Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại sài gòn hoàng thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.67 KB, 108 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH - TM
SÀI GÒN HOÀNG TH
ƯƠNG
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TS. PHAN MỸ HẠNH
Sinh viên thực hiện : PHAN THỊ OANH
MSSV: 0954030386 Lớp: 09DKKT
TP. Hồ Chí Minh, 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BM05/QT04/ĐT
Khoa: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
PHI
ẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phi
ếu n
ày được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo KLTN)
1. H
ọ v
à tên sinh viên/ nhóm sin
h viên đư
ợc giao đề t
ài
(s
ĩ số trong nhóm:….):
(1) MSSV: ………………… L


ớp:

(2) MSSV: ………………… L
ớp:

(3) MSSV: ………………… L
ớp:

Ngành :
Chuyên ngành :
2. Tên đ
ề t
ài
:


3. Các d
ữ liệu ban đầu
:



4. Các yêu c
ầu chủ yếu
:




5. K

ết quả tối thiểu phải có
:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đ
ề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………
Ch
ủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ h
ọ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2013
Gi
ảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ h
ọ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Thương Mại Sài Gòn Hoàng Th
ương, không sao chép b
ất kỳ nguồn nào khác.
Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013.
Sinh viên
Phan Thị Oanh.
LỜI CẢM ƠN
Hành trang để em có thể bước vào đời được xây dựng trên nền tảng kiến thức
qua nhiều năm học tập nghiên cứu nơi học đường cũng như ngoài xã hội. Để có cái

nhìn thực tế hơn về tình hình hoạt động cũng như kinh doanh tại doanh nghiệp, thầy
cô đã tạo điều kiện cho chúng em tiếp cận một cách nhanh nhất thông qua những
buổi thực tập thực tế tại công ty.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể giảng viên khoa Kế
Toán – Tài Chính – Ngân Hàng của Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM
đ
ã gi
ảng dạy hết sức tận tình
đ
ã truy
ền đạt cho em những kiến thức chuyên môn
quý báu và dạy em nhiều điều về cuộc sống, trở thành người có ích cho xã hội. Đặc
biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Phan Mỹ Hạnh – người đã trực tiếp hướng dẫn,
hỗ trợ kiến thức để giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Sau đó, em cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc Công ty
TNHH TM Sài Gòn Hoàng Th
ương và các Anh
– Chị trong phòng kế toán đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với cách làm thực tế tại công
ty. Vì kiến thức của em còn hạn chế và thời gian thực hiện đề tài không nhiều nên
chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự hướng dẫn và
đóng góp ý kiến của các thầy cô, các bạn và anh chị trong công ty. Những đóng góp
đó sẽ là kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong công tác chuyên môn của em sau
này.
Cuối cùng em xin kính gửi đến quý thầy cô những lời chúc tốt đẹp nhất. Kính
chúc thầy cô gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy c
ũng nh
ư
trong cuộc sống. Kính chúc quý công ty ngày càng vững mạnh và phát triển.
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Oanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
i
MỤC LỤC

TRANG
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh 5
1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 5
1.1.2. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh 5
1.1.3. Ý ngh
ĩa c
ủa việc xác định kết quả kinh doanh 6
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 6
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng 6
1.2.1. Khái niệm 6
1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 7
1.2.3. Chứng từ và sổ kế toán 7
1.2.4. Tài khoản sử dụng 7
1.2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 9
1.3. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 11
1.3.1. Khái niệm 11
1.3.2. Chứng từ và sổ kế toán 11
1.3.3. Tài khoản sử dụng 12
1.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 12
1.4. Kế tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh

ii
1.4.1. Khái niệm 14
1.4.2. Chứng từ và sổ kế toán 15
1.4.3. Tài khoản sử dụng 15
1.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 15
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán 19
1.5.1. Khái niệm 19
1.5.2. Chứng từ và sổ kế toán 19
1.5.3. Tài khoản sử dụng 19
1.5.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 20
1.6. Kế toán chi phí bán hàng 21
1.6.1. Khái niệm 21
1.6.2. Chứng từ và sổ kế toán 22
1.6.3. Tài khoản sử dụng 22
1.6.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 23
1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25
1.7.1. Khái niệm 25
1.7.2. Chứng từ sổ kế toán 25
1.7.3. Tài khoản sử dụng 25
1.7.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 26
1.8. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 28
1.8.1. Khái niệm 28
1.8.2. Chứng từ và sổ kế toán 28
1.8.3. Tài khoản sử dụng 28
1.8.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 29
1.9. Kế toán chi phí tài chính 30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
iii
1.9.1. Khái niệm 30
1.9.2. Chứng từ và sổ kế toán 30

