Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv địa ốc bình thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 109 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP






KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA ỐC BÌNH THẠNH




Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán – Kiểm toán



Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Phú Xuân
Sinh viên thực hiện : Âu Thuỳ Linh
MSSV: 0954030263 Lớp: 09DKKT6





TP. Hồ Chí Minh, 2013

Khoa: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đƣợc giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) MSSV: ………………… Lớp:
(2) MSSV: ………………… Lớp:
(3) MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
2. Tên đề tài :


3. Các dữ liệu ban đầu :



4. Các yêu cầu chủ yếu :




5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)

Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………

Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hƣớng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)



Giảng viên hƣớng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu thực sự của riêng cá nhân tôi, được thực
hiện trên cơ sở lý thuyết, kiến thức về kế toán và nghiên cứu về tình trạng thực tế của
công ty dưới sự hướng dẫn của thầy Th.S Nguyễn Phú Xuân.
Những kết quả, số liệu biểu đồ và sơ đồ, trong khóa luận tốt nghiệp này là trung thực
và được thực hiện tại công ty TNHH MTV Địa ốc Bình Thạnh, không sao chép từ bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện



Âu Thuỳ Linh























LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm
ơn các thầy cô trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và
các thầy cô khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng nói riêng đã nhiệt tình giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian em học tập tại trường. Em cũng xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Th.S Nguyễn Phú Xuân, người đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo, hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận để em có thể hoàn thành
tốt Khóa luận tốt nghiệp này.
Thời gian được tìm hiểu thực tế, em xin chân thành cảm ơn BGĐ Công ty TNHH

MTV Địa ốc Bình Thạnh đã chấp thuận và tạo điều kiện cho em được học hỏi tại công ty.
Em xin cảm ơn các cô, chú, anh, chị nhân viên phòng Kế toán Tài chính đã quan tâm,
giúp đỡ, giải thích cũng như truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức và cung cấp số liệu cho
em.
Mặc dù với tất cả sự cố gắng và nỗ lực để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này,
nhưng những sai sót là không thể tránh khỏi, em rất mong được sự quan tâm và đóng góp
ý kiến của thầy cô, BGĐ công ty và phòng Kế toán Tài chính để Khóa luận tốt nghiệp của
em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh, Ban giám đốc cùng toàn thể cô, chú, anh, chị nhân viên Công ty
TNHH MTV Địa ốc Bình Thạnh lời chúc sức khoẻ và thành công!


Sinh viên thực hiện
Âu Thuỳ Linh




i

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
4
1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 4
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 4

1.1.2. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh 4
1.1.3. Ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh 4
1.2. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh 5
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán kết quả hoạt đông kinh doanh 5
1.2.2. Nội dung kế toán kết quả hoạt động kinh doanh 5
1.2.2.1. Kế toán kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
1.2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
1.2.2.1.1.1. Khái niệm 5
1.2.2.1.1.2. Chuẩn mực kế toán và nguyên tắc hạch toán doanh thu 6
1.2.2.1.1.3. Trình tự và thủ tục hạch toán 6
1.2.2.1.1.4. Tài khoản sử dụng 6
1.2.2.1.1.5. Sơ đồ hạch toán 8
1.2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9
1.2.2.1.2.1. Chiết khấu thương mại 9
1.2.2.1.2.2. Hàng bán bị trả lại 11
1.2.2.1.2.3. Giảm giá hàng bán 12
1.2.2.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp 13
1.2.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 15
1.2.2.1.3.1. Khái niệm 15
1.2.2.1.3.2. Trình tự và thủ tục thanh toán 15
ii

1.2.2.1.3.3. Tài khoản sử dụng 15
1.2.2.1.3.4. Sơ đồ hạch toán 16
1.2.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 17
1.2.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17
1.2.2.2.1.1. Khái niệm 17
1.2.2.2.1.2. Trình tự và thủ tục hạch toán 17
1.2.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 17
1.2.2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán 17

1.2.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 18
1.2.2.2.2.1. Khái niệm 18
1.2.2.2.2.2. Trình tự và thủ tục hạch toán 18
1.2.2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 19
1.2.2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán 19
1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 20
1.2.2.3.1. Khái niệm 20
1.2.2.3.2. Trình tự và thủ tục hạch toán 20
1.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 20
1.2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán 21
1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 21
1.2.2.4.1. Khái niệm 21
1.2.2.4.2. Trình tự và thủ tục hạch toán 21
1.2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 22
1.2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán 22
1.2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 23
1.2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác 23
1.2.2.5.1.1. Khái niệm 23
1.2.2.5.1.2. Trình tự và thủ tục hạch toán 23
1.2.2.5.1.3. Tài khoản sử dụng 24
1.2.2.5.1.4. Sơ đồ hạch toán 24
iii

