Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

thiết kế chung cư thới an quận 12 - thành phố hồ chính minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 167 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


HỆ ĐÀO TẠO: VHVL
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG


ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ THỚI AN
QUẬN 12 – TP. HỒ CHÍ MINH






















THÁNG 05/2011
GVHD : Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG
SVTH : NGUYỄN VĂN NHO
LỚP : 06VXD1
MSSV : 506105063

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


HỆ ĐÀO TẠO: VHVL
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG


ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ THỚI AN

QUẬN 12 – TP. HỒ CHÍ MINH


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG






SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN VĂN NHO
LỚP : 06VXD1
MSSV : 506105063



THÁNG 05/2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


HỆ ĐÀO TẠO: VHVL
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

PHỤ LỤC THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KỸ SƯ XÂY DỰNG


ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ THỚI AN
QUẬN 12 – TP. HỒ CHÍ MINH





















THÁNG 05/2011
GVHD : Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH : NGUYỄN VĂN NHO
LỚP : 06VXD1
MSSV : 506105063
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


HỆ ĐÀO TẠO: VHVL
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

PHỤ LỤC THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG


ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ THỚI AN
QUẬN 5 – TP. HỒ CHÍ MINH


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG







SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN VĂN NHO
LỚP : 06VXD1
MSSV : 506105063



THÁNG 05/2011




LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể các thầy
cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM. Đặc biệt các thầy
cô trong khoa Kỹ Thuật Công Trình đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn em
trong suốt quá trình học tập tại trường, đã truyền đạt những kiến thức
chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quý giá cho em.

Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã nhận được sự
truyền đạt kiến thức, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn. Với tất
cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN
VĂN GIANG, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn chính cho em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Do đây là công trình thiết kế đầu tay với những kiến thức còn
hạn chế nên đồ án của em ít nhiều không tránh khỏi những sai sót,
mong q thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để công trình của em

được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa xin chân thành cám ơn tất cả các thầy cô, gửi lời
cảm ơn đến tất cả người thân, gia đình, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó
cùng học tập giúp đỡ em trong suốt thời gian học, cũng như trong quá
trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. /.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2011
Sinh viên thực hiện



NGUYỄN VĂN NHO



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG MỤC LỤC

SVTH: NGUYỄN VĂN NHO MSSV: 506105063

MỤC LỤC
Trang

Phần kiến trúc 1

Chương 1. Tính toán sàn tầng điển hình
1.1Tính toán sàn tầng điển hình 6

Chương 2. Tính toán dầm dọc trục B

2.1Tính toán dầm dọc trục B tầng điển hình 18

Chương 3. Tính toán cầu thang bộ tầng trệt + điển hình
3.1. Tính toán cầu thang điển hình 29
3.2. Tính toán cầu thang tầng trệt 40

Chương 4. Tính toán bể nước mái
4.1 Tính toán bể nước mái 48

Chương 5. Xác đònh nội lực khung phẳng tính toán & bố trí cốt thép
khung trục 5

5.1. Tính toán khung trục 5 73

Chương 6. Số liệu đòa chất
6.1. Số liệu đòa chất 110


Chương 6. Tính toán móng cọc ép bê tông cốt thép
6.7.3. Tính toán móng chân cột D-5 120
6.7.4. Tính toán móng chân cột B&C - 5 128

Chương 7. Tính toán móng khoan cọc nhồi
7.1. Tính toán móng chân cột D-5 141
7.2. Tính toán móng chân cột B&C - 5 149


Tài liệu tham khảo 160




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG KIẾN TRÚC

SVTH:
NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1

1


KIẾN TRÚC
GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CÔNG TRÌNH

1.1 SỰ CẦN THIẾT VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Trong những năm gần đây nền kinh tế xã hội Việt Nam phát triển mạnh, đặc
biệt là thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về nhà ở cho người dân ngày càng tăng
mạnh để đáp ứng nhu cầu cho việc phát triển kinh tế. Trong điều kiện quỹ đất ngày
càng bò thu hẹp, việc xây dựng các chung cư là giải pháp hợp lý nhằm đáp ứng nhu
cầu nhà ở, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, góp phần vào sự phát
triển chung của đất nước.
Các dự án xây dựng chung cư cao cấp cũng như chung cư dành cho người có
thu nhập thấp và trung bình ngày càng nhiều đã thể hiện sự quan tâm đúng mức
của nhà nước đối với đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Qua đó cũng cho
thấy giá trò của một xã hội luôn xem con người là nền tảng của sự phát triển bền
vững. Bên cạnh việc giải quyết nhu cầu ở cho người dân, các chung cư ngày càng
cung cấp nhiều dòch vụ tiện ích cho người dân sinh sống bên trong nó. Do đó, đã
tạo nên một không gian sống hoàn chỉnh và ấm cúng.
Không nằm ngoài xu thế phát triển chung đó, dự án chung cư Đồng Tàu đã
góp phần vào sự phát triển chung thật đáng tự hào của thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng và của đất nước ta nói chung. Vì vậy, việc xây dựng công trình này là cần

