Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

khái niệm cơ sở đo lường và cơ cấu chỉ thị tự ghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 28 trang )

Cơ sở đo lường
Cơ sở đo lường
điện tử
điện tử
Và cơ cấu chỉ thị
Và cơ cấu chỉ thị
tự ghi
tự ghi
Cơ sở đo lường điện tử
Cơ sở đo lường điện tử
1. Khái niệm đo lường, đo lường điện tử.
1. Khái niệm đo lường, đo lường điện tử.
2. Các đơn vị đo lường
2. Các đơn vị đo lường

Khái niệm đo lường, đo lường điện tử
Khái niệm đo lường, đo lường điện tử
Đo lường
Đo lường
: Là một quá trình đánh giá định lượng đại lượng cần
: Là một quá trình đánh giá định lượng đại lượng cần
đo để có kết quả bằng số so với đơn vị đo.
đo để có kết quả bằng số so với đơn vị đo.
Kết quả đo lường:
Kết quả đo lường:
A
A
x
x
=X/X
=X/X


0
0


Trong đó:
Trong đó:


A
A
x
x
: giá trị bằng số của đại lượng cần đo
: giá trị bằng số của đại lượng cần đo


X: đại lượng cần đo
X: đại lượng cần đo


X
X
0
0
: đơn vị đo
: đơn vị đo
Đặc trưng cơ bản của đo lường là đảm bảo tính thống nhất vì độ
Đặc trưng cơ bản của đo lường là đảm bảo tính thống nhất vì độ
chính xác cao. Trong kỹ thuật điện và điện tử, vấn đề được
chính xác cao. Trong kỹ thuật điện và điện tử, vấn đề được

quan tâm đầu tiên về đo lường là đo lường tín hiệu điện.
quan tâm đầu tiên về đo lường là đo lường tín hiệu điện.
Ngành khoa học nghiên cứu về các phương pháp để đo các đại
Ngành khoa học nghiên cứu về các phương pháp để đo các đại
lượng khác nhau,nghiên cứu về mẫu đo và đơn vị đo được gọi
lượng khác nhau,nghiên cứu về mẫu đo và đơn vị đo được gọi
là đo lường học.
là đo lường học.
Ngành khoa học nghiên cứu và áp dụng các thành tựu đo lường
Ngành khoa học nghiên cứu và áp dụng các thành tựu đo lường
vào đời sống và sản xuất được gọi là kỹ thuật đo lường
vào đời sống và sản xuất được gọi là kỹ thuật đo lường


Đo lường điện tử
Đo lường điện tử
: là đo lường mà trong đó đại lượng cần đo được chuyển
: là đo lường mà trong đó đại lượng cần đo được chuyển
sang dạng tín hiệu điện mang thông tin đo và tín hiệu đó được xử ký và đo
sang dạng tín hiệu điện mang thông tin đo và tín hiệu đó được xử ký và đo
lường bằng các dụng cụ và mạch điện tử.
lường bằng các dụng cụ và mạch điện tử.
Thiết bị điện tử dùng để xác định giá trị được gọi là thiết bị đo điện tử.
Thiết bị điện tử dùng để xác định giá trị được gọi là thiết bị đo điện tử.
VD: Đồng hồ đo được trị số của điện trở, điện áp, dòng điện trong mạch điện.
VD: Đồng hồ đo được trị số của điện trở, điện áp, dòng điện trong mạch điện.
Kết quả đo phụ thuộc vào giới hạn đo
Kết quả đo phụ thuộc vào giới hạn đo
Vai trò của đo lường
Vai trò của đo lường

:
:
Hoạt động đo lường là hoạt động thiết lập, sử dụng chuẩn đo lường,
Hoạt động đo lường là hoạt động thiết lập, sử dụng chuẩn đo lường,
thiết bị đo; kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo; kiểm
thiết bị đo; kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo; kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chuẩn đo lường; sản xuất, kinh doanh,
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chuẩn đo lường; sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu, sử dụng phương tiên đo; định lượng đối với hàng đóng
nhập khẩu, sử dụng phương tiên đo; định lượng đối với hàng đóng
gói sẵn, thực hiện phép đo. Chính vì thế, đo lường có phạm vi ảnh
gói sẵn, thực hiện phép đo. Chính vì thế, đo lường có phạm vi ảnh
hưởng rộng lớn và quan hệ mất thiết với đời sống.
hưởng rộng lớn và quan hệ mất thiết với đời sống.

