Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Biến tần VFD-B Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 89 trang )






CHƯƠNG I

NHẬN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ

1.1 Nhận và kiểm tra
Biến tần VFD-B đã phải trải qua nhiều lần kiểm tra khắc nghiệt ở tại nhà máy trước
khi xuất xưởng.
Sau khi nhận hàng (Biến tần VFB-D), xin hãy kiểm tra các danh mục sau
Ø Kiểm tra cẩn thận gói hàng bao gồm Biến tần, sách hướng dẫn người sử dụng
và đĩa CD.
Ø Kiểm tra Biến tần để chắc chắn rằng nó không bị hỏng trước khi xuất xưởng.
Ø Chắc chắn rằng phần số hiển thị trên nhãn tương ứng với số seri bạn đã đặt
hàng.
1.1.1 Thông tin trên nhãn
Ví dụ: Biến tần ba pha 230V- 0.75KWs.



1.1.2 Giải thích thông tin về kiểu dáng.


Ghi chú:
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
A : phiên bản B : Tên của họ biến tần
23 Điện áp đầu vào. 007 : Công suất đầu ra cho động cơ.


21: Điện áp một pha 230V Series : Đời của biến tần
23: Điện áp ba pha 230V
43: Điện áp ba pha 460V

.
1.1.4 Giải thích thông tin về họ của biến tần.



007B230A : biến tần ba pha 230V, công suất là 0.75KW
T : Nơi sản xuất (Taoyuan).
3 : Năm sản xuất (2003)
01 : Tuần sản xuất
1230 : Số sản xuất
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
CHƯƠNG 2 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU DÂY
2.1 Các điều kiện về môi trường.
Cần lắp đặt biến tần trong các môi trường sau:
Điều kiện làm việc: nhiệt độ không khí -10 ~ +50
0
C (14~122
0
F)
Độ ẩm <90% không cho phép ngưng tụ.
Áp suất khí quyển 86~106kPa
Độ rung <20Hz: 9.80m/s
2
(1G)max
20~50Hz: 5.88m/s

2

Bảo quản Nhiệt độ -20
0
C~ +60
0
C(-4
0
F~ 140
0
F)
Vận chuyển Độ ẩm <90%, không được phép ngưng tụ
Áp suất khí quyển 86~106kPa
Độ rung <20Hz: 9.80m/s
2
(1G)max
20~50Hz: 5.88m/s
2

Mức độ độc hại 2: tốt cho môi trường các nhà máy, xí nghiệp.
2.2 Lắp đặt
1. Định vị biến tần dọc trục trên một mặt phẳng thẳng đứng
2. Biến tần sẽ phát nóng khi làm việc nên cần phải để một không gian đủ rộng để biến
tần được làm mát tự nhiên.
3. Bộ tản nhiệt có thể tăng đến 90
0
C khi làm việc. Chất liệu dùng để định vị biến tần
phải là chất liệu không dễ nóng chảy và phải chịu đựng được nhiệt độ cao.
4. khi biến tần được lắp đặt ở một không gian nhỏ hẹp nhiệt độ xung quanh chỉ được
phép dao động xung quanh 10~40

0
C với điều kiện thông gió tốt.
5. Khi lắp đặt nhiều biến tần trong cùng một tủ điện chúng nên được đặt liền kề nhau
trên cùng một hàng không gian đủ rộng, khi nắp đặt biến tần dưới biến tần khác nên sử
dụng một tấm kim loại ngăn cách để tránh phát nóng giữa các biến tần.
6.Ngăn chặn các mẩu vải vải sợi, giấy vụn, bụi cám, hay các hạt kim loại dính vào bộ
tản nhiệt.
2.3 Đấu dây
2.3.1 Các vấn đề cơ bản khi đấu dây
Ø Chắc chắn rằng nguồn chỉ đưa đến các đầu dây: R/L1, S/L2, W/L3. Việc không
tuân theo nguyên tắc đấu dây như trên có thể làm hỏng thiết bị. Điện áp và dòng
điện nên nằn trong phạm vi được ghi trên nhãn của biến tần.
Ø Kiểm tra các mục sau sau khi kết thúc việc đấu dây:
1. Tất cả các đầu nối đâ đúng chưa.
2. Không bị mất dây.
3. Không bị ngắn mạch giữa các vị trí đầu cuối và đất.
Một sự tích điện trên các đường bus một chiều có thể vẫn còn trên các tụ điện một
chiều với điện áp nguy hiểm, thậm chí kể cả khi nguồn cấp đã được tắt. Để bảo vệ ngưòi
vận hành khỏi bị tổn thương , xin hãy chắc chắn rằng nguồn đã được tắt và xin đợi ít nhất
là 10 phút để cho tụ điện phóng xả hết điện tích tàn dư trước khi mở biến tần để đấu dây
hay sửa chữa.
Chú ý
Ø Tất cả các bộ phận phải được nối đất tới vị trí đầu cuối nối đất chung để
tránh khỏi bị giật, cháy, hay nhiễu.
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
Ø Chỉ những người có hiểu biết về biến tần mới được phép lắp đặt đấu dây và
vận hành biến tần.
Ø Chắc chắn rằng nguồn đã được tắt trước khi tiến hành bất kỳ việc đấu dây
nào.