1.2.2.5.2. Kế toán chi phí khác 26
1.2.2.5.2.1. Khái niệm 26
1.2.2.5.2.2. Trình tự và thủ tục hạch toán 26
1.2.2.5.2.3. Tài khoản sử dụng 26
1.2.2.5.2.4. Sơ đồ hạch toán 26
1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27
1.2.2.6.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 27

1.2.2.6.1.1. Khái niệm 27
1.2.2.6.1.2. Tài khoản sử dụng 27
1.2.2.6.1.3. Sơ đồ hạch toán 28
1.2.2.6.2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 28
1.2.2.6.2.1. Khái niệm 28
1.2.2.6.2.2. Tài khoản sử dụng 29
1.2.2.6.2.3. Sơ đồ hạch toán 30
1.2.2.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp
30
1.2.2.7.1. Khái niệm 30
1.2.2.7.2. Tài khoản sử dụng 31
1.2.2.7.3. Sơ đồ hạch toán 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA ỐC BÌNH THẠNH 33
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA ỐC BÌNH
THẠNH 33
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 33
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 33
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động 34
2.1.4. Quá trình hoạt động của công ty 34
2.1.5. Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty 36
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của công ty 38
iv

2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán 38
2.1.6.2. Chế độ kế toán áp dụng đối với công ty 40
2.1.6.3. Các phương tiện phục vụ công tác kế toán 43
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA ỐC BÌNH THẠNH 43
2.2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 43

2.2.1.1. Nội dung 43
2.2.1.2. Chứng từ và sổ kế toán 44
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 45
2.2.1.4. Quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45
2.2.1.5. Một số nghiệp vụ khác về doanh thu phát sinh tại công ty 51
2.2.2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 53
2.2.2.1. Nội dung 53
2.2.2.2. Chứng từ và sổ kế toán 53
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 54
2.2.2.4. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán 54
2.2.2.5. Một số nghiệp vụ khác về giá vốn hàng bán phát sinh tại công ty 56
2.2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 57
2.2.3.1. Nội dung 57
2.2.3.2. Chứng từ và sổ kế toán 57
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 57
2.2.3.4. Quy trình kế toán chi phí bán hàng 57
2.2.3.5. Một số nghiệp vụ khác về chi phí bán hàng phát sinh tại công ty 60
2.2.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 61
2.2.4.1. Nội dung 61
2.2.4.2. Chứng từ và sổ kế toán 61
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 61
2.2.4.4. Quy trình kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 61
v

2.2.4.5. Một số nghiệp vụ khác về chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại công ty
64
2.2.5. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 65
2.2.5.1. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 65
2.2.5.1.1. Nội dung 65
2.2.5.1.2. Chứng từ và sổ kế toán 65

2.2.5.1.3. Tài khoản sử dụng 65
2.2.5.1.4. Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính 65
2.2.5.1.5. Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty 68
2.2.5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 69
2.2.5.2.1. Nội dung 69
2.2.5.2.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng 69
2.2.5.2.3. Tài khoản sử dụng 69
2.2.5.2.4. Quy trình kế toán chi phí hoạt động tài chính 69
2.2.5.2.5. Một số nghiệp vụ khác về chi phí tài chính phát sinh tại công ty 72
2.2.6. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC 73
2.2.6.1. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 73
2.2.6.1.1. Nội dung 73
2.2.6.1.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng 73
2.2.6.1.3. Tài khoản sử dụng 73
2.2.6.1.4. Quy trình kế toán thu nhập khác 73
2.2.6.1.5. Một số nghiệp vụ khác về thu nhập khác phát sinh tại công ty 76
2.2.6.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 77
2.2.6.2.1. Nội dung 77
2.2.6.2.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng 77
2.2.6.2.3. Tài khoản sử dụng 77
2.2.6.2.4. Quy trình kế toán chi phí khác 78
2.2.6.2.5. Một số nghiệp vụ khác về chi phí khác phát sinh tại công ty 80
2.2.7.KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 81
vi

2.2.7.1. Nội dung 81
2.2.7.2. Chứng từ và sổ kế toán 81
2.2.7.3. Tài khoản sử dụng 81
2.2.7.4. Quy trình kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 82
2.2.7.5. Một số nghiệp vụ khác về chi phí thuế TNDN phát sinh tại công ty 83

