷ điện: 1 – 2%
d/ Công suất dự trữ của hệ thống:
- Dự trữ sự cố thường lấy bằng công suất của tổ máy lớn nhất trong hệ thống điện.
- Dự trữ phụ tải dự trù cho phụ tải tăng bất thường ngoài dự báo: 2 –3% phụ tải
tổng.
- Dự trữ phát triển nhằm đáp ứng phát triển phụ tải 5 – 15 năm sau.
Tổng quát dự trữ hệ thống lấy bằng 10 – 15% tổng phụ tải của hệ thống. Trong
trường hợp này ta chọn dự trữ là 15%.
Trong trường hợp đơn giản ta có thể tính toán cân bằng công suất tác dụng như sau:
Σ
P
F
= m
Σ
P
pt
+
Σ
∆P
md
Theo số liệu của đề cho ta có:
Σ
P

pt
= 25 + 15 + 20 + 20 + 15 = 95 (MW)
m
Σ
P
pt
= 0.8* 95 = 76 (MW)
Chọn
Σ
∆P
md
= 9%m
Σ
P
pt
= 9%*76 = 6.84 (MW)
Σ
P
td
= 5% (m
Σ
P
pt
+
Σ
∆P
md
) = 5%(76 + 6.84) = 4.142 (MW)
Σ
P

dt
= 15%
Σ
P
pt
= 15%* 95 = 14.25 (MW)
Suy ra công suất phát của các tổ máy:
Σ
P
F
= 76 + 6.84 + 4.142 + 14.25 = 101.232 (MW)
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 8 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
I.2. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Cân bằng công suất phản kháng nhằm giữ điện áp bình thường trong hệ thống điện.
Cân bằng công suất phản kháng được biểu diễn bằng biểu thức sau:
Σ
Q
F
+
Σ
Q

= m
Σ
Q
pt
+
Σ
∆Q

B
+
Σ
∆Q
L
-
Σ
∆Q
C
+
Σ
Q
td
+
Σ
Q
dt
Trong đó:
Σ
Q
F
– tổng công suất kháng phát ra của các nhà máy điện.
Σ
Q
F
=
Σ
P
F
.tgϕ

F
m
Σ
Q
pt
– tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng thời.
Σ
∆Q
B
– tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp.
Σ
∆Q
B
= (8 – 12%)
Σ
S
pt
Σ
∆Q
L
– tổng tổn thất công suất phản kháng trên các đường dây của mạng điện. Ở
mạng điện 110KV có thể xem
Σ
∆Q
L
=
Σ
∆Q
C
Σ

Q
td
– tổng công suất kháng tự dùng của hệ thống điện.
Σ
Q
td
=
Σ
P
td
.tgϕ
td
Σ
Q
dt
– công suất phản kháng dự trữ của hệ thống.
Σ
Q
dt
= (5 – 10%)
Σ
Q
pt
Dựa vào số liệu trên ta có:
Σ
Q
F
= 101.232*tg(arccos(0.8)) = 101.232*0.75 = 75.924 (MVAr)
m
Σ

Q
pt
= 0.8*
i
i
pti
tgP
ϕ
.
5
1

=
= 0.8*75.8 = 60.64 (MVAr)
Chọn:
Σ
∆Q
B
= 10% (
22
)()(
ptpt
QP Σ+Σ
) = 10%*121.535 = 12.15 (MVAr)
Σ
Q
td
=
Σ
P

td
.tgϕ
td
= 4.142*0.75 = 3.11 (MVAr)
Σ
Q
dt
= 10%*
Σ
Q
pt
= 10%*75.8 = 7.58 (MVAr)
Suy ra :
Σ
Q
F
+
Σ
Q

= 60.64 + 12.15 + 3.11 + 7.58 = 83.48 (MVAr)
Vậy
Σ
Q

= 83.48 -
Σ
Q
F
= 83.48 – 75.924 = 7.556 (MVAr)

Như vậy ta cần phải đặt thêm thiết bò bù cho hệ thống. Ở đây ta thực hiện tính toán
bù sơ bộ cho hệ thống theo nguyên tắc: bù ưu tiên cho các phụ tải ở xa, cosϕ thấp. Công
thức bù sơ bộ cho phụ tải thứ I được tính theo biểu thức sau:
Q
bi
= P
i
(tgϕ
i
- tgϕ
i’
)
Sao cho:
Σ
Q
bi
=
Σ
Q

