BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NHÀ BÈ
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Văn Tuấn
Sinh viên thực hiện : Tăng Thị Thu Hồng
MSSV: 0954030168 Lớp: 09DKKT6
TP. Hồ Chí Minh, 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong bài báo cáo là trung thực, đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần xuất nhập
khẩu Nhà Bè, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
Tp.Hcm, ngày tháng năm 2013 222
Sinh viên thực hiện.
Tăng Thị Thu Hồng.
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại khoa Kế toán - Tài Chính -Ngân Hàng của trƣờng Đại
Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, em đã có đƣợc nhiều kiến thức quan
trọng cho nghề nghiệp tƣơng lai của mình. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến
quý thầy cô đã truyền đạt cho em những nền tảng kiến thức quý báu.
Em xin cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của ThS. Lê Văn Tuấn. Thầy đã chỉ ra
những sai sót trong quá trình nghiên cứu để em khắc phục, sửa chữa để bài báo cáo
khoá luận tốt nghiệp đƣợc hoàn thiện và làm nền tảng thực tế cho công việc sau này
của sinh viên chúng em.
Em xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công Ty Cổ phần xuất nhập khẩu
Nhà Bè, cảm ơn các anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho
em tìm hiểu và tiếp cận với những kiến thức thực tế tại công ty, giúp em có cơ hội
học hỏi và áp dụng những kiến thức đã học tại trƣờng vào trong thực tế.
Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn nhiều hạn chế nên
không thể tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo này, em xin ghi nhận tất cả
đóng góp của quý thầy cô và quý công ty để em có thể hoàn thiện đƣợc những kiến
thức của bản thân.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại
học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cùng toàn thể cán bộ công nhân viên tại Công
ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè luôn vui vẻ và gặt hái đƣợc nhiều thành công
trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Sinh viên thực hiện
Tăng Thị Thu Hồng.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG i MSSV: 0954030168
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: 1
2. Tình hình nghiên cứu: 1
3. Mục đích nghiên cứu: 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu: 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: 2
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu: 2
7. Tài liệu tham khảo: 3
8. Kết cấu của ĐA/KLTN: 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP
KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh 4
1.1.1 Các khái niệm 4
1.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ hạch toán doanh thu, thu nhập khác, 5
1.1.2.1 Ý nghĩa 5
1.1.2.2 Nhiệm vụ 5
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
1.2.1.2 Các phƣơng thức bán hàng 6
1.2.1.2.1 Bán hàng trong nƣớc 6
1.2.1.2.2 Xuất khẩu hàng hoá 7
1.2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu 7
1.2.1.4 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 8
1.2.1.5 Chứng từ kế toán sử dụng 8
1.2.1.6 Tài khoản sử dụng 9
1.2.1.7 Phƣơng pháp hạch toán 10
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18
1.2.2.1 Chiết khấu thƣơng mại 18
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG ii MSSV: 0954030168
1.2.2.2 Hàng bán bị trả lại 19
1.2.2.3 Giảm giá hàng bán 21
1.2.2.4 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, 23
1.2.2.4.1 Thuế tiêu thụ đặc biệt 24
1.2.2.4.2 Thuế xuất khẩu 26
1.2.2.4.3 Thuế GTGT trực tiếp 27
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 27
1.2.3.1 Khái niệm 27
1.2.3.2 Nguyên tắc hạch toán 28
1.2.3.3 Chứng từ kế toán sử dụng 28
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng 28
1.2.3.5 Phƣơng pháp hạch toán 29
1.2.4 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác 31
1.2.4.1 Khái niệm 31
1.2.4.2 Nguyên tắc hạch toán 31
1.2.4.3 Chứng từ kế toán sử dụng 31
1.2.4.4 Tài khoản sử dụng 31
1.2.4.5 Phƣơng pháp hạch toán 31
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí 33
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 33
1.3.1.1 Khái niệm 33
1.3.1.2 Nguyên tắc hạch toán 34
1.3.1.3 Chứng từ kế toán sử dụng 34
1.3.1.4 Tài khoản sử dụng 35
1.3.1.5 Phƣơng pháp hạch toán 35
1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 38
1.3.2.1 Khái niệm 38
1.3.2.2 Nguyên tắc hạch toán 38
1.3.2.3 Chứng từ kế toán sử dụng 38
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG iii MSSV: 0954030168
1.3.2.4 Tài khoản sử dụng 38
1.3.2.5 Phƣơng pháp hạch toán 38
1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 40
1.3.3.1 Khái niệm 40
1.3.3.2 Nguyên tắc hạch toán 40
1.3.3.3 Chứng từ kế toán sử dụng 40
1.3.3.4 Tài khoản sử dụng 41
1.3.3.5 Phƣơng pháp hạch toán 41
1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43
