Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Luận văn đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường cam giá, thành phố thái nguyên giai đoạn 2014 – 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.71 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

NGUYỄN QUANG HUY
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG CAM GIÁ,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2017”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính Mơi trƣờng

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

THÁI NGUYÊN - 2017

c




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

NGUYỄN QUANG HUY
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG CAM GIÁ,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2017”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Địa chính Mơi trƣờng
: K45 – ĐCMT – N03
:Quản lý Tài nguyên
: 2013–2017
: ThS.Nguyễn Đình Thi

THÁI NGUYÊN - 2017


c


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi sinh viên vận dụng
những kiến thức, lý luận đã học trên nhà trƣờng vào thực tiễn, tạo cho sinh
viên làm quen nhƣng phƣơng pháp làm việc, kỹ năng công tác. Đây là giai
đoạn không thể thiếu đƣợc đối với mỗi sinh viên trong quá trình học tập.Đƣợc
sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài
Nguyên, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
Phường Cam Giá, Thành Phố Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2017”.
Thời gian thực tập tuy không dài nhƣng đem lại cho em nhƣng kiến thức
rất bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt
nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài
Nguyên đã giảng dạy và đào tạo hƣớng dẫn chúng em và đặc biệt là thầy giáo
ThS.Nguyễn Đình Thi, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo vào các cán bộ UBND Phƣờng Cam
Giá, đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo em đã cố gắng hết sức mình
nhƣng do kinh nghiệm cịn thiếu và kiến thức cịn hạnchế nên báo cáo này
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp
của các thầy, cơ giáo cùng tồn thể các bạn sinh viên để khóa luận này đƣợc
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 11 năm 2017

Sinh viên

Nguyễn Quang Huy

c


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng trồng trọt toàn phƣờng .................................................. 31
Bảng 4.2: Hiện trạng chăn ni tồn phƣờng ................................................. 32
Bảng 4.3. Hiện trạng các nhà văn hóa theo đơn vị tổ dân phố ....................... 33
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng các loại đất phƣờng Cam Giá ......................... 35
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2014 . 38
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2015 39
Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2016 40
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân năm 2017 41
Bảng 4.9. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình cá nhân
Phƣờng Cam Giágiai đoạn 2014 - 2017 .......................................................... 42
Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2014 ...................... 44
Bảng 4.11. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2015 ...................... 45
Bảng 4.12. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2016 ...................... 46
Bảng 4.13. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2017 ...................... 47
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp trên địa bàn
phƣờng Cam Giá giai đoạn năm 2014 - 2016 ................................................. 48
Bảng 4.15. Kết quả cấp GCNQSD đất ở năm 2014 ........................................ 50
Bảng 4.16. Kết quả cấp GCNQSD đất ở năm 2015 ........................................ 51
Bảng 4.17. Kết quả cấp GCNQSD đất ở năm 2016 ........................................ 52
Bảng 4.18. Kết quả cấp GCNQSD đất ở năm 2017 ........................................ 53

Bảng 4.19. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất ở trên địa bàn phƣờng Cam
Giá giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................... 54

c


iii

MỤC LỤC

PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSD đất ..................................... 3
2.1.1.Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai ............... 3
2.1.2. Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với đối với ngƣời sử dụng đất ................................. 3
2.2.Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 4
2.2.1. Căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ ............................................... 4
2.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai .................................................... 7
2.2.3. Quyền của ngƣời sử dụng đất ................................................................. 8
2.2.4. Tổng quan về công tác đăng ký đất đai................................................... 9
2.2.5. Tổng quan về công tác cấp GCNQSDĐ ............................................... 12
2.3. Tình hình cấp GCNQSD đất .................................................................... 24
2.3.1. Kết quả của công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và lập hồ sơ địa chính tồn quốc ...................................................... 24
2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đất của Thành Phố Thái Nguyên .................. 26