Sau khi tính toán bù sơ bộ ta có bảng số liệu:
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 9 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
STT P (MW)
Q
(MVAr)
Cosϕ Q
b
Q – Q
b

S’ cosϕ’
1 25 18.75 0.8 0 18.75 31.25 0.8
2 15 13.23 0.75 2.25 10.98 18.59 0.81
3 20 15 0.8 1.42 13.58 24.18 0.83
4 20 17.64 0.75 2.82 14.82 24.89 0.8
5 15 11.25 0.8 1.066 10.184 18.13 0.83
Ta có:
Σ
Q
bi
= 7.556 (MVAr)
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 10 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
CHƯƠNG II
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG
ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 11 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
Những vấn đề đầu tiên cần được giải quyết khi dự kiến các phương án về mặt kỹ
thuật:
- Lựa chọn điện áp tải điện.
- Lựa chọn sơ đồ nối dây của mạng điện.
Sau khi vạch ra một số phương án cần phân tích sơ bộ để chọn một số phương án để
tính toán cụ thể so sánh về mặt kỹ thuật.
II.1. LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TẢI ĐIỆN
Vì chưa có sơ đồ nối dây cụ thể, sơ bộ ta vẽ một số đường dây hình tia nối từ nguồn
đến phụ tải ở xa hoặc có công suất tiêu thụ lớn. Cấp điện áp tải điện phụ thuộc vào công
suất và khoảng cách truyền tải. Có nhiều phương pháp để tìm điện áp tải điện:
- Công thức Still : U = 4.34
Pl 016.0+


Trong đó : P – công suất truyền tải (KW)
l – khoảng cách truyền tải (Km)
- hoặc theo công thức : U =
)015.01.0( lP +
- hoặc U = 3
S
+ 0.5l với S (MVA)
- theo cẩm nang kỹ thuật của Th Điển :
U = 17
P
l
001.0
16
+
p dụng công thức Still ta có bảng sau:
Đường dây N
1
-1 N
1
-2 N
1
-3 N
2
-4 N
2
-5
l (km) 36.05 51 58.31 28.28 51
P(MW) 25 15 20 20 15
U(kV) 90.63 74.04 84.41 80.99 74.04

Từ bảng trên ta chọn cấp điện áp tải điện là: U = 110(kV)
II.2. CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN
10km cho một khoảng
chia
Sơ đồ nối dây của mạng điện phụ thuộc nhiều yếu tố : số lượng phụ tải, vò trí phụ tải,
mức độ liên tục cung cấp điện, công tác vạch tuyến, sự phát triển của mạng điện.
Vạch phương án có thể chia ra làm nhiều vùng cung cấp trên đòa hình, đối với phụ
tải có yêu cầu liên tục cung cấp cần đưa ra phương án đi dây lộ kép hay mạch vòng. đây
ta có các phương án cung cấp điện như sau:
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 12 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
N
1
2
3
4
5
1
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
Phương án 1
Phương án 2 Phương án 3

Phương án 4
Phương án 7
Phương án 8
Tính toán cụ thể để so sánh các phương án về mặt kỹ thuật:
II.3. LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Đối với mạng truyền tải cao áp ta chọn dây theo mật độ dòng kinh tế j
kt
. Đối với
đường dây trên không có T

max
= 5500giờ/năm ta chọn j
kt
= 1 cho trường hợp sử dụng dây
dẫn nhôm lõi thép.
Gọi I
max
là dòng điện phụ tải cực đại:
I
max
=
đm
U
S
3
max
Trong đó S
max
là dòng công suất cực đại trên đường dây.
Suy ra : F
kt
=
kt
j
I
max
Đối với đường dây lộ kép : F
kt
=
kt

j
I
*2
max
Có F
kt
ta tra bảng để chọn tiết diện dây tiêu chuẩn và dòng điện phát nóng cho
phép. Sau đó kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn theo điều kiện:
k * I
cp
/ I
max
đối với đường dây lộ đơn.
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 13 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1
N1
N1
3
2
N1
2
3
2
N1
3
N1
5
4
N1
5

4
N1
5
4
N1
4
3
2
Phương án 5
Phương án 6
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
k * I
cp
/ I
sc
đối với đường dây lộ kép hoặc mạch vòng.
Trong đó k – là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, ta chọn k = 0.82
Nếu không thỏa mãn điều kiện trên ta phải tăng tiết diện dây dẫn lên.
a. Chọn dây cho phương án 1
+ Đường dây N
1
– 1:
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
–1:
I
N1-1max
=
)(164
11.0*3