1.3.4.1 Khái niệm 43
1.3.4.2 Nguyên tắc hạch toán 43
1.3.4.3 Chứng từ kế toán sử dụng 43
1.3.4.4 Tài khoản sử dụng 43
1.3.4.5 Phƣơng pháp hạch toán 44
1.3.5 Kế toán chí phí khác 47
1.3.5.1 Khái niệm 47
1.3.5.2 Nguyên tắc hạch toán 47
1.3.5.3 Chứng từ kế toán sử dụng 47
1.3.5.4 Tài khoản sử dụng 47
1.3.5.5 Phƣơng pháp hạch toán 47
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 49
1.3.6.1 Khái niệm 49
1.3.6.2 Phƣơng pháp xác định thuế TNDN 49
1.3.6.3 Nguyên tắc hạch toán 49
1.3.6.4 Chứng từ kế toán sử dụng 50
1.3.6.5 Tài khoản sử dụng 50
1.3.6.6 Phƣơng pháp hạch toán 51
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 52
1.4.1 Khái niệm 52
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG iv MSSV: 0954030168
1.4.2 Nguyên tắc hạch toán 52
1.4.3 Chứng từ kế toán sử dụng 52
1.4.4 Tài khoản sử dụng 52
1.4.5 Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh 52
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, THU
NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NHÀ BÈ………………… ……55
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè 55
2.1.1 Khái quát chung về công ty 55
2.1.2 Các đơn vị trực thuộc 55
2.1.3 Quá trình hình thành và phát triển 56
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 57
2.1.4.1 Chức năng 57
2.1.4.2 Nhiệm vụ 57
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 57
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 57
2.1.5.2 Chức năng của từng bộ phận 58
2.1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 59
2.1.6.1 Cơ cấu bộ máy kế toán 59
2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 59
2.1.7 Tổ chức công tác kế toán 60
2.1.7.1 Hệ thống tài khoản sử dụng 60
2.1.7.2 Hình thức kế toán 61
2.1.7.3 Hệ thống báo cáo tài chính 62
2.1.7.4 Các chính sách kế toán khác công ty đang áp dụng 62
2.1.8 Đánh giá chung 63
2.1.8.1 Thuận lợi 63
2.1.8.2 Khó khăn 63
2.1.8.3 Phƣơng hƣớng hoạt động 63
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG v MSSV: 0954030168
2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè 64
2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 64
2.2.1.1 Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ 64
2.2.1.1.1 Nội dung và phƣơng thức bán hàng 64
2.2.1.1.2 Chứng từ và trình tự luận chuyển chứng từ 65
2.2.1.1.3 Tài khoản sử dụng 67
2.2.1.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 68
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 73
2.2.1.2.1 Nội dung và quy định về các khoản giảm trừ doanh thu 73
2.2.1.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 74
2.2.1.2.3 Tài khoản sử dụng 75
2.2.1.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 75
2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 75
2.2.1.3.1 Nội dung 75
2.2.1.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 75
2.2.1.3.3 Tài khoản sử dụng 76
2.2.1.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 76
2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác 78
2.2.1.4.1 Nội dung 78
2.2.1.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 78
2.2.1.4.3 Tài khoản sử dụng 79
2.2.1.4.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 79
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí 79
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 79
2.2.2.1.1 Nội dung 79
2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 80
2.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 81
2.2.2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 81
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG vi MSSV: 0954030168
2.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính 84
2.2.2.2.1 Nội dung 84
2.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 84
2.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 84
2.2.2.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 84
2.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 85
2.2.2.3.1 Nội dung 85
2.2.2.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 85
2.2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 86
2.2.2.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 86
2.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 88
2.2.2.4.1 Nội dung 88
2.2.2.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 89
2.2.2.4.3 Tài khoản sử dụng 90
2.2.2.4.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 90
2.2.2.5 Kế toán chi phí khác 93
2.2.2.5.1 Nội dung 93
2.2.2.5.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 93
2.2.2.5.3 Tài khoản sử dụng 93
2.2.2.5.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 93
2.2.2.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 94
2.2.2.6.1 Nội dung 94
2.2.2.6.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 94
2.2.2.6.3 Tài khoản sử dụng 94
2.2.2.6.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 95
