Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp thương mại 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 181 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG








KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƯƠNG MẠI 2



h :
Chuyên nh: –



Gi n: TS.
Sinh viên th : NG LINH
MSSV: 0954030278 L : 09DKKT4


TP. H Chí Minh, 2013




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những báo cáo và các số liệu trong
bài báo cáo này được thực hiện tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này .
20 07 năm 2013






Phương Linh
















LỜI CẢM ƠN
ời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại
học Kỹ Thuật Công Nghệ nói chung và các thầy cô trong khoa Kế toán - Tài
chính - Ngân hàng nói riêng. Cám ơn thầy cô đã hướng dẫn, chỉ bảo, cung cấp
cho em kiến thức trong suốt bốn năm ngồi trên giảng đường nhà trường. Với sự tận tình
giảng dạy, thầy cô đã cung cấp cho em một nền tảng kiến thức vững chắc để có thể bước
vào đời, để có thể thực hiện các công việc cống hiến cho đất nước.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Phan Mỹ Hạnh, cùng các anh, chị trong
công ty đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Cảm ơn cô đã tận tình hướng dẫn cũng
như chỉ bảo cho em hướng đi để em có thể thực hiện tốt đề tài của mình. Em cũng xin chân
thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2 đã tạo điều kiện
cho em được thực tập tại công ty.
Dù đã nỗ lực hết mình nhưng chắc chắn bài làm không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô cùng toàn thể các anh,
chị trong Công ty để em có thể khắc phục nhược điểm cho những nghiên cứu sau này.
Đồng thời, giúp em có thể nâng cao kiến thức, và góp phần tạo điều kiện để làm tốt công
việc chuyên môn trong tương lai.
Cuối cùng, em kính chúc quý thấy cô cùng cô chú, anh chị các phòng ban trong
Công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống.






L
MỤC LỤC
Ở ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ 3

1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VU 3
1.1.1 Khái niệm 3
1.1.2 Doanh thu hợp đồng xây dựng 3
1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu 4
1.1.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng 5
1.1.5 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 5
1.2 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 6
1.2.1 Khái niệm 6
1.2.2 Phương pháp tính giá thành 7
1.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 9
1.2.4 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 9
1.3 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 10
1.3.1 Khái niệm 10
1.3.2 Chứng từ sử dụng 11
1.3.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 11
1.4 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 12
1.4.1 Khái niệm 12
1.4.2 Chứng từ sử dụng 12
1.4.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 12
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 13
1.5.1 Khái niệm 13
1.5.2 Chứng từ sử dụng 13
1.5.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 14
1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 15
1.6.1 Khái niệm 15
1.6.2 Chứng từ sử dụng 15
1.6.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 16
1.7 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 16
1.7.1 Khái niệm 16
1.7.2 Chứng từ sử dụng 17

1.7.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 17
1.8 CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 18
1.8.1 Khái niệm 18
1.8.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng 19
1.8.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 19
1.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 20
1.9.1 Khái niệm 20
1.9.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách sử dụng 20
1.9.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 20
1.10 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 21
1.10.1 Khái niệm 21
1.10.2 Chứng từ sử dụng 21
1.10.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 21
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƯƠNG MẠI 2 25
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 25
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 26
26
27
2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính của công ty 27
2.2 CÔNG TÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP THƯƠNG MẠI 2 28
2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 28
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ 29
2.2.3 Đặc điểm chung hoạt động kinh doanh 30
2.3 CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 32
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 32
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ 32
2.3.3 Chính sách kế toán 34

2.4 TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY 36
2.4.1 Tổ chức công tác kế toán trên máy vi tính tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Thương
Mại 2 36
2.4.1.1 Phần mềm kế toán áp dụng 36
2.4.1.2 Nội dung của việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần Xây Lắp
Thương Mại 2 trong điều kiện ứng dụng máy vi tính 36
2.4.1.3 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 37
2.4.1.4 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán phản ánh tổng hợp 40
2.4.1.5 Sổ kế toán phục vụ quá trình xác định kết quả bán hàng 41
2.4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 42
2.4.2.1 Đặc điểm 42
2.4.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45
2.4.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 46
2.4.4 Kế toán thu nhập khác 47
2.4.5 Kế toán chi phí 48
2.4.5.1 Kế toán giá vốn hàng bán 48
2.4.5.2 Kế toán chi phí bán hàng 59
2.4.5.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59
2.4.5.4 hi phí tài chính 62
2.4.5.5 hi phí khác 63
2.4.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 64
2.4.6.1 Đặc điểm 64
2.4.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 64
2.4.6.3 Phương pháp kế toán 65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP THƯƠNG MẠI 2 68
3.1 NHẬN XÉT 68
3.1.1 Về tình hình hoạt động tại Công ty 68
3.1.2 Về tổ chức công tác kế toán 69