thiết đối với nhu cầu phát triển kinh tế và cảnh quan đô thò của thành phố hiện nay.
1.2 ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1.2.1 Qui mô công trình
- Tên công trình: Chung cư Thới An
- Công trình gồm: 9 tầng lầu
1.2.2 Vài nét về khí hậu
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2
mùa rõ rệt.
1.2 .3 Mùa khô
Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
- Nhiệt độ cao nhất : 40
0
C
- Nhiệt độ trung bình : 32
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất : 18
0
C
- Lượng mưa thấp nhất : 0.1 mm
- Lượng mưa cao nhất : 300 mm
- Độ ẩm tương đối trung bình : 85.5%
1.2.4 Mùa mưa
Từ tháng 5 đến tháng 11 có
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG KIẾN TRÚC

SVTH:
NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1


2

- Nhiệt độ cao nhất : 36
0
C
- Nhiệt độ trung bình : 28
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất : 23
0
C
- Lượng mưa trung bình : 274.4 mm
- Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
- Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
- Độ ẩm tương đối trung bình : 77.67%
- Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
- Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
- Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày
- Lượng bốc hơi thấp nhất : 6.5 mm/ngày
1.2.5 Hướng gió
Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây Nam với vận tốc trung bình 2.15
m/s, thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5-11. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ
(tháng 12-1).
Sương mù: số ngày có sương mù trong năm từ 10 – 15 ngày, tháng có nhiều
sương mù nhất là tháng 10;11 và 12.
TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chòu ảnh hưởng của gió bão, chòu ảnh
hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
1.3 GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1.3.1 Tầng một
Bao gồm:

- Chỗ để ôtô, xe máy cho các hộ gia đình và cho khách tới thăm.
- Phòng sinh hoạt công cộng sử dụng để họp tổ dân phố, sinh hoạt công cộng
của cư dân trong khu nhà.
- Các phòng kỹ thuật phụ trợ: Phòng điều khiển điện, trạm biến thế, máy
phát điện dự phòng, phòng máy bơm, phòng lấy rác.
1.3.2 Tầng 2-9
- Mỗi tầng gồm 8 căn hộ trong đó gồm 2 căn hộ loại A và 6 căn hộ loại B.
- Căn hộ loại A diện tích 89.64 gồm 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, 1 phòng
ăn và bếp, 1 lô gia, 2 vệ sinh và tắm (trong đó 1 nhà tắm dùng chung cho cả gia
đình bố trí tắm đứng còn phòng kia mở của trực tiếp vào phòng ngủ bố trí phòng
tắm nằm).
- Căn hộ loại B diện tích 67.24 gồm 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng ăn
và bếp, 1 lô gia, 1 vệ sinh và tắm.
- Mỗi căn hộ được thiết kế với dây chuyền sử dụng bao gồm: phòng khách -
phòng ngủ - phòng bếp - khu vệ sinh. Các phòng với công năng sử dụng riêng biệt
được liên kết với nhau thông qua tiền sảnh của các căn hộ. Trong mỗi căn hộ đều
ưu tiên các phòng ngủ được tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng tự nhiên.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG KIẾN TRÚC

SVTH:
NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1

3

- Lối vào của người ở phía trên đều vào từ các đường nội bộ phía trong để
tạo an toàn cho những người sống tại đây và tránh ùn tắc giao thông tại các trục
đường lớn.

1.4 GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG

Về mặt đứng, công trình được phát triển lên cao một cách liên tục và đơn
điệu: Không có sự thay đổi đột ngột nhà theo chiều cao do đó không gây ra những
biên độ dao động lớn tập trung ở đó. Tuy nhiên công trình vẫn tạo ra được một sự
cân đối cần thiết. Mặt đứng công trình được bố trí vách kính bao xung quanh, vừa
làm tăng thẩm mỹ, vừa có chức năng chiếu sáng tự nhiên rất tốt. Các phòng đều có
2 đến 3 cửa sổ đảm bảo lượng ánh sáng cần thiết.
1.5 CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC TRONG CÔNG TRÌNH
Bao gồm giải pháp về giao thông theo phương đứng và theo phương ngang
trong mỗi tầng.
- Theo phương đứng: Công trình được bố trí hai cầu thang bộ và ba cầu
thang máy, đảm bảo nhu cầu đi lại cho một khu chung cư cao tầng. Đáp ứng nhu
cầu thoát người khi có sự cố.
- Theo phương ngang: Bao gồm các hành lang dẫn tới các phòng.
- Việc bố trí cầu thang ở hai đầu công trình đảm bảo cho việc đi lại theo
phương ngang là nhỏ nhất, đồng thời đảm bảo được khả năng thoát hiểm cao nhất
khi có sự cố xảy ra. Hệ thống hành lang cố đònh bố trí xung quanh lồng thang máy,
đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại tới các phòng. Tuỳ theo việc bố trí các phòng
(do đó có sự bố trí các vách ngăn cố đònh) mà trong mỗi khu phòng lớn có hệ thống
hành lang riêng dẫn tới các phòng nhỏ.
- Việc bố trí này không giống nhau ở mỗi tầng và nó thay đổi theo nhu cầu
sử dụng của công trình.
1.6 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1.6.1 Hệ thống điện
- Công trình sử dụng nguồn điện của thành phố, ngoài ra còn có máy phát
điện dự phòng đảm bảo an ninh và sinh hoạt bình thường của người sân trong chung
cư trong trường hợp mất điện. Máy phát điện được đặt tại phòng kó thuật riêng ở
tầng ngầm, luôn được kiểm tra và bảo dưỡng đònh kì. Toàn bộ hệ thống điện của
tòa nhà đều được lắp đặt ngầm, hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kó thuật
đặt ngầm trong tường theo đúng kó thuật nhằm đảm bảo an toàn và dễ dàng khi sửa
chữa và bảo dưỡng.

