Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thnn điện cơ tiến phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN CƠ
TIẾN PHÁT


Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Thái Trần Vân Hạnh
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Mừng
MSSV : 0954030315 Lớp : 09DKTC4






TP.Hồ Chí Minh, năm 2013
TP.HCM, ngày……tháng… năm…….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)


Khoa: KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
( Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài ( sỉ số trong nhóm……):
(1) MSSV: Lớp:
(2) MSSV: Lớp:
(3) MSSV: Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
Tên đề tài:


2. Các dữ liệu ban đầu :


3. Các yêu cầu chủ yếu :



4. Kết quả tối thiểu phải có :
(1)
(2)
(3)
Ngày giao đề tài: ……/……/…… Ngày nộp báo cáo: ……./……/…….


Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

Giảng viên hướng dẫn phụ

( Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 07 năm 2013
Tác giả



Lê Thị Mừng

















LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận
tình của Giáo viên hướng dẫn và được phía Nhà trường tạo mọi điều kiện thuận lợi,
tôi đã có một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, học tập nghiêm túc để hoàn thành đề
tài. Kết quả thu được không chỉ do nỗ lực của cá nhân tôi mà còn có sự giúp đỡ của
thầy cô, gia đình, bạn bè.
Nay tôi gửi lời cảm ơn đến:
 Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kế toán- Tài chính-
Ngân hàng – Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM đã quan tâm, tạo
điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
 Cô: ThS. Thái Trần Vân Hạnh đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài về phương pháp, lý luận và nội dung, giúp tôi
hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
 Gia đình đã tạo điều kiện học tập tốt nhất.
 Bạn bè đã giúp đỡ, trao đổi thông tin về đề tài trong quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi những
sai sót và hạn chế, do vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của
quý thầy cô và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện



Lê Thị Mừng
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng i Lớp: 09DKTC4



MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt iv
Danh mục các bảng v
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh vi
Lời mở đầu 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh 5
1.1.1. Kế toán bán hàng 5
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh 7
1.2. Kế toán doanh thu 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 8
1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 13
1.3. Kế toán chi phí 15
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 15
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 17
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19
1.4. Kế toán hoạt động tài chính 21
1.4.1. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính 21
1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23
1.5. Kế toán hoạt động khác 25
1.5.1. Những vấn đề chung 25
1.5.2. Kế toán thu nhập khác 2
1.5.3. Kế toán chi phí khác 27
1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27
1.6.1. Khái niệm 27
1.6.2. Chứng từ sử dụng 28
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng ii Lớp: 09DKTC4


1.6.3. Sổ sách kế toán 28
1.6.4. Tài khoản sử dụng 28
1.6.5. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 29
1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 30
1.7.1. Khái niệm và vai trò 30
1.7.2. Chứng từ sử dụng 31
1.7.3. Sổ sách kế toán 31
1.7.4. Tài khoản sử dụng 31
1.7.5. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 33
Chương 2: Thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Điện Cơ Tiến Phát 34
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát 34
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty 34
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 36
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 38
2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Điện Cơ Tiến Phát 43
2.2.1. Phương thức bán hàng 43
2.2.2. Quy trình bán hàng, phương thức thanh toán và chứng từ sử
dụng 44
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 44
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán của Công ty 55
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng 62
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 66
2.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 72
2.2.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 76
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 77
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng iii Lớp: 09DKTC4


Chương 3: Nhận xét về tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Điện Cơ Tiến
Phát 80
3.1. Nhận xét chung 80
3.1.1. Ưu điểm 80
3.1.2. Nhược điểm 81
3.2. Kiến nghị 83
3.2.1. Vai trò và ý nghĩa của công việc hoàn thiện công tác kế toán và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 83
3.2.2. Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty 84
Kết luận 98
Tài liệu tham khảo 100
Phụ lục 101




















Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng iv Lớp: 09DKTC4



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHXH : Bảo hiểm xã hội
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH : Chi phí bán hàng
HTK : Hàng tồn kho
HHDV : Hàng hóa dịch vụ
GTGT : Giá trị gia tăng
NSNN : Ngân sách nhà nước
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TK : Tài khoản
TNCT : Thu nhập chịu thuế
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
XK : Xuất khẩu









Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng v Lớp: 09DKTC4


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Danh sách ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Điện Cơ Tiến
Phát
Bảng 3.1: Bảng phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh
Bảng 3.2: Bảng xác định kết quả kinh doanh cho từng nhóm hàng






















Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng vi Lớp: 09DKTC4


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 1.1 :Sơ đồ tổng hợp hạch toán doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.2 :Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.3 :Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.5 :Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.6 :Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.7 :Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.8 :Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.9a :Sơ đồ kế toán thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.9b :Sơ đồ kế toán và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Sơ đồ 1.9c :Sơ đồ kế toán và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ kế toán hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1 :Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.2 :Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 2.3 :Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 1 Lớp: 09DKTC4

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước xu hướng Thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang

vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc các doanh
nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược
kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận đạt được. Vì thế, vấn đề đặt ra cho doanh
nghiệp là làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả,
nguồn vốn kinh doanh luôn ổn định và phát triển. Để đạt được mục tiêu đòi hỏi
những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng.
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp vì lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động
của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan
trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh là
rất quan trọng, căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không, từ đó có những chiến lược, định
hướng phát triển trong tương lai.
Hiểu được tầm quan trọng của công việc xác định kết quả kinh doanh, vì vậy
tôi chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Điện Cơ Tiến Phát”. Do hạn chế về kiến thức bản thân, trong khóa luận chắc chắn
không tránh khỏi những sai sót. Tôi kính mong nhận được sự chỉ dẫn của các thầy
cô để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.

2. Tình hình nghiên cứu
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, những năm vừa qua có rất nhiều người nghiên cứu về đề tài này. Đánh giá
một cách tổng quát, các công trình nghiên cứu trước đã đi và giải quyết được các
vấn đề như: Lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ( các
khái niệm cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, các chuẩn mực,
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 2 Lớp: 09DKTC4

chế độ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng, nghiên cứu từng phương thức bán hàng,

phương thức thanh toán và các trường hợp phát sinh cụ thể, cũng như giới thiệu chi
tiết về các hình thức ghi sổ,…). Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tế về nội dung, phương pháp, trình tự
hạch toán. Trên cơ sở thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh, chỉ ra những ưu, nhược điểm về bộ máy kế toán, tổ chức sổ sách, chứng từ
sử dụng, quản lý xuất nhập kho và hoạt động tiêu thụ hàng hóa để từ đó đưa ra
những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu đều chưa đưa ra được
căn cứ cụ thể để nhận xét, so sánh và đánh giá công tác tổ chức kế toán tiêu thụ sản
phẩm ở đơn vị thực tập với các đơn vị khác và với xu hướng chung. Cụ thể như sau:
Luận văn “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH TMDV Song Hành” của sinh viên Vy Thị Kim Trinh_ lớp 06DKT3
do giảng viên Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly hướng dẫn đã nêu lên được những
ưu nhược điểm của công ty, cũng như công tác tổ chức kế toán. Từ đó, đưa
ra nhiều kiến nghị giúp hoàn thiện chiến lược kinh doanh và công tác bán
hàng cho công ty.
Luận văn “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh
Công ty Cổ Phần đầu tư phát triển công nghệ viễn thông truyền hình Acom”
của sinh viên Huỳnh Thị Thu Thảo_ lớp 08DKT2 do giảng viên TS. Dương
Thị Mai Hà Trâm hướng dẫn đã đưa ra những nhận xét và biện pháp hoàn
thiện công tác bán hàng về: tài khoản sử dụng, về giá vốn, chi phí quản lý
kinh doanh,… nhưng lại chưa đưa ra những kiến nghị giúp hoàn thiện công
tác tổ chức, hành chính, nhân sự của công ty.

3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện
Cơ Tiến Phát để đánh giá thực trạng những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 3 Lớp: 09DKTC4


toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát,
phân tích sự cần thiết khách quan phải tổ chức hạch toán kế toán trong cơ chế nói
chung và tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Từ đó đưa ra những phương hướng và một số giải pháp cần thiết để hoàn thiện hơn
nữa tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Điện Cơ Tiến Phát.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trình bày khái quát hệ thống lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh.
Tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh ở Công ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát.
Đưa ra những nhận xét khái quát và một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là kết hợp lý luận, khảo sát tư liệu các giáo trình,
một số luận văn tốt nghiệp, sách báo,… để tập hợp những vấn đề chung đã có, khảo
sát thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Điện Cơ Tiến Phát và dùng phương pháp phân tích để rút ra các kết luận và
đề xuất một số phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tại Công ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát.