1.9.3. Tài khoản sử dụng 31
1.9.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 31
1.10. Kế toán thu nhập khác 33
1.10.1. Khái niệm 33
1.10.2. Chứng từ và sổ kế toán 33
1.10.3. Tài khoản sử dụng 34
1.10.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 34
1.11. Kế toán chi phí khác 35
1.11.1. Khái niệm 35
1.11.2. Chứng từ và sổ kế toán 36
1.11.3. Tài khoản sử dụng 36
1.11.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 36
1.12. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 37
1.12.1. Khái niệm 37
1.12.2. Chứng từ và sổ kế toán 38
1.12.3. Tài khoản sử dụng 38
1.12.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 38
1.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 40
1.13.1. Khái niệm 40
1.13.2. Chứng từ và sổ kế toán 40
1.13.3. Tài khoản sử dụng 40
1.13.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 41
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM SÀI GÒN
HOÀNG THƯƠNG 44
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM SGHT 44
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM SGHT 44
2.1.2. Qúa trình phát triển công ty 44

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty 46
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 46
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 46
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 49
2.1.4.1. Sơ đồ phòng kế toán 49
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận kế toán 49
2.1.4.3. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty 50
2.1.4.4. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 52
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TM SÀI GÒN HOÀNG TH
ƯƠNG trong 7/2012
53
2.2.1. Đặc điểm hoạt động của công ty liên quan đến công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh 53
2.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 53
2.2.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 53
a. Nội dung 53
b. Chứng từ và sổ kế toán 54
c. Tài khoản sử dụng 54
d. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 54
2.2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính 59
a. Nội dung 59
b. Chứng từ và sổ kế toán 59
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
v
c. Tài khoản sử dụng 59
d. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 59
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 61
2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 61
a. Nội dung và pp xác định giá thành thành phẩm 61

b. Chứng từ và sổ kế toán 62
c. Tài khoản sử dụng 62
d. Tính giá thành sản phẩm 63
2.2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 64
a. Nội dung và pp xác định giá vốn hàng bán 64
b. Chứng từ và sổ kế toán 65
c. Tài khoản sử dụng 65
d. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 65
2.2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN 69
a. Nội dung 69
b. Chứng từ và sổ kế toán 69
c. Tài khoản sử dụng 69
d. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 69
2.2.2.7. Kế toán chi phí khác 75
a. Nội dung 75
b. Chứng từ và sổ kế toán 75
c. Tài khoản sử dụng 76
d. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 76
2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh 77
a. Nội dung 77
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
vi
b. Chứng từ và sổ kế toán 77
c. Tài khoản sử dụng 77
d. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 77
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 83
3.1. Nhận xét và kiến nghị chung về Công ty 83
3.1.1. Nhận xét 83
3.1.1.1. Ưu điểm 83
3.1.1.2. Nhược điểm 83