- Hệ thống an toàn điện được lắp đặt theo mỗi tầng và theo từng khu vực,
đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.
1.6.2 Phòng cháy chữa cháy
- Nước chữa cháy được bơm từ bể chứa nhờ máy bơm xăng lên các tầng khi
xảy ra hỏa hoạn. Các bộ súng cứu hỏa được lắp đặt ở phòng trực bảo vệ và ở mỗi
tầng theo các khoảng cách quy đònh.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG KIẾN TRÚC

SVTH:
NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1

4

- Các vòi phun nước tự động lắp đặt ở tất cả các tầng và được nối với hệ
thống chữa cháy và hệ thống báo động. Các biển cảnh báo, chỉ dẫn an toàn, đèn
báo khẩn cấp được lắp đặt tại mỗi tầng ở các vò trí dễ quan sát.
- Các bình cứu hỏa hóa chất được đặt tại các vò trí quan trọng: chân cầu
thang, cửa ra vào các phòng kó thuật, phòng bảo vệ…
1.6.3 Hệ thống điều hóa không khí
- Do đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh thay đổi thường xuyên do đó
công trình sử dụng hệ thống điều hoà không khí nhân tạo. Tuy nhiên, cũng có sự
kết hợp với việc thông gió tự nhiên bằng hệ thống cửa sổ ở mỗi tầng.
- Sử dụng hệ thống điều hoà trung tâm đặt ở tầng một có các đường ống kỹ
thuật nằm cạnh với lồng thang máy dẫn đi các tầng. Từ vò trí cạnh thang máy có
các đường ống dẫn đi tới các phòng, hệ thống này nằm trong các lớp trần giả bằng
xốp nhẹ dẫn qua các phòng.
1.6.4 Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp thoát nước mỗi tầng được bố trí trong ống kó thuật nằm ở cột
trong góc khu vệ sinh. Để đảm bảo nhu cầu dùng nước cho công trình, từ đặc điểm

lưu lượng nước thành phố Hồ Chí Minh rất thất thường, do đó ta bố trí hệ thống bể
nước : bao gồm bể ngầm dưới đất có dung tích lớn và bể chứa trên mái. Để đảm
bảo thoát nước nhanh nhất, ta bố trí hệ thống thoát nước ở bốn góc mái. Mái có độ
dốc về bốn phía đảm bảo thoát nước nhanh nhất. Hệ thống rãnh nước xung quanh
mái sẽ dốc về phía những hộp kỹ thuật chứa ống thoát nước mái.
1.6.5 Hệ thống thông gió - chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng cho công trình cũng được kết hợp từ chiếu sáng
nhân tạo với chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống điện dẫn qua các tầng cũng được bố trí
trong cùng một hộp kỹ thuật với hệ thống thông gió ,nằm cạnh các lồng thang máy.
Để đảm bảo cho công trình có điện liên tục 24/ 24 thì ở tầng một trong phần tầng
hầm kỹ thuật có bố trí máy phát điện với công suất vừa phải phục vụ cho toàn công
trình cũng như đảm bảo cho cầu thang máy hoạt động được liên tục.
1.6.6 Hệ thống khác
- Hệ thống thông tin liên lạc
Trong công trình bố trí hệ thống điện thoại với dây dẫn được bố trí trong các
hộp kỹ thuật, dẫn tới các phòng theo các đường ống chứa đây điện nằm dưới các
lớp trần giả.
Ngoài ra còn có thể bố trí các loại ăng ten thu phát sóng kó thuật (truyền
hình cáp…) phục vụ cho hộ gia đình nào có nhu cầu.
1.7 NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN
- Giải pháp cây xanh
Để tạo cho công trình mang dáng vẻ hài hoà, chúng không đơn thuần là một
khối bê tông cốt thép, xung quanh công trình được bố trí trồng cây xanh vừa tạo
dáng vẻ kiến trúc, vừa tạo ra môi trường trong xanh xung quanh công trình, cạnh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2005 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG KIẾN TRÚC

SVTH:
NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1


5

công trình bố trí sân chơi cho trẻ em có nhiều cây xanh, vừa tạo mỹ quan đô thò vừa
là đòa điểm giải trí lành mạnh dành cho trẻ nhỏ.