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 96
2.2.3.1 Nội dung 96
2.2.3.2 Sổ sách chứng từ sử dụng 96
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 96
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG vii MSSV: 0954030168
2.2.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 97
2.2.3.5 Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 100
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ………………………………….103
3.1 Nhận xét 103
3.1.1 Ƣu điểm 103
3.1.1.1 Về đội ngũ lãnh đạo và nhân viên trong công ty 103
3.1.1.2 Về bộ phận kế toán 104
3.1.1.3 Về tổ chức công tác kế toán 104
3.1.1.3 Về công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, 105
3.1.2 Nhƣợc điểm 106
3.2 Kiến nghị 107
3.2.1 Về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 107
3.2.2 Lập dự phòng hàng tồn kho 108
3.2.3 Công tác quản lý các chi phí hoạt động của công ty 109
3.2.4 Các hoạt động kiểm soát 110
3.2.5 Về hoạt động tiêu thụ 110
KẾT LUẬN 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO 113
PHỤ LỤC 114
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG viii MSSV: 0954030168
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BHTN : BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
BHXH : BẢO HIỂM XÃ HỘI
BHYT : BẢO HIỂM Y TẾ
CCDC : CÔNG CỤ DỤNG CỤ
CNV : CÔNG NHÂN VIÊN
CK : CUỐI KỲ
CP : CHI PHÍ
DN : DOANH NGHIỆP
ĐK : ĐẦU KỲ
HTK : HÀNG TỒN KHO
KPCĐ : KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
KQKD : KẾT QUẢ KINH DOANH
NVL : NGUYÊN VẬT LIỆU
PP : PHƢƠNG PHÁP
TNDN : THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TK : TÀI KHOẢN
TSCĐ : TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
QLDN : QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
XNK : XUẤT NHẬP KHẨU
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG ix MSSV: 0954030168
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng trực tiếp.
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính.
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP XNK Nhà Bè.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán máy tại Công ty CP XNK Nhà Bè.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng và CCDV.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán thu nhập khác.
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng.
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG x MSSV: 0954030168
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác.
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ luân xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập
khẩu Nhà Bè.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 1 MSSV: 0954030168
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan
tâm sâu sắc đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Các nhà
đầu tƣ luôn tìm kiếm và nghiên cứu làm thế nào với chi phí bỏ ra thấp nhƣng mang
lại lợi nhuận cao. Vì vậy, để thực hiện đƣợc điều này thì hạch toán kế toán là một
công cụ không thể thiếu. Đó là một công cụ quản lý kinh tế tài chính và là kênh
cung cấp thông tin tài chính của doanh nghiệp hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin
cậy cao nhằm giúp nhà quản lý đƣa ra quyết định, chiến lƣợc phát triển hợp lý.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, chúng ta phải tìm hiểu xem tổng
doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các
khoản giảm trừ doanh thu, các khoản thuế phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc. Từ đó
so sánh với tổng chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh để xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện những công việc
này cần phải có một bộ phận chuyên môn theo dõi và phản ánh kịp thời tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ phận đó chính là kế toán nói chung và kế
toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề
này, nên tôi chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè” làm đề tài cho
khoá luận tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu:
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng
trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, đề tài
này đã đƣợc nhiều ngƣời nghiên cứu nhằm đóng góp một số ý kiến để hoàn thiện
công tác kế toán cho doanh nghiệp.
Trong khoá luận này, từ cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh
tôi đã tìm hiểu thực tế cách hạch toán của từng hoạt động, tìm hiểu sâu về quy trình
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 2 MSSV: 0954030168
luân chuyển chứng từ cũng nhƣ đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị. Số liệu đƣợc
thu thập từ phòng kế toán vào quý I năm 2013 nên mang tính cập nhật hơn.
3. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè.
So sánh giữa lý thuyết và thực trạng tại công ty nhằm đƣa ra những ƣu, nhƣợc
điểm trong công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè.