PHẦN 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 27
3.2. Địa điểm,thời gian nghiên cứu ................................................................. 27
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27
3.3.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu phƣờng Cam Giá ................................... 27

c


iv

3.3.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn phƣờng Cam
Giá ................................................................................................................... 28
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phƣờng Cam Giá giai
đoạn 2014 – 2017 ............................................................................................ 28
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công
tác cấp GCNQSD đất của phƣờng Cam Giá giai đoạn 2014 – 2017 ............. 28
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
3.4.2. Phƣơng pháp thống kê, thu thập số liệu, tài liệu ................................... 28
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập đƣợc ...... 29
3.4.7. Phƣơng pháp phỏng vấn........................................................................ 29
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 30
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của phƣờng Cam Giá, TP Thái Nguyên
......................................................................................................................... 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 31
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội........................... 34
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của phƣờng Cam Giá .......................................... 34
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất của phƣờng Cam Giá TPTN giai
đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................. 37

4.3.1. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân trên địa
bàn phƣờng Cam Giá giai đoạn 2014 - 2017 .................................................. 37
4.3.2. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn
Phƣờng Cam Giá –Thành phố Thái Nguyên giai đoạn năm 2014 - 2017 ...... 43
4.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ theo mục đích sử dụng ................... 43
4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục những khó khăn nhằm
nâng cao hiệu quả cơng tác cấp GCNQSD đất ............................................... 55
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 55
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 56

c


v

4.4.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy công tác cấp GCNQSD đất trên địa
bàn phƣờng Cam Giá ...................................................................................... 57
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 59
5.1. Kết luận .................................................................................................... 59
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61

c


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GCN


: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HSĐC

: Hồ sơ địa chính

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trƣờng

UBND

: Ủy ban nhân dân

c


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Luật đất đai năm 2013 đã khẳng định: “ Đất đai là nguồn tài nguyên vô
cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”. Điều này đã thể hiện rõ vai trò và tầm quan
trọng của đất đai trong đời sống kinh tế, xã hội. Do nhiều yếu tố khách quan
và chủ quan chúng ta chƣa làm tốt công tác quản lý đất đai, buông lỏng công

tác này đã tạo khe hở cho các tiêu cực trong xã hội phát triển mạnh. Trong khi
đó nƣớc ta là một nƣớc đơng dân, mà diện tích tự nhiên có hạn. Do vậy, nhu
cầu về đất trở nên cấp thiết hơn khi đất nƣớc chuyển sang nền kinh tế thị
trƣờng . Vấn đề đặt ra là chúng ta cần phải quản lý, sử dụng và bảo vệ đất nhƣ
thế nào để đáp ứng đƣợc yêu cầu cho sự phát triển của nền kinh tế xã hội của
đất nƣớc.
Đất đai có vai trị quan trọng nhƣ vậy nhƣng lại là tài nguyên không tái
tạo, hạn chế về số lƣợng và giới hạn về diện tích. Mặt khác, trải qua bao thăng
trầm của lịch sử dựng nƣớc và giữ nƣớc, nhân dân ta đã đổbao xƣơng máu,
công sức mới giữ đƣợc toàn vẹn lãnh thổ cho ngày nay. Vì vậy, chúng ta phải
quản lý và sử dụng đất đai sao cho hợp lý và có hiệu quả cao nhất.
Trong nhƣng năm gần đây kinh tế ngày càng phát triển, đặc biệt là sự
phát triển của thị trƣờng nhà đất, đất đai là đối tƣợng quan tâm hàng đầu của
tồn xã hội nên việc đăng kí đất đai, GCNQSD đất là hết sức quan trọng nó
liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất đối với nhà nƣớc.
Để làm đƣợc điều đó, Nhà nƣớc giao trách nhiệm cho ngành Tài nguyên
và Môi trƣờng (TN&MT) phối hợp cùng các cấp, ban ngành chính quyền địa
phƣơng thực hiện hàng loạt các biện pháp nhƣ: Đo đạc, phân hạng, đánh giá