25.31
3
1
A
U
S
dm
==
⇒F
kt
=
164
1
164
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-185 có dòng cho phép I
cp
= 515 (A).
b. Chọn dây cho phương án 2
+ Đường dây N
1
– 2
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
–2:
I
N1-2max

=
)(57.97
11.0*3
59.18
3
2
A
U
S
dm
==
⇒F
kt
=
78.48
1*2
57.97
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-70 có dòng cho phép I
cp
= 275 (A).
Kiểm tra phát nóng khi đứt một lộ: I
sc
= 97.57 < 0.82 * 275 = 225 (A).
+ Đường dây N
1
– 3:

Dòng điện trên đoạn đường dây N1 - 3:
I
N1-3max
=
)(91.126
11.0*3
18.24
3
3
A
U
S
dm
==
⇒F
kt
=
47.63
1*2
91.126
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-70 có dòng cho phép I
cp
= 275 (A).
Kiểm tra phát nóng khi đứt một lộ: I
sc
= 126.91 < 0.82 * 275 = 225 (A).

SVTH: HÀ THANH LONG Trang 14 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
N
1
1
L = 36.05km
S
1
= 25 + j18.75
N
1
2
L = 51km
S
5
= 15 + j10.98
N1 3
S
3
= 20 + j13.58
L= 58.31 km
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
c. Chọn dây cho phương án 3
+ Đường dây N
1
– 2 – 3:
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
–2:
I
N1-2max

=
)(42.224
11.0*3
56.2435
3
22
32
A
U
SS
đm
=
+
=
+
⇒F
kt
=
21.112
1*2
42.224
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-120 có dòng cho phép I
cp
= 360 (A).
Kiểm tra phát nóng khi đứt một lộ: I
sc

= 224.42 < 0.82 * 360 = 295.2 (A).
+ Đường dây 2 – 3:
Dòng điện trên đoạn đường dây N1 - 3:
I
2-3max
=
)(91.126
11.0*3
18.24
3
3
A
U
S
dm
==
⇒F
kt
=
47.63
1*2
91.126
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-70 có dòng cho phép I
cp
= 275 (A).
Kiểm tra phát nóng khi đứt một lộ: I

sc
= 126.91 < 0.82 * 275 = 225(A).
d. Chọn dây cho phương án 4
+ Mạng vòng kín N
1
- 2 – 3 - N
1
Ta có:
S
a
=
321
33322
*)(*
lll
lSllS
++
++
S
a
=
03.154
31.58*)58.11320(03.103*)98.1015( jj +++
S
a
= 17.61 + j12.49 (MVA) ⇒ S
a
 = 21.59 (MVA)
S
c

= S
a
– S
2
= 2.61 + j1.51 (MVA) ⇒ S
c
 = 3.02 (MVA)
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 15 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2 3 N
1
N
1
S
b
S
c
S
a
S
2
= 15+j10.98 S
3
= 20+j13.58
58.31km44.7km51km
N
1
3
S
3
= 20 +j13.58

2
S
2
=15+j10.98
L= 44.7 kmL= 51 km
2 3
S
3
= 20 + j13.58
L= 44.7 km
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
S
b
= S
3
- S
c
= 17.39 + j12.07 (MVA) ⇒ S
b
 = 21.17 (MVA)
Từ đó ta tính dòng điện trên các đoạn đường dây.
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
– 2:
I
N1-2max
=
32.113
11.0*3
59.21

*3
==
dm
a
U
S
(A)
⇒F
kt
=
32.113
1
32.113
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-120 có dòng điện cho phép I
cp
= 360 (A).
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
– 3:
I
N1-3max
=
11.111
11.0*3
17.21
*3

==
dm
b
U
S
(A)
⇒F
kt
=
11.111
1
11.111
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-120 có dòng điện cho phép I
cp
= 360 (A).
Dòng điện trên đoạn đường dây 2 - 3:
I
2-3max
=
85.15
11.0*3
02.3
*3
==
đm
c

U
S
(A)
⇒F
kt
=
85.15
1
85.15
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-70 có dòng điện cho phép I
cp
= 275 (A).
Kiểm tra phát nóng trong trường hợp có sự cố nặng nề nhất là đứt đường dây N
1
– 3:
Dòng điện sự cố trên các đoạn đường dây:
I
N1-2sc
=
42.224
11.0*3
56.2435
*3
22
32
=

