Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TỪ LIÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.08 KB, 54 trang )

THỰC TẾ CÔNG T C KÁ Ế TO N B N H NG V X C Á Á À À Á ĐỊNH KẾT QUẢ
B N H NG TÁ À ẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT DỊCH VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU TỪ LIÊM
1-ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TỪ LIÊM
1.1-Quá trình hình thành và phát triển:
Xuất nhập khẩu giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói
chung v à đối với các ng nh, các à địa phương, các đơn vị kinh tế cơ sở nói riêng .
Công ty cổ phần sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu Từ Liêm cũng l mà ột trong số
đó.
Công ty cổ phần sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu Từ Liêm l mà ột tổ chức
kinh doanh XNK trực thuộc Bộ Thương Mại. Công ty cổ phần SX – DV – XNK
Từ Liêm được th nh là ập trong thời kì bao cấp dưới hình thức một hợp tác xã
mua bán cấp huyện chức năng chính của công ty khi đó l kinh doanh thà ương
nghiệp v quà ản lý hợp tác xã mua bán cơ sở. Do đó hoạt động kinh doanh chủ
yếu của công ty l kinh doanh nà ội thương v tà ổ chức các hợp tác xã cơ sở. Bản
thân tự chức kinh doanh theo phương thức hạch toán độc lập lời ăn lỗ chịu.
Tháng 7 năm 1986 bộ phận kinh doanh được tách ra th nh công ty kinhà
doanh tổng hợp nằm trong hợp tác xã mua bán Từ Liêm.
Ng y 30 – 09 – 1992 thà ực hiện QĐ 1856 của UBND- TPHN công ty thu
mua h ng XNK Tà ừ Liêm v Công ty kinh doanh tà ổng hợp th nh công ty cà ổ phần
sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu Từ Liêm
- Tên công ty: Công ty cổ phần sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu Từ Liêm
- Tên giao dịch quốc tế : Tu Liem Product service import export joint– – –
stotk company
- Tên giao dịch đối ngoại viết tắt : TULTRACO HANOI
- Trụ sở chính : Km9 Hồ Tùng Mậu – Mai Dịch – Cầu Giấy – H Nà ội
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty có 1356 người, trong đó số lao
đông của công ty l cà ổ đông của công ty có 107 cổ đông v 01 cà ổ đông nhà
nước.Số vốn điều lệ khi th nh là ập công ty l 4.251.000.000 à đồng, trong đó vốn
thuộc sở hữu nh nà ước góp l 828.500.000 à đồng chiếm 8.285 cổ phần tương


ứng 19,5% tổng vốn điều lệ v và ốn của các cổ đông khác đăng ký trong số cổ
đông. Công ty góp 3.422.500.000 đồng chiếm 34.255 cổ phần tương ứng 80,5%
tổng số vốn điều lệ.
- Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông
- Mệnh giá cổ phần : 100.000 đ/1 cổ phần
Trong thời gian qua, từ một doanh nghiệp nh nà ước chuyển sang cổ phần,
công ty đã gặp phải muôn v n khó khà ăn v thà ử thách. Song cán bộ công nhân viên
chức của công ty v cà ổ đông đã đo n kà ết nhất trí cao vai trò l m chà ủ doanh
nghiệp, bám lấy công ty, phát huy thế mạnh v nhân tà ố thuận lợi của công ty, đề
cao vai trò trách nhiệm của cổ đông, quyền lợi đi với nghĩa vụ nhờ đó m công tyà
đã vượt qua được mọi khó khăn trở ngại v d nh à à được nhiều th nh tích quanà
trọng.
Trong nhiệm kỳ I (2000- 2004) công ty đã đạt được kết quả l : Trong nà ăm
2000 lãi trước thuế l 400.682.710 à đồng; năm 2001 l 684.653.936 à đồng; năm
2002 l 982.988.636 à đồng; năm 2003 l 3.068.000.000 à đồng. Thu nhập bình quân
của người lao động tăng từ 537.700 đồng/ người/ tháng năm1999 lên 960.000
đồng / người/ tháng năm 2003. Cổ tức tăng từ 0,41%/ tháng năm 2000 lên 3.15%
/ tháng năm 2003. Trong Đại hội cổ đông lần 2 v o ng y 31/12/2003 à à đã đưa ra
phương hướng chiến lược, nhiêm vụ cho nhiêm kỳ II .Nhiệm vụ v chà ỉ tiêu kinh
tế nhiệm kỳ II đề ra l : Doanh sà ố bán ra trong năm 2003 l 63 tà ỷ đồng, năm 2005
l 66 tà ỷ đồng, lương của người lao động tăng bình quân từ 1.100.000 đồng/
người/ tháng năm 2004 lên 1.500.000 đồng/ người/ tháng năm 2007.
Sự phát triển của Công ty gắn liền với sự thăng trầm của đất nước qua các
thời kỳ "bao cấp", "đổi mới". L mà ột công ty năng động trong các hoạt động kinh
doanh của mình Công ty cổ phần SX-DV-XNK Từ Liêm đã phát huy được sức
mạnh của một Công ty có tiềm năng về:
* Xuất khẩu:
- Khoáng sản (quặng, tinh quặng), kim loại đen, kim loại m u v hà à ợp kim.
- H ng thà ủ công mỹ nghệ, may mặc, giầy dép.
- Cao su, tinh dầu, hạt điều,…..