2.3.2 Sơ đồ đấu dây cơ bản
Người sử dụng phải đấu dây theo đúng sơ đồ dưới đây. Không được cắm modem
hay đường dây điện thoại tới cổng truyền thông RS-485. Các vị trí đầu cuối 1&2 là
các đưòng cấp nguồn chỉ cho bàn phím copy tuỳ chọn PU06 và không nên sử dụng
cho đường truyền thông RS-485.
Chú thích:
R,L,S : các đường vào cấp nguồn xoay chiều cho biến tần.
U,V,W : các đường vào cấp nguồn xoay chiều cho động cơ.
Recommended circiut when power is turned off by a fault output: Mạch
được đề nghị cần có khi nguồn bị tắt bởi có lỗi bên ngoài xuất hiện.
SW1 : Khoá chuyển mạch giữa hai chế độ SINK&MODE.
FDW/STOP : Chạy thuận/Dừng.
REV/STOP : Chạy ngựơc/Dừng.
JOG : Chế độ chạy thử.
EF : Lỗi bên ngoài.
Multi-1 : Đabước bậc một.
Multi-2 : Đabước bậc hai.
Multi-3 : Đabước bậc ba.
Multi-4 : Đabước bậc bốn.
RESET : Thiết lập lại(khởi động lại).
Accel/Deccel : Cấm Tăng/Giảm.
prohibit
Counter : Bộ đếm


CHƯƠNG 2 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU DÂY
2.1 Các điều kiện về môi trường.
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
Cần lắp đặt biến tần trong các môi trường sau:

Điều kiện làm việc: nhiệt độ không khí -10 ~ +50
0
C (14~122
0
F)
Độ ẩm <90% không cho phép ngưng tụ.
Áp suất khí quyển 86~106kPa
Độ rung <20Hz: 9.80m/s
2
(1G)max
20~50Hz: 5.88m/s
2

Bảo quản Nhiệt độ -20
0
C~ +60
0
C(-4
0
F~ 140
0
F)
Vận chuyển Độ ẩm <90%, không được phép ngưng tụ
Áp suất khí quyển 86~106kPa
Độ rung <20Hz: 9.80m/s
2
(1G)max
20~50Hz: 5.88m/s
2


Mức độ độc hại 2: tốt cho môi trường các nhà máy, xí nghiệp.
2.2 Lắp đặt
1. Định vị biến tần dọc trục trên một mặt phẳng thẳng đứng
2. Biến tần sẽ phát nóng khi làm việc nên cần phải để một không gian đủ rộng để biến
tần được làm mát tự nhiên.
3. Bộ tản nhiệt có thể tăng đến 90
0
C khi làm việc. Chất liệu dùng để định vị biến tần
phải là chất liệu không dễ nóng chảy và phải chịu đựng được nhiệt độ cao.
4. khi biến tần được lắp đặt ở một không gian nhỏ hẹp nhiệt độ xung quanh chỉ được
phép dao động xung quanh 10~40
0
C với điều kiện thông gió tốt.
5. Khi lắp đặt nhiều biến tần trong cùng một tủ điện chúng nên được đặt liền kề nhau
trên cùng một hàng không gian đủ rộng, khi nắp đặt biến tần dưới biến tần khác nên sử
dụng một tấm kim loại ngăn cách để tránh phát nóng giữa các biến tần.
6.Ngăn chặn các mẩu vải vải sợi, giấy vụn, bụi cám, hay các hạt kim loại dính vào bộ
tản nhiệt.
2.3 Đấu dây
2.3.1 Các vấn đề cơ bản khi đấu dây
Ø Chắc chắn rằng nguồn chỉ đưa đến các đầu dây: R/L1, S/L2, W/L3. Việc không
tuân theo nguyên tắc đấu dây như trên có thể làm hỏng thiết bị. Điện áp và dòng
điện nên nằn trong phạm vi được ghi trên nhãn của biến tần.
Ø Kiểm tra các mục sau sau khi kết thúc việc đấu dây:
1. Tất cả các đầu nối đâ đúng chưa.
2. Không bị mất dây.
3. Không bị ngắn mạch giữa các vị trí đầu cuối và đất.
Một sự tích điện trên các đường bus một chiều có thể vẫn còn trên các tụ điện một
chiều với điện áp nguy hiểm, thậm chí kể cả khi nguồn cấp đã được tắt. Để bảo vệ ngưòi
vận hành khỏi bị tổn thương , xin hãy chắc chắn rằng nguồn đã được tắt và xin đợi ít nhất

là 10 phút để cho tụ điện phóng xả hết điện tích tàn dư trước khi mở biến tần để đấu dây
hay sửa chữa.
Chú ý
Ø Tất cả các bộ phận phải được nối đất tới vị trí đầu cuối nối đất chung để
tránh khỏi bị giật, cháy, hay nhiễu.
Ø Chỉ những người có hiểu biết về biến tần mới được phép lắp đặt đấu dây và
vận hành biến tần.
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
Ø Chắc chắn rằng nguồn đã được tắt trước khi tiến hành bất kỳ việc đấu dây
nào.
2.3.3 Sơ đồ đấu dây cơ bản
Người sử dụng phải đấu dây theo đúng sơ đồ dưới đây. Không được cắm modem
hay đường dây điện thoại tới cổng truyền thông RS-485. Các vị trí đầu cuối 1&2 là
các đưòng cấp nguồn chỉ cho bàn phím copy tuỳ chọn PU06 và không nên sử dụng
cho đường truyền thông RS-485.
Chú thích:
R,L,S : các đường vào cấp nguồn xoay chiều cho biến tần.
U,V,W : các đường vào cấp nguồn xoay chiều cho động cơ.
Recommended circiut when power is turned off by a fault output: Mạch
được đề nghị cần có khi nguồn bị tắt bởi có lỗi bên ngoài xuất hiện.
SW1 : Khoá chuyển mạch giữa hai chế độ SINK&MODE.
FDW/STOP : Chạy thuận/Dừng.
REV/STOP : Chạy ngựơc/Dừng.
JOG : Chế độ chạy thử.
EF : Lỗi bên ngoài.
Multi-1 : Đabước bậc một.
Multi-2 : Đabước bậc hai.
Multi-3 : Đabước bậc ba.
Multi-4 : Đabước bậc bốn.