+
=
+
dm
U
SS
(A)
I
N1-2sc
= 224.42 (A) < 0.82 * 360 = 295.2 (A)
I
2-3sc
=
91.126
11.0*3
18.24
*3
3
==
đm
U
S
(A)
I
2-3sc
= 126.91 (A) < 0.82 * 2 75 = 225.5 (A)
e. Chọn dây cho phương án 5
+ Đường dây N
1
– 4

SVTH: HÀ THANH LONG Trang 16 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2 3N
1
S
2
=15+j10.98 S
3
=20+j13.58
N
1
4
L = 28.28 km
S
4
= 20 + j14.82
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
– 4:
I
N1-4max
=
)(62.130
11.0*3
89.24
3
4
A
U
S

dm
==
⇒F
kt
=
31.65
1*2
62.130
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-70 có dòng cho phép I
cp
= 275 (A).
Kiểm tra phát nóng khi đứt một lộ: I
sc
= 130.62 < 0.82 * 275 = 225 (A).
+ Đường dây N
1
– 5:
Dòng điện trên đoạn đường dây N1 - 5:
I
N1-5max
=
)(16.95
11.0*3
13.18
3
5

A
U
S
dm
==
⇒F
kt
=
58.47
1*2
16.95
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-70 có dòng cho phép I
cp
= 275 (A).
Kiểm tra phát nóng khi đứt một lộ: I
sc
= 95.16 < 0.82 * 275 = 225 (A).
f. Chọn dây cho phương án 6
+ Đường dây N
1
– 4 – 5:
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
–4:
I
N1-4max

=
)(77.225
11.0*3
004.2535
3
22
54
A
U
SS
dm
=
+
=
+
⇒F
kt
=
89.112
1*2
77.225
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-120 có dòng cho phép I
cp
= 360 (A).
Kiểm tra phát nóng khi đứt một lộ: I
sc

= 225.77 < 0.82 * 360 = 295.2 (A).
+ Đường dây 4 – 5:
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 17 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
N
1
S
5
= 15 + j10.184
L= 51 km
N
1
5
S
5
= 15 +j10.184
4
S
4
=20+j14.82
L= 28.28 km
L= 42.43 km
4
5
S
5
= 15 + j10.184
L= 42.43 km
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
Dòng điện trên đoạn đường dây 4 - 5:
I

4-5max
=
)(16.95
11.0*3
13.18
3
5
A
U
S
dm
==
⇒F
kt
=
58.47
1*2
16.95
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-70 có dòng cho phép I
cp
= 275 (A).
Kiểm tra phát nóng khi đứt một lộ: I
sc
= 95.16 < 0.82 * 275 = 225.5 (A).
g. Chọn dây cho phương án 7
+ Mạng vòng kín N

1


4 – 5 – N
1
:

Ta có:
S
a
=
321
35324
*)(*
lll
lSllS
++
++
S
a
=
71.121
51*)184.1015(43.93*)82.1420( jj +++
S
a
= 21.64 + j15.64 (MVA) ⇒ S
a
 = 26.7 (MVA)
S
c

= S
a
– S
4
= 1.64 + j0.82 (MVA) ⇒ S
c
 = 1.83 (MVA)
S
b
= S
5
- S
c
= 13.36 + j9.263 (MVA) ⇒ S
b
 = 16.26 (MVA)
Từ đó ta tính dòng điện trên các đoạn đường dây.
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
– 4:
I
N1-4max
=
14.140
11.0*3
7.26
*3
==
dm
a

U
S
(A)
⇒F
kt
=
14.140
1
14.140
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-150 có dòng điện cho phép I
cp
= 445 (A).
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
– 5:
I
N1-5max
=
34.85
11.0*3
26.16
*3
==
dm
b
U

S
(A)
⇒F
kt
=
34.85
1
34.85
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-95 có dòng điện cho phép I
cp
= 335 (A).
Dòng điện trên đoạn đường dây 4 - 5:
I
4-5max
=
6.9
11.0*3
83.1
*3
==
dm
c
U
S
(A)
⇒F

kt
=
6.9
1
6.9
=
(mm
2
)
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 18 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
5
N
1
S
b
S
c
S
a
4
N
1
S
4
= 20+j14.82
51km42.43km28.28km
S
3
= 15+j10.184
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối

Chọn dây AC-70 có dòng điện cho phép I
cp
= 275 (A).
Kiểm tra phát nóng khi có sự cố đứt đường dây N
1
– 4:
Dòng điện sự cố trên các đoạn đường dây:
I
N1-5sc
=
77.225
11.0*3
004.2535
*3
22
45
=
+
=
+
dm
U
SS
(A)
I
N1-3sc
= 225.77 (A) < 0.82*360 = 295.2 (A)
I
5-4sc
=

62.130
11.0*3
89.24
*3
4
==
đm
U
S
(A)
I
3-N2
= 130.62 (A) < 0.82*275 = 225.5 (A)
h. Chọn dây cho phương án 8
+ Mạch vòng kín: N
1
– 2 – 3 – 4 - N
1
p dụng công thức phân bố công suất theo chiều dài để tính phân bố dòng công suất
cho từng đoạn đường dây, ta có:
S
a
=
4321
444334322
*)(*)(*
llll
lSllSlllS
+++
+++++

S
a
=
31.182
28.28*)82.1420(59.86*)58.1320(31.131*)98.1015( jjj +++++
S
a
= 23.41 + j16.66 (MVA) ⇒ S
a
 = 28.74 (MVA)
S
c
= S
a
– S
2
= 8.41 + j5.68 (MVA) ⇒ S
c
 = 10.15 (MVA)
S
d
= S
3
– S
c
= 11.59 + j7.9 (MVA) ⇒ S
d
 = 14.03 (MVA)
S
b

= S
4
+ S
d
= 31.59 + j22.72 (MVA) ⇒ S
b
 = 38.91 (MVA)
Từ đó ta tính dòng điện trên các đoạn đường dây.
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
– 2:
I
N1-2
=
85.150
11.0*3
74.28
*3
==
dm
a
U
S
(A)
⇒F
kt
=
85.150
1
85.150

=
(mm
2
)
Chọn dây AC-185 có dòng điện cho phép I
cp
= 515 (A).
Dòng điện trên đoạn đường dây N
1
– 4:
I
N1-4
=
22.204
11.0*3
91.38
*3
==
dm
b
U
S
(A)
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 19 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
5 4N
1
S
5
=15+j10.184 S
4

=20+j14.82
2 3 4 N
1
N
1
S
b
S
d
S
c
S
a
S
2
=15+j10.98
28.28km58.31km44.72km51km
S
3
=20+j13.58 S
4
=20+j14.82
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
⇒F
kt
=
22.204
1
22.204
=

(mm
2
)
Chọn dây AC-240 có dòng điện cho phép I
cp
= 610 (A).
Dòng điện trên đoạn đường dây 2 - 3:
I
2-3
=
27.53
11.0*3
15.10
*3
==
dm
c
U
S
(A)
⇒F
kt
=
27.53
1
27.53
=
(mm
2
)

Chọn dây AC-70 có dòng điện cho phép I
cp
= 275 (A).
Dòng điện trên đoạn đường dây 3 - 4:
I
3-4
=
64.72
11.0*3
03.14
*3
==
dm
d
U
S
(A)
⇒F
kt
=
64.72
1
64.72
=
(mm
2
)
Chọn dây AC-95 có dòng điện cho phép I
cp
= 335 (A).

Kiểm tra phát nóng khi có sự cố đứt đường dây N
1
– 4:
Dòng điện sự cố trên các đoạn đường dây:
I
N1-2sc
=
04.355
11.0*3
38.3955
*3
22
432
=
+
=
++
dm
U
SSS
(A)
I
N1-2sc
= 355.04 (A) < 0.82*515 = 422.3 (A)
I
2-3sc
=
48.257
11.0*3
4.2840

*3
22
43
=
+
=
+
dm
U
SS
(A)
I
2-3sc
= 257.48 (A) > 0.82*275 = 225.5 (A)
Chọn lại dây cho đoạn đường dây 2 – 3 là dây AC-95 có I
cp
= 335 (A)
Kiểm tra lại I
2-3sc
= 257.48 < 0.82*335 = 274.7 (A)
I
3-4sc
=
84.133
11.0*3
5.25
*3
4
==
đm