2.2.8. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 83
2.2.8.1. Nội dung 83
2.2.8.2. Chứng từ và sổ kế toán 83
2.2.8.3. Tài khoản sử dụng 83
2.2.8.4. Quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh 83
2.2.8.5. Nghiệp vụ phát sinh tại công ty 86
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 89
3.1. NHẬN XÉT 89
3.1.1. Nhận xét về bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty 89
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh 91
3.2. KIẾN NGHỊ 92
3.2.1. Kiến nghị về bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty 92
3.2.2. Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh 92
KẾT LUẬN 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
PHỤ LỤC






vii

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
TGTGT Thuế giá trị gia tăng

TTNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
TTTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK Tài khoản
BĐS Bất động sản
TSCĐ Tài sản cố định
UBND Uỷ ban nhân dân
CB-CNV Cán bộ - công nhân viên
HĐ Hoá đơn
CTGS Chứng từ ghi sổ
KT Kế toán
CP Cổ phần
PKT Phiếu kế toán
TM Tiền mặt
PS Phát sinh
HH Hàng hoá
NVL Nguyên vật liệu
PC Phiếu chi
UNC Uỷ nhiệm chi
GBC Giấy báo có
PT Phiếu thu
K/C Kết chuyển






viii

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Bảng doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm 2010, 2011, 2012 của công ty









































ix

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 511, 512
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 521
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 531
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 532
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 515
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán tài khoản 635
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán tài khoản 641
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán tài khoản 642
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán tài khoản 811
Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán tài khoản 8211
Sơ đồ 1.13 Sơ đồ hạch toán tài khoản 911
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 2.4 Sơ đồ kế toán máy

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tình hình kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011, 2012



Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, đặc biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập vào Tổ
Chức Thương Mại Thế Giới (WTO) thì nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển.
Điều này cũng đồng nghĩa với việc cạnh tranh trên thị trường ngày càng khắc nghiệt
hơn, buộc các doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực để nâng cao vị thế của mình
trên thương trường. Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp nên việc xác
định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một năm hoạt động là
công tác quan trọng giúp cho các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát hơn thực trạng
tại công ty để từ đó đề ra các phương án, kế hoạch thực hiện cho năm sau. Do đó,
một trong những nghiệp vụ kế toán quan trọng chính là nghiệp vụ kế toán xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, vì qua đó sẽ cung cấp cho doanh nghiệp
những số liệu thiết thực để doanh nghiệp có thể đánh giá được về thực trạng của
mình, từ đó đề ra những chiến lược, kế hoạch cụ thể để cải thiện và nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên cùng với sự định hướng của thầy
Th.S Nguyễn Phú Xuân và các anh, chị kế toán của công ty TNHH MTV Địa ốc
Bình Thạnh, em đã chọn đề tài "Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Địa ốc Bình Thạnh" làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là một nghiệp vụ kế toán quan trọng

giúp doanh nghiệp đánh giá được tình hình kinh doanh của mình, vì vậy đây cũng là
đề tài đã được nhiều người nghiên cứu nhằm đóng góp những ý kiến để hoàn thiện
công tác kế toán cho doanh nghiệp. Nhìn chung thì những công trình nghiên cứu
trước đây đã trình bày những cơ sở lý luận và thực trạng công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp cụ thể, từ đó đưa ra
những đánh giá và giải pháp để hoàn thiện.
Trong khoá luận của em, em vẫn trình bày đầy đủ những phần mục cần thiết của
đề tài, bên cạnh đó từ cơ sở lý luận của kế toán xác định kết quả kinh doanh em
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 2
cũng đi sâu tìm hiểu trình tự hạch toán của từng khoản mục liên quan, đến thực
trạng công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Địa ốc Bình Thạnh em cũng phân
tích quy trình kế toán thông qua nghiệp vụ cụ thể của công ty, đồng thời số liệu em
sử dụng phân tích là số liệu kế toán năm 2012 nên mang tính cập nhật hơn. Ngoài
ra, em cũng phân tích những hạn chế còn tồn tại để góp phần hoàn thiện công tác kế
toán tại công ty.
3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài khái quát một cách có hệ thống những lý luận và thực tiễn về công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Địa
ốc Bình Thạnh.
Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Địa ốc Bình Thạnh trong năm 2012, từ đó đề ra những định hướng,
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Địa ốc
Bình Thạnh; từ đó, đánh giá thực trạng và đề ra những giải pháp để hoàn thiện công
tác kế toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
– Quan sát, mô tả quy trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh được thực hiện tại công ty.
– So sánh, đối chiếu với lý thuyết về vấn đề trên, qua đó phân biệt những điểm
khác biệt.
– Phân tích, bàn luận về tính hợp lý của những khác biệt này nhằm đề xuất các
giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh cho công ty.