* Nhập khẩu:
- Hoá chất, điên máy, phân bón, vật liệu xây dựng, sản phẩm giấy, h ngà
tiêu dùng, dầu nhờn
-Thuốc phòng v chà ữa bệnh cho người, dụng cụ y tế
-Thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y….
Ngo i ra công ty còn buôn bán tà ư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng. Lắp ráp
đồ gia dụng, điện nước điện lạnh, điện tử, kinh doanh khách sạn, dịch vụ ăn
uống, vật lý tư liệu, tắm hơi, karaoke, vũ trường, vui chơi giải trí, kinh doanh bất
động sản. Buôn bán h ng nông lâm hà ải sản v thà ực phẩm, bán lẻ xăng dầu, bán
vé máy bay
1.2.Tình hình kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất dịch vụ
Xuất nhập khẩu Từ Liêm.
Một số chỉ tiêu về tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần SX- DV- XNK
Từ Liêm trong một số năm gần đây như sau:
Chỉ Tiêu
2002 2003 2004
So sánh tăng giảm
2003/2002 2004/2003
Số
tiền
Tỷ lệ
%
Số
tiền
Tỷ lệ
%
1.Tổng doanh thu
76336 87000 92540 10664 13,97 5540 6,37
2. Doanh thu thuần
75686 86750 90250 11064 14,62 3500 4,03

3. Giá vốn h ngà
bán
73236 84147 89350 10911 14,90 5203 6,18
4. Lợi nhuận gộp
2450 2603 3200 153 6,24 597 22,9
5. Lợi nhuận hoạt
động kinh doanh
-110 411 510 521 473,64 99 225
6.Lợi nhuận bất
thường
695 805 860 109 15,68 55 6,83
7.Tổng lợi nhuận
trước thuế
858 1215 2240 630 107,69 1025 45,75
8. Tỷ lệ lợi nhuận
trước thuế trên
tổng doanh thu
0.77 1,39 2,12 _ _ _ _
9.Thuế thu nhập
phải nộp
192 705 852 513 267,19 147 20,85
10.Lợi nhuận sau
thuế
393 510 670 117 299,77 160 31,37
1.3- Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần SX-DV-XNK Từ
Liêm
1.3.1 Chức năng:
- Kinh doang ngoại thương, chủ yếu nhập khẩu h ng hoá tà ừ nước ngo i và ề
bán cho các công ty thương mại v sà ản xuất trong nước.
- Kinh doanh nội thương

- Ngo i ra công ty còn tà ổ chức sản xuất v thà ực hiện các dịch vụ phục vụ cho
nhu cầu nội địa v quà ốc từ.
1.3.2 Nhiệm vụ :
- Nghiên cứu nắm vững môi trường pháp luật, kinh tế, văn hoá, xã hội trong
nước cũng như quốc tế để hoạt động kinh doanh có hiệu quả v tuân thà ủ đúng
pháp luật
- Tham gia đ m phán ký kà ết trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua hình thức ch oà
h ng v tà à ổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế trên cơ sở đơn vị phải tự chủ
về t i chính, chà ịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh trước pháp luật
- Tổ chức sản xuất v các dà ịch vụ sửa chữa điện tử để phục vụ cho nhu cầu
kinh doanh trong nước v xuà ất khẩu
- Xây dựng các dự án có khả thi, l m cà ơ sở kinh doanh với các nước đối tác
nước ngo i nhà ằm tranh thủ khả năng về vốn, công nghệ v phà ương pháp quản

- Chấp h nh à đầy đủ các nghĩa vụ đối với nh nà ước
- Bảo to n v phát trià à ển vốn kinh doanh
- Quản lý v à động viên công nhân viên trong to n công ty theo các chính sáchà
của nh nà ước, nâng cao năng lực chuyên môn cũng như nâng cao năng suất lao
động, điều kiện l m vià ệc v thu nhà ập cho người lao động .
1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:
Công ty cổ phần SX-DV-XNK Từ Liêm l Doanh nghià ệp Nh nà ước có tư
cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có t i khoà ản v có con dà ấu riêng.
Công ty cổ phần SX-DV-XNK Từ Liêm l à đơn vị hoạt động với quy mô lớn, tiến
h nh tà ổ chức bộ máy quản lý theo mô hình sau :


Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công ty cổ phần SX-DV-XNK Từ Liêm
Đại Hội Đồng Cổ Đông
Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiểm Soát

Ban Giám Đốc
PhòngKinh
doanh
Số I
PhòngKinh
doanh
Số X
PhòngKinh
doanh
Số III
PhòngKinh
doanh
Số II
Phòng
Tổ
Chức
H nhà
Chính
Phòng
Kế
Toán
T ià
Vụ
…...