U
S
(A)
I
3-4sc
= 133.84 (A) < 0.82*335 = 274.7 (A)
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 20 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2 3 4N
1
S
2
=15+j10.98 S
3
=20+j13.58 S
4
=20+j14.82
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
BẢNG DÒNG ĐIỆN CHO PHÉP CỦA DÂY DẪN
Phương án 1:
Đường dây Số lộ Mã hiệu Dòng cho phép (A) Dòng hiệu chỉnh (A)
N
1
– 1 1 AC-185 515 422.3
Phương án 2:
Đường dây Số lộ Mã hiệu Dòng cho phép (A) Dòng hiệu chỉnh (A)
N
1
– 2 2 AC-70 275 225.5
N
1

- 3 2 AC-70 275 225.5
Phương án 3:
Đường dây Số lộ Mã hiệu Dòng cho phép (A) Dòng hiệu chỉnh (A)
N
1
– 2 2 AC-120 360 295.2
2 – 3 2 AC-70 275 225.5
Phương án 4:
Đường dây Số lộ Mã hiệu Dòng cho phép (A) Dòng hiệu chỉnh (A)
N
1
– 2 1 AC-120 360 295.2
N
1
- 3 1 AC-120 360 295.2
2 – 3 1 AC-70 275 225.5
Phương án 5:
Đường dây Số lộ Mã hiệu Dòng cho phép (A) Dòng hiệu chỉnh (A)
N
1
– 4 2 AC-70 275 225.5
N
1
- 5 2 AC-70 275 225.5
Phương án 6:
Đường dây Số lộ Mã hiệu Dòng cho phép (A) Dòng hiệu chỉnh (A)
N
1
– 4 2 AC-120 360 295.2
4 - 5 2 AC-70 275 225.5

Phương án 7:
Đường dây Số lộ Mã hiệu Dòng cho phép (A) Dòng hiệu chỉnh (A)
N
1
– 4 1 AC-150 445 264.9
N
1
– 5 1 AC-95 335 274.7
4 – 5 1 AC-70 275 225.5
Phương án 8:
Đường dây Số lộ Mã hiệu Dòng cho phép (A) Dòng hiệu chỉnh (A)
N
1
– 2 1 AC-185 515 422.3
N
1
– 4 1 AC-240 610 500.2
2 – 3 1 AC-95 335 274.7
3 – 4 1 AC-95 335 274.7
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 21 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
II.4. TÍNH TOÁN THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY
Công thức tính toán:
x
0
= 4.10
-4
.πf.ln
'r
D

m
(Ω/km): đối với đường dây lộ đơn
x
0
= 4.10
-4
.πf.ln
s
m
D
D
(Ω/km): đối với đường dây lộ kép chung trụ
b
0
=
r
D
f
m
ln10.18
2
6
π
(1/Ω.km): đối với đường dây lộ đơn
b
0
=
s
m
D

D
f
ln10.18
2
6
π
(1/Ω.km): đối với đường dây lộ kép chung trụ
Trong đó:
D
m
– khoảng cách trung bình hình học.
r – bán kính dây dẫn.
r’ – bán kính trung bình hình học của dây dẫn.
D
s
– bán kính trung bình hình học.
Đối với đường dây lộ kép ta chọn loại trụ ΠB 110-4 có thông số như sau:
H = 13.500 mm
a
1
= 2000 mm
b
1
= 2000 mm
h
0
= 3300 mm
a
2
= 3500 mm

b
2
= 3500 mm
h
1
= 3000 mm
a
3
= 2000 mm
b
3
= 2000 mm
h
2
= 3000 mm
h
3
= 3000 mm
Với loại trụ này ta có khoảng cách trung bình hình học của dây dẫn:
D
m
=
12
''''''
)(*)(*)(
cbcbcacabcbcbabaacacabab
DDDDDDDDDDDD
D
m
=

2244
4000*6000*92.6264*1.3354
D
m
= 4688.68 (mm)
Bán kính trung bình hình học :
D
s’
=
3
scsbsa
DDD
=
3
2/1
''
3
)*'(
bbaa
DDr
D
s
=
3
scsbsa
DDD
=
3
2/1
''

3
)*(
bbaa
DDr
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 22 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
b’
a
3
a
2
b
2
a
1
h
0
h
3
h
2
h
1
H
b
3
b
1
a
b
c

c’
a’
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
Đối với đường dây lộ đơn ta chọn loại trụ ΠB 110-3 có thông số như sau:
H = 14.500 mm
a
1
= 2000 mm
h
0
= 3000 mm
b
1
= 3500 mm
h
1
= 3000 mm
b
2
= 2000 mm
h
3
= 2000 mm
Với loại trụ này ta có khoảng cách trung bình hình học của dây dẫn :
D
m
=
3
bcacab
DDD