RESET : Thiết lập lại(khởi động lại).
Accel/Deccel : Cấm Tăng/Giảm.
prohibit
Counter : Bộ đếm
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368


Digital Signal Common : chân chung của đường tín hiệu số.
AIV : Điện áp đầu vào dạng analog.
ACI : Dòng điện đầu vào dạng analog.
AUI : Điện áp phụ đầu vào.
ACM : Tín hiệu điều khiển tương tự(chân chung).
E : Chân chung tín hiệu tương tự.
RA : Đầu ra Rơle đa chức năng(tiếp điểm thường mở) a.
RB : Đầu ra Rơle đa chức năng(tiếp điểm thường mở) b.
RC : Chân chung đầu ra Rơle đa chức năng.
MO1 : Đầu ra đa chức năng 1(bộ cách ly quang-điện).
MO2 : Đầu ra đa chức năng 2(bộ cách ly quang-điện).
MO3 : Đầu ra đa chức năng 3(bộ cách ly quang-điện).
MCM : Chân chung đầu ra đa chức năng.
AMF : Bộ đo tín hiệu đầu ra tương tự.
TRG : Đầu vào của bộ đếm ngoài.
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
DFM : Bộ đo tín hiệu tần số số.

Ø Đấu dây đối với chế độ SINK & SOURCE
Chế độ SINK





Chế độ SOURCE


Nhận xét: Chế độ SINKvà SOURCE chỉ khác nhau ở chân DCM.
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
2.3.4 Đấu dây bên ngoài.

Các thiết bị Chú thích
Nguồn
cung cấp
Cần lựa chọn đúng nguồn được yêu cầu
theochỉ dẫn ở phụ lục A.
Cầu chì
/NFB(tuỳ
chọn)
Có thể có sự đột biến nguồn trong khi bật
nguồn. Hãy kiểm tra cột biểu đồ ở phụ lục
B để lựa chọn đúng cầu chì bảo vệ phù hợp
với dòng đầu vào.NFB là tuỳ chọn.
Tiếp điểm
từ tính
Không sử dụng tiếp điểm này như một
chuyển mạch Vào/Ra của biến tần, vì nó có
thể làm giảm tuổi thọ của biến tần .
Bộ phản
ứng đầu

vào xoay
chiều
Dùng để cải thiện hệ số nguồn đầu vào,
giảm hệ số hài và tránh nhiễu từ nguồn đầu
vào(đột biến nguồn, đánh lửa do chuyển
mạch. Bộ phản ứng đầu vào nên được lắp
đặt khi tổng công suất đầu vào là 500kVA
hay nhiều hơn, và vượt quá 6 lần tổng công
suất nguồn hoặc khoảng cách đấu dây trong
phạm vi 10m.
Bộ phản
ứng pha
không(tuỳ
chọn)
Bộ phản ứng pha không được sử dụng để
giảm thiểu nhiễu sóng Radio khi mà thiết bị
âm thanh được lắp gần bộ đổi nguồn. Rất
hiệu quả cho việc giảm nhiễu ở cả đầu vào
và đầu ra. Khả năng làm suy yếu nhiễu
trong phạm vi dải rộng từ dải AM đến
10MHztham khảo phụ lục B để biết thêm
chi tiết.(RF220X00A)
B
ộ lọc nhiễu
điện từ
(tuỳ chọn)
Để giảm ảnh hưởng của nhiễu điện. Thma
khảo thêm phụ lục B để xem thêm chi tiết
Điện trở
hãm

(Tuỳ chọn)
Được dùng để giảm thời gian hãm động cơ
.Tham khảo thêm phụ lục B để có thêm
thông tin về điện trở hãm
Bộ phản
ứng đầu ra
xoay chiều
(tuỳ chọn)
Biên độ điện áp đầu ra động cơ phụ thuộc
vào chiều dài dây cáp. Đối với các đường
cáp dài thì cần thiết phải lắp đặt thêm một
bộ chuyển đổi nguồnở phía bên ngoài.



WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
2.3.5 Sự kết nối các vị trí đầu cuối chính
Kí hiệu các vị trí đầu cuối Sự giẩi thích chức năng của các vị trí đầu cuối
R,S,T R/L1, S/L2, T/L3 Vị trí đầu vào nguồn xoay chiều
U,V,W
U/T1, V,T2,
W/T3
Các vị trí đầu ra của bộ biến tần để kết nối tới
phần ứng của động cơ xoay chiều.
P1,P2 +1,+2 Các sự kết nối đến cuộn cảm một chiều(tuỳ chọn)
P-B, P2/B1~B2 +2/B1~B2 Các sự kết nối đối với điện trở hãm(tuỳ chọn)
P2~N, P2/B1~(-)

Kết nối với mass, cần tuân theo quy tắc của từng

khu vực

Ø Các vị trí đầu cuối của nguồn chính(R/L1, S/L2, T/L3).
Kết nối các vị trí đầu cuối này (R/L1, S/L2, T/L3) thông qua một bộ NFB(non-fuse
breaker), hoặc qua bộ chống chạm mát tới nguồn xoay chiều ba pha
v Nên lắp thêm bộ công tắc từ ở phần nguồn đầu vào để cắt nguồn nhanh chóng
và giảm thiểu sự cố khi kích hoạt chức năng bảo vệ của biến tần.
v Không được Chạy/Dừng động cơ bằng cách bật phím nguồn On/Off.
Chạy/Dừng biến tần thông qua các vị trí đầu cuối điều khiển hay bàn
phím.Nếu bạn vẫn cần Chạy/Dừng biến tần bằng cách bật tắt nguồn On/Off
thì chỉ nên dùng nó một lần/một giờ.
v Không được kết nối biến tần loại ba pha vào nguồn một pha.
Ø Các vị trí đầu cuối của mạch điều khiển.
v Khi đầu ra của biến tần được kết nối tới các vị trí đầu cuối của đông cơ, thì
động cơ sẽ quay thuận khhi một lệnh quay thuận được kích hoạt. Để thay đổi
chiều quay của đọng cơ chỉ việc đảo hai trng ba đầu dây đưa tới động cơ.

v Khôn được lắp các tụ bù hay các bộ giảm điện áp đột biến ở đầu ra của bộ
biến tần.
v Với các đường cáp dài, điện dung lớn có thể gây nên quá dòng, để hạn chế
điều này thì các đường cps dẫn tới động cơ cần ngắn hơn 20m đối với động
cơ 3.7kW,và nhỏ hơn.Và các đường cáp phải nhỏ hơn 50m đối với biến tần có
công suất 5.5kW hay nhỏ hơn. Đối với các động cơ có đường cáp lớn hơn thì
nên sử dụng bộ phản ứng đầu ra xoay chiều.
v Sử dụng động cơ được cách điện tố, cần cho cả các bộ đổi nguồn.
Ø Các vị trí đầu cuối [+1,+2] dùng cho bộ kết nối một chiều.

WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
Để cải thiện hệ số nguồn và giảm hài bậc cao thì ta kết nối bộ phản ứng một chiều giữa

các vị trí đầu cuối [+1,+2].
Cần tháo bỏ jumper trước khi thao tác.
Ø Các vị trí đầu cuối [+2/B1,B2] dùng để kết nối điện trở hãm và Các vị trí đầu cuối
[+1,+2/B1] dùng để kết nối các bộ hãm bên ngoài.

v Kết nối một điện trở hãm hay một bộ hãm tại thời điểm bắt đầu bờ dốc của
đường đặc tính hãm, thời gian giảm tốc ngắn , mô men hãm nhỏ hay đòi hỏi
phải tăng mômen hãm.
v Nếu biến tần được gắn liền với bộ hãm (tất cả các biến tần có công suất
11kW hay nhỏ hơn), kết nối diện trở hãm bên ngoài tới các vị trí đầu cuối
[+2/B1, B2]
v Đối với các biến tần có công suất 15kW hay lớn hơn thì không có các bộ
hãm đi kèm theo.nên cần gắn thêm một bộ hãm bên ngoài.
v Kết nối các vị trí đầu cuối [+(p), -(N)] của bộ hãm tới vị trí đầu cuối của
biến tần [+2(+2/B1), (-1)].
Chiều dài dây dẫn nên nhỏ hơn 5m với cáp xoắn cặp để chống nhiễu.
v Khi không sử dụng, hãy tháo bỏ các vị trí đầu cuối [+2/B1, -].
Ø Các vị trí đầu cuối của đầu vào tín hiệu tín hiệu analog
v Tín hiệu đầu vào rất dễ bị ảh hưởng của tín hiệu nhiễu bên ngoài. Sử dụng
các đường dây xoắn cặp và để cho nó càng ngăn càng tốt(<20m)với vị trí nối
đất thích hợp. Nếu nhiễu có tính cảm thì ta nên nối các đường cáp xoắn cặp
tới vị trí đầu cuối của ACM.
v Nếu các tín hiệu đầu vào analog bị ảnh hưởng của bởi nhiễu cảu biến tần, thì
ta có thể nối một tụ điện và lõi ferit.
Ø Các đầu vào tín hiệu số(FWD, REV, JOG, EF, TGE, MI1~MI6, DCM)
Khi sử dụng các công tắc hay các chuyển mạch để điều khiển đầu vào tín hiệu số, cần
sử dụng các thiết bị có chất lượng cao để tránh bị vênh.
Ø Các đầu ra tín hiệu số(MO1, MO2, MO3, MCM)
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368

CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG

3.1 CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG
Cẩn thận kiểm tra những danh mục sau trước khi bắt đầu.

▪ Đảm bảo chắc chắn rằng lắp đặt dây chính xác. Nói cụ thể, kiểm tra các cực
đầu ra U, V, W. Là không kết nối tới nguồn và sẽ được nối đất.
▪ Kiểm lại rằng không có chập mạch giữa các cực và từ các cực tới đất hoặc
nguồn chính.
▪ Kiểm tra các cực có lung lay không, kết nối hoặc ốc vít.
▪ Kiểm lại rằng không thiết bị khác nào được kết nối tới motor xoay chiều
AC.
▪ Đảm bảo chắc chắn rằng tất cả công tắc là tắt trước khi cung cấp nguồn cho
tới chắc chắn rằng motor điều khiển AC đang không chạy và không có hoạt
động khác thường nào sau khi cung cấp nguồn.
▪ Đảm bảo chắc chắn rằng vỏ bọc ngoài mặt trước là sẽ được lắp đặt trước khi
cung cấp nguồn.
▪ Không điều khiển hoạt động motor AC với bàn tay ẩm ướt.
▪ Kiểm tra những danh mục sau khi cung cấp nguồn:
Bàn phím nhỏ đèn sẽ sáng như sau ( thông thường tình trạng với không
lỗi)










- Nếu bộ điều khiển gắn liền quạt ( 2.2kw và hơn thế ) nó sẽ chạy. Xưởng cài
đặt của quạt điều khiển Pr.03-12=00 ( Quạt luôn luôn bật ).


Khi nguồn bặt, các LED “F”,
STOP” và “FWD” sẽ sáng. Màn
hình sẽ hiển thị “60.00” với sự biểu
th
ị tối thiểu “0”

WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
3.2 CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG
Chuyển tới mục 4.2 hoạt động bàn phim số nhỏ VFD-PU01 như thế nào và
chương 5 cài đặt cho tham số. Hãy lựa chọn một cách thức phù hợp phụ thuộc
trên ứng dụng và nguyên tắc hoạt động. Hoạt động thường được sử dụng như
trong bảng sau.

Cách thức
hoạt động
Nguồn tần số Lệnh hoạt động nguồn
Bàn phím
nhỏ PU01










Hoạt động từ
tín hiệu mở
rộng

AVI, ACI, AUI
Đầu vào cực mở rộng
FWD-DCM
REV –DCM

3.3 CHẠY THỬ

Sau khi kết thúc kiểm tra danh mục trong “ 3.1 chuẩn bị trước khi khởi động”,
bạn có thể thực hiện chạy thử. Xưởng cài đặt của hoạt động nguồn là từ bàn
phím nhỏ ( Pr.02-01=00).
a. Sau khi cung cấp nguồn, kiểm lại LED “F” sáng và hiển thị 60.00Hz.
b. Cài đặt tần số tới khoảng 5Hz bằng sử dụng phím

c. ấn phím
động cơ chạy thuận. Và nếu bạn muốn thay đổi chạy ngược
lại, bạn sẽ ấn phím
trong trang . Và nếu bạn muốn chạy chậm
lại tới khi dừng, ấn phím
.
d. Kiểm tra các danh mục sau:
▪ Kiểm tra nếu sự điều khiển quay của motor là chính xác.
▪ Kiểm tra nếu motor chạy đều đều không có biểu hiện ồn ào khác thường và
sự chuyển động.
▪ Kiểm tra nếu sự gia tốc và sự giảm tốc độ là suôn sẻ.

Nếu kết quả của chạy thử là bình thường, vui lòng bắt đầu chạy chính thức.
1. Vui lòng dừng chạy ngay lập tức nếu toàn bộ lỗi xuất hiện và chuyển tới việc
xử lý sự cố giải quyết vấn đề.
2. Không chạm vào các cực đầu ra U, V, W khi nguồn vẫn cung cấp tới L1/R,
L2/S, L3/T thậm chí khi motor điều khiển AC đã được dừng. Tụ điện một chiều
Tham số
cài đặt
04-
04=11
MI 1
MI2
DCM
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
có khả năng vẫn thay đổi tới mức điện áp nguy hiểm, thậm chí nếu nguồn đã
được tắt.
3. Ngăn ngừa sự thiệt hại cấu thành, không chạm vào chúng hoặc bo mạch với đồ
vật kim loại hoặc bàn tay trần của bạn.

CHƯƠNG 4 HOẠT ĐỘNG BÀN PHÍM SỐ

4.1 MIÊU TẢ CỦA BÀN PHÍM SỐ VFD-PU01







Hiển thị thông báo Miêu tả




Hiển thị tần số chủ bộ điều khiển AC.





Hiển thị thực tế tần số đầu ra hiện tại ở cực U/T1,
V/T2, và W/T3.
Bộ phận sử dụng tính chất đặc biệt
( U = FìPr.00-05 )
HiÓn thÞ t×nh
tr¹ng bé phËn sö
Hiển thị tình trạng
lệnh tần số

Hiển thị tình trạng
tần số đầu ra

Hiển thị tình trạng
bộ phận sử dụng

LED hi
ển thị

Hiển thị tần số, I, U và lỗi, …

Bộ phận số


Hiển thị tình trạng
của bộ điều khiển

MODE
Hiển thị lựa chọn chế độ

PROG/DATA
Được sử dụng vào tham số
chương tr
ình
STOP/RESET


JOG
Phím RUN


Left key
Di chuy
ển con trỏ
Màn hình sang trái

Phím UP và DOWN
Cài đặt tham số v
à
thay đ
ổi dữ liệu số,
như tần số chủ


WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368





Hiển thị dòng điện hiện tại đầu ra tại cực U/T1,
V/T2, và W/T3.




Hiển thị tình tr
ạng điều khiển motor AC chạy tiến.




Hiển thị tình trạng điều khiển motor AC chạy lùi.



Gía trị đếm (C).



Hiển thị tham số được lựa chọn.




Hiển thị giá trị lưu trữ thực tế của tham số được
Lựa chọn.