1.4.1 Đại hội cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết l cà ơ
quan quyết định cao nhất của công ty .
Đại hội đồng cổ đông quyết định loại cổ phần v tà ổng số cổ phần được
quyền ch o bán cà ủa từng loại, quyết định mức cổ tức h ng nà ăm của từng loại cổ

phần.
Bầu, miên nhiệm, bãi nhiệm th nh viên Hà ội đồng quản trị, th nh viên banà
kiểm soát .
Xem xét v xà ử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị v ban kià ểm soát gây
thiệt hại cho Công ty v cà ổ đông của Công ty .
Quyết định tổ chức lại v già ải thể Công ty .
Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ của Công ty .
Quyết định trả thù lao v các quyà ền lợi khác cho các th nh viên Hà ội đồng
quản trị v ban kià ểm soát.
Quyết định việc dùng vốn của công ty để mua cổ phần ở các doanh nghiệp
khác…
1.4.2 Hội đồng quản trị :
L cà ơ quan quản lý của công ty do đại hội đồng cổ đông công ty bầu ra, số
th nh viên hà ội đồng quản trị do đại hội đồng quyết định nhưng không vượt quá
11 th nh viên hà ội đồng quản trị phải l cà ổ đông của công ty nắm giữ các cổ phiếu
có giá trị ít nhất l 2% và ốn điều lệ .
Hội đồng quản trị có to n quyà ền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn
đề liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của đại hội đồng cổ đông .
Hội đồng quản trị có các quyền v nghà ĩa vụ như sau :
+ Quyết định chiếm lược phát triển của Công ty.
+ Kiến nghị loại cổ phần v tà ổng số cổ phần được quyền ch o bán cà ủa
từng loại .
+ Quyết định ch o bán cà ổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền
ch o bán cà ủa từng loại, quyết định huy động theo vốn theo hình thức khác .
+ Quyết định phương án đầu tư .
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị v công nghà ệ, thông
qua hợp đồng mua bán, cho vay v hà ợp đồng khác có giá trị bằng hoặc >50% tổng
giá trị t i sà ản được ghi trong sổ kế toán của công ty .
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc v cán bà ộ quản lý quan

trọng khác của công ty, quyết định mức lương v là ợi ích khác của các cán bộ
công nhân viên quản lý trong công ty .
+ Quyết định cơ cấu tổ chức quy chế nội bộ công ty quyết định th nh là ập
công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện v vià ệc dùng vốn mua cổ phần của
doanh nghiệp khác .
+ Trình báo quyết toán t i chính h ng nà à ăm lên đại hội đồng cổ đông .
+ Quyết định mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn v thà ủ tục trả cổ
tức hoặc xử lý các khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh .
+ Quyết định giá ch o bán cà ổ phần v trái phià ếu của công ty định giá t ià
sản góp vốn không phải l và ốn Việt Nam, ngoại tệ, tự do chuyển đổi, v ngà …
+ Duyệt chương trình, nội dung t i lià ệu phục vụ họp đại hội đồng cổ đông
hoặc thực hiện các thủ tục lấy ý kiến để đại hội đồng cổ đông thông qua quyết
định .
+ Quyết định mua lại 10% số cổ phần đã bán của từng loại .
+ Kiến ghị việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty .
+ Th nh viên hà ội đồng quản trị có quyền yêu cầu giám đốc (tổng giám
đốc), phó giám đốc(PGĐ) điều h nh công ty cán bà ộ quản lý các đơn vị khác trong
công ty cung cấp các thông tin v t i lià à ệu về tình hình t i chính hoà ạt động kinh
doanh của công ty v các à đơn vị trong công ty .
+ Chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông về những sai phạm trong
quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho Công ty v phà ải chịu
trách nhiệm bồi thường cho Công ty.
Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý
kiến bằng văn bản hoặc chính thức khác. Mỗi th nh viên hà ội đồng quản trị có
một phiếu biểu quyết.
Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị l 04 nà ăm trong thời gian nhiệm kỳ của hội
đồng quản trị, đại hội đồng cổ đông có thể xem xét miễn 01 th nh viên hà ội đồng
quản trị nếu có nhóm cổ đông đại diện ít nhất 30% vốn điều lệ yêu cầu .th nhà
viên hội đồng quản ttrị sẽ bị bãi miễn nếu có nhóm cổ đông đại diện ít nhất 51%
vốn điều lệ chấp nhận .