Hệ thống đơn vị quốc tế SI gồm 2 nhóm đơn vị:
Hệ thống đơn vị quốc tế SI gồm 2 nhóm đơn vị:

+ Đơn vị cơ bản được thể hiện bằng các đơn vị chuẩn với độ chính xác
+ Đơn vị cơ bản được thể hiện bằng các đơn vị chuẩn với độ chính xác
cao nhất mà khoa học và kĩ thuật hiện đại có thể thực hiện được.
cao nhất mà khoa học và kĩ thuật hiện đại có thể thực hiện được.

+ Đơn vị dẫn xuất là đơn vị co liên quan tới các đơn vị cơ bản bởi những
+ Đơn vị dẫn xuất là đơn vị co liên quan tới các đơn vị cơ bản bởi những
quy luật thể hiện bằng các biểu thức.
quy luật thể hiện bằng các biểu thức.
Khái niệm về đơn vị đo là: giá trị đơn vị tiêu chuẩn về 1 đại lượng đo nào đó
Khái niệm về đơn vị đo là: giá trị đơn vị tiêu chuẩn về 1 đại lượng đo nào đó
được quốc tế quy định mà mỗi quốc gia phải tuân theo.

được quốc tế quy định mà mỗi quốc gia phải tuân theo.
Mẫu là: thiêt bị đo để khôi phục một đại lượng vạt lí nhất định. Những dụng
Mẫu là: thiêt bị đo để khôi phục một đại lượng vạt lí nhất định. Những dụng
cụ mẫu phải đạt độ chính xác rất cao từ 0.001% đến 0.1% tùy theo từng cấp,
cụ mẫu phải đạt độ chính xác rất cao từ 0.001% đến 0.1% tùy theo từng cấp,
từng loại.
từng loại.
VD: Cân dòng điện đến độ chính xác 0.001%. Điện trở mẫu cấp I với độ
VD: Cân dòng điện đến độ chính xác 0.001%. Điện trở mẫu cấp I với độ
chính xác 0.01%, cấp II độ chính xác đến 0.1%.
chính xác 0.01%, cấp II độ chính xác đến 0.1%.
Chuẩn bảo đảm tạo ra những đại lượng có đơn vị chính xác nhất định của
Chuẩn bảo đảm tạo ra những đại lượng có đơn vị chính xác nhất định của
mối quốc gia.
mối quốc gia.
Các đơn vị đo lường
Các đơn vị đo lường
Các đại lượng
Các đại lượng
Tên đơn vị
Tên đơn vị
Kí hiệu
Kí hiệu
Các đại lượng cơ
Các đại lượng cơ
bản
bản
Độ dài
Độ dài
Mét

Mét
m
m
Khối lượng
Khối lượng
Kilogram
Kilogram
Kg
Kg
Thời gian
Thời gian
Giây
Giây
s
s
Dòng đện
Dòng đện
Ampe
Ampe
A
A
Nhiệt độ
Nhiệt độ
Kelvin
Kelvin
K
K
Số lượng vật chất
Số lượng vật chất
Mol

Mol
Mol
Mol
Cường độ ánh sáng
Cường độ ánh sáng
Candel
Candel
a
a
Cd
Cd
Các đại lượng cơ
Các đại lượng cơ
học
học
Tốc độ
Tốc độ
Mét/giây
Mét/giây
m/s
m/s
Gia tốc
Gia tốc
Mét/giây bình phương
Mét/giây bình phương
m/s
m/s
2
2
Công