1.8 GIẢI PHÁP KẾT CẤU
Kết cấu chính là hệ khung chòu lực. Sàn bê tông cốt thép đúc toàn khối.
Tường xây để bảo vệ che nắng mưa, gió cho công trình. Vách bao che là tường 200
mm xây gạch ống, vách ngăn trong giữa các phòng là tường 100mm, các sàn tầng
bằng bê tông cốt thép, sàn thượng có phủ vật liệu chống thấm, móng cột dầm là hệ
chòu lực chính cho công trình.





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 6


CHƯƠNG 1
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
( TẦNG 2 ĐẾN TẦNG 9 )

 ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN:
* Dựa vào hệ kết cấu dầm sàn: l
1
=8.3m và l
2

=8.4m, nên có thể chọn phương
án có dầm phụ.để tính sàn:
1.1 Những khái niệm chung về sàn bê tông cốt thép.
- Sàn là kết cấu chòu lực, đồng thời có đủ độ cứng và ổn đònh theo phương
ngang để thỏa mãn những yêu cầu về kiến trúc cũng như công năng. Cường độ và
độ cứng được kiểm tra bằng tính toán khả năng chòu tải và biến dạng của các cấu
kiện sàn khi chòu uốn.
- Việc lựa chọn kiểu sàn bê tông cốt thép phụ thuộc vào công năng của các
phòng và kích thước mặt bằng của nó, phụ thuộc hình thức kiến trúc của trần, các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các yếu tố khác…
1.2
Bố trí dầm và phân loại ô sàn.
- Đánh số ô sàn
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S2 S2
S2 S2
S2 S2
S2 S2
S3
S3
S3
S3
S4 S4S5 S5S6
S7 S7

S8
1200
8300
4000
8300
20600
2550 2900 2550
8400
7200
8000
7200
8400
39200
1200
1
2
3 4 5 6
A
B
C
D
S1
3600 360036003600
4200
3800 4200 3800
41504150400041504150

Hình 1. Mặt bằng sàn tầng điển hình 2-9 có dầm phụ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM

GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 7


1.3 Trình tự chung thiết kế sàn.
Gồm các bước tính toán như sau:
- Bước 1: Chọn sơ đồ tiết diện các cấu kiện.
- Bước 2: Xác đònh tải trọng tác dụng.
- Bước 3: Mặt bằng sàn và sơ đồ tính.
- Bước 4: Xác đònh nội lực các ô sàn.
- Bước 5: Tính toán cốt thép sàn.
- Bước 6: Kiểm tra độ võng của sàn.
1.4 Chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện.
- Việc bố trí mặt bằng kết cấu của sàn phụ thuộc vào mặt bằng kiến trúc và
việc bố trí các kết cấu chòu lực chính.
- Kích thước tiết diện các cấu kiện phụ thuộc vào nhòp và tải trọng tác dụng
của chúng trên mặt bằng.
1.4.1 Chọn sơ bộ tiết diện sàn
1.4.1.2 Phân loại sàn
Xét tỷ lệ:
2
1
2
l
l

:

sàn bản kê (sàn làm việc 2 phương)


2
1
2
l
l

: sàn loại dầm (sàn làm việc 1 phương)
Với l
1
: cạnh ngắn của ô sàn; l
2
: cạnh dài của ô sàn.
1.4.1.3 Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn
- Chiều dày sàn:
1 1
1 1
( : )
50 45
s
D
h l l
m
 

Trong đó: D= 0,8 ÷1.4 : hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào tải trọng;
m=40÷45 : đối với bản kê 4 cạnh;
m=30÷35 : đối với bản loại dầm.
- Chọn ô sàn S
1
(4.15mx8.4m) là ô sàn có cạnh ngắn lớn nhất làm ô sàn điển

hình để tính chiều dày sàn.
1 1
( )4150 (83 92, 2)
40 45
s
h mm   

Chọn sơ bộ chiều dày sàn 10cm.
1.4.1.4 Chọn sơ bộ tiết diện dầm
Tiết diện dầm được chọn sơ bộ theo công thức:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 8


1
d
d
h l
m

Trong đó:
+ l

– nhòp dầm đang xét.
+ md – hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng.
+ md = 12 ÷16: đối với dầm khung nhiều nhòp.
+ md = 8 ÷ 12: đối với dầm khung một nhòp.
+ md = 16 ÷ 20: đối với dầm phụ.
- Chiều rộng tiết diện dầm b

d
chọn trong khoảng:
b
d
=
d
h.
4
1
2
1







h
d
: Chiều cao dầm



Bảng 1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm
D1 8,3 12 0,69 0,23 30x65
D2 8,3 12 0,69 0,23 30x65
D4 8,3 12 0,69 0,23 30x65
D7 4 12 0,33 0,11 30x45
D3 8,3 16 0,52 0,17 25x45