1.4.3 Chủ tịch hội đồng quản trị :
Chủ tịch hội đồng quản trị do hội đồng quản trị bầu ra số th nh viên hà ội
đồng quản trị có thể kiêm giám sát (tổng giám đốc ) Công ty. Chủ tịch hội đồng
quản trị có các quyền v nghà ĩa vụ sau :
+ Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị, xây dựng
quy chế l m vià ệc của hội đồng quản trị v phân công nhià ệm vụ trách nhiệm cho
từng th nh viên hà ội đồng quản trị .
+ Chuẩn bị chương trình nội dung, các t i lià ệu phục vụ cuộc họp triệu tập
v chà ủ toạ cuộc họp hội đồng quản trị .
+ Tổ chức việc thông qua quyết định của hội đồng quản trị .
+ Chủ toạ họp đại hội đồng cổ đông .
Các quyền v nghà ĩa vụ khác theo quy định luật doanh nghiệp v à điều lệ
công ty .Trường hợp chủ tịch hội đồng quản trị vắng mặt hoặc mất khả năng thực
hiện nhiệm vụ được giao thì th nh viên à được chủ tịch hội đồng quản trị uỷ
quyền sẽ thực hiện các quyền v nhià ệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị.
Trường hợp không có người được uỷ quyền thì có thể chọn các th nh viên cònà
lại tạm giữ chức chủ tịch hội đồng quản trị .
1.4.4 Ban kiểm soát :
Ban kiểm soát công ty gồm 3 th nh viên do à đại hội đồng cổ đông bầu ra có
nhiệm kỳ như nhiệm kỳ của hội đồng quản trị, trong đó có một th nh viên cóà
chuyên môn về kế toán, các th nh viên ban kià ểm soát phải l cà ổ đông công ty.
Các quyền v nhià ệm vụ của ban kiểm soát.
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều h nh hoà ạt động kinh
doanh trong ghi chép sổ kế toán v báo cáo t i chính.à à
+ Thẩm định báo cáo t i chính h ng nà à ăm của công ty kiểm tra từng vấn đề
cụ thể liên quan đến quản lý điều h nh hoà ạt động của công ty khi xét thấy cần
thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng cổ đông, theo yêu cầu của cổ đông
,nhóm cổ đông sở hữu trên 25% cổ phần phổ thông .
Được hội đồng quản trị, th nh viên hà ội đồng quản trị giám đốc (tổng giám
đốc ) v các cán bà ộ quản lý khác cung cấp thông tin, t i lià ệu về hoạt động kinh

doanh của Công ty.
Thường xuyên thông báo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động tham
khảo ý kiến của hội đồng quản trị trước khi trình các báo cáo, kết luận v kià ến
nghị lên đại hội đồng cổ đông .
Báo cáo đại hội đồng cổ đông về tính chính xác trung thực hợp pháp của
việc ghi chép, lưu giữ chứng từ v là ập sổ kế toán, báo cáo t i chính, các báo cáoà
khác của Công ty tính trung thực hợp pháp trong quản lý điều h nh hoà ạt động
kinh doanh của công ty.
Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều
h nh hoà ạt động của công ty.
Không được tiết lộ bí mật của Công ty.
Những người l th nh viên ban kià à ểm soát bị kỷ luật bãi miễn thì không
được đề cử ứng cử v o ban kià ểm soát trong một nhiệm kỳ tiếp theo các quyền
v nghà ĩa vụ khác theo quy định luật doanh nghiệp v à điều lệ Công ty.
1.4.5 Ban giám đốc :
Giám đốc (tổng giám đốc ) công ty l ngà ười đại diện theo pháp luật của
Công ty hội đồng quản trị bổ nhiệm một trong số họ hoặc người khác l m giámà
đốc (tổng giám đốc) chủ tịch hội đồng quản trị có thể kiêm giám đốc (tổng giám
đốc).
Giám đốc (tổng giám đốc) l ngà ười điều h nh hoà ạt động h ng ng y cà à ủa
Công ty v chà ịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền
v nhià ệm vụ được giao.
Giám đốc (tổng giám đốc) có các quyền v nhià ệm vụ sau :
Quyết định về tất cả các vấn đề để liên quan đến hoạt động h ng ng yà à
của Công ty.
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị .
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh v phà ương án đầu tư của Công
ty kiến nghị phương án bố trí cơ cấu, tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức
danh do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức .

Quyết định lương phụ cấp nếu có đối với người lao động trong Công ty kể
cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc (tổng giám đốc )
Nếu 2 năm liên tục Công ty kinh doanh thua lỗ thì giám đốc (tổng giám đốc
) phải từ chức .
Công ty gồm có các phòng kinh doanh như sau :
+ Phòng kinh doanh 1: Kinh doanh các mặt h ng xe máy v máy công cà à ụ .
+ Phòng kinh doanh 2: Tạm ngừng kinh doanh
+ Phòng kinh doanh 3 : Kinh doanh các mặt h ng à điện tử điện lạnh đồ dân
dụng .
+ Phòng kinh doanh 4: Kinh doanh nội thương, bán bách hoá điện máy và
xăng dầu.
+ Phòng kinh doanh 5: Kinh doanh tân dược, các mặt h ng bà ảo vệ sức
khoẻ (chỉ buôn bán cung cấp cho người bệnh ).
+ Phòng kinh doanh 6: Kinh doanh ăn uống dịch vụ.
+ Phòng kinh doanh 7: Kinh doanh bất đông sản v thà ể thao .
+ Phòng kinh doanh 8: Kinh doanh khách sạn v nh nghà à ỉ .
+ Phòng kinh doanh 9: Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật .
+ Phòng kinh doanh 10: Kinh doanh các mặt h ng xuà ất khẩu v nà ội thương,
có thêm một cửa h ng xà ăng dầu.
Các phòng chức năng : Phòng tổ chức h nh chính v phòng kà à ế toán t i và ụ.
Ngo i ra còn có các phòng bà ảo vệ với chức năng bảo vệ t i sà ản của Công ty
bảo vệ an ninh trật tự, kiểm tra đôn đốc cán bộ công nhân viên chấp h nh à đúng
nội quy của Công ty đề ra.
1.5 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy
kế toán tại Công ty cổ phần SX – DV – XNK Từ Liêm .
Công ty cổ phần SX – DV – XNK Từ Liêm l mà ột Công ty chuyên kinh
doanh tổng hợp về nội thương v ngoà ại thương kinh doanh với nhiều những loại
khác nhau. Công ty kinh doanh XNK tổng hợp các loại vật tư thiết bị máy móc
phục vụ cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp giao thông vận tải, thiết bị văn
phòng v nhà ững mặt h ng tiêu dùng thià ết yếu, buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu

tiêu dùng, đại lý mua, đại lý bán, ký gửi h ng hoá, là ắp giáp đồ gia dụng, điện
nước, điện lạnh, điện tử kinh doanh khách sạn, dịch vụ ăn uống, vật lý tư liệu,
kinh doanh bất động sản. Ngo i ra Công ty còn kinh doanh buôn bán h ng nôngà à
lâm, hải sản v thà ực phẩm đại lý xăng dầu v bán vé máy bay, buôn bán thuà ốc
bảo vệ thực phẩm được phép lưu h nh tà ại Việt Nam mua bán thuốc phòng và
chữa bệnh cho người, dụng cụ y tế thông thường. Các mặt h ng cà ủa Công ty đa
số được cung cấp từ các nh sà ản xuất trong nước, do có chất lượng v mà ẫu mã
phù hợp, có uy tín trên thị trường từ đó giúp cho Công ty kinh doanh ng y c ngà à
phát triển v mà ở rộng thị trường .
Với chức năng l Công ty cà ổ phần thương mại có hoạt động nội ngoại
thương l chính, Công ty cà ổ phần SX – DV – XNK Từ Liêm có các xưởng lắp
ráp n y à được đặt tại ngay cơ sở của Công ty, dưới đây l mà ột số quy trình lắp
ráp các mặt h ng chà ủ yếu m công ty à đang chú trọng :
1.5.1 Quy trình lắp ráp máy giặt
Trong phần lắp rắp máy giặt các công đoạn được chia cho từng nhóm hoặc
từng người. chu trình lắp ráp máy giặt được thực hiện qua các khâu sau :
1. Lắp động cơ, cụm bơm xả.
2. Lắp các chi tiết chính (cục chương trình, van cáp, le áp lực )
3. Lắp điện kiểm tra .
4. Lắp cánh đối trọng, hộp đựng x phòng .à
5. Chạy thử kiểm tra .
6. Kiểm tra hệ thống .
7. Vệ sinh đóng gói xuất xưởng .
Chú ý :Trước khi lắp ráp các linh kiện rời hoặc các phần đều được sơ kiểm.
1.5.2 Quy trình lắp giáp tủ lạnh
1. Giá cánh tủ lạnh .
2. Lắp hệ thống điện bên trong thân máy .
3. Giá blốc (máy nén gas).
4. H n các hà ệ thống ống dẫn gas .
5. Lắp hệ thống điện v o máy nén .à

6. Thử kín hệ thống ống dẫn gas .
7. Hút chân không hệ thống ống dẫn gas .
8. Nạp gas v o tà ủ lạnh .
9. Chạy thử kiểm tra độ lạnh .
10. Kiểm tra OTK v à đóng gói.
Các bộ phận được nhận về v thà ực hiện các khâu lắp ráp tại xưởng lắp
ráp của Công ty. Khi sản phẩm được lắp ráp ho n chà ỉnh sẽ được đem đi tiêu thụ
sau khi đã hạch toán được các chi phí có liên quan .
Tổ chức kế toán trong doanh nghiệp .
Bộ máy kế toán được đặt tại văn phòng Công ty, được thổ chức theo hình
thức kế toán tập trung v và ận dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ kế toán
Công ty có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp v chi tià ết ,lập báo cáo kế toán, phân
tích hoạt động kinh tế cho to n Công ty, còn là ại ở các cửa h ng trà ực thuộc chỉ bố
trí các nhân viên thu thập chứng từ kiểm tra v sà ử lý sơ bộ chứng từ sau đó gửi
chứng từ về phòng kế toán của Công ty theo định kỳ kế toán .
Sơ đồ bộ máy kế toán
KẾ TO N TRÁ ƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG BH, THUẾ
KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
THỦ QUỸ
Nhân viên thống kê kế toán cửa h ngà
Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần SX – DV – XNK Từ Liêm sử dụng
hình Sơ thức sổ kế toán nhật ký chứng từ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán .
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ GỐC VÀ CÁC
BẢNG PHÂN BỔ

NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
SỔ THẺ KẾ
TOÁN CHI
TIẾT
BẢNG KÊ