Công
Jun
Jun
J
J
Lực
Lực
Niutơn
Niutơn
N
N
Công suất
Công suất
Watt
Watt
W
W
Năng lượng
Năng lượng
Watt.giây
Watt.giây
W.S
W.S
Các đại lượng điện
Các đại lượng điện
Lượng điện
Lượng điện
Culông
Culông
C

C
Điện áp, thế điện động
Điện áp, thế điện động
Vôn
Vôn
V
V
Cường độ điện trường
Cường độ điện trường
Vôn/mét
Vôn/mét
V/m
V/m
Điện dung
Điện dung
Fara
Fara
F
F
Điện trở
Điện trở
Ôm
Ôm


Điện trở riêng
Điện trở riêng
Ôm/mét
Ôm/mét
Ω/m

Ω/m
Các đại lượng từ
Các đại lượng từ
Từ thông
Từ thông
Weber
Weber
Wb
Wb
Cảm ứng từ
Cảm ứng từ
Tesla
Tesla
T
T
Cường độ điện trường
Cường độ điện trường
Ampe/mét
Ampe/mét
A/m
A/m
Điện cảm
Điện cảm
Henry
Henry
H
H
Hệ số từ thẩm
Hệ số từ thẩm
Henry/mét

Henry/mét
H/m
H/m
Các đại lượng
Các đại lượng
quang
quang
Luồng ánh sáng
Luồng ánh sáng
Lumen
Lumen
Lm
Lm
Cường độ sáng riêng
Cường độ sáng riêng
Candela/m
Candela/m
ét
ét
vuông
vuông
Cd/m
Cd/m
2
2
Độ chiếu sáng
Độ chiếu sáng
Lux
Lux
Lx

Lx
Đơn vị đo dẫn
Đơn vị đo dẫn
xuất không thứ
xuất không thứ
nguyên
nguyên
Góc
Góc
Radian
Radian
Rad
Rad
Góc khối
Góc khối
Steradian
Steradian
Sr
Sr

Mét (m): đơn vị đo chiều dài tương đương với chiều dài quãng
Mét (m): đơn vị đo chiều dài tương đương với chiều dài quãng
đường đi được của một tia sáng trong chân không trong khoảng
đường đi được của một tia sáng trong chân không trong khoảng
thời gian 1/299 792 458 s.
thời gian 1/299 792 458 s.

Kilogram (kg): đơn vị khối lượng bằng khối lượng tiêu chuẩn quốc
Kilogram (kg): đơn vị khối lượng bằng khối lượng tiêu chuẩn quốc
tế (quả cân hình trụ bằng hợp kim platin-iridi).

tế (quả cân hình trụ bằng hợp kim platin-iridi).

Giây (s): đơn vị thời gian bằng chính xác 9 193 631 770 chu kỳ của
Giây (s): đơn vị thời gian bằng chính xác 9 193 631 770 chu kỳ của
bức xạ ứng với sự chuyển tiếp giữa 2 mức trạng thái cân bằng siêu
bức xạ ứng với sự chuyển tiếp giữa 2 mức trạng thái cân bằng siêu
tinh tế của nguyên tử Xezi-133 tại nhiệt độ Kelvin.
tinh tế của nguyên tử Xezi-133 tại nhiệt độ Kelvin.

Ampe (A): đơn vị đo lường cường độ dòng điện là dòng điện cố
Ampe (A): đơn vị đo lường cường độ dòng điện là dòng điện cố
định, nếu nó chạy trong 2 dây dẫn song song dài vô hạn có tiết
định, nếu nó chạy trong 2 dây dẫn song song dài vô hạn có tiết
diện không đáng kể, đặt cách nhau 1 m trong chân không thì sinh
diện không đáng kể, đặt cách nhau 1 m trong chân không thì sinh
ra 1 lực giữa 2 dây này = 2.10
ra 1 lực giữa 2 dây này = 2.10
-7
-7
N/m.
N/m.