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 3
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp nắm rõ hơn về tình hình kinh doanh và
đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, so sánh giữa lý luận và thực
tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
7. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp
 Lời mở đầu
 Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Địa ốc Bình Thạnh
 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
 Kết luận


















Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh
nghiệp trong kỳ hạch toán, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các
hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), và ngược lại nếu
doanh thu và thu nhập từ các hoạt động nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
1.1.2. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ bao gồm 3 nội dung: kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động
khác.
1.1.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp.
1.1.2.2. Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
1.1.2.3. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Nội dung trên hình thành lợi nhuận trước thuế. Khi tính lợi nhuận sau thuế, ta xác
định theo công thức:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN

1.1.3. Ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính
của doanh nghiệp sau một thời kỳ hoạt động.
 Thông qua chỉ tiêu này giúp cho doanh nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh
hưởng và mức ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, đánh giá
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 5
được các nguyên nhân tác động, tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp đạt được
kết quả kinh doanh tốt hơn ở các kỳ tiếp theo.
1.2. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán kết quả hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ kế toán kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:
 Thu thập, ghi chép, phản ánh các chỉ tiêu, số liệu kế toán liên quan đến doanh
thu, chi phí theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
 Tính toán, phản ánh chính xác và kịp thời doanh thu bán hàng, các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại để xác định chính
xác doanh thu thuần về bán hàng; tính toán chính xác về kết quả tiêu thụ, lập
báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm.
 Ghi chép và phản ánh toàn bộ số liệu kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả
hoạt động kinh doanh vào Sổ kế toán theo quy định trong chuẩn mực và chế độ

kế toán.
 Phản ánh với Ban giám đốc về mọi hoạt động kinh doanh một cách chính xác,
kịp thời, cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá, điều hành, quản lý kết
quả hoạt động kinh doanh để từ đó lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả
hơn trong các kỳ tới.
 Giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước, đảm
bảo thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
1.2.2. Nội dung kế toán kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.2.1. Kế toán kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 6
1.2.2.1.1.2. Chuẩn mực kế toán và nguyên tắc hạch toán doanh thu
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 - "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều
kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu hàng hoá cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng hoá.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo tiền của doanh
nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh
nghiệp. Do đó, trong kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên
tắc kế toán cơ bản là:
 Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. Do vậy, doanh thu bán hàng
được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản phải thu hoặc sẽ thu
được.
 Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu).
 Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 7
1.2.2.1.1.3. Trình tự và thủ tục hạch toán
Căn cứ vào Hợp đồng bán hàng, Phiếu xuất kho do Phòng kinh doanh lập, ,
kế toán lập Hoá đơn bán hàng gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 đưa cho
khách hàng, liên 3 dùng làm chứng từ lưu nội bộ. Căn cứ Hóa đơn liên 3 và
những chứng từ liên quan, kế toán chi tiết ghi nhận vào các Sổ chi tiết bán
hàng, Sổ chi tiết thanh toán, Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán của doanh
nghiệp (nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ) mà kế toán tổng
hợp sẽ định khoản, phản ánh như sau:
 Hình thức Nhật ký chung: Từ các chứng từ gốc, chứng từ kết chuyển, kế

toán phản ánh vào các Sổ chi tiết và các Nhật ký đặc biệt (nhật ký bán
hàng, nhật ký thu tiền, ), Nhật ký chung. Cuối tháng từ các Nhật ký đặc
biệt, Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái các tài khoản liên quan (TK
511, 131, 111, 112, ).
 Hình thức Chứng từ ghi sổ: Từ các chứng từ gốc, kế toán ghi nhận vào
các Sổ chi tiết, đồng thời lập các Bảng kê ghi Có các tài khoản liên quan.
Trên cơ sở Bảng kê ghi Có đã lập, kế toán lập Chứng từ ghi sổ và phản
ánh vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản liên quan
(TK 511, 131, 111, 112, ).
 Hình thức Nhật ký chứng từ: Từ các chứng từ gốc, kế toán ghi nhận vào
các Sổ chi tiết, đồng thời lập các Bảng kê tài khoản liên quan. Từ các
Bảng kê này, kế toán lập Nhật ký chứng từ, từ đó lập Sổ cái các tài khoản
liên quan (TK 511, 131, 111, 112, ).
1.2.2.1.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 8
Tài khoản 512 "Doanh thu nội bộ"
Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5122: Doanh thu bán các sản phẩm
Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Hai tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Kết cấu tài khoản 511; 512:
 Bên Nợ: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương

pháp trực tiếp; các khoản giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại; kết chuyển doanh thu thuần
bán hàng và cung cấp dịch vụ sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
 Bên Có: Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm và cung cấp các dịch vụ
trong kỳ.
1.2.2.1.1.5. Sơ đồ hạch toán





Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 511, 512
(Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ)
333

111,112,113,131
521

911
3331
TTTĐB, TXK phải nộp
Kết chuyển hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng
TGTGT phải nộp
531, 532

Kết chuyển khoản

chiết khấu thương mại
311,315

Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ
511, 512
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 9









Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 511, 512
(Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp)

1.2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
trực tiếp.
1.2.2.1.2.1. Chiết khấu thương mại
 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Trình tự và thủ tục hạch toán

Đơn vị mua hàng khi được hưởng chiết khấu thương mại theo chính sách
bán hàng của đơn vị bán sẽ có 2 trường hợp sau:
 Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ
chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không
được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã
trừ chiết khấu thương mại.
333

511, 512
911
TTTĐB, TXK, TGTGT
trực tiếp phải nộp
Chiết khấu thương
mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán
Kết chuyển doanh
thu thuần
Doanh thu bán hàng
111,112,113,131
521,531,532

Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán cuối kỳ

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 10
 Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi

giảm trừ vào giá bán trên Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng lần
cuối cùng, trên hoá đơn thể hiện rõ dòng chữ "Chiết khấu thương mại
mà khách hàng được hưởng".
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hoá
Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm
Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ
Tài khoản này không có số dư.
 Kết cấu tài khoản 521:
 Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng
 Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại sang tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
 Sơ đồ hạch toán







Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 521




111, 112, 131

511

3331
Chiết khấu thương mại
giảm trừ cho người mua
Cuối kì kết chuyển chiết khấu
thương mại sang TK doanh thu
TGTGT
521
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 11
1.2.2.1.2.2. Hàng bán bị trả lại
 Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ trước đây bị khách hàng đề nghị trả lại và được doanh nghiệp chấp
nhận.
 Trình tự và thủ tục hạch toán
Đơn vị mua hàng khi trả hàng phải xuất hoá đơn cho đơn vị bán hàng, trên
hoá đơn phải có đóng dấu "Hàng trả lại".
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này không có số dư.
 Kết cấu tài khoản 531:
 Bên Nợ: Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc đã trừ vào khoản phải thu khách hàng.
 Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền hàng bị trả lại vào tài khoản 511,
512 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
 Sơ đồ hạch toán










Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TK 531


Nhận lại hàng hóa nhập kho
632
156,155
111, 112, 131

511,512
3331
Thanh toán với người
mua về số hàng bị trả lại
Cuối kì kết chuyển hàng bán
bị trả lại vào TK doanh thu
TGTGT
531
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phú Xuân

SVTH: Âu Thuỳ Linh (09DKKT6) 12
1.2.2.1.2.3. Giảm giá hàng bán
 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách.
 Trình tự và thủ tục hạch toán

Đơn vị bán hàng khi đồng ý giảm giá hàng bán cho đơn vị mua sẽ thực
hiện bằng cách lập biên bản hoặc văn bản thỏa thuận của 2 bên ghi rõ số
lượng, quy cách, theo Hóa đơn số ngày , số lượng và quy cách số hàng
không đạt yêu cầu, mức giá giảm, lý do giảm giá, Căn cứ vào đó bên bán
lập hóa đơn mới ghi rõ "Hóa đơn điều chỉnh giá cho hóa đơn số
ngày ", ghi giá tiền mới và chi trả lại bằng tiền (hoặc trừ nợ) phần được
giảm cho bên mua. Căn cứ 2 hóa đơn mới và cũ mà hai bên điều chỉnh
doanh số và thuế GTGT, hoá đơn điều chỉnh chỉ ghi điều chỉnh giá bán và
được lưu cùng với hoá đơn được điều chỉnh.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
Tài khoản này không có số dư.
 Kết cấu tài khoản 532:
 Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua.
 Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán vào tài khoản
511, 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
 Sơ đồ hạch toán






Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 532
111, 112, 131

511
3331
Số tiền bên bán chấp nhận
giảm cho khách hàng

Cuối kì kết chuyển giảm giá
hàng bán sang TK doanh thu
TGTGT
532

×