6. Các kết quả đạt được của đề tài
Đưa ra những phương hướng để hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
TNHH Điện Cơ Tiến Phát:
 Tổ chức bộ máy kế toán
 Về nhân sự
 Tài khoản sử dụng

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 4 Lớp: 09DKTC4

 Chứng từ và sổ sách kế toán
 Cách hạch toán một số tài khoản

7. Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về tổ chức hệ thống kế toán của Công ty
TNHH Điện Cơ Tiến Phát














Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 5 Lớp: 09DKTC4


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Kế toán bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho
người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền người mua.
1.1.1.2. Các phương thức bán hàng
Bán buôn hàng hóa: là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương
mại, doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra hoặc gia công, chế biến. Đặc
điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được
thực hiện. Hàng thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán
tùy thuộc vào khối lượng hàng hóa hai bên giao dịch thỏa thuận trên cơ sở giá thị
trường.
Bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Bán hàng
theo phương thức này có đặc điểm là khi kết thúc bán hàng, hàng hóa đã ra khỏi
lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá bán ổn định, bán lẻ
có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, một số hình thức bán lẻ
thường gặp:
- Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
- Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp
- Phương thức bán hàng tự chọn
- Bán hàng trả góp, trả chậm
Bán hàng ký gửi, đại lý: là phương thức mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao
đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Bên đại lý được hưởng thù lao đại lý
dưới hình thức hoa hồng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Lê Thị Mừng 6 Lớp: 09DKTC4

1.1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng
1.1.1.3.1. Yêu cầu quản lý
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó
xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán
hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính
xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Trong quá trình bán hàng, tài sản doanh nghiệp chuyển từ hình thái hàng hóa
sang hình thái tiền tệ. Do đó, để quản lý nghiệp vụ bán hàng, các doanh nghiệp cần
phải quản lý cả hai mặt tiền và hàng. Do vậy, vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là:
Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,
từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là
mục đích cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh
hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức
tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc
đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị
trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.
Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp
lý của các số liệu, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.
Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học, đảm bảo xác
định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
đầy đủ, kịp thời.
1.1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng
Ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình bán hàng của doanh nghiệp
cả về số lượng, giá trị theo từng mặt hàng, nhóm hàng.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 7 Lớp: 09DKTC4

Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu
bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
Tính toán chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, từ đó xác định chính xác
kết quả bán hàng.
Cung cấp những thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan trên cơ sở đó có
những biện pháp kiến nghị hoạt động kinh doanh, giúp Ban giám đốc nắm được
thực trạng tiêu thụ hàng hóa và kịp thời có những chính sách điều chỉnh cho phù
hợp với thị trường.
1.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Kết quả đó là phần chênh lệch
giữa doanh thu thực hiện trong kỳ ứng với các khoản chi phí phát sinh kèm theo,
bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và
được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận ( hay lỗ).
1.1.2.2. Vai trò
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh kết quả tài chính
cuối cùng của hoạt động có trong doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm được mọi hoạt động của
doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp doanh
nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng các loại hình hoạt động của doanh nghiệp.
Từ đó, tạo điều kiện thúc đẩy giúp doanh nghiệp đạt kết quả kinh doanh cao nhất.
1.1.2.3. Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh = Kết quả hoạt động kinh doanh + Kết quả hoạt động
khác
Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả HĐSXKD + Kết quả hoạt động tài

chính
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 8 Lớp: 09DKTC4

KQHĐSXKD = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi
phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần = Doanh thu – Chiết khấu thương mại – Hàng bán trả lại –
Giảm giá hàng bán – Thuế xuất khẩu – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.2. Kế toán doanh thu
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.1. Khái niệm, điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần là số ghi chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản ghi
giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của
số hàng bị trả lại…, thuế TTĐB và thuế GTGT của hàng đã tiêu thụ tính thuế theo
phương pháp trực tiếp.
Doanh thu nội bộ: phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công
ty,…
Điều kiện ghi nhận:
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 9 Lớp: 09DKTC4