Ghi chú: Ghi h ng ng yà à
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.5.3 Bộ máy kế toán của Công ty gồm 6 người nhiệm vụ v chà ức năng
cụ thể như sau:
* Kế toán trưởng (trưởng phòng kiểm kế toán tổng hợp)
Kế toán trưởng l ngà ười tổ chức điều h nh chung mà ọi công tác của
phòng kiểm tra hướng dẫn, đôn đốc to n bà ộ công tác kế toán trong to n Công ty,à
đồng thời kế toán trưởng l ngà ười kiểm soát về t i chính cà ủa nh nà ước đặt ra
tại Công ty. Có quyền được dự họp các cuộc họp b n và ề quyết định về các vấn
đề thu chi kế hoạch, cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh quản lý t i chính, à đầu
tư xây dựng cơ bản, mở rộng xây dựng v nâng cao à đời sống vật chất cho cán
bộ công nhân viên trong Công ty. Kế toán trưởng l ngà ười chấp h nh các chà ế
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
Báo cáo t i chínhà
độ t i chính, tín dà ụng thanh toán theo chế độ nh nà ước ban h nh, kà ế toán
trưởng tập hợp các chi phí v tính giá th nh tà à ổng hợp v là ập báo cáo t ià
chính .
Phó phòng phụ trách kế toán : có nhiệm vụ hỗ trợ cùng kế toán trưởng
để thực hiện nhiệm vụ chung của phòng m giám à đốc giao. Chịu trách nhiệm
điều h nh hoà ạt động của phòng khi được kế toán trưởng uỷ quyền.

Các kế toán viên: có trách nhiệm theo dõi, ghi chép, hạch toán các nghiệp
vụ kế toán được giao v cà ăn cứ v o à đó họ đưa ra các kết luận của họ về tình
hình t i chính cà ủa doanh nghiệp giúp kế toán trưởng có kế hoạch điều phối v à
lên kế hoạch hợp lý trình giám đốc:
* Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ .
Kế toán bộ phận n y có nhià ệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật
liệu v hà ạch toán các chi phí trong sản xuất .
* Kế toán t i sà ản cố định : theo dõi sự tăng giảm t i sà ản cố định ở công
ty, tính toán trích lập khấu hao t i sà ản cố định.
* Kế toán tiền lương, BH, thuế .
Thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân h ng, ngoà ại tệ, theo dõi thanh toán
những khoản khác …tính thuế phải nộp ngân sách nh nà ước v chà ịu trách nhiệm
lập phiếu thu phiếu chi trên cơ sở chứng từ gốc hợp lệ để thủ quỹ có căn cứ thu
chi tiền sau đó tập hợp rồi v o sà ổ h ng ng y.à à
* Kế toán doanh thu tiêu thụ .
Theo dõi việc tiêu thụ sản phẩm h ng hoá cà ủa Công ty lập báo cáo doanh
thu bán h ng v theo dõi công nà à ợ của khách h ng .à
* Thủ quỹ : Đảm nhiệm việc xuất nhập tiền mặt trên cơ sở các phiếu chi,
phiếu thu hợp lệ, hợp pháp, định kỳ đối chiếu số dư tiền mặt ở sổ quỹ với
lượng tiền mặt thực có ở quỹ, thủ quỹ có nhiệm vụ phát lương ,thưởng ,thanh
toán BHXH do phòng tổ chức lao động tiền lương chuyển sang rồi phất cho cán
bộ công nhân viên trong Công ty…
Ngo i ra Công ty còn có bà ộ phận kế toán cửa h ng bà ộ phận kế toán n y à
hạch toán độc lập riêng rẽ .
Công tác tổ chức hạch toán tại Công ty đã v à đang hoạt động lề nếp, sổ
sách rõ r ng, hoà ạt động có hiệu quả, với bộ máy kế toán như trên mọi nhân viên
đều phải phát huy năng lực v trách nhià ệm của mình sao cho công tác tổ chức
hạch toán kế toán được đảm bảo thực hiện công việc trôi chảy nhanh chóng v à
chính xác.
Công ty cổ phần SX – DV – XNK Từ Liêm kế toán h ng tà ồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên ,nhập trước xuất trước(FIFO) nhập sau xuất
sau (FIFO).
Niên độ kế toán của Công ty áp dụng theo quy định của nh nà ước năm
dương lịch (từ 1/1N đến hết ng y 31/12 N ).à
Đơn vị tiền tệ áp dụng tại doanh nghiệp l VNà Đ .
Ngo i ra khi có các hoà ạt động xuất, nhập khẩu thì cũng đều được quy đổi về
đơn vị tiền tệ n y cà ủa Công ty .
Ngo i ra, công ty còn có 2 phòng chà ức năng : phòng tổ chức h nh chính và à
phòng kế toán t i và ụ. Hai phòng nay có nhiệm vụ hỗ trợ cho các phòng kinh
doanh hoạt động tốt hơn.

