Phụ lục số: 02/LT
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XIN PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN QUA THĂM
DÒ (MÔI TRƯỜNG, KHOÁNG SẢN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-STNMT ngày tháng năm 2008 của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
_________________
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức hoạt động khai thác khoáng sản
thông thường khi thực hiện thủ tục hành chính về khoáng sản và môi trường. Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chế liên thông phối hợp giải quyết
giữa các bộ phận chuyên môn thuộc Sở với mục đích: các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực này phải nhanh về thời gian, gọn về thủ tục, đúng quy định pháp luật, xác
định rõ trách nhiệm của từng bộ phận trong nội bộ Sở và được triển khai đồng thời,
lồng ghép để sớm kết thúc và trả kết quả một lần.
I/ Căn cứ pháp lý:
Điều 58 Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của UBND tỉnh
Bình Thuận.
Căn cứ chương trình cải cách hành chính của Tỉnh.
II/ Thủ tục:
Tổ chức xin cấp phép khai thác khoáng sản nộp 03 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở TN&MT, hồ sơ gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 09/KS);
2. Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định;
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ được lập và phê duyệt theo quy đinh;
4. Bản cam kết bảo vệ môi trường, kèm theo Giấy xác nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường (GXN) của UBND cấp huyện theo quy định hoặc Báo
cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) (09 bản);
5. Bản đồ vị trí khu vực xin khai thác khoáng sản tỷ lệ không nhỏ hơn
1/10.000 theo hệ tọa độ VN-2000 Bình Thuận và kẻ thêm lưới, toạ độ UTM;
6. Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công
chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức
trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao
giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp
giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có
bên nước ngoài;
III. Địa điểm nộp hồ sơ:
Tổ Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
IV. Thời gian giải quyết:
QT-LT-2 in 1 PT 10/2008
1
Không quá 45 ngày làm việc đối với hồ sơ phải lập Báo cáo đánh giá tác
động môi trường (ĐTM) và không quá 21 ngày làm việc đối với hồ sơ có Giấy xác
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (GXN) của UBND cấp huyện (không
kể thời gian tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính và chỉnh sửa hồ sơ(nếu
có)).
5. Quy trình thực hiện:
Bước Sơ đồ nội dung công việc (8 bước) Trách nhiệm Thời gian
1 Tổ Một cửa 01 ngày
2
Phòng Tài nguyên khoáng
sản.
02 ngày
3
- Phòng TNKS chủ trì
- Chi cục BVMT
03 ngày
4
- VPS, TMC.
- Chi cục BVMT
- Phòng TNKS
- 24 ngày
- 5 ngày
5 Văn phòng Sở
02 ngày
6 Tổ Một cửa 1 ngày
7 UBND Tỉnh 07 ngày
8
Tổ Một cửa 02 ngày
QT-LT-2 in 1 PT 10/2008
2
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
- Thẩm định sơ bộ, chuyển ngay
hồ sơ đến CCBVMT (nếu ĐTM)
để phối hợp kiểm tra; làm giấy
mời khảo sát thực địa
- Không phù hợp có văn bản trả;
Kiểm tra thực địa
- Thẩm định, trình UBND Tỉnh phê
duyệt ĐTM, chuyển 02 bộ đến
Phòng TNKS
- Dự thảo tờ trình UBND Tỉnh cấp
phép khai thác khoáng sản
Kiểm tra văn bản, trình lãnh
đạo Sở ký
Luân chuyển hồ sơ đến
UBND Tỉnh
Xem xét, ký Quyết định
- Nhận kết quả, trình Giám đốc Sở ký
xác nhận, thông báo nộp phí, lệ phí.
- Trả kết quả khi tổ chức hoặc cá
nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính
Hướng dẫn chi tiết:
Bước 1. Tổ Một cửa kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, ghi biên nhận,
lập phiếu chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên khoáng sản.
Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.
Bước 2. Phòng Tài nguyên khoáng sản (TNKS) kiểm tra sơ bộ hồ sơ, nếu
phù hợp thì chuyển ngay hồ sơ ĐTM cho Chi cục Bảo vệ môi trường (CCBVMT)
và làm giấy mời khảo sát thực địa. Văn phòng Sở có trách nhiệm gửi giấy mời theo
đường EMS.
Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
Bước 3. Phòng TNKS chủ trì, phối hợp với CCBVMT đi kiểm tra thực địa
làm cơ sở thẩm định ĐTM;
Thời gian thực hiện từ lúc phát hành giấy mời đến KTTĐ là: 03 ngày làm
việc.
Bước 4. Sau khi đi kiểm tra thực địa, các bộ phận thực hiện công việc
chuyên môn của mình:
- CCBVMT, Văn phòng Sở, Tổ Một cửa phối hợp xem xét, thẩm định tham
mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh phê duyệt ĐTM theo trình tự quy định tại các
bước 3,4,5,6,7,8 của Quy trình thẩm định và cấp quyết định phê chuẩn Báo cáo
đánh giá tác động môi trường (phụ lục số: 01/MT) ban hành kèm theo Quyết định
số 214/QĐ-STNMT ngày 31/10/2008 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
nhưng không trả hồ sơ mà chuyển 02 bộ đến Phòng TNKS.
Thời gian thực hiện 24 ngày (không kể thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa
ĐTM - nếu có).
- Sau khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt ĐTM, Phòng
TNKS chuyển đến Văn phòng Sở hồ sơ và dự thảo tờ trình UBND Tỉnh cấp phép
khai thác khoáng sản.
Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc.
Bước 5. Văn phòng Sở kiểm tra thể thức, hình thức Tờ trình, trình Lãnh đạo
Sở ký và chuyển Tờ trình đến Tổ Một cửa.
Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc.
Bước 6. Tổ Một cửa phát hành văn bản, lưu 01 bộ hồ sơ. Chuyển Tờ trình và
hồ sơ kèm theo tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND Tỉnh.
Thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc.
Bước 7. Văn phòng UBND Tỉnh kiểm tra, trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định.
Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc.
Bước 8.
8.1. Nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh, trình Giám đốc Sở xác nhận, đăng ký theo quy định vào sổ theo dõi,
thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân nộp phí, lệ phí và thực hiện nghĩa vụ tài chính.
QT-LT-2 in 1 PT 10/2008
3
Thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc.
8.2. Trả kết quả ngay trong ngày tổ chức, hoặc cá nhân nộp chứng từ chứng
minh đã thực hiện xong nộp phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính tại Tổ Một cửa của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Kết thúc hồ sơ, chuyển Phòng TNKS và CC BVMT lưu trữ hồ sơ.
Thời gian thực hiện là 01 ngày làm việc.
Ghi chú: Sau khi được cấp giấy phép khai thác khoáng sản, Tổ chức được
cấp phép phải đồng thời:
1. Nộp hồ sơ xin thuê đất tại Tổ Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường;
2. Liên hệ Phòng Tài nguyên khoáng sản của Sở để được hướng dẫn lập thiết
kế kỹ thuật khai thác mỏ./.
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
QT-LT-2 in 1 PT 10/2008
4