Kelvin (K): đơn vị đo nhiệt độ nhiệt động học (nhiệt tuyệt đối) là
Kelvin (K): đơn vị đo nhiệt độ nhiệt động học (nhiệt tuyệt đối) là
1/273.16 (chính xác) của nhiệt độ nhiệt động học tại điểm cân bằng
1/273.16 (chính xác) của nhiệt độ nhiệt động học tại điểm cân bằng
3 trạng thái của nước.
3 trạng thái của nước.

Mol (mol): đơn vị đo số hạt cấu thành thực tế bằng với số nguyên

Mol (mol): đơn vị đo số hạt cấu thành thực tế bằng với số nguyên
tử trong 0.012 kilogram cacbon-12 nguyên chất.
tử trong 0.012 kilogram cacbon-12 nguyên chất.

Candela (Cd): đơn vị đo cường độ chiếu sáng là cường độ chiếu
Candela (Cd): đơn vị đo cường độ chiếu sáng là cường độ chiếu
sáng theo 1 hướng cho trước của 1 nguồn phát ra bức xạ đơn sắc
sáng theo 1 hướng cho trước của 1 nguồn phát ra bức xạ đơn sắc
với tần số 540x10
với tần số 540x10
12
12
Hz.
Hz.
Cơ cấu chỉ thị tự ghi
Cơ cấu chỉ thị tự ghi
Cơ cấu chỉ thị tự ghi
Cơ cấu chỉ thị tự ghi
Cơ sở chung của chỉ thị tự ghi
Cơ sở chung của chỉ thị tự ghi
Cơ sở chung của các cơ cấu chỉ thị
Cơ sở chung của các cơ cấu chỉ thị
tự ghi
tự ghi
a)
a)
Mục đích.
Mục đích.





_ Được sử dụng trong các máy tự động nhằm ghi lại
_ Được sử dụng trong các máy tự động nhằm ghi lại


những tín hiệu đo thay đổi theo thời gian, biểu diễn
những tín hiệu đo thay đổi theo thời gian, biểu diễn


thông qua bản vẽ hay hình ảnh hiển thị
thông qua bản vẽ hay hình ảnh hiển thị
b
b
)
)
Cấu tạo chung.
Cấu tạo chung.




Gồm 2 phần:
Gồm 2 phần:


_
_
Phần 1
Phần 1



: Thể hiện quan hệ
: Thể hiện quan hệ
y = = f(i)α
y = = f(i)α
Biến thiên của góc lệch α theo thời gian.
Biến thiên của góc lệch α theo thời gian.
Bao gồm : Cơ cấu chỉ thị điện động
Bao gồm : Cơ cấu chỉ thị điện động


( 1, 2, 3, 4) và bút ghi (5).
( 1, 2, 3, 4) và bút ghi (5).






Hình.1
Hình.1
Yêu cầu :
Yêu cầu :
cơ cấu chỉ thị điện động
cơ cấu chỉ thị điện động
cần có momen quay lớn để thắng
cần có momen quay lớn để thắng
lực ma sát giữa đầu bút và giấy ghi.
lực ma sát giữa đầu bút và giấy ghi.

_
_
Phần 2 :
Phần 2 :


Thực hiện chuyển động
Thực hiện chuyển động
thể hiện quan hệ x =k(t)
thể hiện quan hệ x =k(t)
Bao gồm
Bao gồm
:
:
Cơ cấu đồng hồ (6), bộ
Cơ cấu đồng hồ (6), bộ
giảm tốc (8), quả rulo (9), băng
giảm tốc (8), quả rulo (9), băng
giấy (7)
giấy (7)




Hình.2
c)
c)
Nguyên lí hoạt động chung
Nguyên lí hoạt động chung



- Đầu vào:
- Đầu vào:
là các đại lượng đo biến thiên theo thời gian i(t)
là các đại lượng đo biến thiên theo thời gian i(t)


- Đầu ra:
- Đầu ra:
là sự biến thiên của góc lệch α(t).
là sự biến thiên của góc lệch α(t).




