BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC & THỰC PHẨM
BÁO CÁO THỰC HÀNH
MÔN KHOA HỌC CẢM QUAN VÀ PHÂN TÍCH CẢM QUAN THỰC PHẨM
GVHD: ThS.Nguyễn Thị Thanh Thảo
Nhóm thực hành: 1
Tổ thực hành: 6
Thời gian thực hành: 8h-11h ngày 14/11/2022, 8h-17h ngày 21/11/2022
Danh sách thành viên của nhóm:
Tên thành viên
MSSV
Lớp
Trần Thị Hồng Nhung
20125609
DH20DD
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
20125607
DH20DD
Võ Hoàng Thụy Như
20125602
DH20DD
Thái Thị Mai Phương
20125636
DH20DD
Trương Quốc Bửu
20125334
DH20DD
Nguyễn Văn Minh
20125522
DH20BQ
Dương Thảo Vân
20125797
DH20DD
Ngô Nguyễn Huỳnh Như
20125594
DH20DD
TP.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2022
h
MỤC LỤC
PHẦN 1: PHÉP THỬ MÔ TẢ ................................................................................................5
I. Giới thiệu: ........................................................................................................................... 5
Mục đích: ............................................................................................................................5
Ứng dụng: ...........................................................................................................................5
1.
Ngun tắc .................................................................................................................. 5
2.
Tình huống: ................................................................................................................. 5
3.
Xác suất: P=0.5 ................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.
Trật tự mẫu: .................................................................................................................5
II. Ngun liệu: ...................................................................................................................... 5
1.
Mơ tả sản phẩm: ..........................................................................................................5
2.
Tính toán lượng nguyên liệu: ......................................................................................7
III. Người thử: ........................................................................................................................ 7
IV. Phương pháp chuẩn bị: .................................................................................................... 7
1.
Phương pháp chuẩn bị mẫu: ........................................................................................7
2.
Thiết bị - dụng cụ: .......................................................................................................7
3.
Điều kiện phịng thí nghiệm: .......................................................................................8
V. Mã hóa mẫu: ......................................................................................................................9
VI. Phiếu hướng dẫn – phiếu trả lời: ....................................................................................11
1
.Phiếu hướng dẫn 01: ................................................................................................ 11
2
.Phiếu trả lời 01: ........................................................................................................12
3
.Phiếu hướng dẫn 02: ................................................................................................ 12
4
.Phiếu trả lời 02: ........................................................................................................13
VII. Cách tiến hành: ............................................................................................................. 14
VIII. Số liệu thô và xử lí số liệu thơ: ................................................................................... 15
1. Số liệu thơ: ...................................................................................................................15
1.2. Kết quả xử lý từng thuật ngữ: ....................................................................................... 18
1.2.1 Màu vàng: ................................................................................................................18
-
1.2.2. Mùi bơ: ............................................................................................................19
-
1.2.3. Mùi sữa: .......................................................................................................... 20
-
1.2.4. Vị ngọt: ........................................................................................................... 21
-
1.2.5. Vị béo: .............................................................................................................23
-
1.2.6. Độ giòn: ...........................................................................................................24
2
h
-