D
m
=
3
5500*5000*1.3354
D
m
= 4518.2 (mm)
a. Tính toán cho các đường dây lộ đơn
D
m
= 4518.2 mm
+ Dây dẫn AC-70 có 7 sợi có r = 5.7mm ⇒ r’ = 0.726*5.7 = 4.1382 mm
x
0
=
439547.0
1382.4
2.4518
ln.50 10.4
'
ln.10.4
44
==
−−
ππ
r
D
f
m

(Ω/km)
b
0
=
6
6
6
10.61.2
7.5
2.4518
ln.10.18
50*2
ln10.18
2

==
π
π
r
D
f
m
(1/Ω.km)
+ Dây dẫn AC-95 có 7 sợi có r = 6.75mm ⇒ r’ = 0.726*6.75 = 4.9005 mm
x
0
=
428924.0
9005.4
2.4518

ln.50 10.4
'
ln.10.4
44
==
−−
ππ
r
D
f
m
(Ω/km)
b
0
=
6
6
6
10.68.2
75.6
2.4518
ln.10.18
50*2
ln10.18
2

==
π
π
r

D
f
m
(1/Ω.km)
+ Dây dẫn AC-120 có 35 sợi có r = 7.6 mm ⇒ r’ = 0.768*7.6 = 5.8368 mm
x
0
=
417938.0
8368.5
2.4518
ln.50 10.4
'
ln.10.4
44
==
−−
ππ
r
D
f
m
(Ω/km)
b
0
=
6
6
6
10.73.2

6.7
2.4518
ln.10.18
50*2
ln10.18
2

==
π
π
r
D
f
m
(1/Ω.km)
+ Dây dẫn AC-150 có 35 sợi có r = 8.5 mm ⇒ r’ = 0.768*8.5 = 6.528 mm
x
0
=
410906.0
528.6
2.4518
ln.50 10.4
'
ln.10.4
44
==
−−
ππ
r

D
f
m
(Ω/km)
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 23 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
h
0
h
3
h
1
H
b
2
a
b
b
1
a
1
c
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
b
0
=
6
6
6
10.78.2
5.8

2.4518
ln.10.18
50*2
ln10.18
2

==
π
π
r
D
f
m
(1/Ω.km)
+ Dây dẫn AC-185 có 35 sợi có r = 9.5mm ⇒ r’ = 0.768*9.5 = 7.296 mm
x
0
=
403917.0
296.7
2.4518
ln.50 10.4
'
ln.10.4
44
==
−−
ππ
r
D

f
m
(Ω/km)
b
0
=
6
6
6
10.83.2
5.9
2.4518
ln.10.18
50*2
ln10.18
2

==
π
π
r
D
f
m
(1/Ω.km)
+ Dây dẫn AC-240 có 35 sợi có r = 10.8mm ⇒ r’ = 0.768*10.8 = 8.2944 mm
x
0
=
395859.0

2944.8
2.4518
ln.50 10.4
'
ln.10.4
44
==
−−
ππ
r
D
f
m
(Ω/km)
b
0
=
6
6
6
10.89.2
8.10
2.4518
ln.10.18
50*2
ln10.18
2

==
π

π
r
D
f
m
(1/Ω.km)
b. Tính toán cho các đường dây lộ kép
D
m
= 4688.68 mm
+ Dây dẫn AC-70 có 7 sợi có r = 5.7mm ⇒ r’ = 0.726*5.7 = 4.1382 mm
D
s
=
73795.201)7000*1.7211*7.5(
3
2/123
=
(mm)
D
s’
=
8921.171)7000*1.7211*1382.4(
3
2/123
=
(mm)
x
0
=

207725.0
8921.171
68.4688
ln.50 10.4ln.10.4
4
'
4
==
−−
ππ
s
m
D
D
f
(Ω/km)
b
0
=
6
6
6
10.55.5
73795.201
68.4688
ln.10.18
50*2
ln10.18
2


==
π
π
s
m
D
D
f
(1/Ω.km)
+ Dây dẫn AC-120 có 35 sợi có r = 7.6mm ⇒ r’ = 0.768*7.6 = 5.8368 mm
D
s
=
94692.232)7000*1.7211*6.7(
3
2/123
=
(mm)
D
s’
=
14445.204)7000*1.7211*8368.5(
3
2/123
=
(mm)
x
0
=
19692.0

