Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Văn hóa thể thao và du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.99 KB, 6 trang )

VII. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao
a) Trình tự thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp, gửi bộ hồ sơ đề nghị cấp thẻ cho
cộng tác viên đến Phòng Văn hoá - Thông tin cấp huyện (hoặc Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả nếu thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa) .
- Phòng Văn hóa – Thông tin thẩm định, cấp thẻ cộng tác viên.
- Phòng Văn hóa – Thông tin hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
trả kết quả cho UBND cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp thẻ cộng tác viên của Uỷ ban nhân dân cấp xã (theo
mẫu );
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận về trình độ chuyên môn;
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của cơ sở y tế đa khoa cấp huyện trở
lên;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
hoặc cơ quan công tác;
- 02 ảnh 3 x4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Văn hóa – Thông tin.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa –
Thông tin.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu được đồng ý): Thẻ cộng
tác viên.


h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp thẻ cộng tác viên.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Cơ sở pháp lý chủ yếu:
60
- Luật thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày20/7/2002 của Ủy ban Thể
dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện khi
thành lập mới
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ, nộp tại Phòng Văn hoá - Thông tin
cấp huyện (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nếu thủ tục thực hiện theo
cơ chế một cửa) .
- Phòng Văn hóa – Thông tin thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện.
- Phòng Văn hóa – Thông tin hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu);
- Quyết định thành lập thư viện;
- Nội quy của thư viện.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa –
Thông tin.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu được đồng ý): Giấy chứng
nhận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
61
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thư viện được thành lập khi có đủ 4 điều kiện sau:
- Vốn tài liệu thư viện:
Số lượng vốn tài liệu tối thiểu ban đầu của mỗi loại hình thư viện khi
thành lập được quy định chi tiết tại Thông tư số 56/2003/TT- BVHTT ngày
16/9/2003 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành
lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.
Nội dung vốn tài liệu của thư viện phải phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, đối tượng bạn đọc của từng loại hình thư viện.
- Đảm bảo yêu cầu về trụ sở, trang thiết bị chuyên dùng.
- Người có chuyên môn, nghiệp vụ thư viện.
Tiêu chuẩn người làm công tác thư viện được qui định tại Quyết định
số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành
Văn hoá - Thông tin.
Người phụ trách thư viện: Ngoài những tiêu chuẩn chức danh người

lãnh đạo, về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, người phụ trách thư viện phải
có trình độ đào tạo phù hợp với từng loại hình thư viện.
l) Cơ sở pháp lý chủ yếu:
- Pháp lệnh Thư viện.
- Nghị định số 72/2002/TT-BVHTT ngày 6/8/2002 quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Thư viện.
- Thông tư số 56/2003/TT- BVHTT ngày 16/9/2003 của Bộ Văn hoá -
Thông tin hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng
ký hoạt động thư viện.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện khi sáp
nhập, chia tách thư viện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ, nộp tại Phòng Văn hoá - Thông tin
cấp huyện (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nếu thủ tục thực hiện theo
cơ chế một cửa) .
- Phòng Văn hóa – Thông tin thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện.
- Phòng Văn hóa – Thông tin hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
62
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu);
- Quyết định sáp nhập (hoặc chia tách) thư viện;
- Nội quy của thư viện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa –
Thông tin.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu được đồng ý): Giấy chứng
nhận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thư viện được thành lập khi có đủ 4 điều kiện sau:
- Vốn tài liệu thư viện:
Số lượng vốn tài liệu tối thiểu ban đầu của mỗi loại hình thư viện khi
thành lập được quy định chi tiết tại Thông tư số 56/2003/TT- BVHTT ngày
16/9/2003 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành
lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.
Nội dung vốn tài liệu của thư viện phải phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, đối tượng bạn đọc của từng loại hình thư viện.
- Đảm bảo yêu cầu về trụ sở, trang thiết bị chuyên dùng.
- Người có chuyên môn, nghiệp vụ thư viện.
Tiêu chuẩn người làm công tác thư viện được qui định tại Quyết định
số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành
Văn hoá - Thông tin.
Người phụ trách thư viện: Ngoài những tiêu chuẩn chức danh người
lãnh đạo, về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, người phụ trách thư viện phải
có trình độ đào tạo phù hợp với từng loại hình thư viện.
l) Cơ sở pháp lý chủ yếu:
- Pháp lệnh Thư viện.
63

- Nghị định số 72/2002/TT-BVHTT ngày 06/8/2002 quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Thư viện.
- Thông tư số 56/2003/TT- BVHTT ngày 16/9/2003 của Bộ Văn hoá -
Thông tin hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng
ký hoạt động thư viện.
4. Thủ tục cấp giấy phép quảng cáo ngắn hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ, nộp tại Phòng Văn hoá - Thông tin
cấp huyện (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nếu thủ tục thực hiện theo
cơ chế một cửa).
- Phòng Văn hóa – Thông tin thẩm định trình cấp Giấy phép quảng cáo
ngắn hạn.
- Phòng Văn hóa – Thông tin hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ
chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất
lượng.
- Market thực hiện quảng cáo.
- Danh sách các tuyến đường treo băng rôn quảng cáo (có đóng dấu
treo của tổ chức, doanh nghiệp xin phép thực hiện quảng cáo)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Văn hóa – Thông tin.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa –
Thông tin.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu được đồng ý): Giấy phép.
h) Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép thực hiện Quảng cáo ngắn hạn: 50.000đồng/băng
rôn (tuy nhiên không quá 2.000.000/ giấy phép).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Cơ sở pháp lý chủ yếu:
64

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×