Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Báo cáo đề tài: Chất rắn trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.4 MB, 49 trang )

1.HÀ NHƯ BIẾC 0607003
2.LẠI THANH BÌNH 0617004
3.TRẦN NGỌC MỸ DUYÊN 0617013
4.HUỲNH THU HUYỀN 0617018
5.HOÀNG THỊ KIỀU OANH 0617052
6.NGUYỄN NGỌC PHONG 0617053
7.LƯU NGUYỄN THANH THẢO 0617074
8.NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG 0617078
9.NGUYỄN HỮU MẠNH ĐẠT 0617097
NHÓM THỰC HIỆN:
Thuật ngữ “chất rắn”: lượng chất rắn
còn lại trong một mẫu nước sau khi sấy khô
hoặc đốt nóng ở một nhiệt độ nhất định.
Phân loại chất rắn:
Lượng tổng (total)
Lương hòa tan (dissolved)
Lượng lơ lửng (suspended)
Lượng lắng (settleable)
Lượng cố định (fixed)
Lượng dễ bay hơi (volatile)
 Làm giảm độ trong của nước
 Làm giảm hiệu quả của nước dùng cho tưới tiêu và
công nghiệp
 Nước có hàm lượng chất rắn cao thì trong việc xử lý
đòi hỏi phương pháp xử lý hóa học và máy móc hiện
đại, làm cho quá trình làm sạch nước trở nên tốn kém.
 Hàm lượng chất rắn cao làm tăng tỷ trọng nước, ảnh
hưởng đến sinh vật nước ngọt và giảm lượng hòa tan
của chất khí (O
2
)


 Chất rắn lơ lửng trong nước thải chưa được xử lý dẫn
đến hiện tượng bùn lắng và điều kiện kỵ khí.
 Nước thải sinh hoạt (domestic wastewater)
 Nước thải đô thị (municipal wastewater)
 Nước thải công nghiệp (industrial
wastewater)
 Nước chảy tràn (run-off, stormwater)
 Nước sông bị ô nhiễm do các yếu tố tự nhiên
Các dạng chất rắn
Mức độ ô nhiễm (mgL
-1
)
Ít
Trung
bình Nhiều
Tổng hàm lượng chất rắn (TS)
300 700 1000
Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan (TDS)
200 500 0
Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan cố định(FDS)
120 300 400
Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan dễ bay hơi (VDS)
80 200 300
Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS)
100 200 300
Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng cố định (FSS)
20 50 60
Tổng hàm lượng chất lơ lửng dễ bay hơi (VSS)
50 150 240
Tổng hàm lượng chất rắn lắng (SETS)

4 8 15
Loại nước TDS (mgL
-1
)
Nước biển 3500
Nước uống <1000
Nước tưới tiêu
<500, sử dụng không hạn chế
500-2000, sử dụng ở mức vừa
>2000, sử dụng hạn chế
Thường phân tán ở dạng:
 Dạng lơ lửng (SS):
 chất rắn lắng được
 chất không lắng được
 Dạng hòa tan (DS):
 chất rắn hòa tan
 chất rắn keo
••Hạt đất ,cátHạt đất ,cát
••Hạt bùnHạt bùn
••Phù sa…Phù sa…
Chúng thường có mặt trong nước mặt
nhưng ít thấy trong nước ngầm do khả năng
tách lọc tốt của đất
Thành phần Nước biển Nước sông hồ
Các ion chính Nồng độ (mg/L) Thứ tự
Nồng độ
(mg/L)

Thứ tự
Cl
-
19340 1 8 5
Na+ 10770 2 6 6
SO
4
2-
2712 3 11 4
Mg
2+
1294 4 4 7
Ca
2+
412 5 15 2
K
+
399 6 2 8
HCO
3
-
140 7 58 1
Br
-
65 8 - -
Sr2
+
9 9 - -
Các nguyên tố vết
(µg/L) (µg/L)

B 4500 1 10 15
Si 5000 2 13100 3
F 1400 3 100 12
N 250 4 230 11
P 35 5 20 13
Mo 11 6 1 18
Zn 5 7 20 14
Fe 3 8 670 9
Cu 3 9 7 17
Mn 2 10 7 16
Ni 2 11 0,3 19
Al 1 12 400 10
Các chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học
 Hợp chất clo hữu cơ (DDT, Lindane,…)
 Hợp chất đa vòng (pyren, naphtalen,…)
Các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học
 Chất đường,chất béo, protein…
 Dầu mỡ động thực vật…
Lò sấy Buồng hút ẩm
Cân phân tích Bộ phận lọc
Đĩa sấy
Bếp cách thủy
Tổng hàm lượng các chất rắn (TS) là lượng khô tính
bằng mg của phần còn lại sau khi làm bay hơi 1 lít
mẫu nước trên nồi cách thủy rồi sấy khô ở 105
0
C cho
tới khi khối lượng không đổi (dơn vị tính bằng mg).
Dụng cụ:

đĩa sấy
buồng hút ẩm
lò sấy
cân phân tích
Bếp cách thủy
Tiến trình thí nghiệm:
 Làm sạch đĩa sấy và nung tại 105
0
C (khoảng 1h)
 Để nguội trong buồng hút ẩm và cân (M
d
)
 Đong chính xác 100-500mL mẫu, cho vào đĩa sấy
 Đun trên bếp cách thủy đến khi khô.
 Sấy ở 105
0
C đến khối lượng không đổi.
 Làm nguội và cân (M
t
)
Chú ý:
Đối với nước khoáng hóa cao đòi hỏi phải nung lâu hơn
Công thức tính:
M
t
(mg): khối lượng của đĩa sấy cộng với
phần chất rắn trên đĩa
M
d
(mg): khối lượng của đĩa ban đầu

V(mL): thể tích mẫu ban đầu
Hàm lượng các chất hòa tan (DS) là lượng khô
của phần dung dịch qua lọc khi lọc 1 lít nước
mẫu qua phễu lọc có giấy lọc sợi thủy tinh rồi
sấy khô ở 105
0
C cho tới khi khối lượng không
đổi ( đơn vị tính là mg).
Dụng cụ:

Đĩa sấy

Buồng hút ẩm

Lò sấy

Cân phân tích

Bộ lọc Millipore

Giấy lọc sợi thủy tinh

Bếp cách thủy
Tiến trình thí nghiệm:
 Làm sạch và nung đĩa sấy tại 105
0
C
 Làm nguội và cân (M
d
)

 Đong chính xác 100-500mL mẫu và
lọc kỹ bằng bộ phận lọc áp suất
 Đun phần nước lọc trên bếp cách thủy
cho đến khô
 Sấy ở 105
0
C đến khối lượng không đổi
 Làm nguội và cân (M
t
)

×