1.2.7. Độ xốp: ............................................................................................................25
1.3. Đồ thị: ........................................................................................................................26
1.4. Kết luận ..................................................................................................................... 27
PHẦN 2: Số liệu thơ và xử lí số liệu các phép thử khác ..................................................... 27
1. Phép thử so hàng thị hiếu: ................................................................................................27
1.1 Số liệu thơ: ..................................................................................................................27
1.2 Xử lí số liệu: ............................................................................................................... 27
2. Phép thử cho điểm chất lượng: ........................................................................................ 28
2.1. Số liệu thô: .................................................................................................................28
2.2 Xử lý số liệu: .............................................................................................................. 29
3. Phép thử cho điểm thị hiếu: ............................................................................................. 30
3.1 Số liệu thô: ..................................................................................................................30
4. Phép thử tam giác: ............................................................................................................33
4.1 Số liệu thô: ..................................................................................................................33
5. Phép thử 2-3: ....................................................................................................................35
5.1 Số liệu thô: ..................................................................................................................35
5.2 Xử lí số liệu: ............................................................................................................... 36
3
h
Bảng phân công công việc:
STT Họ và tên - mssv
Nhiệm vụ
1
Trần Thị Hồng Nhung - 20125609
Tổng hợp làm bài Word
2
Nguyễn Thị Tuyết Nhung - 20125607
Xử lí số liệụ cho điểm chất lượng
3
Võ Hồng Thụy Như - 20125602
Xử lí số liệu phép thử tam giác
4
Thái Thị Mai Phương - 20125636
Xử lí số liệu phép thử cho điểm
5
Trương Quốc Bửu - 20125334
Xử lí số liệu phép thử 2-3
6
Nguyễn Văn Minh - 20125522
Xử lí số liệu phép thử so hàng thị hiếu
7
Dương Thảo Vân- 20125797
Nội dung tình huống phép thử mơ tả
8
Ngơ Nguyễn Huỳnh Như - 20125594
Xử lí số liệu phép thử mơ tả
4
h
PHẦN 1: PHÉP THỬ MƠ TẢ
I. Giới thiệu:
Mục đích:
Mơ tả một cách trọn vẹn và xây dựng được danh sách thuật ngữ mô tả (màu, mùi, vị,
kết cấu...) giúp nhận biết thành phần cơ bản và thông số của quá trình chế biến hoặc xác định
những tính chất cảm quan liên quan đến thị hiếu người tiêu dùng cho sản phẩm sữa tươi tiệt
trùng. Sử dụng những thuật ngữ này ta có thể xác định, đánh giá chính xác mức độ khác biệt
của các sản phẩm khác nhau trên thị trường, từ đó đề ra được những cơng thức tối ưu nhằm
cải thiện chất lượng và nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm trong công ty.
Ứng dụng:
Mô tả chi tiết đặc điểm của các tính chất cảm quan của một sản phẩm hoặc so sánh các
sản phẩm với nhau, có thể xác định được chính xác mức độ khác nhau của các tính cất cảm
quan giữa sản phẩm cạnh tranh và sản phẩm đang nghiên cứu. Đồng thời hỗ trợ việc nghiên
cứu phát triển tạo ra công thức cho sản phẩm mới.
1.
Nguyên tắc
Sử dụng các sản phẩm bánh quy sẵn có trên thị trường (của 3 cơng ty khác nhau) cho
bộ phận đánh giá thử và đưa ra các thuật ngữ mơ tả các đặc tính cảm quan để có thể phân biệt
được sự khác nhau giữa 3 sản phẩm bánh quy đó.
2.
Tình huống:
Cơng ty TNHH Orion Vina là thương hiệu công ty sản xuất bánh kẹo nổi tiếng hiện nay.
Với mục tiêu trở thành nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, nên công ty không ngừng
phát triển một số đặc tính của sản phẩm (màu, mùi, vị, độ béo,...) để phù hợp hơn với khẩu vị
cũng như đáp ứng thị hiếu của nhiều người tiêu dùng. Cơng ty đã sử dụng dịng sản phẩm
bánh quy sữa tươi Orion DeMarrie đưa cho bộ phận đánh giả cảm quan thử cùng với 2 dòng
sản phẩm bánh quy của công ty khác (bánh quy sữa Cosy Marie thuộc công ty cổ phần
Mondelez Kinh Đô và bánh quy sữa Roma Marie Gold thuộc cơng ty PT Mayora Indah
Tbk), từ đó đưa ra thuật ngữ mơ tả các đặc tính cảm quan của cả 3 dịng sản phẩm; sau đó
tiến hành đánh giá cường độ hai sản phẩm này. Đồng thời đề xuất những sáng kiến, công
thức tối ưu nhất nhằm điều chỉnh, phát triển nâng tầm sản phẩm của công ty.