Lỗi bên ngoài.



Hiển thị “End” khoảng chừng 1 giây nếu đầu vào
đã được thừa nhận. Sau đó một giá trị tham số đã
được cài đặt, giá trị mới tự động lưu trữ trong bộ
Nhớ. Sửa đổi một danh mục, sử dụng phím
, và
Hiển thị “Err”, nếu đầu vào là vô hiệu.
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368



4.2 HOẠT ĐỘNG CỦA PHÍM SỐ VFD-PU01 NHƯ THẾ NÀO
.


Chú ý: trong lựa chọn chế độ, ấn
cài đặt tham số.






Di chuyển ưu tiên hiển thị
Chú ý: Trong chế độ cài đặt tham số, bạn có thể ấn
quay lại lựa
chọn chế độ.

WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368


WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
CHƯƠNG 5. MÔ TẢ CÁCH CÀI ĐẶT CỦA CÁC THAM SỐ

1. Nhóm 0: Thông số cho người sử dụng
Ø 00 – 00: Mã nhận dạng của Biến tần
Do nơi sản xuất đặt
Ø 00 – 01:Tốc độ hiển thị dòng điện của Biến tần
§ Thông số này hiển thị tốc độ dòng của Biến tần. Nó được căn cứ vào Pr00-00 và
nó chỉ có thể đọc.
§ Người sử dụng có thể sử dụng bảng sau để kiểm tra. Nếu tốc độ dòng điện phù
hợp với mã nhận dạng.
v Loại 230V

v

KW 0.75 1.5 2.2 3.7 5.5 7.5 11 15 18.5 22 30 37
HP 1.0 2.0 3.0 5.0 7.5 10 15 20 25 30 40 50
Pr.00-00 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22 24 26

Rated
current (A)
5.0 7.0 11 17 25 33 49 65 75 90 120 146
Max.
Carried 15KHz 15 KHz 9 KHz

v Loại 460V

KW 0.75 1.5 2.2 3.7 5.5 7.5 11 15 18.5 22 30 37 45 55 75
HP 1.0 2.0 3.0 5.0 7.5 10 15 20 25 30 40 50 60 75 100
Pr.00-
00
05 07 09 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33
Rated
Current
(A)
2.7 4.2 5.5 8.5 13 18 24 32 38 45 60 73 91 110 150
Max.
Carried 15 KHz 15 KHz 9 KHz 6 KHz

Ø 00 – 02: Thông số Reset
Cài đặt 08 Khoá bàn phím
10 Toàn bộ thông số trở về cài đặt gốc
Ø 00 – 03: Lựa chọn trang hiển thị khi khởi động
Cài đặt 00 Hiển thị tần số chính (F)
01 Hiển thị tần số hoạt động thực (H)
02 Hiển thị nội dung đơn vị người dùng định nghĩa (U)
03 Hiển thị đa chức năng
04 Chức năng quay thuận/nghịch
Ø 00 – 04: Nội dung của mặt Hiển thị đa chức năng

Cài đặt 00 Hiển thị dòng điện ra (A)
01 Hiển thị giá trị bộ đếm (C)
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
02 Hiển thị nội dung của thời gian trong PLC (1.tt)
03 Hiển thị điện áp DC (U)
04 Hiển thị điện áp ra (E)
05 Hiển thị độ lệch pha đầu ra với nguồn (n.)
06 Hiển thị công suất ra (P), đơn vị: kW
07 Hiển thị tốc độ thực tế (cho phép điều khiển vector hoặc
điều khiển theo vòng kín) (HU)
08 Hiển thị giá trị ứơc tính của mô men (t)
09 Hiển thị số PG/10ms (G)
10 Hiển thị giá trị phản hồi tương tự (b) (%)
11 Hiển thị AVI (U1.) (%)
12 Hiển thị ACI (U2.) (%)
13 Hiển thị AUI (U3.) (%)


Ø 00 – 05: Người sử dụng định nghĩa hệ số K
Cài đặt 0.01 – 160.00
o Hệ số K làm tăng hệ số của đơn vị do người sử dụng định nghĩa
Giá trị được tính như sau
U = Tần số x K
H = Tần số thực x K
o Cửa sổ Hiển thị chỉ có thể hiện 5 chữ số,và ta có thể sử dụng Pr00-05 để tạo
ra con số lớn hơn.
Ø 00 – 06: Phiên bản phần mềm
Phiên bản phần mềm chỉ có thể đọc
Ø 00 – 07: Giải mã mật khẩu

Hiển thị 00 – 02
Cài đặt 1 - 65535
Ø 00 – 08: Nhập mật khẩu
Cài đặt 1 – 65535
00 Không có mật khẩu
01 Mật khẩu đã được đặt
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368

Ø 00 – 09: Phương pháp điều khiển
Cài đạt 00 điều khiển V/
01 điều khiển V/F + PG
02 điều khiển Vector
03 điều khiển Vector + PG