- Đường ghi trên băng giấy là sự phối hợp của 2 chuyển động :
- Đường ghi trên băng giấy là sự phối hợp của 2 chuyển động :


+
+


y = α = f(i): Biến thiên của góc lệch α theo dòng điện tức thời,
y = α = f(i): Biến thiên của góc lệch α theo dòng điện tức thời,
được thực bởi cơ cấu chỉ thị cơ điện.
được thực bởi cơ cấu chỉ thị cơ điện.





+
+


x = K(t): Biến thiên của đại lượng đo theo thời gian, thực hiện
x = K(t): Biến thiên của đại lượng đo theo thời gian, thực hiện
bởi cơ cấu đồng hồ.
bởi cơ cấu đồng hồ.
d)
d)
Phân loại.
Phân loại.


- Theo cách ghi :
- Theo cách ghi :


+
+


Ghi các đường cong liên tục, rời rạc, in số.
Ghi các đường cong liên tục, rời rạc, in số.




+

+


Ghi bằng mực trên giấy, trên giấy nến, giấy than do bút chì
Ghi bằng mực trên giấy, trên giấy nến, giấy than do bút chì
vạch nên.
vạch nên.


+
+


Ghi bằng cách thay đổi vật chất phủ trên bề mặt vật mang.
Ghi bằng cách thay đổi vật chất phủ trên bề mặt vật mang.


- Theo tốc độc ghi :
- Theo tốc độc ghi :
Tốc độ thấp, tốc độ trung bình, tốc độ cao
Tốc độ thấp, tốc độ trung bình, tốc độ cao
e)
e)


Các vấn đề cần giải quyết trong các cơ cấu chỉ thị
Các vấn đề cần giải quyết trong các cơ cấu chỉ thị
tự ghi
tự ghi
.

.


- Nâng cao tốc độ ghi
- Nâng cao tốc độ ghi
:
:
+
+
Yêu cầu phải có mômen
Yêu cầu phải có mômen
quay đủ lớn (để thắng lực ma sát của
quay đủ lớn (để thắng lực ma sát của
bút ghi tì lên băng giấy)
bút ghi tì lên băng giấy)
.
.


+
+
Có cách ghi vừa đơn giản, nhanh và đảm bảo độ chính xác theo
Có cách ghi vừa đơn giản, nhanh và đảm bảo độ chính xác theo
yêu cầu.
yêu cầu.




Cơ cấu chỉ thị tự ghi có tốc độ thấp

Cơ cấu chỉ thị tự ghi có tốc độ thấp


a) Cấu tạo:
a) Cấu tạo:
Gồm 2 phần.
Gồm 2 phần.
_ Phần 1:
_ Phần 1:


đo giá trị tức thời
đo giá trị tức thời


của đại
của đại
lượng đo,
lượng đo,


là cơ cấu chỉ thị sắt điện động
là cơ cấu chỉ thị sắt điện động
,
,
gồm mạch từ (1), cuộn dây (4), lõi từ (2)
gồm mạch từ (1), cuộn dây (4), lõi từ (2)
khung dây (3) gắn với kim (gắn với bút
khung dây (3) gắn với kim (gắn với bút
ghi)

ghi)
Hình 3
Phần 2:
Phần 2:




T
T
hể hiện sự biến thiên
hể hiện sự biến thiên


theo thời gian
theo thời gian
của đại lượng đo, gồm cơ cấu đồng hồ
của đại lượng đo, gồm cơ cấu đồng hồ
là động cơ đồng bộ 6, bộ giảm tốc 8,
là động cơ đồng bộ 6, bộ giảm tốc 8,
quả rulô 9, băng giấy 7.
quả rulô 9, băng giấy 7.
b) Ứng dụng
b) Ứng dụng