Từ đó, đƣa ra ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
thu hập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh quý I năm 2013 tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp nghiên cứu là kết hợp lý luận, khảo sát tƣ liệu các giáo trình, các
luận văn tốt nghiệp, sách… để tập hợp những vấn đề chung đã có, khảo sát thực tế
công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè và dùng phƣơng pháp so sánh, phân
tích để nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Cung cấp cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
Cung cấp thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 3 MSSV: 0954030168
So sánh giữa lý thuyết và thực tiễn, cũng nhƣ nêu ra một số kiến nghị nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
7. Tài liệu tham khảo:
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và hệ thống văn bản chế độ kế toán
hiện hành.
Quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
Chính và Thông tƣ 244/2009 ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính.
Các giáo trình về kế toán.
Tài liệu nội bộ Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè.
Các bài báo cáo thực tập của các anh chị khoá trƣớc.
8. Kết cấu của ĐA/KLTN:
Trong báo cáo này, tôi nghiên cứu tình hình kế toán doanh thu, thu nhập khác,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong quý I năm 2013 tại Công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu Nhà Bè. Kết cấu của báo cáo gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nhà Bè.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 4 MSSV: 0954030168
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP
KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm
Doanh thu (DT) là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thông thƣờng
của doanh nghiệp (DN), góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nó chỉ bao gồm tổng
giá trị của các lợi ích mà DN đã thu hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ của bên thứ
ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của DN nên
sẽ không đƣợc xem là doanh thu.
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Các khoản thu nhập khác còn gọi là khoản thu
đặc biệt xảy ra không thƣờng xuyên.
Chi phí (CP) là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sỡ hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp và
các chi phí khác. Trong đó:
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh nhƣ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định,
+ Các chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài chi phí sản xuất kinh doanh
phát sinh trong hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ chi phí thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng,
Kết quả kinh doanh (KQKD) là kết quả cuối cùng về hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 5 MSSV: 0954030168
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu và
thu nhập từ các hoạt động lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi và ngƣợc lại,
nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ.
1.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ hạch toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1 Ý nghĩa
Hạch toán kế toán nói chung, kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi
chép các số liệu về tình hình hoạt động doanh nghiệp, qua đó cung cấp những thông
tin cần thiết giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phƣơng
án kinh doanh, đầu tƣ hiệu quả nhất.
Ngoài ra, kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh còn là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
và ảnh hƣởng đến sự sống còn của doanh nghiệp.
1.1.2.2 Nhiệm vụ
Ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời tình hình tiêu thụ thành phẩm, hàng
hoá của doanh nghiệp cả về số lƣợng, giá trị theo từng mặt hàng, nhóm hàng cũng
nhƣ các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống chi phí phát sinh nhằm đảm bảo tính hợp lệ,
hợp pháp của từng khoản chi phí, ngăn ngừa các hành vi tham ô, lãng phí.
Tính toán chính xác giá vốn của hàng hoá tiêu thụ, từ đó xác định chính xác
kết quả bán hàng cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận có liên quan, trên cơ sở đó có
những biện pháp kiến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp nhà quản lý nắm
đƣợc thực trạng tiêu thụ hàng hoá và kịp thời có chính sách điều chỉnh cho phù hợp.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 6 MSSV: 0954030168
Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hoá cho KH và thu tiền hoặc
đƣợc KH chấp nhận thanh toán. Đó là sự trao đổi mua bán có thoả thuận, DN sẵn
lòng bán và KH đồng ý mua, có sự chuyển đổi quyền sở hữu từ DN sang KH.
Cung cấp dịch vụ (CCDV) là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ cho thuê mặt bằng, thuê tài sản cố định
(TSCĐ), cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
Doanh thu bán hàng và CCDV là toàn bộ số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán thành phẩm, hàng hoá,
CCDV cho KH bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu = Số lƣợng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ * Đơn giá.
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.1.2 Các phương thức bán hàng
1.2.1.2.1 Bán hàng trong nước
● Bán buôn hàng hóa: gồm 2 phƣơng án bán buôn nhƣ sau:
+ Bán hàng qua kho: có 2 phƣơng thức giao hàng qua kho:
Phương thức giao hàng tại kho: Bên bán giao hàng tại kho bên bán, ngƣời đại
diện bên mua nhận hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng
cùng với hóa đơn dành cho bên mua.