D5 5,5 16 0,34 0,11 25x45
D6 4,2 16 0,26 0,09 25x45
D8 8,4 16 0,53 0,18 25x45
D9 8,4 16 0,53 0,18 25x45
D10 8 16 0,50 0,17 25x45
D11 7,2 16 0,45 0,15 30x60
D12 8,4 16 0,53 0,18 30x60
D13 8 12 0,67 0,22 30x60
Dầm Console D14 1,2 12 0,10 0,03 30x45
Dầm khung
Dầm phụ
Loại dầm
Chọn tiết diện
b
d
xh
d
(cmxcm)
Nhòp dầm
l
d
(m)
Hệ số
m
d
Chiều cao
h
d
(m)
Bề rộng

b
d
(m)
Kí hiệu

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 9

1200
8300
4000
8300
20600
2550 2900 2550
8400
7200
8000
7200
8400
39200
1200
1
2
3 4 5 6
A
B
C
D
3600 36003600360042003800 4200 3800

41504150400041504150
D1
D8
D1D1D1
D1D1D1D1
D2D2D2D2
D2D2D2D2
D3 D3
D3 D3
D4 D4
D4 D4
D5
D6
D6
D7
D7
D7
D7
D8
D8 D8
D9 D9
D9 D9
D10
D10
D9 D9
D9 D9
D11 D11
D11 D11
D12
D12

D12
D12
D13
D13
D14
D14
D14
D14

Hình 2. Mặt bằng kích thước dầm tầng điển hình 2-9

1.5 Mặt bằng và sơ đố tính
1.5.1 Mặt bằng sàn
Dựa vào mặt bằng phân ô sàn. Ta có kết quả phân loại ô sàn được trình bày trong
bảng sau
Bảng 2. Phân loại các ô sàn
Số hiệu sàn
Số
lượng
Cạnh dài
l
d
(m)
Cạnh ngắn
l
n
(m)
Diện tích
(m
2

)
Tỷ số
l
d
/l
n
Phân loại ô sàn
S1 8 8,40 4,15 34,86 2,02 Bản 1 phương
S2 8 8,30 3,60 29,88 2,31 Bản 1 phương
S3 4 4,15 1,20 4,98 3,46 Bản 1 phương
S4 2 4,20 4,00 16,80 1,05 Bản 2 phương
S5 2 7,20 4,00 28,80 1,80 Bản 2 phương
S6 1 8,00 4,00 32,00 2,00 Bản 2 phương
S7 2 5,50 4,00 22,00 1,38 Bản 2 phương
S8 1 4,70 2,90 13,63 1,62 Bản 2 phương

1.6 Tải trọng tác dụng lean sàn.
* Tải trọng tác dụng lên ô sàn gồm tónh tải và hoạt tải .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 10

1.6.1 Các lớp cấu tạo lên bản sàn

Hình 3. Các lớp cấu tạo sàn phòng, hành lang
1.6.2 Tónh tải
1.6.2.1 Dựa vào cấu tạo sàn, xác đònh tải phân bố lên sàn
- Từ công thức:
i i i
g h n


 

Trong đó:
i

: trọng lượng riêng của từng lớp sàn.

:
i
h
chiều dày của từng lớp cấu tạo sàn.

:
i
n
hệ số vượt tải.
Bảng 3. Tổng tónh tải tác dụng lên các ô sàn
Loại tải Vật liệu
Trọng
lượng
(daN/m
3
)
Chiều
dày
(m)
HS
VT
Tải trọng

tính toán
(daN/m
2
)
Tónh tải
Gạch ceramic 2000 0.01 1.1 22.0
Lớp vữa lót 1800 0.03 1.2 64.8
Bản sàn 2500 0.1 1.1 275.0
Lớp vữa trát 1800 0.015 1.2 32.4
Tổng tải bản thân: 394.2
Vậy tónh tải tính toán tác dụng lên sàn :
2
394( / )
tt
s
g daN m

1.6.2.1 Trọng lượng bản thân tường qui đổi tác dụng lên sàn
- Thông thường dưới các tường thường có kết cấu dầm đỡ để tăng tính linh
hoạt trong việc bố trí tường ngăn.
1.6.3 Hoạt tải
- Giá trò của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại
phòng. Hệ số độ tin cậy n, đối với tải trọng phân bố đều xác đònh theo điều
4.3.3 trang 15 TCVN 2737 - 1995:
+ Khi p
tc
< 200 ( daN/m
2
)  n = 1.3
+ Khi p

tc
≥ 200 ( daN/m
2
)  n = 1.2
- Hoạt tải tính toán được xác đònh theo công thức:
2
. ( / )
tt tc
p
p p n daN m

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 11

Trong đó:
:
tc
p
Tải trọng tiêu chuẩn tùy thuộc vào công năng sử dụng.