2. TRÌNH TỰ CÔNG T C KÁ Ế TO N B N H NG V X C Á Á À À Á ĐỊNH KẾT QUẢ
B N H NG TÁ À ẠI CỬA H NG XÀ ĂNG DẦU MAI DỊCH TRỰC THUỘC CÔNG
TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TỪ LIÊM.
2.1 Giới thiệu sơ lược về cửa hàng xăng dầu Mai Dịch
Cửa h ng xà ăng dầu Mai Dịch l mà ột của h ng trà ực thuộc công ty cổ phần
sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu Từ Liêm. Cửa h ng nà ằm trên đường Hồ Tùng
Mậu (ngã ba rẽ v o sân và ận động Mỹ Đình), cửa h ng xà ăng dầu Mai Dịch với
chức năng bán lẻ xăng dầu.
Cửa h ng xà ăng dầu Mai Dịch có một cửa h ng trà ưởng, một kế toán, một
thủ quỹ kiêm thủ kho, cùng 8 nhân viên bán h ng.à
Chức năng chính của cửa h ng l thông qua hoà à ạt động bán h ng, dà ịch vụ,
cửa h ng khai thác các nguà ồn h ng à để phục vụ nhu cầu cần thiết của nhân dân.
Đông thời góp phần l m tà ăng thu nhập cho ngân sách, thực hiện tốt các lợi ích
kinh tế.
2.2. Kế toán quá trình bán hàng
2.2.1 Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán h ng cà ủa
cửa h ng xà ăng dầu Mai Dịch.
Cửa h ng có mà ạng lưới bán h ng khá khang trang, thuà ận tiện cho giao
thông v nà ằm trên cửa ngõ thủ đô, không chỉ phục vụ cho nhân dân trong

phường, quận v cà ả các tỉnh lân cận khác.
Cửa h ng có quan hà ệ mật thiết với các đơn vị nguồn h ng hià ểu rõ về
nguồn h ng, giá cà ả mua bán của các loại h ng.à
Các phương thức bán h ng m cà à ửa h ng xà ăng dầu Mai Dịch đang áp
dụng.
+ Bán lẻ ngay tại quầy h ngà
+ Bán theo hợp đồng (cấp phiếu)
Thanh toán ngay bằng tiền mặt
2.2.2 Kế toán tổng hợp quá trình bán h ng theo phà ương thức bán lẻ
ngay tại quầy xăng dầu Mai Dịch thu ngay bằng tiền mặt.
Cửa h ng xà ăng dầu Mai Dịch có 8 nhân viên bán h ng à được chia l m 2à
ca. Cửa h ng chuyên bán các loà ại xăng A92, A90 v dà ầu Diezd. Khi phát sinh
các nghiệp vụ bán ra kế toán căn cứ v o chà ứng từ, hoá đơn, để lên kho, bảng
kê, nhật ký chứng từ, cuối tháng kế toán khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký
chứng từ.
T i khoà ản kế toán chủ yếu sử dụng: TK111, TK156, TK333(11), TK511,
TK632, TK 641, TK 642, TK 911.
2.3 Trình tự kế toán quá trình bán hàng
2.3.1 Phiếu nhập kho kiêm hoá đơn
Phiếu nhập kho mở ra để theo giõi chặt chẽ số lượng vật tư h ngà
hoá nhập kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị l m cà ăn cứ để hạch toán
chi phí sản xuất, tính giá th nh sà ản phẩm v tià ến h nh vià ệc kiểm tra việc sử
dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
Nhiệm vụ của kế toán: Kế toán ghi giá vốn v tính cà ủa th nh viên cà ủa
từng loại h ng m thà à ủ kho đã ghi số lượng thực xuất căn cứ v o à đơn giá vốn
kế toán quyết định giá bán cho từng loại h ng hoá.à
VD: Theo phiếu nhập kho kiêm hoá đơn của cửa h ng xà ăng dầu Mai Dịch
nhập ng y 01/05/2005 nhà ư sau:
Tên h ng: Xà ăng A92, đơn vị tính lít với số lượng: 9000 theo đơn giá vốn
l 5809,9 à đ/l (bao gồm: Giá gốc + Phí xăng + Thuế giá trị gia tăng: 4827.27 +

500 + 482.727) th nh tià ền l :52.289.100à đ.
Giá bán của các loại h ng à đang hoá đơn quy định.
Xăng A90 :5.800đ/lít
Xăng A92 :6.000đ/lít
Dầu Diezd :4.650 đ/lít
CÔNG TY CỔ PHẦN SX -DV- XNK TỪ LIÊM Mẫu số: 01 - VT
PHÒNG KINH DOANH 10 Theo QĐ - 114 – TC/QĐ/CĐKT
CỬA H NG XÀ ĂNG DẦU MAI DỊCH Ng y 01/11/1995 cà ủa BTC

PHIẾU NHẬP KHO
Ng y 01 tháng 05 nà ăm 2005
Nợ…………..
Có…………...
Họ v tên ngà ười giao h ngà
Theo……số…….ng yà ……..tháng…….
Nhập tại kho: Cửa h ng xà ăng dầu Mai Dịch
TT
Tên nhãn
hiệu, quy
cách phẩm
chất vật

(SP, HH)