Được sử dụng k
Được sử dụng k
hi tín hiệu
hi tín hiệu

cần
cần
đo có tần số thấp: dưới 10Hz
đo có tần số thấp: dưới 10Hz
.
.
Hình.4
Cơ cấu chỉ thị tự ghi có tốc độ trung bình
Cơ cấu chỉ thị tự ghi có tốc độ trung bình
a) Cơ cấu chỉ thị tự ghi có tốc độ trung bình sử dụng cơ cấu điện
a) Cơ cấu chỉ thị tự ghi có tốc độ trung bình sử dụng cơ cấu điện
từ
từ
Cấu tạo
Cấu tạo
- Phần 1:
- Phần 1:
đo giá trị tức thời của
đo giá trị tức thời của


đại lượng đo
đại lượng đo
- Phần 2:
- Phần 2:
thể hiện sự biến thiên
thể hiện sự biến thiên
theo thời gian của đại lượng đo
theo thời gian của đại lượng đo
Hình.5

-
-
Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động


D
D
òng điện cần đo vào cuộn dây 2 tạo ra từ trường hút lõi từ
òng điện cần đo vào cuộn dây 2 tạo ra từ trường hút lõi từ
3, ở trạng thái cân bằng lực hút này cân bằng với lực đàn hồi của
3, ở trạng thái cân bằng lực hút này cân bằng với lực đàn hồi của
lá mỏng 4, sự dao động của dòng cần đo sẽ được vẽ trên băng
lá mỏng 4, sự dao động của dòng cần đo sẽ được vẽ trên băng
giấy.
giấy.


-
-
Đặc tính
Đặc tính
C
C
ó độ nhạy cỡ 0,2mm/mA, độ lệch
ó độ nhạy cỡ 0,2mm/mA, độ lệch
cực đại của bút ghi
cực đại của bút ghi



là 5mm, tần số
là 5mm, tần số
riêng của phần động là 70Hz.
riêng của phần động là 70Hz.


-
-
Ứng dụng
Ứng dụng
T
T
rong các thiết bị y tế như: điện tâm
rong các thiết bị y tế như: điện tâm
đồ, điện não đồ…; các thiết bị tự
đồ, điện não đồ…; các thiết bị tự
ghi trong công nghiệp.
ghi trong công nghiệp.
Hình.6


b) Cơ cấu chỉ thị tự ghi có tốc độ trung bình sử
b) Cơ cấu chỉ thị tự ghi có tốc độ trung bình sử
dụng cơ cấu từ điện
dụng cơ cấu từ điện


Cấu tạo
Cấu tạo
- Phần 1:

- Phần 1:
đo giá trị tức thời của
đo giá trị tức thời của


đại lượng đo
đại lượng đo
.
.
- Phần 2:
- Phần 2:
thể hiện sự biến thiên
thể hiện sự biến thiên
theo thời gian của đại lượng đo
theo thời gian của đại lượng đo
.
.




Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động
: dòng điện cần đo đi vào cuộn dây 4 tác
: dòng điện cần đo đi vào cuộn dây 4 tác
động tương hỗ với từ trường trong khe hở sinh ra mômen làm quay
động tương hỗ với từ trường trong khe hở sinh ra mômen làm quay
phần động mang kim chỉ thị vạch lên băng giấy ghi lại giá trị tức
phần động mang kim chỉ thị vạch lên băng giấy ghi lại giá trị tức
thời của đại lượng đo, đồng thời băng giấy

thời của đại lượng đo, đồng thời băng giấy


được cơ
được cơ
cấu đồng hồ quay quanh rulô ghi lại sự biến thiên theo thời gian của
cấu đồng hồ quay quanh rulô ghi lại sự biến thiên theo thời gian của
đại lượng đo.
đại lượng đo.
Hình.7


Cơ cấu chỉ thị có tốc độ cao
Cơ cấu chỉ thị có tốc độ cao
a, Sử dụng các cơ cấu điện có tần số dao động riêng
a, Sử dụng các cơ cấu điện có tần số dao động riêng
cao:
cao:


_ Cấu tạo
_ Cấu tạo
:
:
Gồm 1 nam châm vĩnh cửu (1), cuộn dây (2), kim
Gồm 1 nam châm vĩnh cửu (1), cuộn dây (2), kim
chỉ thị (4) có gắn với tấm đàn hồi (3).
chỉ thị (4) có gắn với tấm đàn hồi (3).
_ Nguyên lí
_ Nguyên lí

:
:
Lực từ sinh ra từ
Lực từ sinh ra từ
sự tương tác giữa dòng điện
sự tương tác giữa dòng điện
I
I
x
x
với
với
nam châm (1) làm quay cuộn dây (2),
nam châm (1) làm quay cuộn dây (2),
và kim chỉ thị (4).
và kim chỉ thị (4).


_
_
Các đặc tính
Các đặc tính
:
:
Độ nhạy đạt được cỡ
Độ nhạy đạt được cỡ
0,5 mm/mA, độ dài thang đo cỡ 10mm.
0,5 mm/mA, độ dài thang đo cỡ 10mm.
Có thể ghi các địa lượng có tần số lớn.
Có thể ghi các địa lượng có tần số lớn.

Ứng dụng: Ghi các đại lượng có tần số lớn, có
Ứng dụng: Ghi các đại lượng có tần số lớn, có
tần số đao động riêng cỡ 750Hz
tần số đao động riêng cỡ 750Hz
Hình 8
Hình 8
b
b
,
,
Dao động kí ánh sáng :
Dao động kí ánh sáng :
_
_
Cấu tạo :
Cấu tạo :
Phần động gồm các đầu cực (2) , khung dây 3 căng gắn
Phần động gồm các đầu cực (2) , khung dây 3 căng gắn
bởi dây căng (5) vào 2 đầu (7) (8), đầu dây (5) có gắn mảnh gương nhỏ
bởi dây căng (5) vào 2 đầu (7) (8), đầu dây (5) có gắn mảnh gương nhỏ
(4), trên thành ống đối diện gương có lỗ quét (6).
(4), trên thành ống đối diện gương có lỗ quét (6).
_
_
Nguyên lí
Nguyên lí
: Dòng điện trong khung dây (3) sinh momen làm lệch gương
: Dòng điện trong khung dây (3) sinh momen làm lệch gương
(4), tia sáng qua lỗ 6 tới
(4), tia sáng qua lỗ 6 tới

gương sinh ra tia phản xạ bị
gương sinh ra tia phản xạ bị
lệch 1 góc α. Tia phản chiếu
lệch 1 góc α. Tia phản chiếu
in lên băng giấy ảnh, băng giấy
in lên băng giấy ảnh, băng giấy
chuyển động với tốc độ phù hợp với tần số tín hiệu cần đo.
chuyển động với tốc độ phù hợp với tần số tín hiệu cần đo.
_
_
Ứng dụng:
Ứng dụng:
Dùng đo tín hiệu có tần số lên tới 800Hz.
Dùng đo tín hiệu có tần số lên tới 800Hz.
Hình 9
Hình 9
c) Cơ cấu chỉ thị điện tử
Cấu tạo :
Là ống phóng tia điện tử, phần chỉ thị của
dao động kí điện tử.
Bộ phận chính là súng phóng điện tử
được đặt trong một ống phóng bằng thủy
tinh đã hút khí tạo chân không, gồm: catốt
K, cực điều khiển tia điện tử ĐT, annốt A1
và A2, bản cực điều chỉnh lệch phương
thẳng đứng Y, cặp bản cực điều chỉnh
lệch phương ngang X, các điện trở điều
chỉnh R1và R2, màn hình phủ huỳanh
quang.
Điện áp cần đo thường được đưa vào

bản cực Y còn bản cực X được đưa tín
hiệu
phụ tùy thuộc vào mục đích của phép đo.
Hình .12 Sơ đồ khối ống
phóng tia điện tử

×