:
p
n
Hệ số tin cậy tra theo tiêu chuẩn.

Bảng 4. Hoạt tải sử dụng
STT Ô sàn
Chức năng


Hoạt tải
tiêu chuẩn
)/(
2
mdaNp
tc
s

HSVT
Hoạt tải
tính toán
)/(
2
mdaNp
tt
s

1 S1 - Phòng ngủ 150 1.3 195
2 S2 - Phòng khác 150 1.3 195
3 S3 - Lôgia 200 1.2 240
4 S4 - Khu hành lang 300 1.2 360
5 S5 - Khu hành lang 300 1.2 360
6 S6 - Khu hành lang 300 1.2 360
7 S7 - Phòng ngủ 150 1.3 195
8 S8 - Khu sảnh 300 1.2 360

1.7. Tính toán các ô bản sàn
1.7.1. Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm)
Theo bảng phân loại ô sàn thì có các ô sàn S1, S2, S3 là bản làm việc 1 phương.
Các giả thiết tính toán:

 Các ô bản loại dầm được tính toán như các ô bản đơn, không xét
đến ảnh hưởng của các ô bản kế cận.
 Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
 Cắt 1m theo phương cạnh ngắn để tính.
 Nhòp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
a. Xác đònh sơ đồ tính








ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 12

Xét tỉ số
s
d
h
h
để xác đònh liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:

s
d
h
h
≥ 3 => Bản sàn liên kết ngàm với dầm.


s
d
h
h
< 3 => Bản sàn liên kết khớp với dầm.
Như vậy liên kết giữa các ô bản là liên kết ngàm.

b. Xác đònh nội lực

Hình 4: Sơ đồ tính và nội lực bản loại dầm
Các giá trò momen:
Momen nhòp:
2
24
1
qlM
nh


Momen gối:
2
12
1
qlM
g


Trong sơ đồ tính: q = g
s

tt
+ p
tt
+ g
t
tt

Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 5.
Bảng 5: Nội lực trong các ô bản loại dầm
Hoạt tải
Tổng tải
g
s
tt
(daN/m
2
) p
tt
(daN/m
2
) q(daN/m
2
) M
nh
(daN.m) M
g
(daN.m)
S1 4,15 394,2 195,0 589,2 422,81 845,62
S2 3,6 394,2 195,0 589,2 318,17 636,34
S3 1,2 394,2 240,0 634,2 38,05 76,10

Giá trò momen
KH l
n
(m)
Tónh tải


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 13

c. Tính toán cốt thép
Ô bản loại dầm được tính như cấu kiện chòu uốn.
h
o
= h
s
– a
Giả thiết tính toán:
- a= 1.5cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chòu kéo
- h
o
- chiều cao có ích của tiết diện.
Thay số vào ta có:
h
o
= 10 – 1.5 = 8.5 cm

- b = 100cm - bề rộng của dải bản.
Lựa chọn vật liệu như sau:

Bê tông B20 (Mác250) : R
b
=115 daN/cm
2
.
Thép CI : R
s
=2250 daN/ cm
2
.

Công thức tính toán cốt thép được tính theo công thức sau:

0
s
s
M
A
R h
z


trong đó:
0,5(1 1 2 )
m
z a
  
hoặc tra bảng theo a
m


với
2
0
m
b
M
R bh
a



Kiểm tra hàm lượng cốt thép m theo điều kiện sau:

min max
0
s
A
bh
m m m
  

trong đó:
%05.0
min

m


max
0.675 115

100 100 3.45%
2250
R b
s
R x
R

m
  


Giá trò
µ
hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3% đến 0.9%.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 6.






ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 14

Bảng 6: Tính toán cốt thép cho bản sàn loại dầm
f
(mm)
s
(mm)

M
nh
422,88 6 100 0,35 thỏa
M
g
845,62 8 100 0,63 thỏa
M
nh
318,17 6 150 0,24 thỏa
M
g
636,34 8 120 0,52 thỏa
M
nh
38,05 6 200 0,18 thỏa
M
g
76,10 8 200 0,31 thỏa2,51
1,42
S3
0,005 0,997 0,21
0,010 0,995 0,42
m
(%)
Kiểm tra
m
min

m


m
max
Mômen
(daN.m)
Ô
bản
S1
S2
0,043
0,086
0,057
A
s
tt
(cm
2
)
za
m
0,115
0,970
0,939
0,978
0,955
2,42
5,00
1,81
3,70
Thép chọn
1,88

4,19
A
s
(cm
2
)
2,83
5,03

1.7.2. Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh)
Theo bảng 2 thì các ô bản kê 4 cạnh là: S4, S5, S6, S7, S8
Các giả thiết tính toán:
- Ô bản được tính toán như ô bản đơn, không xét đến ảnh hưởng của ô bản
bên cạnh.
- Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
- Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính
toán.
- Nhòp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
a. Xác đònh sơ đồ tính
Xét tỉ số
s
d
h
h
để xác đònh liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:

s
d
h
h

≥ 3 => Bản sàn liên kết ngàm với dầm.