Phương thức chuyển hàng: Bên bán chuyển hàng từ kho của mình giao cho
bên mua tại địa điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận ghi trên hợp đồng.
+ Bán hàng vận chuyển thẳng (bán hàng giao tay ba):
Hàng hóa đƣợc mua đi bán lại ngay mà không qua nhập kho. Xét về đối tƣợng
tham gia thị trƣờng có ít nhất 3 đối tƣợng tham gia mua bán.
● Bán lẻ hàng hóa: có 2 phƣơng thức thu tiền nhƣ sau:
Phƣơng thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa
và thanh toán một lần khi tới hạn.
Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp từ khách,
cuối ngày lập báo cáo bán hàng và đem tiền nộp cho phòng kế toán.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 7 MSSV: 0954030168
● Bán hàng đại lý
Là phƣơng thức bán hàng mà DN giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gởi
để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đƣợc hàng, đại lý thanh toán tiền
cho DN và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng này chuyển
giao cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DN cho đến khi đại lý thanh toán
tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành.
● Bán hàng trả góp, trả chậm
Là phƣơng thức bán hàng mà DN dành cho ngƣời mua ƣu đãi đƣợc trả tiền
trong nhiều kỳ. DN đƣợc hƣởng thêm khoản chênh lệch giữa bán trả góp và giá bán
thông thƣờng theo phƣơng thức trả ngay gọi là lãi trả góp. Khi DN giao hàng, hàng
hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. Song, khoản lãi trả góp chƣa đƣợc ghi nhận toàn bộ
mà chỉ đƣợc phân bổ dần vào doanh thu tài chính nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.2.1.2.2 Xuất khẩu hàng hoá
Có 2 loại hình thức bán hàng xuất khẩu:
+ Xuất khẩu trực tiếp: Doanh nghiệp xuất khẩu phải làm bộ chứng từ.
+ Xuất khẩu ủy thác: Doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu phải tiến hành các công việc
sau: ký hợp đồng ủy thác, chịu chi phí tại cửa khẩu, lập hóa đơn, đóng thuế xuất
khẩu và trả phí ủy thác cho đơn vị nhận ủy thác.
1.2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14), doanh thu bán hàng đƣợc
ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau đây:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sỡ hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 8 MSSV: 0954030168
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14), doanh thu cung cấp dịch
vụ đƣợc xác định khi thoả mãn 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
Các trường hợp không được hạch toán vào doanh thu:
+ Trị giá hàng hóa xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.
+ Số tiền thu đƣợc về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định (TSCĐ).
+ Trị giá hàng hóa đang gởi bán chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán.
+ Trị giá hàng gởi bán theo phƣơng thức gởi bán đại lý, ký gởi.
+ Khoản thu nhập khác không đƣợc xem là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
1.2.1.4 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Cơ sở dồn tích: doanh thu đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh.
Phù hợp: doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
Ngoài ra, nguyên tắc ghi nhận doanh thu tuỳ thuộc vào phƣơng pháp thuế
GTGT mà DN đang áp dụng. Đối với phƣơng pháp thuế GTGT theo PP khấu trừ:
doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng chƣa có thuế GTGT bao gồm cả phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) của hàng hoá mà DN đã cung cấp cho
khách hàng tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán. Đối với PP thuế GTGT
trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT: doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng
(giá thanh toán đã có thuế) bao gồm cả phụ thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.5 Chứng từ kế toán sử dụng
Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, phiếu giao hàng, phiếu xuất kho,
Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng, bảng kê doanh thu bán hàng;
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 9 MSSV: 0954030168
Các chứng từ thanh toán nhƣ phiếu thu, giấy báo ngân hàng,
1.2.1.6 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa;
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm;
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ;
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản;
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Tài khoản 512 – “Doanh thu nội bộ”: phản ánh doanh thu của số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc…
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa;
+ Tài khoản 5122: Doanh thu bán các sản phẩm;
+ Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Nội dung và kết cấu của tài khoản:
TK 511, 512
Thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của hàng
hoá, dịch vụ đƣợc xác định là đã tiêu thụ.
Các khoản chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế toán.
+ Giá chƣa có thuế GTGT (phƣơng
pháp khấu trừ).
