Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

trac nghiem nghiep vu ngan hang thuong mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.14 KB, 6 trang )

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1. Theo quy định hiện hành của Việt Nam, dư nợ cho vay tối đa một khách hàng
không được vượt quá:
a. 15% vốn tự có của NHTM
b. 15% vốn điều lệ của NHTM
c. 15% vốn pháp định của NHTM
d. 15% vốn huy động của NHTM
2. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa hai chủ thể kinh tế mà yếu tố quyết định để
hình thành quan hệ tín dụng là:
a. Người đi vay sử dụng vốn
đúng mục đích
b. Người đi vay có uy tín
c. Người đi vay có mục đích sử
dụng vốn hợp pháp
d. Người đi vay có tài sản đảm
bảo
3. Ở Việt Nam, hoạt động của trung gian tài chính nào tương tự như hoạt động
của một ngân hàng đầu tư:
a. Công ty bảo hiểm
b. Công ty cho thuê tài chính
c. Ngân hàng Phương Đông
d. Công ty chứng khoán
4. Nghiệp vụ sử dụng nguồn còn được gọi là:
a. Nghiệp vụ ngoại bảng
b. Nghiệp vụ tài sản có
c. Nghiệp vụ nội bảng
d. Nghiệp vụ tài sản nợ
5. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, người vay tiền của ngân hàng
a. Có nhiệm vụ trả nợ ngân hàng
b. Trả nợ khi ngân hàng yêu cầu
c. Có nghĩa vụ mặc nhiên trả nợ


ngân hàng
d. Các đáp án trên đều sai
6. Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay:
a. Mục đích của khoản vay
b. Số tiền vay
c. Phương thức trả nợ
d. Có tài sản đảm bảo
7. Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng:
a. Luôn luôn có dư có
b. Có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu NH cho phép thấu chi
c. Luôn luôn có dư nợ
d. Vừa dư có, vừa dư nợ
8. Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân hàng với một khách hàng trong quan hệ
thấu chi, tương ứng là:
a. Chủ nợ; con nợ
b. Người ký gửi; người nhận giữ
c. Con nợ; chủ nợ
d. Người nhận giữ; người ký gửi.
9. Dựa vào hoạt động của NHTM theo Luật định, có thể phân chia nghiệp vụ
NHTM thành những loại nghiệp vụ:
a. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
b. Nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hàng
c. Nghiệp vụ nội bảng và ngoại bảng
d. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các
nghiệp vụ khác
10.NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi:
a. Tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn
b. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
c. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
d. Các lựa chọn trên đều đúng

11.Các NHTM không được sử dụng nguồn vốn huy động để:
a. Đầu tư dài hạn
b. Bảo lãnh
c. Bao thanh toán
d. Cho vay
12.NHNN quy định tỷ lệ dự trữ và tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn đối với NHTM để:
a. Đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM
b. Đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM
c. Đảm bảo lợi tức cho cổ đông
d. Tăng lợi nhuận ngân hàng
13.Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng không thực hiện theo đúng cam kết trong
HĐTD, nếu không có thỏa thuận khác, NHTM có quyền:
a. Xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ
b. Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ của mình
c. Phong tỏa tài khoản của người vay để xử lý theo quy định của pháp luật
d. Các lựa chọn trên đều đúng
14.Thời hạn cho vay là khoảng thời gian kể từ khi:
a. Giải ngân lần đầu tiên cho đến lần giải ngân cuối cùng
b. Giải ngân lần đầu tiên cho đến khi bắt đầu hoàn trả vốn vay
c. Giải ngân lần đầu tiên cho đến khi thanh toán hết cả gốc và lãi theo HĐvay
d. Không câu nào đúng
15.Trong các tài liệu sau, tài liệu nào chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng
a. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b. Phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng
c. Báo cáo kế toán trong 3 kỳ gần nhất
d. Phương án trả nợ của khách hàng
16.Việc bên đi vay giao tài sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ của mình là hình thức:
a. Cầm cố

b. Thế chấp
c. Bảo lãnh
d. Chiết khấu
17.Nghiệp vụ cấp tín dụng mà theo đó NHTM trả tiền trước cho các giấy tờ có giá
chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng các giấy tờ đó được
gọi là:
a. Cho vay
b. Bảo lãnh
c. Chiết khấu
d. Bao thanh toán
18.Trong cho vay theo dự án đầu tư, nguồn trả nợ chủ yếu gồm:
a. Toàn bộ tiền khấu hao TSCĐ
b. Khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay
c. Khấu hao TSCĐ và lợi nhuận ròng sau khi đã nộp thuế trích lập các quỹ
theo quy định
d. Lợi nhuận ròng sau thuế
19.Ông A được NHTM B cho vay 1 số tiền trên cơ sở xác nhận hộ nghèo của
chính quyền địa phương để chăn nuôi gia cầm. Hình thức bảo đảm tín dụng
trong tình huống này là:
a. Cầm cố
b. Thế chấp
c. Tín chấp
d. Bảo lãnh
20.Trong các loại séc sau, loại séc nào không giới hạn thời hạn thanh toán?
a. Séc tiền mặt
b. Séc du lịch
c. Séc gạch chéo
d. Séc bảo chi
21.Căn cứ vào kỹ thuật làm thẻ, thẻ thanh toán được chia làm:
a. Thẻ tín dụng và thẻ trả trước

b. Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
c. Thẻ nội địa và thẻ quốc tế
d. Thẻ chip (thẻ điện tử) và thẻ từ
22.Phương thức cấp tín dụng nào sau đây NHTM không được phép cung ứng trực
tiếp cho khách hàng:
a. Cho vay
b. Chiết khấu giấy tờ có giá
c. Bao thanh toán
d. Cho thuê tài chính
23.Việc tái cấu trúc hệ thống NHTM VN hiện nay nhằm đối phó với loại rủi ro
nào:
a. Rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng
b. Rủi ro danh tiếng và rủi ro pháp lý
c. Rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường
d. Không câu nào đúng.
24.Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay:
b. Bảo lãnh
c. Chiết khấu
d. Bao thanh toán
35.Trong cho vay theo dự án đầu tư, nguồn trả nợ chủ yếu gồm:
a. Toàn bộ tiền khấu hao TSCĐ
b. Khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay
c. Khấu hao TSCĐ và lợi nhuận ròng sau khi đã nộp thuế trích lập các quỹ theo quy
định
d. Lợi nhuận ròng sau thuế
36.Ông A được NHTM B cho vay 1 số tiền trên cơ sở xác nhận hộ nghèo của chính
quyền địa phương để chăn nuôi gia cầm. Hình thức bảo đảm tín dụng trong tình
huống này là:
a. Cầm cố
b. Thế chấp

c. Tín chấp
d. Bảo lãnh
37.Căn cứ vào kỹ thuật làm thẻ, thẻ thanh toán được chia làm:
a. Thẻ tín dụng và thẻ trả trước
b. Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
c. Thẻ nội địa và thẻ quốc tế
d. Thẻ chip (thẻ điện tử) và thẻ từ
38.Phương thức cấp tín dụng nào sau đây NHTM không được phép cung ứng trực tiếp
cho khách hàng:
a. Cho vay
b. Chiết khấu giấy tờ có giá
c. Bao thanh toán
d. Cho thuê tài chính
39.Việc tái cấu trúc hệ thống NHTM VN hiện nay nhằm đối phó với loại rủi ro nào:
a. Rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng
b. Rủi ro danh tiếng và rủi ro pháp lý
c. Rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường
d. Không câu nào đúng.
Câu 1: Luật quy định những hoạt động nào sau đây là hoạt động ngân hàng:
a. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, môi giới tiền tệ
b. Nhận tiền gửi, cung ứng dịch vụ thanh toán, phát hành giấy có giá, cấp tín
dụng, đầu tư chứng khoán
c. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Câu 2: Ngân hàng thương mại phân biệt với ngân hàng hợp tác xã ở điểm nào sau đây:
a. Thị trường khách hàng
b. Tính chất và mục tiêu hoạt động
c. Cả hai câu trên đều đúng
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, việc cho vay bảo đảm bằng cổ phiếu của công ty
con trực thuộc ngân hàng cho vay là:
a. Không được cho phép.

b. Được cho phép thực hiện và NHTM tự chịu trách nhiệm
c. Được thực hiện giới hạn trong phạm vi cho phép của NHNN
Câu 4: Vốn tự có của ngân hàng thương mại bao gồm những thành phần nào dưới đây
a. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ
b. Vốn điều lệ, quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác theo quy định
c. Vốn điều lệ, quỹ dự trữ và dự phòng tài chính
Câu 5: Tài sản có chủ yếu của ngân hàng thương mại là:
a. Các khoản cho vay
b. Các khoản phải trả
c. Các khoản tiền gửi huy động
Câu 6: Ngân hàng thương mại có thể tạo tiền/ bút tệ là bởi vì:
a. Ngân hàng thương mại là trung gian tín dụng
b. Ngân hàng thương mại có thể cho vay bằng chuyển khoản
c. Ngân hàng thương mại mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng
Câu 7: Loại tiền gửi nào dưới đây ít chịu biến động của lãi suất tiền huy động :
a. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
b. Tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân và tổ chức
c. Tiền gửi thanh toán của cá nhân và tổ chức
Câu 8: Loại tài sản nào dưới đây được xem là tài sản có rủi ro ngoại bảng của NHTM
a. Cho vay và bảo lãnh
b. Bảo lãnh và tín dụng chứng từ
c. Cho vay và tín dụng chứng từ
Câu 9: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện của rủi ro danh mục tín dụng
a. Hiện tượng người vay không trả được nợ
b. Dư nợ của một nhóm khách hàng vượt 25% vốn tự có của ngân hàng
c. Dư nợ lĩnh vực phi sản xuất vượt giới hạn cho phép của NHNN
Câu 10: Hoạt động nào dưới đây của NHTM phải được thực hiện thông qua việc
thành lập công ty độc lập:
a. Kinh doanh bất động sản
b. Kinh doanh bảo hiểm

c. Kinh doanh ngoại hối
Câu 11: Trong nghiệp vụ tín dụng, giá cả khoản tín dụng phụ thuộc vào:
a. Cách thức tính và thu lãi của ngân hàng
b. Các loại phí ngân hàng áp dụng khi cho vay
c. Cả hai câu trên đều đúng
Câu 12: Việc phân tích thẩm định khách hàng vay chủ yếu nhằm mục đích
a. Đánh giá rủi ro về người vay và khoản vay để ra quyết định tín dụng
b. Triệt tiêu/ loại bỏ rủi ro tín dụng
c. Xác định số tiền vay, thời hạn vay và kỳ hạn trả nợ
Câu 13: Quan hệ nào dưới đây phản ánh chính xác mối quan hệ giữa ngân hàng nhận
tiền và khách hàng gửi tiền thanh toán:
a. Quan hệ giữa người đi vay và người cho vay
b. Quan hệ giữa người cung ứng dịch vụ và người hưởng dịch vụ
c. Quan hệ giữa người nhận ký gửi và người ký gửi
Câu 14: Xét về hình thái giá trị tín dụng, hình thức cấp tín dụng nào dưới đây khác với
các hình thức còn lại
a. Bảo lãnh
b. Cho vay
c. Chiết khấu và bao thanh toán
Câu 15: Ý nghĩa của hoạt động đầu tư chứng khoán đối với NHTM là để
a. Cung cấp thanh khoản khi cần thiết
b. Đa dạng hoá hoạt động sinh lời
c. Các câu trên đều đúng
Câu 16: Chiết khấu giấy tờ có giá thực chất là việc NHTM:
a. Mua có kỳ hạn/ mua có bảo lưu quyền truy đòi của người thụ hưởng trước khi
đến hạn thanh toán
b. Cho vay bảo đảm bằng giấy tờ có giá
c. Cả hai câu trên đều sai
Câu 17: Ý kiến của các chủ nợ khác về người vay phản ánh yếu tố nào dưới đây:
a. Capital

b. Conditions
c. Character
Câu 18: Nghiệp vụ nào dưới đây không phải là nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM
a. Phát hành giấy tờ có giá
b. Cầm cố giấy tờ có giá
c. Chiết khấu giấy tờ có giá
Câu 19: NHTM nhận bảo đảm tiền vay là để nhằm mục đích:
a. Giảm tổn thất của ngân hàng
b. Ràng buộc trách nghiệm trả nợ của người vay
c. Các câu trên đều đúng
Câu 20: Yếu tố nào sau đây phân biệt NHTM với một công ty tài chính (CTTC):
a. NHTM được cấp tín dụng còn CTTC thì không được
b. NHTM được cung ứng dịch vụ thanh toán còn CTTC thì không được
c. NHTM được phát hành trái phiếu còn CTTC thì không được
Câu 21: Khi NHTM cung cấp các phương tiện thanh toán tốt thì sẽ thu hút :
a. Nguồn tiền gửi tiết kiệm
b. Nguồn tiền gửi phi giao dịch
c. Nguồn tiền gửi giao dịch
Câu 22: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR) phản ánh mối quan hệ giữa:
a. Vốn tự có và tài sản có rủi ro của NHTM
b. Vốn tự có và tài sản có rủi ro đã quy đổi của NHTM
c. Vốn tự có và tài sản có của NHTM
Câu 23: Quy định tỷ lệ tối đa của nguồn ngắn hạn được sử dụng vào cho vay trung dài
hạn là để hạn chế loại rủi ro nào sau đây:
a. Rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất
b. Rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản
c. Rủi ro lãi suất và rủi ro tín dụng
Câu 24: Biểu hiện nào dưới đây thuộc về rủi ro thanh khoản
a. Ngân hàng không thu được nợ đúng hạn
b. Ngân hàng thiếu tiền giải ngân theo hợp đồng tín dụng

c. Các câu trên đều đúng
Câu 25: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành quan hệ tín dụng giữa
NHTM và khách hàng
a. Khách hàng có tài sản bảo đảm
b. Khách hàng có năng lực tài chính tốt
c. Khách hàng có sự tín nhiệm
Câu 26: Khi phân tích khả năng hoàn trả của khách hàng, NHTM sẽ xem xét yếu tố
nào sau đây
a. Giá trị tài sản bảo đảm
b. Dòng tiền từ hoạt động của người vay
c. Doanh thu và lợi nhuận hoạt động của người vay
Tình huống áp dụng cho các câu 27; 28:
Nếu ngân hàng có một khỏan cho vay trị giá 1 200 triệu đồng thời hạn 9 tháng, lãi suất
điều chỉnh theo thị trường 3 tháng một lần và một khỏan tiền gửi có độ nhạy cảm lãi
suất tương tự nhưng trị giá 1 500 triệu đồng
Câu 27: Ngân hàng đang ở trong tình trạng
a. Nhạy cảm tài sản có
b. Nhạy cảm tài sản nợ
c. Không nhạy cảm lãi suất
Câu 28: Nếu 6 tháng sau, lãi suất thị trường đồng lọat tăng lên 0.5%/ T, thì thu nhập
lãi ròng của ngân hàng sẽ
a. Giảm xuống 9 triệu đồng
b. Tăng lên 9 triệu đồng
c. Không thay đổi do tài sản có và nợ cùng độ nhạy cảm lãi suất
Tình huống áp dụng cho các câu 29; 30:
Cuối ngày, một ngân hàng có số dư tiền gửi bằng USD nhỏ hơn dư nợ cho vay bằng
USD
Câu 29: Ngân hàng này đang ở trong trạng thái ngoại hối:
a. Trường thế về USD
b. Đoản thế về USD

c. bằng 0
Câu 30: Nếu sắp tới, tỷ giá giảm tức là USD giảm giá so với VND:
a. Ngân hàng sẽ có lợi
b. Thu nhập của ngân hàng không bị ảnh hưởng
c. Ngân hàng gặp phải rủi ro tỷ giá
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày sơ lược các bước trong một quy trình tín dụng cơ bản và mô tả mối
liên hệ giữa các bước trong quy trình.
Câu 2: Phân biệt chiết khấu thương phiếu và bao thanh toán? Ý nghĩa của hai phương
thức cấp tín dụng trên ?
Câu 3: Thế nào là lựa chọn ngược/ lựa chọn bất lợi trong khâu ra quyết định tín dụng?
Nguyên nhân? Giải pháp để giảm thiểu/ hạn chế lựa chọn ngược?
Câu 4: Phân biệt cho vay từng lần (cho vay theo món) và cho vay theo hạn mức tín
dụng? Vì sao nói cho vay từng lần là khoản vay “tự thanh khoản”?
Câu 5: Tại Phòng kinh doanh NHTM A có một số nhu cầu tín dụng sau:
a. DNTN ABC vay tiền đề thực hiện hợp đồng trang trí cho con đường Nguyễn
Huệ dịp tết 20xx
b. Bà Lê Thị Bún là viên chức nhà nước, đề nghị được cấp thẻ với hạn mức thấu
chi 40 triệu đồng
c. Cty TALA đề nghị được tài trợ vốn sau khi đã cung ứng dịch vụ cho khách
hàng (đã cung ứng nhưng cho khách hàng trả chậm)
d. Công ty VIVO đề nghị ngân hàng phát hành cam kết theo yêu cầu của khách
hàng về việc đảm bảo việc thực hiện một đơn hàng có giá trị lớn và khách hàng
đã cho VIVO ứng trước một khoản tiền.
e. DNTN HODO đem lô trái phiếu đô thị đến ngân hàng để xin tài trợ vốn
Yêu cầu: Hãy cho biết phương thức và đối tượng cấp tín dụng trong mỗi trường hợp
trên
Câu 6: Nêu ngắn gọn những điểm giống và khác nhau giữa ngân hàng và tổ
chức tín dụng phi ngân hàng. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng có thể tạo tiền (bút
tệ) được không ? tại sao ?

×