3.1.2. Kiến nghị 84
3.2. Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán xác định KQKD 85
3.2.1. Nhận xét 85
3.2.1.1. Ưu điểm 85
3.2.1.2. Nhược điểm 86
3.2.2. Kiến nghị 86
KẾT LUẬN 91
PHỤ LỤC 92
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
vii
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DN : Doanh nghiệp.
BHXH : Bảo hiểm xã hội.
BHYT : Bảo hiểm y tế.
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp.
KPCĐ : Kinh phí công đoàn.
HTK : Hàng tồn kho.
K/C : Kết chuyển.
MTV : Một thành viên.
PS : Phát sinh.
QLDN : Quản lý doanh nghiệp.
Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng.
Thuế TTĐB : Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp.
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
TSCĐ : Tài sản cố định.
XNK : Xuất nhập khẩu.
NVL : Nguyên vật liệu.
SXKD : Sản xuất kinh doanh.
VNĐ : Việt Nam đồng.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 1.1 : Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng 10
Sơ đồ 1.2 : Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 13
Sơ đồ 1.3 : Tập hợp chi phí SX và tính giá thành sản phẩm 18
Sơ đồ 1.4 : Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán 21
Sơ đồ 1.5 : Trình tự hạch toán chi phí bán hàng 24
Sơ đồ 1.6 : Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 27
Sơ đồ 1.7 : Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 30
Sơ đồ 1.8 : Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính 32
Sơ đồ 1.9 : Trình tự hạch toán thu nhập khác 35
Sơ đồ 1.10 : Trình tự hạch toán chi phí khác 37
Sơ đồ 1.11 : Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 39
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh 42
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 46
Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 49
Sơ đồ 2.3 : Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty (Nhật ký chung) 51
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán DTBH và CCDV 57
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ hạch toán DT hoạt dộng tài chính 60
Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 67
Sơ đồ 2.7 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 72
Sơ đồ 2.8 : Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN 73
Sơ đồ 2.9 : Sơ đồ hạch toán chi phí khác 76
Sơ đồ 2.10 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 79
Sơ đồ 2.11 : Hạch toán tổng hợp XĐKQKD tại công ty 80
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
1
LỜI MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh
hàng hoá, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước
và quốc tế ngày càng khốc liệt. Từ đó vấn đề lợi nhuận trong sản xuất kinh
doanh được đặt lên hàng đầu. Các doanh nghiệp cần phát huy tối đa mọi nguồn
lực, tận dụng cơ hội để phát triển sản xuất, tiêu thụ, tiết kiệm chi phí và làm
tăng doanh thu cho công ty. Để đạt được mục tiêu trên, doanh nghiệp phải nắm
bắt các thông tin, số liệu cần thiết, chính xác và kịp thời từ bộ phận kế toán để
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn nhất định,
đáp ứng nhu cầu xã hội.
Là một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các mặt hàng về than, Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Sài Gòn Hoàng Th
ương đ
ã và đang
từng
bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường của tỉnh nhà và trên cả nước.
Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình nâng cao chất lượng sản
phẩm, đảm bảo tính cạnh tranh, phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng
như xuất khẩu. Do đó công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh có ý ngh
ĩa vô cùng thi
ết thực và quan trọng. Nếu làm tốt công tác
này, doanh nghiệp sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình,
góp phần giúp cho nhà nước điều tiết hợp lý nền kinh tế ở tầm v
ĩ mô.
Xuất phát từ những lý do trên, em
đ
ã đi sâu vào tìm hi
ểu và lựa chọn đề tài:

“Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại Sài Gòn Hoàng Th
ương”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
2
2. Tình hình nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Sài
Gòn Hoàng Th
ương.
Các số liệu được thu thập từ phòng kế toán của công ty trong thời gian tháng
7 năm 2012.
3. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty nhằm một số mục đích sau:
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
 Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó:
- Xem xét đánh giá t
ình hình doanh thu và l
ợi nhuận đạt được của công ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình biến động doanh thu và
lợi nhuận.
- Đề ra một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Đề tài đi sâu vào t
ìm hi

ểu các vấn đề liên quan đến thực tiễn công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Sài
Gòn Hoàng Th
ương trong đi
ều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc
liệt. Qua đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao công tác kế toán nhất là kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình em
đã s
ử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
3
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được
trong quá trình thực tập tại đơn vị: tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của
Công ty TNHH TM Sài Gòn Hoàng Th
ương và các tài li
ệu khác làm cơ
sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát công việc hàng ngày của các
nhân viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên
quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
 Phương pháp phân tích kinh doanh, phân tích tài chính, so sánh: dựa trên
các số liệu thu thập được tại đơn vị thực tập tiến hành phân tích, so sánh
các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu.
Xem xét, nhận định được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Sài Gòn Hoàng Th