Số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Th nh tià ền

Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Xăng A92
Lít 10.000 9.000 5809,9 52.289.100
2
Xăng A90
Lít 10.000 8.000 5609,9 44.879.200
3
Dầu Diezd
Lít 5.000 4.000 4460,2 17.840.800
Cộng
115.009.100
Cộng th nh tià ền(bằng chữ): Một trăm năm triệu không trăm lẻ chín
nghìn một trăm đồng.
Ng yà …..tháng….năm 2005
Phụ trách cung tiêu Người giao h ngà Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.3.2. Thủ kho
Theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật tư sản phẩm, h ng hoáà
ở từng kho. L m cà ăn cứ xác định tồn kho dữ trữ vật tư, sản phẩm, h ng hoá v à à
xác định trách nhiệm vật chất của thu kho.
Phương pháp ghi chép: H ng ng y thà à ủ kho căn cứ v o phià ếu nhập kho,
xuất kho ghi v o các cà ột tương ứng thủ kho
Ghi ng y tháng nhà ập h ng v o cà à ột ng y nhà ập xuất.
Căn cứ v o là ượng h ng tà ồn, lượng h ng nhà ập, lượng h ng xuà ất kế toán

tính ra số lượng h ng tà ồn kho cuối ng y.à
Tồn kho Khối lượng h ng Khà ối lượng h ng Khà ối lượng h ngà
Cuối ng y tà ồn ng y hôm trà ước nhập trong ng y bán trong ng yà à
VD: Theo hoá đơn ng y 31/04/2005. Sà ố lượng Xăng A92 tồn cuối ng y l à à
3600 lít. Ng y 01/05/2005 cà ửa h ng nhà ập thêm 8000 lít. Tổng cộng số lương
Xăng A92 đầu ng y 01/04/2005 l 11.600 lít. Trong ng y cà à à ửa h ng bán à được
4.400 lít. Vậy số lượng Xăng A92 tồn ng y 01/05/2005 sà ẽ l : 7.200 lít. à
Các ng y khác trong tháng, thu kho cà ũng v o thà ẻ kho tương tự như trên
đồng thời thủ kho cũng được lấy l m cà ăn cứ lập báo cáo h ng ng y.à à
Cuối tháng kế toán thu hồi to n bà ộ thẻ của các quầy h ng à để đối chiếu
kiểm tra việc ghi chép v o sà ổ h ng hoá xuà ất bán trong tháng.
-
+
=
CÔNG TY CỔ PHẦN SX -DV- XNK TỪ LIÊM Mẫu số: 01 - VT
PHÒNG KINH DOANH 10 Theo QĐ - 114 – TC/QĐ/CĐKT
CỬA H NG XÀ ĂNG DẦU MAI DỊCH Ng y 01/11/1995 cà ủa BTC
THẺ KHO
Ng y là ập thẻ……….
Tờ số……………….
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Đơn vị tính: lít
Mã số
TT
Chứng từ
Diễn Giải
Ng yà
tháng
N-X
Số lượng


xác
nhận
của
kế
Số
hiệu
Ng yà
tháng
Nhập Xuất Tồn
1 31/4 31/4 3.600
2 PN01 1/5
Nhập kho
1/5 8.000 4.400 7.200
3 PX01 2/5
Xuất kho
2/5 3.800 3.400
4 PX02 3/5
Xuất kho
3/5 3.300 100
5 PN02 4/5
Nhập kho
4/5 9.000 3.800 5.300
6 PX03 5/5
Xuất kho
5/5 3.100 2.200
7 PN03 6/5
Nhập kho
6/5 8.500 3.500 7.200
8 PX04 7/5

Xuất kho
7/5 3.000 4.200
9 PX05 8/5
Xuất kho
8/5 4.000 200
10 PN04 9/5
Nhập kho
9/5 10.000 3.400 6.800
11 PX06 10/5
Xuất kho
10/5 3.300 3.500
12 PX07 11/5
Xuất kho
11/5 3.500 0
13 PN05 12/5
Nhập kho
12/5 9.000 4.000 5.000
14 PX08 13/5
Xuất kho
13/5 4.500 500
15 PN06 14/5
Nhập kho
14/5 10.000 3.700 6.800
TT
Chứng từ
Diễn Giải
Ng yà
tháng
N-X
Số lượng


xác
nhận
của
kế
toán
Số
hiệu
Ng yà
tháng
Nhập Xuất Tồn
16 PX09 15/5
Xuất kho
15/5 3.000 3.800
17 PN07 16/5
Nhập kho
16/5 9.000 3.400 400
18 PX10 17/5
Xuất kho
17/5 3.200 6.200
19 PX11 18/5
Xuất kho
18/5 4.000 2.200
20 PN08 19/5
Nhập kho
19/5 8.000 3.800 6.400
21 PX12 20/5
Xuất kho
20/5 3.000 3.400
22 PX13 21/5

Xuất kho
21/5 3.300 100
23 PN09 22/5
Nhập kho
22/5 11.000 3.600 7.500
24 PX14 23/5
Xuất kho
23/5 3.200 4.300
25 PX15 24/5
Xuất kho
24/5 4.000 300
26 PN10 25/5
Nhập kho
25/5 9.000 3.100 6.200
27 PX16 26/5
Xuất kho
26/5 3.200 3.000
28 PX17 27/5
Xuất kho
27/5 3.000 0

×