14445.204
68.4688
ln.50 10.4ln.10.4
4
'
4
==
−−
ππ
s
m
D
D
f
(Ω/km)
b
0
=
6
6
6
10.81.5
94692.232
68.4688
ln.10.18
50*2
ln10.18
2

==

π
π
s
m
D
D
f
(1/Ω.km)
c. Tính toán thông số của đường dây lộ kép khi bò sự cố một đường dây
Ta tính tương tự như đường dây lộ đơn:
D
m
=
3
bcacab
DDD
D
m
=
3 2
6000*1.3354
D
m
= 4071.62 (mm)
SVTH: HÀ THANH LONG Trang 24 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS HUỲNH CHÂU DUY Đề tài: Thiết kế mạng truyền tải và phân phối
+ Dây dẫn AC-70 có 7 sợi có r = 5.7mm ⇒ r’ = 0.726*5.7 = 4.1382 mm
x
0
=

43301.0
1382.4
62.4071
ln.50 10.4
'
ln.10.4
44
==
−−
ππ
r
D
f
m
(Ω/km)
b
0
=
6
6
6
10.66.2
7.5
62.4071
ln.10.18
50*2
ln10.18
2

==

π
π
r
D
f
m
(1/Ω.km)
+ Dây dẫn AC-120 có 35 sợi có r = 7.6 mm ⇒ r’ = 0.768*7.6 = 5.8368 mm
x
0
=
4114.0
8368.5
62.4071
ln.50 10.4
'
ln.10.4
44
==
−−
ππ
r
D
f
m
(Ω/km)
b
0
=
6

6
6
10.78.2
6.7
62.4071
ln.10.18
50*2
ln10.18
2

==
π
π
r
D
f
m
(1/Ω.km)
BẢNG THÔNG SỐ CỦA CÁC ĐƯỜNG DÂY
Phương án 1
Đường
dây
Số
lộ
Mã hiệu
dây
Chiều
dài (km)
r
0

Ω/km
x
0

Ω/km
b
0
*10
-6
Ω/km
R (Ω) X (Ω)
Y
c
*10
-6
(Ω)
N
1
– 1 1 AC-185 36.05 0.17 0.40392 2.83 6.13 14.56 102.02
Phương án 2
Đường
dây
Số
lộ
Mã hiệu
dây
Chiều
dài (km)
r
0

Ω/km
x
0

Ω/km
b
0
*10
-6
Ω/km
R (Ω) X (Ω)
Y
c
*10
-6
(Ω)
N
1
– 2 2 AC-70 51 0.23 0.20772 5.55 11.73 10.59 283.05
N
1
– 3 2 AC-70 58.31 0.23 0.20772 5.55 13.41 12.11 323.62
Phương án 3
Đường
dây
Số
lộ
Mã hiệu
dây
Chiều dài

(km)
r
0
Ω/km
x
0

Ω/km
b
0
*10
-6
Ω/km
R (Ω) X (Ω)
Y
c
*10
-6
(Ω)
N
1
– 2 2 AC-120 51 0.135 0.19692 5.81 6.885 10.04 296.31
2 – 3 2 AC-70 44.72 0.23 0.20772 5.55 10.29 9.29 248.2
Phương án 4
Đường
dây
Số
lộ
Mã hiệu
dây

Chiều dài
(km)
r
0
Ω/km
x
0

Ω/km
b
0
*10
-6
Ω/km
R (Ω) X (Ω)
Y
c
*10
-6
(Ω)
N
1
– 2 1 AC-120 51 0.27 0.41794 2.73 13.77 21.3 139.23
N
1
– 3 1 AC-120 58.31 0.27 0.41794 2.73 15.74 24.37 159.19
2 – 3 1 AC-70 44.72 0.46 0.43955 2.61 20.57 19.66 116.72
Phương án 5
Đường
dây

Số
lộ
Mã hiệu
dây
Chiều dài
(km)
r
0
Ω/km
x
0

Ω/km
b
0
*10
-6
Ω/km
R (Ω) X (Ω)
Y
c
*10
-6
(Ω)
N
1
– 4 2 AC-70 28.28 0.23 0.20772 5.55 6.5 6.2 156.95
N
1
– 5 2 AC-70 51 0.23 0.20772 5.55 11.73 10.59 283.05

SVTH: HÀ THANH LONG Trang 25 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

×