ương.
Thấy được sự khác biệt giữa kiến thức lý thuyết được học trên giảng đường
và thực tiễn công việc trong Công ty. Từ đó xác định được thái độ làm việc cần
nghiêm túc và cố gắng hơn nữa, không ngừng học hỏi các anh chị đi trước để
có thêm kinh nghiệm, hoàn thành tốt công việc chuyên môn sau này.
7. Tài liệu tham khảo.
 Bộ tài chính (2007), Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 15/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, NXB Lao động - xã hội.
 Bộ tài chính (2008), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và văn bản
hướng dẫn thực hiện, NXB Thống kê.
 Một số tài liệu tham khảo, khóa luận của các anh chị khóa trước.
 Thông tin tổng hợp từ một số trang Web:
www.tailieu.vn
www.gdt.gov.vn
www.ketoanclub.com
www.dayhocketoan.com
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
4
www.ketoanthue.vn
www.tapchiketoan.com
8. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Sài Gòn Hoàng Th
ương.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
 Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Theo VAS 14).
 Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc các
khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
 Kết quả kinh doanh: Là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là kết
quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán (tháng, quý, năm) nhất định và được biểu hiện bằng lãi (nếu
doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả HĐKD của DN = Tổng doanh thu – Tổng chi phí (trong 1 kỳ kế
toán).
1.1.2. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh.
Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho DN biết được trong một chu kỳ
kế toán hoạt động kinh doanh của DN có đạt theo đúng tiến trình kế hoạch đã
đề ra hay không, nếu không đạt thì DN cần đưa ra những chính sách kế hoạch
hợp lý để đạt được lợi nhuận mong muốn và khi có lợi nhuận mong muốn thì
DN tiến hành trích lập các quỹ (như quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ đầu tư
và phát triển,…) để mở rộng quy mô SXKD, giúp nhà quản lý đ
ưa ra nhi
ều kế
hoạch chiến lược,…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
6

1.1.3. Ý ngh
ĩa c
ủa việc xác định Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh
doanh.
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc xác định Doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh sẽ đánh giá được tình hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán xác định. Từ đó giúp doanh nghiệp nhìn nhận được
những mặt mạnh và hạn chế của mình
đ
ể đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh
mới nhằm tối đa hóa lợi nhuận và hạn chế rủi ro.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
 Kế toán phải phản ánh chính xác, đầy đủ và trung thực về các khoản chi phí
phát sinh và doanh thu trong kỳ kế toán nhằm xác định kết quả kinh doanh
của đơn vị trên cơ sở đó có những biện pháp kiến nghị giúp hoàn thiện quy
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ cung
cấp các thông tin kinh tế một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời cho nhà quản
lý nhằm giúp họ đánh giá, phân tích và xây dựng phương án sản xuất kinh
doanh phù hợp trong thời gian tới.
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng.
1.2.1. Khái niệm.
 Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của DN, góp phần
làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện
được xác định bởi thỏa thuận giữa DN với bên mua hoặc bên sử dụng tài
sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đ
ã thu đư
ợc hoặc sẽ

thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
7
 Doanh thu bán hàng nội bộ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công
ty.
1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5
đi
ều kiện:
 DN đ
ã chuy
ển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa, dịch vụ cho người mua.
 DN không còn nắm quyền quản lý hàng hóa nh
ư ngư
ời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 DN đ
ã thu đư
ợc hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn
4 điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.3. Chứng từ và sổ kế toán.
 Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng.
 Phiếu thu.
 Sổ chi tiết bán hàng.
 Sổ cái TK 511, TK 512.
1.2.4. Tài khoản sử dụng.
 Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản
ánh doanh thu bán hàng của DN trong một kỳ kế toán, không phân biệt
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
8
doanh thu đ
ã thu ti
ền hay sẽ thu được tiền. Chỉ hạch toán doanh thu bán
hàng cho bên ngoài, không hạch toán vào tài khoản này doanh thu bán hàng
nội bộ trong công ty.
 Kế toán sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Nội dung và kết cấu của TK 511:
 Bên Nợ:
Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh thu bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ.
Thuế GTGT phải nộp ở DN áp dụng phương pháp trực tiếp.
Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại.
Kết chuyển doanh thu sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
 Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản
cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK 5118 – Doanh thu khác.
Nội dung và kết cấu của TK 512:
 Bên Nợ:
Số thuế TTĐB phải nộp.
Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đ
ã ch
ấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
9
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
 Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
 Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng.

