Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Assignment.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 12 trang )

Ho Chi Minh City University of Technology
Faculty of Computer Science and Engineering

∗∗∗

DATABASE SYSTEM

Assignment 1
GVHD: Trần Thị Quế Nguyệt
Thành viên:
1. Đinh Quốc Cường - 1710712
2. Trần Thanh Quang - 1712802
3. Nguyễn Xuân Trực - 1513804

March 2019


Mục lục
1

2
3

Mô tả hệ thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.1
Khách hàng - Nhân viên - Admin . . . . . . . . . .
1.2
Sản phẩm - Danh mục - Lô Hàng - Kho hàng - Nhà
1.3
Đơn hàng - Giao hàng - Thanh toán . . . . . . . .
1.4


Khuyến mãi - Đợt khuyến mãi . . . . . . . . . . . .
Biểu diễn sang mơ hình ERD . . . . . . . . . . . . . . . .
Ánh xạ sang mơ hình quan hệ . . . . . . . . . . . . . . . .

1

. . .
. . .
cung
. . .
. . .
. . .
. . .

. . . 2
. . . 2
cấp
2
. . . 3
. . . 4
. . . 5
. . . 10


Assignment 1

1

Mô tả hệ thống


1.1

Khách hàng - Nhân viên - Admin

• Khách hàng có thể vào trang web để tìm kiếm và xem các sản phẩm. Nếu
muốn mua hàng thì khách hàng cần đăng kí để để mua hàng.
• Hệ thống sẽ cấp 1 tài khoản cho khách hàng để đăng nhập, thơng tin của 1 tài
khoản cần có: Mã tài khoản, loại tài khoản, tên đăng nhập, mật khẩu (dưới
dạng đã mã hóa) và ngày đăng kí. Ngồi khách hàng thì cịn có tài khoản của
nhân viên và admin. Lưu ý, mỗi tài khoản chỉ có thể hoặc là nhân viên, hoặc
là khách hàng, hoặc là admin.
• Ngồi các thông tin ở tài khoản, thông tin của một khách hàng cần lưu thêm
là: Tên khách hàng, giới tính, số điện thoại, email và điểm tích lũy. Điểm tích
lũy được cộng thêm qua mỗi lần mua hàng, người quản lý có thể dựa vào thơng
tin này để tổ chức các hoạt động tri ân khách hàng. Khách hàng nếu có thắc
mắc thì có thể nhắn tin hỏi nhân viên. Mỗi lần hỏi đáp cần lưu lại thời gian
và nội dung câu hỏi và trả lời.
• Thơng tin của nhân viên cần lưu thêm là: Tên nhân viên, ngày sinh, giới tính,
số điện thoại, địa chỉ và email. Nhân viên bao gồm có nhân viên bán hàng và
nhân viên quản kho:
– Nhân viên bán hàng thì cần phải có bằng tin học và bằng tiếng anh.
Nhân viên bán hàng sẽ chịu trách nhiệm xác nhận đơn hàng và trả lời
thắc mắc của khách hàng.
– Nhân viên quản kho làm việc ở các kho hàng. Yêu cầu phải có bằng tốt
nghiệp. Mỗi nhân viên quản kho làm việc ở 1 kho hàng. Ở mỗi kho hàng
sẽ có 1 nhân viên quản lý.

1.2

Sản phẩm - Danh mục - Lô Hàng - Kho hàng - Nhà cung

cấp

• Mỗi lần nhập hàng về sẽ do 1 nhân viên quản kho phụ trách nhập hàng. Mỗi
đợt nhập hàng sẽ gồm nhiều lô hàng khác nhau, cần lưu lại thông tin về số
lượng nhập, thời gian nhập và đơn giá nhập cho từng lơ hàng.
• Thơng tin lơ hàng lưu trong kho cần có: Mã lơ hàng, số lượng cịn trong kho
và thời hạn. Mỗi lơ hàng sẽ được lưu tại một kho nhất định.
• Thơng tin của kho hàng gồm có: Mã kho hàng, địa chỉ. Một kho hàng có thể
chứa nhiều lơ hàng và có nhiều nhân viên làm việc.

2


Assignment 1

• Lơ hàng được lấy từ 1 nhà cung câp duy nhất. Thơng tin của nhà cung cấp
cần có: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, SĐT cơ quan và email.
• Thơng tin của sản phẩm cần có: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, mơ tả, đơn
giá và hình ảnh (Có thể có nhiều ảnh). Mỗi sản phẩm thuộc về 1 lô hàng duy
nhất và thuộc về 1 danh mục sản phẩm duy nhất.
– Khách hàng có thể lựa chọn nhiều sản phẩm u thích và lưu lại (giống
như giỏ hàng), lưu lại số lượng của mỗi sản phẩm mà khách hàng chọn.
– Ngoài ra khách hàng có thể đưa ra đánh giá về sản phẩm đó, mỗi đánh
giá cần lưu lại nội dung và thời gian.
• Mỗi danh mục cần lưu lại: Mã danh mục, tên danh mục và mơ tả. Một danh
mục có thể có nhiều sản phẩm hoặc khơng có sản phẩm nào (Ví dụ như danh
mục vừa thêm vào nhưng chưa nhập sản phẩm về).