c


2

đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch, sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (CGCNQSD đất).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa hết sức quan trọng, và là
chứng cứ pháp lý cao nhất xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc và
chủ sử dụng đất, để chủ sử dụng đất yên tâm sản xuất, đầu tƣ, khai thác tốt
tiềm năng và chấp hành tốt luật đất đai, đồng thời Nhà nƣớc cũng quản lý chặt

chẽ đƣợc nguồn tài nguyên đất đai của mình đến từng chủ sử dụng. từ đó lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý hiệu quả.
Xuất phát từ thực tiễn đó, đƣợc sự nhất trí của ban chủ nhiêm khoa Quản
lý Tài nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy giáo Th.S Nguyễn Đình
Thi, em tiến hành thực hiện đề tài“Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn Phường Cam Giá, Thành Phố Thái Nguyên
giai đoạn 2014 – 2017”.
1.2. Mụctiêu nghiên cứucủa đề tài
-Đánh giá công tác cấp GCNQSDđất trên địa bàn Phƣờng Cam Giá,
Thành Phố Thái Nguyên.
- Xác định những thuận lợi, khó khăn trong công tác cấp GCNQSD đất
trên địa bàn Phƣờng Cam Giá, Thành Phố Thái Nguyên
- Đề xuất những giải pháp để khắc phục những tồn tại và nâng cao hiệu
quả công tác cấp GCNQSD đất.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập: Giúp sinh viên củng cố những kiến thức đã học
trong nhà trƣờng và bƣớc đầu áp dụng vào thực tiễn phục vụ yêu cầu công
việc sau khi ra trƣờng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đáp ứng đƣợc vấn đề cấp bách của Phƣờng Cam
Giá, Thành Phố Thái Nguyêntrong công tác cấp GCNQSD đất, giúp UBND
Phƣờng Cam Giátăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.

c


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học trong cơng tác cấp GCNQSD đất

2.1.1.Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là chứng thƣ pháp lý để Nhà nƣớc xác nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của ngƣời có
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Nhƣ vậy GCNQSD đất là chứng thƣ pháp lý xác định quyền sử dụng đất
đai hợp pháp của ngƣời sử dụng đất. Đây là một trong những quyền quan
trọng đƣợc ngƣời sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Thông qua công tác cấp
GCNQSD đất Nhà nƣớc xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nƣớc với tƣ
cách là chủ sở hữu đất đai với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đƣợc Nhà
nƣớc giao đất sử dụng. Công tác cấp GCNQSD đất giúp Nhà nƣớc nắm chắc
đƣợc tình hình đất đai tức là biết rõ các thơng tin chính xác về số lƣợng và chất
lƣợng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của việc quản lý sử dụng đất.
Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nƣớc sẽ thực hiện phân phối lại
đất theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nƣớc thực hiện quyền
chuyển giao, quyền sử dụng từ các chủ thể khác nhau. Cụ thể hơn nữa là Nhà
nƣớc thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất và thu
hồi đất. Vì vậy cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng trong
công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
2.1.2.Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với đối với người sử dụng đất

c


4

- GCNQSD đất là giấy tờ thể hiển mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc

và ngƣời sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để tham gia vào thị trƣờng bất động sản.
- GCNQSD đất là điều kiện để ngƣời sử dụng đất đƣợc bảo hộ các quyền
lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất
2.2.Cơ sở pháp lý
2.2.1. Căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP bổ sung quy định cấp giấy chứng
nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất.
Cụ thể, khi đo đạc lại mà diện tích thửa đất thực tế nhiều hơn diện tích
ghi trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định này và ranh giới thửa
đất thực tế có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy chứng
nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xem xét cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối
với diện tích đất tăng thêm.
Nếu diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất đã có giấy chứng nhận thì thực hiện thủ tục chuyển
nhƣợng, thừa kế, tặng cho đối với diện tích đất tăng thêm theo quy định tại
Điều 79, khoản 2 Điều 82 và thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận cho thửa đất
gốc (thửa đất chƣa có diện tích đất tăng thêm).
Nếu thửa đất gốc đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất mà không
yêu cầu ngƣời sử dụng đất thực hiện thủ tục hợp thửa đất.
Ngồi ra, Chính phủ cũng quy định, Văn phịng đăng ký đất đai có
trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện

c



5

tích đất tăng thêm. Đồng thời, gửi thơng tin địa chính đến cơ quan thuế, trình
cấp giấy chứng nhận, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
cho tồn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng, trao giấy chứng nhận cho ngƣời
đƣợc cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trƣờng hợp nộp hồ sơ tại
UBND cấp xã.
Đối với diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất trƣớc ngày 01/7/2014 mà diện tích đất tăng thêm đó có
giấy tờ về quyền sử dụng đất thì thực hiện thủ tục cấp lần đầu đối với diện
tích đất tăng thêm theo quy định tại Điều 70 và thủ tục cấp đổi Giấy chứng
nhận cho thửa đất gốc theo quy định tại Điều 76 của Nghị định này nếu thửa
đất gốc đã đƣợc cấp giấy chứng nhận
Trong trƣờng hợp diện tích đất tăng thêm khơng có giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định
này thì thực hiện nhƣ sau:
Thứ nhất, ngƣời sử dụng đất khơng vi phạm pháp luật về đất đai thì
việc xem xét xử lý và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm thực hiện
theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này;
Thứ hai, diện tích đất tăng thêm do ngƣời sử dụng đất vi phạm pháp
luật về đất đai trƣớc ngày 01/7/2014 thì xem xét xử lý và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
diện tích đất tăng thêm thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này;
Thứ ba, diện tích đất tăng thêm do ngƣời sử dụng đất đƣợc giao trái
thẩm quyền trƣớc ngày 1/7/2014 thì việc xem xét xử lý và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với diện tích đất tăng thêm thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị
định này.


c


6

- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013có hiệu lực thi hành
vào ngày 01 tháng 07 năm 2014.
- Nghị quyết 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005 của
Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trƣờng hợp cụ
thể về nhà đất trong q trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và
chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trƣớc ngày 01 tháng 07 năm 1991 làm cơ
sở xác định điều kiện cấp GCN đối với trƣờng hợp đang sử dụng nhà, đất
thuộc diện thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số
23/2003/QH11.
- Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006
của Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở đƣợc xác lập
trƣớc ngày 01 tháng 07 năm 1991 có ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài
tham gia làm cơ sở xác định đối tƣợng đƣợc cấp GCN trong những trƣờng
hợp có tranh chấp.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định 46/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền sử
dụng đất.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về giá đất.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMTngày 19 tháng 05 năm 2014của Bộ

Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận).

c


7

- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014của Bộ Tài
ngun và Mơi trƣờng về hồ sơ địa chính.
- Thông tƣ 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014của Bộ Tài
ngun và Mơi trƣờng về bản đồ địa chính.
- Thơng tƣ 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trƣởng
Bộ Tài chính hƣớng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tƣ số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặtnƣớc.
2.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Để công tác quản lý và vấn đề sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao nhất, tại
mục 2 điều 22 Luật Đất Đai năm 2013 đề ra 15 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai
nhƣ sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sở địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất ; lập bản đồ địa chính bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoach kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử

dụng đất.
6.Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi thu hồi đất
7. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8.Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

c


8

11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý các
vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến giáo dục về đất đai
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
-Thông qua 15 nội dung về quản lý đất đai ta thấy đƣợc một trong những
nội dung quan trọng trong việc quản lý và sử dụng đất là công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. ”Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền
sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất đai là chứng thƣ pháp lý để
Nhà nƣớc xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền
với đất hợp pháp của con ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.(Luật đất đai 2013).
2.2.3. Quyền của người sử dụng đất
Điều 166 Luật đất đai 2013quy định ngƣời sử dụng đất có các quyền
sau đây:

1. Đƣợc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
2. Hƣởng thành quả lao động, kết quả đầu tƣ trên đất.
3. Đƣợc hƣởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nƣớc về bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp.
4. Đƣợc Nhà nƣớc hƣớng dẫn và giúp đỡ cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
5. Đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ khi bị ngƣời khác xâm phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình.
6. Đƣợc nhà nƣớc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất theo quy định
của luật này.

c


9

7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
2.2.4. Tổng quan về công tác đăng ký đất đai
2.2.4.1. Khái quát về đăng ký đất đai
Quyền đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những
quyền cơ bản nhất của chủ thể đƣợc Nhà nƣớc giao quyền sử dụng. Bởi vì
xuất phát từ quyền này, chủ thể sử dụng đất mới thực hiện đƣợc các quyền và
lợi ích hợp pháp khác theo qui định của pháp luật. Tại Điều 693 Bộ luật dân
sự năm 1995 có qui định, một trong 4 Điều kiện để chuyển quyền sử dụng đất
đó là: “Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có
thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai”. Rõ ràng, có đƣợc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới thực hiện đƣợc các quyền của mình
nhƣ chuyển đổi, chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho, thế chấp và cho thuê giá
trị quyền sử dụng đất.

Hiện nay ở nƣớc ta, vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói
chung và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp cho các hộ gia
đình, cá nhân nói riêng đang tiến hành rất chậm và gặp rất nhiều khó khăn,
vƣớng mắc.
Đây là vấn đề bức xúc nhất đang đƣợc các cơ quan chức năng quan tâm
giải quyết, sự chậm trễ này, do các nguyên nhân sau :
Chúng ta biết rằng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khâu cuối
của một quá trình rất phức tạp, từ điều tra, đo đạc, đánh giá giao đất, đăng ký sử
dụng đất, sau đó mới tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Muốn
tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì địi hỏi đầu tiên đó là đất sử
dụng ổn định khơng có tranh chấp và ranh giới thửa đất phải rõ ràng. Trong khi
đó, quan hệ đất đai ở nƣớc ta trải qua nhiều thời kỳ lịch sử khác nhau, đã để lại
nhiều tồn đọng, tranh chấp về đất đai rất khó giải quyết.

c


10

Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa
chính, nhằm để xác lập chính thức mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nƣớc
với ngƣời sử dụng, làm cơ sở quản lý chặt chẽ cho toàn bộ đất đai theo pháp
luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của ngƣời sử dụng đất.
Việc cấp giấy chứng nhận sử dụng đất gồm có hai loại đăng ký:
- Đăng ký quyền sử dụng đất: Ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
trong phạm vi toàn quốc đối với toàn bộ các loại đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho những ngƣời có quyền sử dụng đất đai.
- Đăng ký biến động: Thực hiện khi đất đai đã có sự biến động về hình
thể, diện tích, loại ruộng đất, mục đích sử dụng, tên chủ sử dụng đất, thời hạn
sử dụng đất.

Công tác thống kê đất đai góp phần tạo lập dựa trên cơ sở cung cấp đầy đủ
và kịp thời những số liệu về diện tích, phân loại sử dụng đất, về ngƣời sử dụng
đất và bổ sung kịp thời những biến động.
2.2.4.2. Hồ sơ đăng kí đất đai, xin cấp GCNQSD đất
+ Đơn xin đăng kí quyền sử dụng đất: 02 bản, nộp tại UBND xã, phƣờng
nơi có đất (gọi chung là UBND cấp xã); UBND cấp xã giữ một bản cho ngƣời
sử dụng đất nơi có đất, ngƣời đó cầm tờ đơn tới cơ quan TN&MT.
+ Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất: 01 bản (bản sao có cơng chứng)
+ Bản đồ địa chính khu đất đƣợc giao hoặc thuê: 01 bản (có xác nhận
của sở TN&MT).
+ Hợp đồng thuê đất: 01 bản (đối với tổ chức thuê đất, bản sao có
cơng chứng).
+ Tờ khai sử dụng đất (đối với tổ chức trong nƣớc chuyển sang thuê đất,
đã khai theo Chỉ thị 245-TTg).
Sau khi nhận đủ hồ sơ, trong thời hạn 5 ngày UBND cấp xã, phƣờng
phải hoàn thành việc xem xét và đăng kí vào sổ địa chính tại phƣờng, xã cập
nhật những biến động trên bản đồ, sổ sách, xác nhận đã đăng kí đất đai vào

c


11

đơn đăng kí quyền sử dụng đất (phần ý kiến của UBND xã) thu lệ phí theo
quy định và phải trả lại chủ sử dụng một tờ đơn để nộp Sở TN&MT hoặc
Phòng TN&MT để đƣợc cấp GCNQSD đất.
Cán bộ Địa chính xã báo cáo phịng TN&MT, sở TN&MT để cập nhật
những thay đổi vào hồ sơ địa chính lƣu ở từng cấp. (Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
* Hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, bản đồ, số sách…chứa đựng những

thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai
đƣợc thiết lập trong quá trình đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu và
đăng ký biến động đất đai, cấp GCN.
Hồ sơ địa chính đƣợc lập thành một bản gốc và hai bản sao từ bản gốc.
Hồ sơ địa chính do văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng lập, chỉnh lý, quản lý đồng thời sao gửi hồ sơ cho văn
phịng đăng ký đất thuộc phịng Tài ngun và Mơi trƣờng, UBND xã,
phƣờng, thị trấn để phục vụ nhiệm vụ quản lý đất đai của địa phƣơng. Theo
quy định hiện hành hồ sơ địa chính có hai dạng là hồ sơ địa chính dạng giấy
và hồ sơ địa chính dạng số.
Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính:
- Lập hồ sơ địa chính thực hiện theo đơn vị hành chính xã, thị trấn.
- Lập và chỉnh lý biến động cho từng thửa đất theo đúng trình tự thủ tục
quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Hồ sơ địa chính phải đảm bảo chính xác, thống nhất giữa các tài liệu.
+ Giữa bản đồ, sổ địa chính, sổ mục kê
+ Giữa bản đồ gốc và các bản sao của hồ sơ địa chính
+ Giữa HSĐC với GCN và hiện trạng sử dụng đất
Nội dung của HSĐC bao gồm thông tin về thửa đất nhƣ sau:
- Số liệu, kích thƣớc, hình thể, diện tích, vị trí của thửa đất.
- Ngƣời sử dụng đất.

c


12

- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện và chƣa thực hiện.

- GCN, quyền và những hạn chế về sử dụng đất.
- Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thơng tin khác có liên quan.
Việc cung cấp thơng tin đất đai từ HSĐC đƣợc Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định tại Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT nhƣ sau:
+ Tra cứu, xem thơng tin.
+ Xin trích lục Bản đồ địa chính (đối với từng thửa đất).
+ Xin trích sao Hồ sơ địa chính (đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử
dụng đất).
+ Trích sao sổ Mục kê đất đai (đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử
dụng đất).
+ Xin tổng hợp thông tin đất đai.
+ Xin sao thông tin HSĐC vào thiết bị máy tính.
HSĐC gồm 2 dạng: HSĐC dạng giấy và HSĐC dạng số (cơ sở dữ liệu
địa chính).
Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế đối với việc lập HSĐC trên giấy và HSĐC dạng số; hƣớng
dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý HSĐC trên giấy và HSĐC dạng số; quy định
tiến trình thay thế hệ thống HSĐC trên giấy bằng hệ thống HSĐC dạng số.
2.2.5. Tổng quan về công tác cấp GCNQSDĐ
2.2.5.1. Mẫu GCNQSDĐ
GCNQSD đất là giấy do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho
ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng
đất, là chứng thƣ pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc với
ngƣời sử dụng.

c




×