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện
sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh, phí cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc ghi nhận:
1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác
định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được
thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc
thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ( bao
gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK).
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá

hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 10 Lớp: 09DKTC4

động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người mua hàng với
khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng này được theo dõi riêng biệt trên các Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại, 532-
Giảm giá hàng bán, 521- Chiết khấu thương mại.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị giá số hàng
này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511-“ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài khoản 131 - “ Phải
thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511 - “ Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều
kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê
tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ cấp theo quy định thì
doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực

tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114- Doanh
thu trợ cấp, trợ giá.
- Không hạch toán vào tài khoản các trường hợp sau:
Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
biến.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 11 Lớp: 09DKTC4

Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành
viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành ( sản phẩm, bán thành
phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi ( chưa được xác
định là tiêu thụ).
- Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, báo cáo bán hàng, bảng thanh
toán hàng đại lý, ký gởi, thẻ quầy hàng, lệnh bán hàng.
1.2.1.3. Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng hoặc sổ nhật ký bán hàng, nhật ký giảm giá
hàng bán, nhật ký thu tiền, sổ chi tiết khách hàng.
Sổ tổng hợp: Tùy theo hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng.
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu bất động sản
- TK 5118: Doanh thu khác
Nội dung và kết cấu tài khoản 511: Tài khoản này không có số dư


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 12 Lớp: 09DKTC4

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ





Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.1.5. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu


















Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng hợp hạch toán doanh thu bán hàng

Đơn vị áp dụng
Phương pháp khấu trừ
(Giá chưa thuế GTGT)
111,112,113,131

Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp
NSNN, thuế GTGT phải nộp
(áp dụng phương pháp trực tiếp)
333
3331
11
511
Đơn vị áp dụng
Phương pháp trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)
521, 531,532
K/c chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ
911

Cuối kỳ, k/c
Doanh thu thuần
Thuế
GTGT
đầu ra
Phát sinh: Các khoản giảm doanh
thu, kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911
Phát sinh: Doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ,… phát sinh trong kỳ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 13 Lớp: 09DKTC4

 Doanh thu thuần được xác định :




1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
1.2.1.1. Các khái niệm
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do
người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán
đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng

Chiết khấu thương mại: chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu
thương mại, hóa đơn bán hàng.
Hàng bán bị trả lại: biên bản trả lại hàng ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá
trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán
hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa
đơn đã lập, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại.
Giảm giá hàng bán: Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm
giá có sự đồng ý của cả người mua và người bán, hóa đơn GTGT ghi giá bán đã
giảm, thuế GTGT và tổng thanh toán đã có thuế.
1.2.1.3. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 521; TK 531; TK 532.
- Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 521; TK 531; TK 532; sổ nhật ký chung.
Doanh thu
thuần

Doanh thu
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
=
Doanh
thu hàng
bán bị trả
lại
Doanh
thu hàng
giảm giá
Thuế xuất khẩu,
thuế TTĐB phải nộp NSNN,
thuế GTGT phải nộp

(theo phương pháp trực tiếp)
-
-
Chiết khấu
thương mại
-
-
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Thái Trần Vân Hạnh
SVTH: Lê Thị Mừng 14 Lớp: 09DKTC4

1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 521 “ Chiết khấu thương mại”, TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”, TK 532
“ Giảm giá hàng bán”.
Nội dung và kết cấu tài khoản 521, 531, 532: Các tài khoản này không có số
dư.
TK 521, 531, 532







1.2.1.5. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu












Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại





111,112,131

333(3331)
511
521
Số tiền chiết khấu
thương mại
cho người mua
Doanh thu không

Có thuế GTGT
Thuế GTGT

đầu ra (nếu có)
Cuối kỳ, kết chuyển

sang TK doanh thu
bán hàng
Phát sinh: Kết chuyển toàn bộ số

chiết khấu thương mại, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán sang TK
511.
Phát sinh: Số chiết khấu thương mại
đã chấp nhận thanh toán, giá trị
hàng bán bị trả lại phát sinh, khoản
giảm giá hàng bán phát sinh.
-->

×