3.1.2.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty 69
3.1.2.2 Ưu điểm 70
3.1.2.3 Nhược điểm 71
3.1.3 Về kế toán xác định kết quả kinh doanh 72
3.2 KIẾN NGHỊ 73
77
78
PH
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ đầy đủ
HĐQT
Hội đồng quản trị
BGĐ
Ban giám đốc
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
NSNN
Ngân sách nhà nước
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
CP
Chi phí
DT
Doanh thu
DN
Doanh nghiệp
TGNH

Tiền gửi ngân hàng
GTGT
Giá trị gia tăng
CCDC
Công cụ dụng cụ
MMTB
Máy móc thiết bị
K/C
Kết chuyển
LN
Lợi nhuận
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
XK
Xuất khẩu
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTH
Bảo hiểm thất nghiệp
NVL
Nguyên vật liệu
HĐXD





DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Bảng:
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty qua các năm 2011– 2012.
Bảng 2.1: Sổ cái TK 5112.
Bảng 2.2: Sổ cái TK 515.
Bảng 2.3: Sổ cái TK 621.
Bảng 2.4: Sổ cái TK 622.
Bảng 2.5: Sổ cái TK 627.
Bảng 2.6: Sổ cái TK 642.
Bảng 2.7: Sổ cái TK 635.
Bảng 2.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV năm 2012.
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạ HĐXD.
1.2: Sơ đồ hạ .
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt đông tài chính.
.
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt đông tài chính.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN.
Sơ đồ .
1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác.
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý.
Sơ đồ 2.2: Sơ độ tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ trên máy tính.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức dự án.
Mẫu biểu:

Mẫu biểu 2.1: Phiếu xuất kho.
Mẫu biểu 2.2: Phiếu nhập kho.
Mẫu biểu 2.3: Thẻ kho.


TRANG 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đế mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là
làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu
hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các
yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi
phí.
Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản
ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu,
chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào
để có thể đạt được kết quả cao nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân
phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp
có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh
nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế,… để lựa chọn
phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài
chính, chính sách thuế…, thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,
do đó em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2”.
2. Tình hình nghiên cứu
Dựa vào kết quả đạt được từ báo cáo thực tập, tiếp tục thu thập, tham khảo tài liệu tại
công ty để phát triển bài luận văn.
3. Mục đích nghiên cứu


Công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2.

Công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2.

định kết quả kinh doanh tại Công ty.


TRANG 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
 .
 Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2.

.
5. Phương pháp nghiên cứu

.

sổ
liên quan.
 .
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
 .
 tại Công ty
Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2.
 tạ
.
 ịnh kết quả kinh
doanh tại Công ty.

7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Kết quả của khóa luận được trình bày trong Báo cáo gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Xây lắp Thương mại 2.
Chương 3: Một số nhận xét và những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2.


Chương 1:

TRANG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu
được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được xem là doanh thu.
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy đinh trong Chuẩn mực kế
toán số 15 “Hợp đồng xây dựng” và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan.
1.1.2 Doanh thu hợp đồng xây dựng
a) Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng; và
b) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản
thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định
được một cách đáng tin cậy.

- Khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng. Ví dụ:
+ Bên A & B có thể đồng ý về các thay đổi và các yêu cầu so với hợp đồng lần đầu
tiên.
+ Doanh thu trong hợp đồng với giá cố định có thể tăng vì lý do giá cả tăng lên.
+ Doanh thu có thể giảm do nhà thầu không thực hiện đúng tiến độ hoặc không đảm
bảo chất lượng xây dựng.
+ Khi hợp đồng với giá cố định cho đơn vị sản phẩm hình thành thì doanh thu sẽ tăng
hoặc giảm khi khối lượng sản phẩm tăng hoặc giảm.