s
d
h
h
< 3 => Bản sàn liên kết khớp với dầm.
Theo bảng chọn kích thước tiết diện dầm, sàn  Bản sàn liên kết ngàm với
dầm.
Bản thuộc loại kê 4 cạnh do tỉ số l
d
/l
ng
< 2, thuộc loại ô bản số 9.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 15

l
1
l
2

b. Xác đònh nội lực
Để đơn giản việc tính toán ta có thể tính toán theo ô bản đơn nhưng khi bố trí
thép tăng 20% diện tích cốt thép tính toán ở nhòp, để thể hiện đúng tính chất làm
việc của ô bản liên tục.
Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản

1 m

Ld
L n
1 m
M
I
M
I
M
2
M
II
M
II
M
1
Hình 5: Sơ đồ tính và nội lực bản kê 4 cạnh
Momen dương lớn nhất ở giữa bản:
M
1
= m
i1
. P

M
2
= m
i2
. P

Momen âm lớn nhất trên các gối tựa:

M
I
= k
i1
. P
M
II
= k
i2
. P
trong đó: P = ( g + p)*L1*L2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 16

+ m
i1,
m
i2,,
k
i1,
k
i2
– hệ số đã được tính sẵn phụ thuộc vào tỉ số L
1
/L
2
, tra bảng
phụ lục 15 sách kết cấu BTCT tập 2.
+ Ký tự i – số ký hiệu ô bản đang xét.

+ Ký tự 1, 2 – chỉ phương đang xét L
1
hay L
2
.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 7.
Bảng 7: Nội lực trong các ô bản kê 4 cạnh
KH l
1
(m) l
2
(m) l
2
/l
1
m
91
m
92
k
91
k
92
S4 4 4,2 1,05 0,0194 0,0161 0,045 0,0372
S5 4 7,2 1,80 0,0190 0,0166 0,0443 0,0383
S6 4 8 2,00 0,0179 0,0179 0,0417 0,0417
S7 4 5,5 1,38 0,0179 0,0179 0,0417 0,0417
S8 2,9 4,7 1,62 0,0194 0,0161 0,045 0,0372

g p L1 L2 P M

1
M
2
M
I
M
II
(daN/m
2
) (daN/m
2
) (m) (m) (daN) (daN.m) (daN.m) (daN.m) (daN.m)
S4 394,2 360 4,000 4,20 8736,50 203,4 168,8 393,14 325,00
S5 394,2 360 4,00 7,200 21721,0 495,2 432,7 962,24 831,91
S6 394,2 360 4,000 8,00 24134,4 518,4 518,4 1006,40 1006,40
S7 394,2 195 4,00 5,50 12962,4 278,4 278,4 540,53 540,53
S8 394,2 360 2,90 4,70 10279,7 239,3 198,6 462,59 382,41
KH

c. Tính toán cốt thép
Ô bản được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
a
1
= 1.5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn
đến mép bê tông chòu kéo.
a
2
= 2 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài
đến mép bê tông chòu kéo.

h
0
- chiều cao có ích của tiết diện ( h
0
= h
s
– a), tùy theo phương đang xét.
b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Tính toán và kiểm tra hàm lượng μ tương tự như trên.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 8.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN GIANG TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1 17


Bảng 8: Tính toán cốt thép cho sàn loại bản kê 4 cạnh
Ф
(mm)
s(mm)
A
s
(cm
2
)
M
1
203,4 100 8,5 0,024 0,988 1,077
6 150
1,89 0,22

Thỏa
M
2
168,8 100 8 0,023 0,988 0,949
6 150
1,89 0,24
Thỏa
M
I
393,1 100 8,5 0,047 0,976 2,107
8 160
3,14 0,37
Thỏa
M
II
325,0 100 8 0,044 0,977 1,847
8 160
3,14 0,39
Thỏa
M
1
495,2 100 8,5 0,060 0,969 2,671
6 100
2,83 0,33
Thỏa
M
2
432,7 100 8 0,059 0,970 2,479
6 100
2,83 0,35

Thỏa
M
I
962,2 100 8,5 0,116 0,938 5,362
8 100
5,03 0,59
Thỏa
M
II
831,9 100 8 0,113 0,940 4,917
8 100
5,03 0,63
Thỏa
M
1
518,4 100 8,5 0,062 0,968 2,801
6 100
2,83 0,33
Thỏa
M
2
518,4 100 8 0,070 0,963 2,989
6 100
2,83 0,35
Thỏa
M
I
1006,4 100 8,5 0,121 0,935 5,627
8 80
6,28 0,74

Thỏa
M
II
1006,4 100 8 0,137 0,926 6,037
8 80
6,28 0,79
Thỏa
M
1
278,4 100 8,5 0,034 0,983 1,481
6 150
1,89 0,22
Thỏa
M
2
278,4 100 8 0,038 0,981 1,577
6 150
1,89 0,24
Thỏa
M
I
540,5 100 8,5 0,065 0,966 2,925
8 160
3,14 0,37
Thỏa
M
II
540,5 100 8 0,073 0,962 3,122
8 160
3,14 0,39