2. Nhóm 1: Thông số cơ bản

Ø 01 – 00: Tần số ra cực đại (Fmax) - Hãng sản xuất mặc định :60.00
Cài đặt 50.00 – 400.00 Hz
o Tham số này quyết định tần số đầu ra cực đại của Biến tần. Tất cả biến tần có đầu vào
tương tự ( 0 – 10V, 4 – 20V, -10 – 10V) đều được định tỷ lệ cho phù hợp với dải tần
số đầu ra.
Ø 01 – 01: Tần số ra cực đại (Fbase) - Hãng sản xuất mặc định :60.00
Cài đặt 0.10 – 400.00Hz
o Giá trị này được đặt theo tỷ lệ tần số của động cơ được ghi trên nhãn động cơ. Tần số
đàu ra cực đại quyết định tỉ lệ % điện áp.
Ø 01 – 02: Điện áp ra cực đại (Vmax) - Đơn vị :01
Cài đặt Loại 230V 0.1 – 255.0V
Loại 460V 0.1 – 510.0V
Tham số này quyết định điện áp đầu ra cực đại của Biến tần. Điện áp đầu ra cực đại phải

được cài đặt nhỏ hơn hoặc bằng tỉ lệ điện áp của Động cơ được ghi trên nhãn động cơ. Giá
trị của tham số này phải bằng hoặc lớn hơn điện áp điểm giữa.

Ø 01 – 03: Tần số điểm giữa (Fmid) - Hãng sản xuất mặc định:0.50
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
Cài đặt 0.10 – 400.00Hz
o Tham số này thiết lập tần số ở giữa của đường cong V/F . Với cách cài đặt tham số
như thế này, đường cong V/F tỉ lệ giữa tần số cực tiểu và tần số điểm giữa. Tham số
này phải bằng hoặc lớn hơn tần số đầu ra nhỏ nhất và bằng hoặc nhỏ hơn tần số điện
áp lớn nhất.
Ø 01 – 04: Điện áp giữa (Vmid) - Đơn vị :01
Cài đặt Loại 230V 0.1 – 255V - Hãng sản xuất mặc định:1.7V
Loại 460V 0.1 – 510V - Hãng sản xuất mặc định:3.4V
o Tham số này đặt điểm giữa điện áp của đường cong V/F. Với cách cài đặt
như vậy, đường cong V/F tỉ lệ giữa tần số cực tiểu và tần số điểm giữa cos
thể được xác định. Tham số này phải bằng hoặc lớn hơn tần số đầu ra nhỏ
nhất và bằng hoặc nhỏ hơn tần số điện áp lớn nhất. Tuy nhiên, tham số này
không đạt hiệu quả khi đặt từ 1-4.
Ø 01 – 05: Tần số ra nhỏ nhất (Fmin)
Cài đặt 0.10 – 400.00Hz
o Tham số này đặt tần số ra nhỏ nhất cho biến tần. Thông số này phải nhỏ hơn hoặc
bằng tần số điểm giữa.
o Thiết lập 01-03, 01-04, 01-06 phải phù hợp với mã điều khiển vector
Ø 01 – 06: Điện áp ra nhỏ nhất (Vmin)
Cài đặt Loại 230V 0.1 – 255V
Loại 460V 0.1 – 510V
o Thông số này đặt tần số ra nhỏ nhất cho biến tần. Thông số này phải nhỏ hơn hoặc
bằng tần số điểm giữa.
Ø 01 – 07: Bước nhảy tăng của tần số đầu ra

Cài đặt 1-120%
Tham số này phải bằng hoặc lớn hơn bước nhảy giảm của tần số đầu ra (Pr.01-08). Tần số
đầu ra lớn nhất
o Giá trị của bước nhảy = (Pr01-00)x(Pr01-07)/100

Ø 01 – 08: Bước nhảy giảm của tần số đầu ra
Cài đặt 00 – 100%
o Bước nhảy tăng/giảm là ngăn chặn hoạt động lỗi và sự hư hỏng của máy.
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
o Nếu bước nhảy tăng của tần số đầu ra là 50Hz và tần số đầu ra cực đại là
60Hz, tần số đầu ra cực đại sẽ bị giới hạn ở 50Hz.
o Nếu bước nhảy giảm của tần số đầu ra là 10Hz và tần số đầu ra cực tiểu đặt
là 1.0Hz thì tần số yêu cầu giữa 1.0-10Hz sẽ phát ở đầu ra là 60Hz, tần số
đầu ra cực đại sẽ bị giới hạn ở 50Hz.
Ø 01 – 09: Thời gian tăng tốc 1
Ø 01 – 10: Thời gian giảm tốc 1
Ø 01 – 11: Thời gian tăng tốc 2
Ø 01 – 12: Thời gian giảm tốc 2
Ø 01 – 18: Thời gian tăng tốc 3
Ø 01 – 19: Thời gian giảm tốc 3
Ø 01 – 20: Thời gian tăng tốc 4
Ø 01 – 21: Thời gian giảm tốc 4
o Cài đặt 0.01 – 3600s
o Hãng sản xuất mặc định 60giây cho loại có công suất 30HP và cao hơn.
o Thời gian giảm tốc được dùng quyết định thời gian yêu cầu cho Biến tần tăng đột
ngột từ 0Hz tới tần số ra lớn nhất.
o Thời gian tăng tốc quyết định thời gian yêu cầu cho Biến tần giảm đột ngột từ tần số
ra lớn nhất xuống 0Hz.
o Thời gian giảm/tăng tốc 1, 2, 3, 4 sử dụng dựa theo cài đặt cực đầu vào đa chức năng.

o Trong hình dưới đây, thời gian tăng/giảm tốc của Biến tần là thời gian giữa 0Hz tới
tần số đầu ra lớn nhất. Giả sử tần số đầu ra lớn nhất là 60Hz, tần số đầu vào nhỏ nhất
là 1.0Hz và thời gain tăng / giảm tốc là 10 giây. Số lần thực tế để Biến tần bắt đầu
tăng từ mức khởi điểm tới 60Hz là 9.83 giây và thời gian giảm cũng là 9.83giây (theo
công thức: (60-1)x10/60-9.83giây)