TRANG 4
- Khoản tiền thưởng: các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu thực hiện hợp đồng đạt
hay vượt mức yêu cầu và thỏa mãn: chắc chắn đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể trên
hợp đồng và được xác định một cách đáng tin cậy.
- Khoản thanh toán khác: thu từ khách hàng hoặc bên khác để bù đắp các chi phí không
bao gồm trong hợp đồng. Ví dụ: sự chậm trễ do khách hàng; sai sót trong các chi tiêu thiết
kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng.
1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 15, doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo
hai trường hợp sau:
1.1.3.1 Doanh thu theo tiến độ kế hoạch
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin
cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng đựơc ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà
không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và
số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
1.1.3.2 Doanh thu theo khối lượng hoàn thành
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một

cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan
đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được
khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.
* Khi kết quả của hợp đồng có thể xác định được một cách đáng tin cậy được
ghi nhận theo 3 phương pháp:
- Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã
hoàn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng;
- Đánh giá phần công việc đã hoàn thành;
- Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối
lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng.

TRANG 5


* Khi kết quả hợp đồng xây dựng không ước tính được một cách đáng tin cậy,
thì:
- Doanh thu chỉ được ghi nhận tương ứng với chi phí thực tế của hợp đồng xây
dựng đã phát sinh mà việc hoàn trả là tương đối chắc chắn;
- Các chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận là chi phí trong kì khi các khoản
chi phí này đã phát sinh.
1.1.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng
− Chứng từ:
+ Hợp đồng xây dựng.
+ Hóa đơn GTGT.
+ Các chứng từ khác có liên quan.
− Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 511
1.1.5 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 511 - DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - nhập khẩu phải
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và xác định là tiêu thụ trong kỳ.
- Số thuế GTGT phải nôp của DN nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911

- Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
thực hiện trong kỳ.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp kế toán:
 Kế toán doanh thu thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD:

TRANG 6
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD
















 Kế toán doanh thu thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện:
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo giá trị khối lượng thực hiện











Cuối kỳ, hạch toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Căn cứ hóa
đơn được lập
TK 337
TK 511
Chứng từ DT
do nhà thầu tự
xác định
Phải thu khách
hàng theo tiến độ
kế hoạch
TK 33311
Nhận tiền do
khách hàng trả
hoặc ứng trước

TK 131
TK 111,112
VAT đầu ra 10%
TK 33311
TK 511
TK 111,112,113
Doanh thu (Hđơn) trên phần công việc đã hoàn thành được
khách hàng xác nhận
Khoản tiền thưởng thu được
từ khách hàng phụ thêm.
Khoản bồi thường (từ khách hàng/bên khác)
để bù đắp các chi phí không có trong hợp đồng

TRANG 7
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.2 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.2.1 Khái niệm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã
hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh
lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi ra cho
sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm

phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các
khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống.
Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là giá thành
sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp.
Trong sản xuất xây, lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây, lắp: Giá
thành dự toán, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.

Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây,
lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sổ các định mức, qui định
của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức
Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện
cụ thể ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sổ biện pháp thi công, các
định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành
Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao
khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm các
chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại
trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về trật tự, lao động, tiền vốn trong quá
trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành.
Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán.
1.2.2 Phương pháp tính giá thành

TRANG 8
Tính giá thành sản phẩm là việc xác định chi phí sản xuất cho đối tượng giá
thành theo từng khoản mục chi phí (khoản mục giá thành).
Để tính giá thành sản phẩm xây lắp, có thể sử dụng một trong các phương pháp
sau :
1.2.2.1 Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp giản đơn
Phương pháp này thích hợp cho trường hợp đối tương tính giá thành là khối
lượng (hoặc giai đoạn) xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoàn
thành.
* Nội dung: Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ theo từng công
trình, hạng mục công trình và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp dở

dang cuối kỳ trước và cuối kỳ này để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn
thành theo công thức:

z = D
đk
+ c - D
ck

Trong đó: z là giá thành các giai đoạn xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục
công trình hoàn thành.
1.2.2.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp đối tượng tính giá thành là từng
công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
* Nội dung: Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi bắt đầu thi công được mở một phiếu
tính giá thành (Bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh
được tập hợp cho từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
Cuối hàng kỳ căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được cho từng đơn đặt hàng theo
từng khoản mục chi phí ghi vào bảng tính giá thành của đơn đặt hàng tương ứng.
Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá
thành đơn đặt hàng (công trình, hạng mục công trình hoàn thành) bằng cách cộng
lũy kế chi phí từ kỳ bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn thành ngay trên
bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành,
cộng chi phí lũy kế từ kỳ bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là giá trị sản
phẩm xây lắp dở dang. B i vậy, Bảng tính giá thành của các đơn đặt hàng chưa
xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.
Trường hợp một đơn đặt hàng gồm một số hạng mục công trình thì sau khi tính
giá thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành cho từng