Thỏa
M
1
239,3 100 8,5 0,029 0,985 1,270
6 150
1,89 0,22
Thỏa
M
2
198,6 100 8 0,027 0,986 1,119
6 150
1,89 0,24
Thỏa
M
I
462,6 100 8,5 0,056 0,971 2,490
8 160
3,14 0,37
Thỏa
M
II
382,4 100 8 0,052 0,973 2,183
8 160
3,14 0,39
Thỏa
S6
S4
S5
S7
S8

µ
%
Kiểm tra
μ
min
≤μ≤μ
max
a
m
z
A
s
tt
(cm
2
)
Thép chọn
KH
Momen
(daN.m)
b
(cm)
h
0
(cm)

Ghi chú: Khi thi công, thép chòu momen âm ở 2 ô bản kề nhau sẽ lấy giá trò lớn để
bố trí.
1.8. Bố trí cốt thép sàn tầng điển hình.
Cốt thép sàn tầng điển hình được bố trí trong bản vẽ KC 01/09




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K
HÓA 2006
Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD:
T
h.S. NGUYỄN VĂN GIANG


TÍNH TOÁN DẦM DỌC TRỤC B

SVTH:
NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1

18

CHƯƠNG 2
TÍNH DẦM DỌC TRỤC B
2.1. Số liệu tính tốn.
Công thức tính toán:
Tải truyền từ sàn vào dầm:
Nếu tải truyền từ sàn vào dầm có dạng hình tam giác
Chuyển về dạng lực phân bố đều:
 
®t max
5
8
g g

, (trong đó

1
max
2
s
g l
g
)
Nếu tải truyền từ sàn vào dầm có dạng hình thang.
Chuyển về dạng lực phân bố đều:
 
 
   
®
2 3
t max
1 2g g

(trong đó

1
max
2
s
g l
g
,



1
2
2
l
l
)
Chú ý: Do trong quá trình tính toán ta sử dụng phầm mềm ETAPS để tính toán
nên ta có thể bỏ qua giai đoạn tính toán trọng lượng bản thân vật liệu.
Vật liệu
Bêtông B20:
b
bt
R = 11,5 MPa
R = 0,9 MPa




Thép dầm 

10: AII
s sc
sw
R = R = 280 MPa
R = 225 MPa




Thép dầm 


10: AI
s sc
sw
R = R = 225 MPa
R = 175 MPa




Hệ số điều kiện làm việc của bêtông:
1,0
b



Tra bảng E.2 TCXDVN 356: 2005 ta được
Bêtông 20 và thép AI:
R
R
0,645
0, 437
x
a







Bêtông 20 và thép AII:
R
R
0,623
0, 429
x
a






2.2. Xác đònh tải trọng
2.2.1. Mặt bằng truyền tải vào phần tử
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K
HÓA 2006
Chung Cư Thới An – Quận 12–TP.HCM
GVHD:
T
h.S. NGUYỄN VĂN GIANG


TÍNH TOÁN DẦM DỌC TRỤC B

SVTH:
NGUYỄN VĂN NHO – 06VXD1

19


1200
8300
4000
8300
20600
2550 2900 2550
8400
7200
8000
7200
8400
39200
1200
1
2
3 4 5 6
A
B
C
D
S1
3600 36003600360042003800 4200 3800
41504150400041504150
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S2 S2

S2 S2
S2 S2
S3
S3
S3
S3
S4
S5
S6
S7 S7
S8
S4
S2 S2
S1
1100 3200 4000
S5
3200 1100
Hình 2.1: Sơ đồ truyền tải vào phần tử dầm trục B
2.2.2. Xác đònh tải trọng
Tónh tải:
Trọng lượng bản thân
Dầm: Khai báo trực tiếp trong phần mềm kết cấu bằng hệ số (Self weight
Multiplier) : 1,1
Tải trọng do bản truyền vào dầm:
a/ Do bản sàn S1 truyền vào dạng hình chữ nhật trục 1-2
g
1
= g
san
x ( l/2 ) = 394,2 x (4,15/2) = 818 daN/m

b/ Do bản sàn S4 truyền vào dạng tam giác trục 1-2

1
5 5 4
394, 2 493 /
8 2 8 2
td s
l
g q daN m      

c/ Do bản sàn S5 truyền vào dạng tam giác trục 2-3

1
5 5 4
394, 2 493 /
8 2 8 2
td s
l
g q daN m      

d/ Do bản sàn S6 truyền vào dạng tam giác trục 3-4

1
5 5 4
394, 2 493 /
8 2 8 2
td s
l
g q daN m      


e/ Do tường xây lên dầm consol
g
consol
= b
t
h
t
n
g
t

L= 0,2x1,2x1,1x1800x1,5 = 712 daN/m

×