- Giao hàng tại kho của DN hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho,
số sản phẩm này khi được giao cho khách hàng được chính thúc koi là tiêu
thụ.
Phản ánh DT bán hàng theo giá bán.
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: DT bán hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra .
- Giao hàng tại kho bên mua hoặc tại địa điểm giao hàng được thỏa thuận theo
hợp đồng. Sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Chỉ khi bên mua đồng ý thanh toán thì số hàng đó mới được
xác định tiêu thụ.
Phản ánh giá thực tế sản phẩm gởi đi bán theo hợp đồng.
Nợ TK 157 : Giá gửi bán.
Có TK 154, 155 : Giá gửi bán.
Khi xác định sản phẩm gởi đi bán đ
ã xác đ
ịnh tiêu thụ. Phản ánh DT:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
10
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: DT bán hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Phương thức tiêu thụ qua đại lý (ký gửi hàng hóa).
- Khi xuất kho hàng hóa ký gửi.
Nợ TK 157: Trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi.
Có TK 155: Trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi.
- Khi hàng hóa được đại lý tiêu thụ, DN lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh
thu, giao cho đại lý đồng thời xác định khoản hoa hồng phải trả.
Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lý.
Nợ TK 111,112,131: Số tiền được nhận (trừ hoa hồng).

Có TK 511: Doanh thu bán hàng qua đại lý.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng.
TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112,131
(1) (2)
TK 521, 531, 532 TK 3387
(7) (3)
TK 911 TK 334
(8) (4)
TK 641
(5)
TK 152
(6)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
11
Diễn giải:
(1) Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu.
(2) Doanh thu hàng bán đ
ã thu ti
ền hoặc chưa thu tiền.
(3) Doanh thu chưa thực hiện.
(4) Trả lương, thưởng bằng thành phẩm.
(5) Hoa hồng cho đại lý.
(6) Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng).
(7) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(8) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng .
1.3. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu.
1.3.1. Khái niệm.
 Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ mà người mua được hưởng do
mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận trong hợp đồng.

 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá cho khách hàng do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
 Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa đ
ã xác
đ
ịnh tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do vi phạm các cam kết ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng
bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả hàng, số
lượng hàng bị trả lại đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa
đơn (nếu trả lại một phần).
1.3.2. Chứng từ và sổ sách.
 Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng.
 Biên bản trả hàng, giảm giá.
 Hợp đồng kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
12
 Phiếu nhập kho.
 Sổ chi tiết TK 521, TK 531, TK 532.
 Sổ cái TK 521, TK 531, TK 532.
1.3.3. Tài khoản sử dụng.
 TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
 TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.
 TK 532 “Giảm giá hàng bán”.
Nội dung và kết cấu các tài khoản:
 Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại đ
ã ch
ấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
 Bên Có:

Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giàm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
 Các TK 521, TK 531, TK 532 không có số dư cuối kỳ.
1.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh.
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán.
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 111, 112, 131 : Số tiền thanh toán.
- Cuối kỳ kết chuyển để xác định DT thuần.
Nợ TK 511 : DT bán hàng.
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại.
- Giảm giá hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán.
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT.
Có TK 111, 112, 131 : Số tiền thanh toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh
13
- Cuối kỳ kết chuyển để xác định DT thuần
Nợ TK 511 : DT bán hàng.
Có TK 532 : Giảm giá hàng bán.
- Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155 : Trị giá sản phẩm nhận lại.
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán.
- Khi thanh toán với người mua số tiền của hàng bán trả lại.
Nợ TK 531 : Hàng bán trả lại (giá bán chưa thuế)
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111,112, 131 : Tổng tiền thanh toán.
- Cuối kỳ kết chuyển để xác định DT thuần.
Nợ TK 511 : DT bán hàng.

Có TK 531 : Hàng bán trả lại.
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511, 512
(1) (2)
TK 3331
Diễn giải:
(1) Thanh toán số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại cho khách hàng.
(2) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ.

×