TRANG 9
hạng mục công trình bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn
thành và giá thành dự toán của các hạng mục công trình đó, công thức tính như sau:
Z
đđh


Zj = X Z
idt
Z
dt

Trong đó:
Zj. Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình
Z
đđh
: Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành
Z
dt
: Giá thành dự toán của các hạng mục c thuộc đơn đặt hàng ho thành.
Z
idt
: Giá thành dự toán của hạng mục công trình.

1.2.2.3 Phương pháp tính giá thành theo giá thành định mức
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp DNXL thực hiện phương pháp kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo định mức. Nội dung chủ yếu
của phương pháp này như sau:
- Trước hết phải căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi
phí được duyệt để tính giá thành định mức của sản phẩm.
- Tổ chức hạch toán riêng biệt số chi phí sản xuất xây lắp thực tế phù hợp với
định mức và số chi phí sản xuất xây lắp chênh lệch thoát ly định mức, thường xuyên
thực hiện phân tích những chênh lệch này để kịp thời đề ra các biện pháp khắc phục
nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
- Khi có thay đổi định mức kinh tế, kỹ thuật cần kịp thời tính toán lại giá thành
định mức và xác định số chênh lệch chi phí sản xuất xây do thay đổi định mức của

số sản phẩm đang sản xuất dở dang cuối kỳ trước (nếu có).
Trên cơ sở giá thành định mức, số chi phí sản xuất xây chênh lệch thoát ly định
mức đã được tập hợp riêng và số chênh lệch do thay đổi định mức để tính giá thành
thực tế sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ theo công thức:
Giá thực tế
Sản phẩm
=
Giá thành
định mức
+
-
Chênh lệch do
thay đổi định mức
+
-
Chênh lệch do thoát ly
với định mức

1.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản nghiệm thu công trình.

TRANG 10
+ Hợp đồng kinh tế.
- Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản 632.
1.2.4 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán.








TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán
trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt
trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;

- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
.
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán





Thanh lý máy thi công chuyên dùng
TK154
SDĐK: xxx
(621)
(622)

(623)
(627)
Vật tư thừa, Phế liệu/bồi thường
TK 152, 1388, 111, 112
TK 632

TRANG 11












1.3 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.3.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong
kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

Khi ghi nhận doanh thu này kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan tùy theo loại
doanh thu mà doanh nghiệp được hưởng.
1.3.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có.
- Phiếu thu.

- Hóa đơn GTGT.
1.3.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

TRANG 12
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang TK 911 - Xác
định kết quả kinh doanh.

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty
con, công ty liên doanh, công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt
động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài
chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt
động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của
hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động)
đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài
chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong
kỳ.

- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính










TK 515
K/C cuối kỳ
TK 911
TK 111,112,153,138
TK 121,221,222
TK 129 229
Thu bằng tiền, hiện vật
Phải thu khác
Thu lãi đầu tư

TRANG 13










1.4 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
1.4.1 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu
không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập khác phát sinh có thể do
nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại. Thu nhập
khác bao gồm:
 Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, quà biếu, quà tặng.
 Thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
 Thu nhập từ việc bán và mua lại tại sản.
 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
 Thu từ chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản đưa đi góp vốn liên doanh,
liên kết.
1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Giấy báo Có, Biên bản vi phạm hợp đồng.
1.4.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác.



TRANG 14


TK 711 – Thu nhập khác
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập
khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo

phương pháp trực tiếp;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 -Xác
định kết quả kinh doanh.

- Thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác












1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.5.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động về vốn, về đầu tư tài chính, và số chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ
TK 711
TK 911
TK 331,338
TK 152,156,211

TK 111,112,131
TK 3331
Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Được tài trợ, biếu tặng, vật tư,
hàng hóa, TSCĐ
Các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ nợ
Kết chuyển thu
nhập khác
(Nếu có)

×