EEG * Điện não đồ
gio
I.Giới thiệu chung về EEG
II.Phương pháp đo EEG
III.Nhiễu và cách khắc phục
nhiễu
IV.Ứng dụng EEG trong thực tế
và công nghệ
Điện não đồlà dụng cụ thử nghiệmy hocghi lại những xung điện từ
cácneurontrongnão có thể nhận được từ da đầu.
!
"#$%&'()*
+,-./)01/(!$
234'()15(6(,789
: /)!$;/
)!<$,
:=,8>?.(@ABC86@3DD
3E@8(FG4H
/:=@(IJ73)K
L%M-NO!;8$
.
Điện não đồ là một xét nghiệm không gây đau, được thực
hiện để ghi lại hoạt động điện của não. Các đĩa vàng nhỏ,
được gọi là điện cực, được dùng để kiểm tra hoạt động
não.
Mục đích thu nhận tín hiệu là
:
Việc thu nhận và xử lí tín hiệu điện não sẽ giúp chúng ta
chẩn đoán chính xác được các bệnh về não.
Vì thế, các bệnh nhân não sẽ có cơ hội được cứu chữa
nhiều hơn.
P:Q,
@ R9/Q8L!$:
.
S$: 4G:9!4N:Q
Q!;4N/
.
?G$()*(/QT-/0-.
UHNV,Q
.
S$E0-./7/)9:
W'K,',15'2:=':>:='
P:Q,
B
RQ;X!$
Não bộ ()9Y-/ZQT4N-%.:=(+
,[/), não bộ GD,,1<',3\4N',1
L,/,/)NKK!$8)
2,10']8V3^!; !,:=FG34
:Q-,_!<$'H,F:8G)4*'8;:=/)!não bộ
`*;8J$
`*;8J$
P:Q,
aP:Q,
?)$GDL,K9<*,[NV(',
#,WN(/b&:=OG4!8/R,U,K2
$cY()(,
?6d$%',$MU:=7/;#&28G
;8$#&,D4N$#1&e/:=
M0$
P:Q,
R,3/0$"
o
C3/0$Nd%
"
•
fgAh@a`ij
•
?g@Chak`ij
•
gCTl`ij
•
eg@ha`ij
R,3/0!
2K$%0V\8#m&'8#n&'3#o&'#p&0q:,ZN;=8)N
r0f04*2lT@a`i0V:=2_+(!-: NO((O
?.4!0?2@aTak`i0V,>_Z_,
r0e03L4*k'sTC`i0V,>tQ: !
r003L4*CTl`i0V:=2,t(: !
KG04(-)/)0X-!: u,/).'K3JV;_0
8G)9Q4*Q
uO((O'K8O4*JKu: Q9!'9*KL(@,[
!H: 'V)!(O-<: (Q,/H!(O0VH*K
!\'KG)vU(':=M03uH0(H/H:=,*8\($
$;
;(,K
R,;8$G/ /*,[NV(,
:=OG4!8/
R,U,K2$cY()(,
ZU39,/)2$'YNH,,K
R,:Q,
P:Q,
`[L$%V0$G(,K
P:Q,
d
w7WN(/<:=OGQ
F8G<$8>: 'c3D
**;@kxBk
uL,!,V(2
#@ky;Bky&
z{JK(()7*|}~
,'}~,3:Q
z{*•[U_4L
7*t[8G_4,
R
,
(
O
P:Q,
Vị trí Tên điện cực
Cực trán Fp1, Fp2, Fpz
Trán trước AF1, AF2, AF3, AF4, AF5, AF6, AF7, AF8, AFz
Trán F1, F2, F3, F4, F5, F6, F7, F8, F9, F10, Fz
Trán-trung tâm FC1, FC2, FC3, FC4, FC5, FC6
Trung tâm C1, C2, C3, C4, C5, C6, Cz
Trung tâm-đỉnh CP1, CP2, CP3, CP4, CP5, CP6, CPz
Đỉnh P1, P2, P3, P3, P4, P5, P6, P7, P8, Pz
Đỉnh-chẩm PO1, PO2, PO3, PO4, PO5, PO6, PO7, POz
Chẩm O1, O2, Oz
Thái dương T7, T8, T9, T10
Thái dương-đỉnh TP7, TP8, TP9, TP10
S^1cK^
@
S^
o.
w,/K/NHLK$19,234'%(B/"
.
S^3;8J(K*
S^3\(%3(/ S^3V)!,V)N,
S^1cK^
S^0%*2X
!: %(0^
(O^Q
S^1cK^
B€cK^
S.F/8<,%\^
*V0L:>!,%^
SU3//8<,K^ 86,c3D,U,1cXK*VU
3/,%^/8<Y
S^3;8J(K*
w/^: N,3^3U8;/8<[00K:Q
S^0%*2X!:
e_,:Q,c3D,U,1cKK*V/8<^(O^Q
S^1cK^
u•U,%(_/8<‚#?3rrT?rr&
S^1cK^
R,KM0FV(K\^: 19(),IG
NH8;:
u•U?rr1cK6(NHD/,K$*2()U,K,:=
'20/8<^
SGK!N•U?rr\K,K,:=()U=,%Q
>,FKNH' h4*39R,FKK,39
VU8;F\/,/K^K
S^1cK^
w/^‚c3D:Q,MK
Tín hiệu EOG là không biết trước được và không ổn định nên phải dùng bộ lọc thích nghi để loại
nhiễu
Một bộ lọc thích nghi bao gồm hai phần riêng biệt:
•
một bộ lọc số thực hiện xử lí tín hiệu mong muốn
•
một thuật toán thích nghi để điều chỉnh hệ số của bộ lọc
IV Ứng dụng của EEG
ƒ;
-N<
LK
dNV
21
uM
,3D
IV Ứng dụng của EEG
uV(,
/'(,
/'886X
W#)K1,
lky;Asy&
IV Ứng dụng của EEG
d).bH
\8*N*:=H_=Q
\G
P,8%!N,1VL8,NJ