+ Giá có thuế GTGT (phƣơng pháp
trực tiếp)
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 10 MSSV: 0954030168
1.2.1.7 Phương pháp hạch toán
♦ Hạch toán vào TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
1) Trƣờng hợp bán đƣợc thành phẩm, hàng hoá, CCDV cho khách hàng trong kỳ:
+ Theo PP thuế GTGT khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và CCDV
theo giá bán chƣa thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, - (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Giá bán chƣa thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Tỷ lệ % thuế suất theo quy định)
+ Theo PP thuế GTGT trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá thanh toán:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV
2) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bán đƣợc trong kỳ thu đƣợc bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111, 112, 131, - (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Giá bán chƣa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại) : số nguyên tệ nhận đƣợc.
3) Trƣờng hợp xuất sản phẩm, hàng hoá để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ.
3.1) Sản xuất hàng để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ chịu thuế GTGT khấu trừ:
+ Khi xuất hàng hoá để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ không tƣơng tự theo giá bán
chƣa có GTGT, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Giá bán chƣa thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ Khi nhận, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận đƣợc do trao đổi,
ghi tƣơng tự nghiệp vụ mua hàng nhƣng công nợ ngƣời trao đổi theo dõi TK 131:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, - (Giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có).
Có TK 131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán)
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 11 MSSV: 0954030168
3.2) Trƣơng hợp xuất sản phẩm hàng hoá để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá TSCĐ
không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT trực tiếp.
+ Khi xuất hàng hoá trao đổi theo giá bán có GTGT, ghi nhận doanh thu hàng trao đổi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV
+ Khi nhận, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận trao đổi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, - (Tổng giá thanh toán)
Có TK 131- Phải thu khách hàng
4) Khi bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp
4.1) Theo PP thuế GTGT khấu trừ:
+ Khi bán hàng hoá trả chậm, trả góp kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá
bán trả tiền ngay chƣa thuế GTGT, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, CCDV (Giá bán trả ngay chƣa thuế GTGT)
Có TK 3331 - (Giá bán trả ngay và thuế suất thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán trả chậm,
trả góp với giá bán trả ngay chƣa có thuế GTGT)
+ Định kỳ nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu hoạt động tài chính theo tổng
số lãi và thời gian bán hàng trả chậm, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp)
4.2) Theo PP thuế GTGT trực tiếp
+ Khi bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp, kế toán ghi nhận doanh thu bán
hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Giá bán trả ngay có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Phần chênh lệch )
+ Khi thu đƣợc tiền bán hàng, ghi nhận tiền lãi tƣơng đƣơng mục 4.1
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ VĂN TUẤN
SVTH: TĂNG THỊ THU HỒNG 12 MSSV: 0954030168
5) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ, khi cho
thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê BĐS đầu tƣ, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Nếu chƣa thu tiền)
Nợ TK 111, 112 - (Nếu thu đƣợc tiền ngay)
Có TK 5113 - (Giá cho thuê TSCĐ chƣa có thuế GTGT)
Có TK 5117- (Giá cho thuê BĐS đầu tƣ chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - (Thuế GTGT phải nộp)
6) Trƣờng hợp thu trƣớc tiền cho thuê TSCĐ và cho thuê BĐS đầu tƣ nhiều kỳ:
6.1) Đối với thuế GTGT khấu trừ:
+ Khi nhận trƣớc tiền cho thuê nhiều kỳ:
Nợ TK 111, 112, - (Tổng số tiền nhận trƣớc)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Giá chƣa thuế GTGT)
Có TK 3331 - Số thuế GTGT phải nộp
+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV
+ Nếu không thực hiện liên tiếp hay thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền
trƣớc của hợp đồng cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tƣ, DN trả tiền lại cho khách hàng ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, - (Tổng số tiền thanh toán)
6.2) Đối với DN tính thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp.
+ Khi phát hành hoá đơn cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ và cho thuê TSCĐ, ghi nhận:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (nếu chƣa thu đƣợc tiền)
Nợ TK 111, 112 - (Nếu thu đƣợc tiền ngay)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Tổng giá thanh toán)
+ Trƣờng hợp thu tiền trƣớc nhiều kỳ về cho thuê TSCĐ và BĐS đầu tƣ, khi nhận tiền
của khách hàng trả trƣớc về cho thuê TSCĐ và BĐS đầu tƣ cho nhiều năm, ghi: