Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kiểm soát viên kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán hsk việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------------

NGUYỄN VĂN QUANG

KIỂM SOÁT KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN HSK VIỆT NAM

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ CƠNG
MÃ NGÀNH: 8340410

Người hướng dẫn khoa học:

TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG

HÀ NỘI, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật là
không được phép. Tôi cam kết rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả

Nguyễn Văn Quang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, HỘP
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ KIỂM
SỐT KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY KIỂM TỐN
THỰC HIỆN ............................................................................................................. 7
1.1 . Kiểm tốn báo cáo tài chính ............................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính ...................................................................... 7
1.1.2. Mục tiêu kiểm tốn báo cáo tài chính......................................................................... 8
1.1.3. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính ....................................................................... 8
1.2. Kiểm sốt kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK
Việt Nam .................................................................................................................. 14
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm soát kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam .................................................................... 14
1.2.2. Bộ máy kiểm sốt tại Cơng ty TNHH Kiểm toán HSK Việt Nam .......... 16
1.2.3. Quy trình kiểm sốt kiểm tốn báo cáo tài chính ..................................... 17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát kiểm toán BCTC ......................... 21
1.3. Kinh nghiệm kiểm soát kiểm toán báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH
Deloitte Việt nam và bài học cho Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam .. 25
1.3.1. Kinh nghiệm của Công ty TNHH Kiểm toán Deloitte Việt Nam trong
việc kiểm soát kiểm toán báo cáo tài chính. ...................................................... 25
1.3.2. Bài học rút ra cho Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam ................ 27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KIỂM SỐT KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN HSK VIỆT NAM ... 29
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam ............................ 29
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
HSK Việt Nam ................................................................................................. 29
2.1.2. Các dịch vụ cung cấp ............................................................................... 30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực .......................................................... 32
2.1.4. Kết quả hoạt động của Công ty trong giai đoạn 2015 – 2017................... 37



2.2. Thực trạng kiểm soát kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn HSK Việt Nam ................................................................................................ 39
2.2.1. Thực trạng kiểm soát trong giai đoạn trước kiểm toán ........................................... 39
2.2.2. Thực trạng kiểm soát trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................. 47
2.3. Đánh giá chung về kiểm sốt kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm toán HSK Việt Nam giai đoạn 2015-2017 ...................................... 54
2.3.1. Những ưu điểm......................................................................................................... 56
2.3.2. Những hạn chế.......................................................................................................... 57
2.3.3. Nguyên nhân của những điểm yếu......................................................................... 59
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
KIỂM SỐT KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY HSK
VIỆT NAM THỰC HIỆN ...................................................................................... 62
3.1. Mục tiêu và phương hướng hồn thiện kiểm sốt kiểm tốn báo cáo tài
chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam .......................................... 62
3.1.1. Mục tiêu đến năm 2025 của Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam ......... 62
3.1.2. Phương hướng hồn thiện kiểm sốt kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam...................................................................................... 64
3.2. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam ......................................................................... 65
3.2.1. Hồn thiện kiểm sốt trong giai đoạn trước kiểm tốn ........................................... 65
3.2.2. Hồn thiện cơng tác kiểm soát trong giai đoạn thực hiện kiểm toán..................... 68
3.2.3. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt trong giai đoạn sau kiểm tốn ............................... 72
3.2.4. Một số kiến nghị hồn thiện cơng tác kiểm sốt kiểm tốn báo cáo tài chính đối
với Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam ................................................................ 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 76


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HSKV


: Công ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam

KTV

: Kiểm tốn viên

TNKT

: Trưởng nhóm kiểm tốn

BGĐ

: Ban giám đốc

BCTC

: Báo cáo tài chính

KSKT

: Kiểm sốt kiểm toán

VACPA : Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ
CMKT

: Chuẩn mực kiểm toán

TTKS


: Thủ tục kiểm soát

DVKT

: Dịch vụ kiểm tốn

QTKS

: Quy trình kiểm sốt

DNKT

: Doanh nghiệp kiểm tốn


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, HỘP
BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Đội ngũ lao động của Cơng ty HSKV ................................................ 35

Đội ngũ kiểm tốn viên của HSKV........................................................... 36
Số lượng khách hàng giai đoạn 2015- 2017” ..................................... 38
Kết quả kinh doanh qua từ 2015 đến 2017 ......................................... 38
Thực trạng về kiểm soát việc chấp nhận khách hàng tại HSKV ........ 40
Thực trạng kiểm soát việc ký kết hợp đồng kiểm toán của HSKV ....... 43
Thực trạng kiểm soát việc lập kế hoạch kiểm toán của HSKV .......... 45
Thực trạng kiểm soát việc thực hiện thử nghiệm cơ bản.................... 48
Thực trạng kiểm sốt việc hình thành ý kiến kiểm toán ..................... 51
Thực trạng kiểm soát đánh giá sự hài lịng của khách hàng ............... 52

HÌNH
Hình 2.1.
Hình 2.2.
Hình 2.3.
Hình 2.4.
HỘP
Hộp 2.1.
Hộp 2.2.
Hộp 2.3.
Hộp 2.4.
Hộp 2.5.
Hộp 2.6.

Các dịch vụ chuyên ngành chủ yếu của HSKV .................................. 31
Tổ chức bộ máy quản lý của HSKV ................................................... 33
Đội ngũ lao động của HSKV theo cơ cấu chuyên môn ...................... 36
Doanh thu theo từng lĩnh vực từ năm 2015 đến 2017 ........................ 39
Kết quả phỏng vấn về kiểm soát việc chấp nhận khách hàng ............ 42
Kết quả phỏng vấn về kiểm soát việc ký kết hợp đồng kiểm toán ..... 44
Kết quả phỏng vấn về kiểm soát việc ký kết hợp đồng kiểm toán ..... 47

Kết quả phỏng vấn về kiểm soát việc thực hiện các thử nghiệm cơ bản ...... 50
Kết quả phỏng vấn về kiểm sốt việc hình thành ý kiến kiểm toán và
phát hành báo cáo ............................................................................... 52
Kết quả phỏng vấn về kiểm soát việc đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng .......................................................................................... 53


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------------

NGUYỄN VĂN QUANG

KIỂM SOÁT KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN HSK VIỆT NAM

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ CƠNG
MÃ NGÀNH: 8340410

HÀ NỘI, 2018


Cơng ty HSKV là một cơng ty kiểm tốn cịn non trẻ, bộ máy kiểm
sốt, quy trình và các TTKS được thiết kế và vận hành chưa phù hợp nên dẫn
tới hoạt động kiểm sốt cịn kém hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra,
mặc dù, Công ty đã thường xuyên thay đổi theo hướng tích cực và bồi dưỡng
kỹ năng cho nhân viên để nâng cao năng lực kiểm soát, tuy nhiên hiệu quả
mang lại chưa đáp ứng như mong muốn của BGĐ cơng ty. Chính điều này đã
làm hạn chế sự phát triển của Công ty, hoạt động kiểm sốt khơng hiệu quả
dẫn tới chất lượng kiểm tốn khơng đảm bảo, khơng được nâng cao, chưa hỗ
trợ đắc lực cho BGĐ công ty trong công tác quản lý.

Về lý luận, hiện nay chưa có QTKS kiểm tốn BCTC cho các Cơng ty
kiểm tốn nói chung và cơng ty HSKV nói riêng. Mặc khác, cũng chưa có
nghiên cứu cụ thể nào về KSKT BCTC. Vì vậy, học viên lựa chọn đề tài:
“Kiểm soát kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK
Việt Nam” làm luận văn thạc sỹ.
- Xác định khung lý thuyết về KSKT BCTC tại HSKV.
- Phân tích thực trạng KSKT BCTC tại HSKV từ năm 2015 đến năm
2017
- Trên cơ sở đó, luận văn đã đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong
KSKT BCTC của cơng ty từ đó đề ra một số các phương hướng và giải pháp
nâng cao khả năng KSKT BCTC tại HSKV trong thời gian tới (đến năm
2025).
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kiểm soát kiểm toán BCTC tại HSKV.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Đi sâu nghiên cứu cơng tác KSKT từ giai đoạn trước kiểm
tốn, thực hiện kiểm toán và giai đoạn sau kiểm toán, trên cơ sở đó đưa ra các
giải pháp nhằm hồn thiện thủ tục này.
Về không gian: Tại Công ty TNHH Kiểm toán HSK Việt Nam
Về thời gian: Đi vào nghiên cứu công tác KSKT BCTC từ năm 2015
đến 2017 do HSKV thực hiện và đưa ra giải pháp cho giai đoạn từ 2018 đến
2025.


5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Yếu tố ảnh hưởng đến
KSKT BCTC

Quy trình kiểm sốt


* Các nhân tố thuộc về
DNKT

* Giai đoạn trước kiểm toán

* Các nhân tố thuộc về
khách hàng

* Giai đoạn thực hiện kiểm
toán

* Nhân tố thuộc mơi
trường bên ngồi

* Giai đoạn sau kiểm tốn

Mục tiêu

* Phát hiện và xử lý sai
sót
* Nâng cao chất lượng
DVKT
* Giảm thiểu rủi ro
pháp lý trong quá trình
cung cấp DVKT.

5.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp
Tác giả thu thập, hệ thống hoá và phân tích các tài liệu, cơng trình

nghiên cứu đã được cơng bố liên quan đến hoạt động kiểm sốt nói chung và
hoạt động KSKT BCTC nói riêng như: bài báo khoa học, bài viết hội thảo,
sách, giáo trình, đề tài khoa học, luận văn thạc sĩ. Phương pháp này giúp hệ
thống hoá cơ sở lý luận về KSKT BCTC, làm căn cứ hình thành khung nghiên
cứu.
Tác giả cũng dựa vào số liệu này để làm rõ thực trạng KSKT BCTC tại
HSKV. Các số liệu đó được xử lý bằng phương pháp thống kê, phân tích,
tổng hợp và so sánh.
- Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn:
Phỏng vấn được thực hiện trong tháng 7 năm 2018 đối với một số KTV
và ban lãnh đạo cơng ty về tính hiệu lực, hiệu quả của hoạt động KSKT
BCTC mà Công ty đã xây dựng, triển khai. Bao gồm:
- Ơng Ngơ Trung Dũng – Giám đốc cơng ty
- Ơng Vũ Đình Khánh – Phó giám đốc cơng ty


- Ông Đặng Anh Tuấn – Nhân viên cao cấp 1
- Bà Nguyễn Hồng Ngà – TNKT
- Ơng Kenichi Atsuji – Chủ tịch công ty
Nội dung phỏng vấn được đưa ra xoay quanh ý kiến nhận xét của các
thành viên trong Cơng ty về QTKS, tính hiệu lực, hiệu quả của hoạt động
kiểm soát, những điểm đã đạt được và chưa đạt được trong hoạt động kiểm
sốt của Cơng ty.
Mục đích phỏng vấn là để có được thơng tin đánh giá sâu và đa chiều
về KSKT BCTC, đồng thời định hướng giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động KSKT BCTC trong bối cảnh ở Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt
Nam.
Sau khi thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, tác giả tiến hành kiểm tra,
nhập dữ liệu bằng phần mềm Excel.
“CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ

KIỂM SOÁT KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
KIỂM TỐN THỰC HIỆN”
Kiểm sốt được hiểu là quá trình xem xét, đánh giá để phát hiện và ngăn
chặn những gì trái quy định nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch được thực hiện
một cách có hiệu quả.
Tổng hợp các khái niệm kiểm soát và mục tiêu của hoạt động kiểm soát
tại các DNKT, trong luận văn này có thể hiểu:
“Kiểm

sốt kiểm tốn báo cáo tài chính là quá trình quản lý, xem xét,

kiểm tra và đánh giá thường xuyên việc tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp,
pháp luật và các quy định có liên quan của các KTV hành nghề trong việc
cung cấp DVKT cho khách hàng nhằm giảm thiểu rủi ro mà các DNKT có thể
gặp phải.”
Mục tiêu của KSKT BCTC là:
- Ngăn chặn, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm của các nhân viên
trong quá trình cung cấp DVKT


- Nâng cao chất lượng DVKT
- Giảm thiểu rủi ro pháp lý
Để kiểm soát được hoạt động kiểm toán BCTC, phải thực hiện kiểm soát
qua 3 giai đoạn:
- Kiểm soát giai đoạn trước kiểm toán
- Kiểm soát giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Kiểm soát giai đoạn sau kiểm toán

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KIỂM SỐT KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN HSK

VIỆT NAM
Qua việc đánh giá thực trạng KSKT BCTC và phỏng vấn một số người
trong Cơng ty, có thể nhận thấy những điểm mạnh trong công tác KSKT
BCTC tại HSKV là:
Trong giai đoạn trước kiểm toán:
- Đã bước đầu xây dựng được các quy định, QTKS đối với từng bước
công việc trong giai đoạn này. Cụ thể: Đối với việc kiểm soát giai đoạn này sẽ
do trưởng phịng kiểm tốn và thành viên trong BGĐ thực hiện.
- Kết quả kiểm soát đạt được những kết quả tích cực như kiểm sốt đối
với việc chấp nhận khách hàng, ký kết hợp đồng kiểm toán… với tỷ lệ năm
sau tốt hơn năm trước.
Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Bộ máy kiểm soát đã thực hiện nghiêm túc việc kiểm soát ở giai
đoạn này với kết quả trên 80% các hồ sơ kiểm toán đều đã thực hiện đầy đủ
các thủ tục như: Kiểm sốt giấy tờ làm việc chi tiết…
- Đã có sự phối hợp giữa bộ máy kiểm sốt và các phịng kiểm toán
với nhau nhằm giúp hoạt động kiểm soát đạt được mục tiêu đề ra với chi phí
thấp.
- Cơng ty đã xây dựng được quy chế nhằm hỗ trợ cho bộ máy kiểm


sốt thực hiện tốt nhất cơng việc, trong đó quy định rõ các cấp kiểm sốt đối
với cơng việc này nên khơng có hiện tượng chồng chéo kiểm sốt, giúp hoạt
động kiểm soát hiệu quả hơn.
- Bộ máy kiểm soát đã nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm
soát đối với giai đoạn này nên việc kiểm soát được thực hiện khá cẩn thận,
đầy đủ.
Trong giai đoạn sau kiểm tốn
- Cơng ty đã xây dựng được các quy định, QTKS, trong đó quy định rõ ai
là người làm và thủ tục này được kiểm soát bởi những đối tượng nào, bước đầu

việc kiểm soát đã mang lại hiệu quả cho q trình kiểm tốn.
2.3.2. Những hạn chế
Giai đoạn trước kiểm tốn
- Việc kiểm sốt các bước cơng việc trong giai đoạn trước kiểm toán
chưa đạt được hiệu quả như mong muốn. Mới chỉ có chưa đến 50% hồ sơ
kiểm tốn thực hiện đầy đủ các cơng việc thu thập thông tin của khách hàng
trong năm 2015 (10/31 hồ sơ kiểm tốn), trong khi đó năm 2016, 2017 có
tăng nhưng cũng chỉ đạt tỷ lệ chưa đến 50%.
- Căn cứ tốt nhất để Công ty quyết định chấp nhận khách hàng là bản
câu hỏi đã được trả lời đầy đủ do Cơng ty thiết kế, nhưng việc kiểm sốt
chúng cũng chưa đạt được mục tiêu là 100% hồ sơ đều có trả lời bản câu hỏi
này. Cụ thể năm 2015 đạt 25/31 hồ sơ, năm 2016, năm 2017 lần lượt là 31/33
hồ sơ và 29/34 hồ sơ. Ta thấy, năm 2017 tỷ lệ này lại cịn có xu hướng giảm
so với năm 2016.
- Bản phê duyệt chấp nhận khách hàng cũng chưa đạt tỷ lệ 100% hồ sơ
kiểm toán đều có thủ tục này.
- Cơng ty chưa thực hiện việc đánh giá HTKSNB của khách hàng nên
dẫn tới việc xác định mức trọng yếu và xây dựng chương trình kiểm tốn
khơng có nhiều tính chất thực tế, khơng phát huy nhiều tác dụng trong q
trình kiểm tốn.
Ngồi ra, bộ máy kiểm soát mới chỉ kiểm soát được về mặt số lượng
các thủ tục, chưa xem xét đầy đủ chất lượng của các thơng tin, độ chính xác


của các thủ tục kiểm toán trong giai đoạn trước kiểm tốn, Cơng ty đang bỏ
qua bước cơng việc này do tin tưởng vào đánh giá của các KTV nên dẫn tới
việc rủi ro trong quá trình thực hiện.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Kết quả kiểm soát trong giai đoạn này được thực hiện khá tốt nhưng
so với mục tiêu của Cơng ty thì vẫn chưa đạt. Cụ thể: Đối với kiểm soát việc

thực hiện các thủ tục phân tích năm 2015 có 27/31 hồ sơ kiểm tốn là có thực
hiện, chưa đạt tỷ lệ 100%, đồng thời năm 2016, 2017 cũng vậy, cũng chỉ đạt
30/33 hồ sơ và 29/34 hồ sơ.
- Đối với một cuộc kiểm toán, việc thực hiện các thủ tục kiểm tra chi
tiết là quan trọng nhất. Do đó, việc kiểm sốt bước cơng việc này cũng được
ưu tiên thực hiện, tuy nhiên, kết quả kiểm sốt năm 2015 và năm 2017 khơng
được như mong đợi của BGĐ. Cụ thể: Năm 2015 mới chỉ đạt 30/31 hồ sơ
kiểm toán đã thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm tra chi tiết, tương ứng năm
2017 là 31/34 hồ sơ.
- Trách nhiệm cuối cùng của KTV đối với pháp luật là ý kiến kiểm toán
đã đưa ra có phù hợp với quy định của CMKT hay khơng, nên kiểm sốt việc
hình thành ý kiến kiểm tốn mà khơng thực hiện sốt xét lại hồ sơ kiểm tốn
chi tiết là chủ quan. Từ kết quả kiểm soát cho thấy kiểm sốt cơng việc này
chưa được Cơng ty thực hiện sát sao. Cụ thể năm 2015 chỉ có 15/31 hồ sơ
kiểm tốn có lưu lại việc sốt xét giấy tờ chi tiết, năm 2016, 2017 tỷ lệ này có
tăng nhưng cũng mới chỉ đạt khoảng 70% hồ sơ kiểm tốn có thực hiện.
Giai đoạn sau kiểm tốn
Việc kiểm sốt chưa đạt được kết quả như yêu cầu đặt ra. Cụ thể: Việc
100% hồ sơ kiểm tốn đều có bảng đánh giá gửi cho khách hàng nhưng kiểm
soát đối với việc nhận lại các bản đánh giá đó chưa được thực hiện. Cụ thể
năm 2015 mới chỉ có nhận lại 10/31 bản đánh giá, năm 2016, 2017 lần lượt là
15/33 bản và 18/34 bản.
Kiểm soát việc soát xét lại hồ sơ kiểm sốt nhằm đảm bảo tính thận
trọng chưa được Công ty áp dụng nên cũng tồn tại những rủi ro cho hoạt động


kiểm tốn.
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN KIỂM SỐT KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN HSK VIỆT NAM THỰC HIỆN

Kiểm sốt kiểm toán BCTC là một hoạt động quan trọng, ảnh hưởng trực
tiếp tới chất lượng DVKT. Trong các yếu tố tác động tới hoạt động KSKT
BCTC, Công ty cần chú trọng tới các yếu tố thuộc về DNKT như: Quan điểm
của BGĐ, cơ cấu tổ chức… những yếu tố này Công ty có thể kiểm sốt và điều
chỉnh được. Việc hồn thiện QTKS phải theo các hướng sau:
Thứ nhất, hoàn thiện hệ thống KSKT BCTC phải tính đến sự thay đổi
về hình thức pháp lý của khách hàng
Thứ hai, hồn thiện hệ thống kiểm soát phải phù hợp với định hướng
phát triển cơng ty
Thứ ba, hồn thiện hệ thống KSKT BCTC phù hợp với năng lực của
nhân viên trong quá trình kiểm toán BCTC
Và một số giải pháp cần thực hiện là:
- Hồn thiện trong giai đoạn trước kiểm tốn
- Hồn thiện trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn
- Hồn thiện trong giai đoạn sau kiểm toán


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------------

NGUYỄN VĂN QUANG

KIỂM SOÁT KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN HSK VIỆT NAM

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ CƠNG
MÃ NGÀNH: 8340410

Người hướng dẫn khoa học:


TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG

HÀ NỘI, 2018


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau 10 năm kể từ khi nước ta gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đang
ngày càng hội nhập vào nền kinh tế thế giới, thể hiện rõ nét ở sự đa dạng các kênh
đầu tư như: Thị trường chứng khoán, thị trường vàng, bất động sản… đang nhận
được rất nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngồi nước. Các nhà đầu tư
ln cân nhắc cẩn thận các quyết định đầu tư dựa trên cơ sở các thông tin trung
thực, khách quan từ thị trường vĩ mô và đặc biệt là các thơng tin tài chính của doanh
nghiệp. Theo đó, lĩnh vực kiểm tốn là một trong những biện pháp cần thiết để
kiểm sốt các thơng tin trên thị trường, làm minh bạch các thông tin tài chính của
doanh nghiệp, giúp các nhà đầu tư có thể sử dụng các thơng tin đó trong q trình
đưa ra quyết định đầu tư mang lại mức lợi nhuận cao. Thực tế hiện nay, ở các nước
phát triển, xã hội luôn đặc biệt quan tâm đến hoạt động của các cơng ty kiểm tốn
và xem kiểm tốn như là một biện pháp đảm bảo cho các thông tin trước khi công
bố ra thị trường. DVKT luôn song hành cùng với sự phát triển của thị trường, các
nước càng phát triển thì chất lượng DVKT địi hỏi phải ở mức cao và ngược lại.
Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam là một thành viên của
VACPA, chịu sự quản lý về chất lượng từ Bộ tài chính, VACPA, với mục tiêu
trở thành một trong số các công ty hàng đầu tại Việt Nam về lĩnh vực kế toán,
kiểm toán và tư vấn thuế, cung cấp cho nền kinh tế các DVKT có chất lượng cao
mang tầm khu vực và quốc tế. Trước bối cảnh hội nhập quốc tế mạnh mẽ, đặc
biệt là bị tác động bởi cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, nền kinh tế Việt
Nam đang có sự chuyển biến lớn, thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư nước

ngoài, số lượng doanh nghiệp đăng ký mới đang tăng với tốc độ nhanh, đa dạng
các ngành nghề, đã và đang tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức cho HSKV
trong việc tìm kiếm khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ.
“Lợi ích của bạn chính là lợi ích của tơi” – đó chính là kim chỉ nam trong


2

hoạt động của Cơng ty HSKV, nó đã, đang và sẽ tiếp tục là tiếng nói của cơng ty
đối với các khách hàng. Và hơn bao giờ hết, nhân tố mang tính quyết định để
Cơng ty thực sự vững vàng trên đường lối phát triển chính là yếu tố “Con người”.
Năm 2018, với nhiều kỳ vọng, nỗ lực và đột phá trong bối cảnh phát triển mới,
nhân viên của Công ty HSKV sẽ quyết tâm, cố gắng hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, công việc được giao, đẩy mạnh đưa công nghệ thông tin vào áp dụng trong
công việc, xây dựng HSKV trở thành một trong 10 cơng ty kiểm tốn lớn nhất
Việt Nam. Điều này địi hỏi Cơng ty phải luôn luôn, không ngừng cải thiện, nâng
cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Để thực hiện được mục tiêu này,
yếu tố cần được Công ty đặc biệt quan tâm, đó là xây dựng bộ máy kiểm sốt
cơng ty với cơ cấu tổ chức hợp lý và QTKS phù hợp sẽ giúp Công ty giảm thiểu
rủi ro, nâng cao chất lượng dịch vụ, là tiền đề thu hút khách hàng, mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Công ty HSKV là một cơng ty kiểm tốn cịn non trẻ, bộ máy kiểm
sốt, quy trình và các TTKS được thiết kế và vận hành chưa phù hợp nên dẫn
tới hoạt động kiểm sốt cịn kém hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra,
mặc dù, Công ty đã thường xuyên thay đổi theo hướng tích cực và bồi dưỡng
kỹ năng cho nhân viên để nâng cao năng lực kiểm soát, tuy nhiên hiệu quả
mang lại chưa đáp ứng như mong muốn của BGĐ cơng ty. Chính điều này đã
làm hạn chế sự phát triển của Công ty, hoạt động kiểm sốt khơng hiệu quả
dẫn tới chất lượng kiểm tốn không đảm bảo, không được nâng cao, chưa hỗ
trợ đắc lực cho BGĐ công ty trong công tác quản lý.

Về lý luận, hiện nay chưa có QTKS kiểm tốn BCTC cụ thể, chi tiết
cho các Cơng ty kiểm tốn nói chung và cơng ty HSKV nói riêng. Mặc khác,
cũng chưa có nghiên cứu cụ thể nào về KSKT BCTC. Vì vậy, học viên lựa
chọn đề tài: “Kiểm soát kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn HSK Việt Nam” làm luận văn thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu
Hoạt động kiểm sốt nói chung và kiểm sốt trong lĩnh vực kiểm tốn nói


3

riêng đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu. Nhiều cơng trình trong nước, luận
án, luận văn của nghiên cứu sinh và học viên cao học cũng nghiên cứu về hoạt
động kiểm sốt. Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu như sau:
Luận án tiến sĩ “Kiểm sốt hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh
công ty đa quốc gia tại Việt Nam” của Lê Thanh Hà (2017). Trong đó làm rõ
khái niệm về kiểm sốt, nội dung kiểm sốt đối với hoạt động chuyển giá
trong các cơng ty đa quốc gia tại Việt Nam bao gồm 3 bước: Xây dựng khung
pháp lý, đào tạo nguồn nhân lực kiểm sốt và triển khai hoạt động kiểm sốt.
Từ đó xây dựng xây dựng QTKS phù hợp để nâng cao hiệu quả kiểm soát
hoạt động chuyển giá tại Việt Nam, và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kiểm soát.
Một số luận văn thạc sỹ như: “Hồn thiện HTKSNB tại các doanh
nghiệp trong tổng cơng ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội” của Đinh Hồi
Nam (2016); “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lượng kiểm tốn tại cơng ty
TNHH Kiểm tốn và tư vấn thuế ATAX” của Đỗ Thị Cẩm Giang (2013);
“Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao cơng tác kiểm sốt chất lượng
kiểm toán BCTC tại Việt Nam” của Vũ Minh Hải… đã nghiên cứu về QTKS
chất lượng của hoạt động kiểm toán BCTC.
Cơ sở lý luận và thực tiễn đối với hoạt động kiểm sốt đã được đề cập

ở các cơng trình nghiên cứu trên, đây là những cơng trình nghiên cứu mà tác
giả có thể tham khảo cho luận văn của mình. Tuy nhiên, đến nay chưa có
cơng trình nghiên cứu nào về KSKT BCTC, và tác giả cho rằng đây chính là
“khoảng trống” để tác giả tiếp tục nghiên cứu cho hoạt động KSKT BCTC tại
Công ty TNHH Kiểm toán HSK Việt Nam.


4

3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là:
- Xác định khung lý thuyết về KSKT BCTC trong HSKV.
- Phân tích thực trạng KSKT BCTC tại HSKV từ năm 2015 đến năm
2017.
- Trên cơ sở đó, luận văn đã đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong
hoạt động KSKT BCTC của cơng ty, từ đó đề ra một số các phương hướng và
giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát cuộc kiểm toán BCTC tại HSKV trong
thời gian tới (đến năm 2025).
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Kiểm sốt kiểm tốn BCTC tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu cơng tác KSKT BCTC trong giai đoạn trước
kiểm tốn, thực hiện kiểm toán và giai đoạn sau kiểm toán, trên cơ sở đó một
số giải pháp được đưa ra để hồn thiện nội dung này.
Về khơng gian: Tại Cơng ty TNHH Kiểm toán HSK Việt Nam
Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động KSKT BCTC từ năm 2015 đến
2017 do Cơng ty TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam thực hiện, phương hướng,
giải pháp hoàn thiện đến 2025.



5

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Yếu tố ảnh hưởng đến
KSKT BCTC
* Các nhân tố thuộc về
DNKT
- Nhân tố thuộc về quy mô
doanh nghiệp
- Nhân tố thuộc về nhận
thức của nhà quản lý
- Nhân tố thuộc về nguồn
nhân lực
- Nhân tố về cơng cụ kỹ
thuật kiểm sốt
* Các nhân tố thuộc về
khách hàng
- Nhân tố thuộc về rủi ro
tiềm tàng của khách hàng
- Nhân tố sức ép từ khách
hàng
* Nhân tố thuộc mơi trường
bên ngồi
- Nhân tố pháp luật
- Nhân tố kinh tế
- Nhân tố văn hóa – xã hội
- Nhân tố đối thủ cạnh tranh



QTKS kiểm toán BCTC



Mục tiêu của KSKT
BCTC
- Phát hiện và xử lý
sai sót
- Nâng cao chất lượng
DVKT




Giai đoạn trước kiểm toán:
- Kiểm soát việc chấp nhận
khách hàng
- Kiểm soát việc ký kết hợp
đồng kiểm toán
- Kiểm soát việc lập kế hoạch
kiểm toán
Giai đoạn“thực hiện kiểm
toán:”
- Kiểm soát việc thực hiện thử
nghiệm cơ bản
- Kiểm sốt việc hình thành“ý
kiến kiểm tốn và phát hành
báo cáo kiểm tốn”


- Giảm thiểu rủi ro
pháp lý trong q
trình cung cấp
DVKT.

Giai đoạn sau kiểm toán
- Kiểm soát việc đánh giá mức
độ hài lịng của khách hàng
- Kiểm sốt việc sốt xét lại hồ


5.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp
Tác giả thu thập, hệ thống hố và phân tích các tài liệu, cơng trình
nghiên cứu đã được công bố liên quan đến hoạt động kiểm sốt nói chung và
hoạt động KSKT BCTC nói riêng như: bài báo khoa học, bài viết hội thảo,
sách, giáo trình, đề tài khoa học, luận văn thạc sĩ. Phương pháp này giúp hệ
thống hoá cơ sở lý luận về KSKT BCTC, làm căn cứ hình thành khung nghiên
cứu.
Tác giả cũng dựa vào số liệu này để làm rõ thực trạng KSKT BCTC tại
HSKV. Các số liệu đó được xử lý bằng phương pháp thống kê, phân tích,
tổng hợp và so sánh.


6

- Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các cuộc phỏng vấn
Phỏng vấn được thực hiện vào tháng 7 năm 2018 đối với một số KTV và ban
lãnh đạo cơng ty về tính hiệu lực, hiệu quả của hoạt động KSKT BCTC mà Công
ty đã xây dựng, triển khai. Bao gồm:

- Ơng Ngơ Trung Dũng – Giám đốc cơng ty
- Ơng Vũ Đình Khánh – Phó giám đốc cơng ty
- Ơng Đặng Anh Tuấn – Nhân viên cao cấp 1
- Bà Nguyễn Hồng Ngà – TNKT
- Ơng Kenichi Atsuji – Chủ tịch công ty
Nội dung phỏng vấn được đưa ra xoay quanh ý kiến nhận xét của các
thành viên trong Cơng ty về QTKS, tính hiệu lực, hiệu quả của hoạt động
kiểm soát, những điểm đã đạt được và chưa đạt được trong hoạt động kiểm
sốt của Cơng ty.
Mục đích phỏng vấn là để có được thơng tin đánh giá sâu và đa chiều về
kiểm soát trong hoạt động kiểm toán BCTC, đồng thời định hướng giải pháp
nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm soát đang được triển khai ở Công ty.
Sau khi dữ liệu thứ cấp và sơ cấp được thu thập, tác giả tiến hành kiểm
tra, nhập dữ liệu bằng phần mềm Excel.
6. Kết cấu đề tài
Nội dung của đề tài được chia thành ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về kiểm sốt kiểm
tốn BCTC do cơng ty kiểm tốn thực hiện.
Chương 2: Phân tích thực trạng kiểm sốt kiểm tốn BCTC tại cơng ty
TNHH Kiểm tốn HSK Việt Nam
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm sốt kiểm tốn
BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm toán HSK Việt Nam đến năm 2025.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ KIỂM SỐT KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CƠNG TY KIỂM TỐN THỰC HIỆN

1.1 . Kiểm tốn báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính
Sự xuất hiện và phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần đã tác
động đến bản chất và đặc thù của nghề kiểm toán. Mỗi doanh nghiệp đều
phải tự thay đổi bản thân để thích ứng với điều kiện thị trường, hạn chế các
tác động tiêu cực do cơ chế thị trường mang lại, tận dụng những lợi thế của
cơ chế thị trường để phát triển. Nền kinh tế ngày càng phát triển, địi hỏi các
cơng ty phải tìm ra cho mình cách thức tổ chức hợp lý để kiểm sốt các
thơng tin tài chính được minh bạch hơn. Từ nhu cầu này các tổ chức kiểm
tốn ra đời, các cơng ty kiểm toán độc lập là những doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ bảo đảm thơng tin tài chính cho khách hàng, cung cấp dịch vụ giúp
các doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh
của Cơng ty để định hướng phát triển trong cạnh tranh.
Xuất phát từ chính tầm quan trọng của lĩnh vực kiểm tốn độc lập, ngày
29 tháng 03 năm 2011, luật kiểm toán độc lập được Quốc Hội ban hành, trong
đó có đưa ra khái niệm về kiểm toán BCTC như sau:
“Kiểm toán độc lập là việc KTV hành nghề, DNKT, chi nhánh DNKT nước
ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài
chính và cơng việc kiểm tốn khác theo hợp đồng kiểm tốn” – Theo điều 5,
Luật kiểm toán độc lập ngày 29/03/2011
Trong đó, kiểm tốn BCTC là một trong những lĩnh vực chủ yếu của
kiểm toán độc lập và khái niệm được nêu như sau:
“Kiểm tốn báo cáo tài chính là hoạt động của các KTV độc lập và có năng lực
tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các báo cáo tài


8

chính được kiểm tốn nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ trung thực, chính
xác, hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm tốn với các tiêu chuẩn, chuẩn mực

đã được thiết lập” - Theo điều 5, Luật kiểm toán độc lập ngày 29/03/2011.
1.1.2. Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính
Kiểm tốn là một nhân tố quan trọng, cần thiết để đảm bảo nền kinh tế
được vận hành thông suốt, minh bạch với mục tiêu nhằm đưa ra các thơng tin
có chất lượng cao, giúp người sử dụng thơng tin đó đưa ra được các quyết định
đúng đắn. Để vốn trong nền kinh tế cung ứng đầy đủ, có hiệu quả cho thị
trường chứng khốn, ngân hàng thì địi hỏi các doanh nghiệp phải được tiếp
cận, được cung cấp DVKT với chất lượng tốt nhất, đáp ứng yêu cầu của các đối
tượng sử dụng thông tin.
Xã hội càng phát triển, các giao dịch kinh tế trên thị trường ngày càng đa
dạng, phức tạp, cùng với đó là các rủi ro, nguy cơ các thông tin về giao dịch
phản ánh không đúng thực tế, chứa đựng nhiều sai lệch, độ tin cậy thấp làm
ảnh hưởng đến quyết định của các đối tượng sử dụng thông tin. Từ những yêu
cầu trên, kiểm toán BCTC phải thỏa mãn được các mục tiêu sau:
- Đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC đã được trình bày trung thực, hợp
lý trên khía cạnh trọng yếu phù hợp với quy định hiện hành.
- Giúp cho đơn vị được kiểm toán phát hiện, ngăn ngừa những sai sót,
những tồn tại trong q trình hoạt động để khắc phục kịp thời.
1.1.3. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính
Quy trình kiểm tốn là các bước, các công việc mà KTV cần thực hiện
để tiến hành kiểm toán một cuộc kiểm toán tùy thuộc vào phương thức, cách
thức tiếp cận mà mỗi cơng ty kiểm tốn có thể tự xây dựng cho mình một mơ
hình thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán đạt hiệu quả và BCTC khơng
cịn tồn tại các sai sót trọng yếu.
Có 3 giai đoạn trong quy trình kiểm tốn như sau:
1.1.3.1. Giai đoạn trước kiểm toán


9


Đối với một cuộc kiểm tốn BCTC, cơng việc trước kiểm toán bao
giờ cũng là khâu đầu tiên của một q trình, là điểm xuất phát của q
trình. Nó địi hỏi KTV cần phải có đầu óc tổng hợp và nhanh nhạy, nắm bắt
vấn đề một cách nhanh chóng. Đây là điều kiện bắt buộc không những làm
tiền đề cho cả q trình làm việc mà điều đó cịn chứng tỏ cho khách hàng
thấy quá trình làm việc của KTV là cả một q trình sắp xếp khoa học và
có căn cứ. Điều đó sẽ giúp cho đơn vị được kiểm tốn thấy được sự hợp lý
trong cơng việc và tạo điều kiện cho KTV hồn thành cuộc kiểm tốn đúng
theo kế hoạch.
Giai đoạn trước kiểm toán bao gồm 3 bước công việc sau:
Xem xét chấp nhận khách hàng
DNKT cần thận trọng trước khi quyết định chấp nhận khách hàng kiểm
tốn. KTV phải tìm hiểu các thơng tin chung về khách hàng, lý do kiểm toán
và mối quan hệ lợi ích giữa cơng ty kiểm tốn và khách hàng làm ảnh hưởng
đến tính độc lập khi tiến hành kiểm tốn. Kết quả những thông tin trên ảnh
hưởng đến quyết định xem hai bên có hợp tác, cung cấp DVKT được không.
Trong giai đoạn này, công việc cần thực hiện là:
- Thu thập thơng tin về khách hàng như: Hình thức sở hữu, các sự
kiện pháp lý, lĩnh vực hoạt động… hoặc gửi thư cho KTV tiền nhiệm để thu
thập thêm thông tin.
- Trả lời đầy đủ bảng câu hỏi đã được VACPA thiết kế, để xem xét
các nội dung về: Tính độc lập của cơng ty kiểm tốn, mục đích kiểm toán của
khách hàng…
- Lập bản phê duyệt chấp nhận khách hàng.
Ký kết hợp đồng kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán là căn cứ, cơ sở pháp lý quan trọng để KTV và các
bên trong hợp đồng thực hiện theo các quy định đã được cụ thể hóa trong hợp
đồng kiểm tốn. Cơng ty kiểm tốn khơng những phải thực hiện đầy đủ nghĩa



10

vụ theo hợp đồng, mà còn phải thực hiện đúng quy trình kiểm tốn theo các
quy định của CMKT có liên quan. Hợp đồng kiểm toán là căn cứ pháp lý thể
hiện nghĩa vụ của KTV đối với khách hàng. Sau khi ký kết, Cơng ty kiểm
tốn chính thức là đối tác cung cấp DVKT BCTC cho khách hàng. Sau khi
đồng ý chấp nhận kiểm toán, việc ký kết hợp đồng kiểm tốn được tiến hành
với các bước cơng việc sau:
- Gửi thư chào hàng cho công ty khách hàng, trong đó có các nội
dung sơ bộ về cơng ty kiểm tốn, nội dung kiểm tốn, mức phí…
- Ký kết hợp đồng kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán
Kế hoạch kiểm tốn là q trình dự kiến cơng việc cần thiết mà các
cơng ty kiểm tốn cần làm để làm cơ sở thực hiện kiểm tốn. Để làm tốt cơng
việc này, cơng ty kiểm tốn cần thực hiện các bước cơng việc sau:
Thứ nhất, khảo sát và thu thập thông tin khách hàng
Đây là bước công việc đầu tiên, là tiền đề xây dựng các bước công việc
tiếp theo. Các thông tin cần thu thập về đặc thù hoạt động của đơn vị, QTKS,
phân công phân nhiệm… trong đơn vị được kiểm toán nhằm giúp cho KTV
phát hiện ra các vấn đề có rủi ro cao trong q trình kiểm tốn và đề ra một kế
hoạch thích hợp.
Trong giai đoạn này, KTV phải tìm hiểu, thu thập đầy đủ các thơng tin
chung, dữ liệu khái quát về đơn vị được kiểm toán bằng cách sử dụng một số
phương thức thu thập thông tin như: Thực hiện gặp gỡ, tiếp xúc để phỏng vấn,
trao đổi thông qua hệ thống câu hỏi với các nhà quản lý, các cán bộ chủ chốt
và xuống quan sát quy trình thực hiện cơng việc và thực trạng hoạt động của
đơn vị được kiểm toán.
Bước thu thập thơng tin bao giờ cũng phải hồn thành trước khi đưa ra
một kế hoạch tổng quát. Một cuộc kiểm toán đạt hiệu quả chỉ khi KTV thu



×