1.3


Đơn hàng - Giao hàng - Thanh tốn

• Khách hàng sau khi lựa chọn sản phẩm xong có thể đặt hàng. Thơng tin của
một đơn hàng gồm có: Mã đơn hàng, thời gian đặt, tình trạng đơn hàng
(gồm tình trạng lấy hàng, tình trạng giao hàng và tình trạng thanh toán),
điểm thưởng và tổng giá trị đơn hàng.
– Mỗi đơn hàng có thể có nhiều sản phẩm.
– Mõi sản phẩm trong đơn hàng cần có thêm thơng tin về số lượng và giá
bán (do có thể đơn giá của sản phẩm có thể thay đổi)
• Sau khi đặt hàng, khách hàng được yêu cầu chọn hình thức thanh tốn cho
đơn hàng mình đặt. Khách hàng có thể chọn thanh tốn online (qua ví điện
tử hoặc thẻ ngân hàng) hoặc thanh tốn khi nhận hàng. Thơng tin của một
thanh tốn cần có: Mã thanh tốn, loại hình thanh tốn, số tài khoản (nếu
là thanh tốn online, có thể là số tài khoản ngân hàng hoặc số tài khoản ví
điện tử), xác nhận thanh tốn.
• Mỗi đơn hàng sẽ giao cho một nhân viên giao hàng. Hệ thống cần lưu thông
tin của mỗi lần giao hàng: Mã giao hàng, tên công ty, tên nhân viên giao
hàng, SĐT của nhân viên giao hàng và ngày bắt đầu giao hàng (tính từ lúc
nhân viên giao hàng nhận hàng ở kho). Mõi lần giao hàng có thể có nhiều đơn
hàng khác nhau.
• Khách hàng có thể hủy đơn hàng trong thời gian quy đinh kể từ lúc đặt hàng.
Cần lưu lại thời gian hủy, nếu hủy đơn hàng thành công, nếu như khách hàng
đã thanh tốn đơn hành (bằng hình thức thanh tốn online), hệ thống cần

3


Assignment 1

kiểm tra số tài khoản và gửi lại tiền cho khách hàng hoặc quy thành khuyến

mãi cho khách hàng vào đợt mua hàng lần sau nếu khách hàng yêu cầu.

1.4

Khuyến mãi - Đợt khuyến mãi

• Vào những dịp có sự kiện lớn (ví dụ như mừng sinh nhật, các dịp lễ,...) Hệ
thống sẽ tung đợt khuyến mãi nhằm kích cầu mua sắm, thông tin của mỗi đợt
khuyến mãi gồm có: Mã đợt, thơng tin sự kiện và thời gian diễn ra. Mỗi đợt
khuyến mãi có nhiều khuyến mãi khác nhau. Nếu là phiếu giảm giá do hoàn
trả đơn hàng thì sẽ có mã đợt khuyến mãi riêng và thời gian diễn ra sẽ để
trống.
• Mỗi khuyến mãi sẽ có Mã khuyến mãi, kiểu khuyến mãi (trừ theo phần trăm
hay giảm tiền trực tiếp vào đơn hàng), giá trị khuyến mãi (số phần trăm khấu
trừ hoặc số tiền được giảm) và tình trạng khuyến mãi (đã dùng hay chưa). Mỗi
khuyến mãi chỉ được dùng 1 lần cho 1 đơn hàng duy nhất. Có thể có nhiều
khuyến mãi giống nhau trong những đợt khuyến mãi khác nhau nên cần phải
dựa vào đợt khuyến mãi để phân biệt các khuyến mãi với nhau.

4


Assignment 1

2

Biểu diễn sang mơ hình ERD

Dựa vào các mơ ta trên, ta biểu diễn lại dưới mơ hình ERD:
• Khách hàng và nhân viên sẽ là lớp con của tài khoản, ngồi ra tài khoản cịn

có admin nên quan hệ ở đây sẽ là partial và disjoint.
• Nhân viên gồm có 2 lớp con là nhân viên bán hàng và nhân viên quản kho.
quan hệ ở đây sẽ là total và disjoint.

Hình 1: Các thực thể tài khoản - nhân viên - khách hàng

• Khách hàng - nhân viên bán hàng:

Hình 2: Khách hàng hỏi nhân viên bán hàng

5


Assignment 1

• Nhân viên quản kho - kho hàng:

Hình 3: Nhân viên quan kho làm việc ở các kho hàng
• Nhân viên quản nhập hàng về kho:

Hình 4: Nhân viên quản kho nhập hàng về từ nhà cung cấp
• Lơ hàng - kho hàng:

Hình 5: Lơ hàng được lưu tại kho để quản lý

6


Assignment 1


• Khách hàng - sản phẩm:

Hình 6: Khách hàng lựa chọn và đánh giá sản phẩm
• Sản phẩm - danh mục:

Hình 7: Sản phẩm thuộc về danh mục nào
• Sản phẩm - Lơ hàng:

Hình 8: Sản phẩm thuộc về lơ hàng nào
• Khách hàng - Đơn hàng:

7


Assignment 1

Hình 9: Khách hàng đặt, hủy đơn hàng
• Đơn hàng - Thanh tốn:

Hình 10: Thơng tin thanh tốn cho đơn hàng
• Đơn hàng - Nhân viên bán hàng:

Hình 11: Nhân viên bán hàng xác nhận đơn hàng

8


Assignment 1

• Đơn hàng - Shipper:


Hình 12: Đơn hàng được giao cho shipper giao hàng
• Đơn hàng - Sản phẩm:

Hình 13: Chi tiết về sản phẩm của đơn hàng
• Đơn hàng - Khuyến mãi - Đợt khuyến mãi:

Hình 14: Những khuyến mãi mà công ty tung ra trong những đợt khuyến mãi

9


Assignment 1

Lược đồ ERD hồn chỉnh:

Hình 15: Lược đồ ERD hồn chỉnh

3

Ánh xạ sang mơ hình quan hệ

Dựa vào lược đồ ERD, ta ánh xạ sáng mơ hình quan hệ:

10


Assignment 1

11




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×