Ø 01 – 13: Thời gian tăng tốc trong chế độ chạy thử
Cài đặt 0.1 – 3600s
Ø 01 – 13: Thời gian giảm tốc trong c.ế độ chạy thử
Cài đặt 0.1 – 3600s
Ø 01 – 14: Tần số chạy thử
Cài đặt 0.1 – 400 Hz
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
o Khi lệnh chạy thử là “ON” Biến tần sẽ tăng từ tần số đầu ra nhỏ nhất tới tần
số chạy thử.
o Khi lệnh chạy thử là “OFF” Biến tần sẽ giảm từ tần số chạy thử về 0. Thời
gian tăng/giảm được quyết định bởi thời gian tăng/giảm chạy thử.
o Trong khi hoạt động Biến tần không thể yêu cầu lệnh chạy thử và trong khi
lệnh chạy thử đang hoạt động những lệnh hoạt động khác không thể được
chấp nhận, không kể yêu cầu của các phím chạy thuận, chạy ngược và dừng
trên bàn phím số.

o Hình sau mô tả quá trình hoạt động khi sử dụng cài đặt thời gian tăng giảm tốc độ
trong chế độ chạy thử:

Ø 01 – 15: Chế độ tự động tăng/giảm tốc độ
Cài đặt 00 Tăng/giảm tuyến tính
01 Tự động tăng, giảm tuyến tính

02 Tăng tuyến tính, tự động giảm
03 Tự động tăng / giảm
04 Tự động tăng / giảm (tham khảo sự cài đặt thời gian tăng giảm)
o Nếu đặt tham số này là 03, Biến tần sẽ tăng / giảm nhanh nhất
Ø 01 – 16: Tăng tốc theo đường cong chữ S
Ø 01 – 17: Giảm tốc theo đường cong chữ S
o Hình sau sẽ mô tả sự tăng tốc, giảm tốc theo đường cong hình chữ S

WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368


Ø 01 – 23: Đơn vị cho thời gian tăng giảm tốc độ
Cài đặt 00 đơn vị: 1 sec
01 đơn vị: 0.1 sec
02 đơn vị: 0.01 sec


WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
3. Nhóm 2
Ø 02 – 00: Lệnh tần số nguồn thứ 1
Cài đặt 00 Tần số chính được xác định bởi bàn phím số hoặc phím
UP/DOWN của đầu vào đa chức năng.
01 Tần số chính được xác định bởi tín hiệu một chiều DC 0V tới +10V
(thiết bị đầu cuối bên ngoài AVI)
02 Tần số chính được xác định bởi tín hiệu một chiều DC 4mA tới
20mA (thiết bị đầu cuối bên ngoài ACI).
03 Tần số chính được xác định bởi tín hiệu một chiều DC -10V tới
+10V(thiết bị đầu cuối bên ngoài AUI).

04 Tần số chính được xác định bởi cổng truyền thông nối tiếp RS-
485.(RJ-11).
05 Tần số chính được xác định bởi cổng truyền thông nối tiếp RS-
485.(RJ-11). Nó không ghi nhớ tần số.
06 Cách sử dụng máy công nghiệp bằng tần số chính và phụ
Các lệnh Pr. 02-10, 02-11,02-12


Ø 02 – 13: Lệnh tần số nguồn thứ 2
Cài đặt 00 Tần số chính được xác định bởi bàn phím số hoặc phím
UP/DOWN của đầu vào đa chức năng.
01 Tần số chính được xác định bởi tín hiệu một chiều DC 0V to +10V
(thiết bị đầu cuối bên ngoài AVI)
02 Tần số chính được xác định bởi tín hiệu một chiều DC 4mA tới 20mA
(thiết bị đầu cuối bên ngoài ACI).
03 Tần số chính được xác định bởi tín hiệu một chiều DC -10V tới
+10V(thiết bị đầu cuối bên ngoài AUI).
04 Tần số chính được xác định bởi cổng truyền thông nối tiếp RS-
485.(RJ-11).
05 Tần số chính được xác định bởi cổng truyền thông nối tiếp RS-
485.(RJ-11). Nó không ghi nhớ tần số.
06 Cách sử dụng máy công nghiệp bằng tần số chính và phụ
Các lệnh Pr. 02-10, 02-11,02-12

Ø 02 – 01: Lệnh nguồn hoạt động đầu tiên
Cài đặt 00 Điều khiển bởi bàn phím số
01 Điều khiển bởi các thiết bị đầu cuối ngoài, cho phép phím STOP.
02 Điều khiển bởi các thiết bị đầu cuối ngoài, không cho phép phím
STOP.
03 Điều khiển bởi giao diện truyền thông nối tiếp RS-485, cho phép phím

STOP.
04 Điều khiển bởi giao diện truyền thông nối tiếp RS-485, không cho
phép phím STOP.

Ø 02 – 14: Lệnh nguồn hoạt động thứ 2
Cài đặt 00 Điều khiển bởi bàn phím số
01 Điều khiển bởi các thiết bị đầu cuối ngoài, cho phép phím STOP.
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368
WWW.ISSAUTOMATION.VN TEL: 0436369333 HOTLINE 0988999368

×