3.
Độ tin cậy: 95%
4.
Trật tự mẫu:
A-B-C
A-C-B
B-A-C
B-C-A
C-A-B
C-B-A
II. Nguyên liệu:
1.
Mô tả sản phẩm:
5
h
Số
lượng
1. Bánh quy Công ty TNHH Thành phần:
2
hộp
sữa
tươi Orion Vina
Bột mì, đường, shortening từ động vật và thực (300g/1
Orion
vật, dầu cọ, tinh bột bắp, nước, đường, chất tạo hộp)
DeMarrie
xốp, sữa bột nguyên kem (1.3%), sữa tươi
(0.9%), calci carbonat (0.7%), muối i - ốt,
mạch nha maltose, chất điều chỉnh độ acid, chất
nhũ hóa, hương liệu tổng hợp, hương liệu giống
tự nhiên
Sản phẩm
Nhà sản xuất
Thông tin về sản phẩm
2. Bánh quy Công ty cổ phần Bánh Quy Sữa Cosy Marie Gói 450g là một 2
hộp
sữa
Cosy Mondelez Kinh Đơ món ăn nhẹ giúp bổ sung vi chất dinh dưỡng (300g/1
Marie
với vị ngọt dịu do sử dụng nguyên liệu sữa có hộp)
đường lastose, nhờ vậy, vị bánh rất ngon mà
khơng ngọt gắt, có thể ăn được nhiều. Bên cạnh
đó, sản phẩm cịn cung cấp canxi giúp tăng
cường hệ răng và xương cùng với DHA tăng
cường khả năng tư duy.
Thành phần:
Bột mì, dầu cọ, đường, bột bắp, nước đường
nghịch đảo, chất tạo xốp (500(ii), 503(ii)),
mạch nha, bột sữa béo (0.6%), muối, canxi
carbonat (170(i)), chất điều chỉnh độ acid
(450(i), chất nhũ hoá (322(i)), hương thực
phẩm tổng hợp (sữa, vani), DHA (docosa
hexaenoic acid), chất xử lý bột (223, 1101(i)
3. Bánh quy Công ty
PT Bánh quy sữa thơm, giòn ăn béo vị sữa rất 2
hộp
sữa
Roma Mayora Indah Tbk ngon, ăn mãi khơng ngán. Bánh quy được đóng (300g/1
Marie Gold
gói tiện lợi, dễ mang theo ra ngồi, thích hợp hộp)
ăn vặt hoặc thưởng trà nhâm nhi. Bánh
quy Roma được sản xuất tại Indonesia chất
lượng, thơm ngon.
Thành phần:
Bột lúa mì, đường, bơ (7.21%), dầu thực vật
(chứa chất chống oxy hóa Tocophenol), bột sữa
(3.07%), tinh bột sắn, glucose, trứng (2.50%),
chiết xuất mạch nha, chất tạo xốp (Amoni
carbonat (E503ii) và Natri carbonat (E500ii)),
Omega 3 (0.63%), muối, chất nhũ hóa lecithin
đậu nành (E322), hương sữa tổng hợp.
6
h
-
2. Tính tốn lượng ngun liệu:
Mẫu A (bánh quy Gold): 25 x 1 cái x 2 = 50 cái
Mẫu B (bánh quy Cosy): 25 x 1 cái x 2 = 50 cái
Mẫu C (bánh quy Orion): 25 x 1 cái x 2 = 50 cái
III. Người thử:
-
Bộ phận đánh giá cảm quan của công ty: gồm 25 người thử.
Tiêu chuẩn lựa chọn: Hội đồng đã được qua huấn luyện kỹ càng, có kinh nghiệm và kiến
thức chuyên sâu về đánh giá cảm quan.
+ Có khả năng mơ tả các đặc tính sản phẩm, sử dụng các thuật ngữ và các phương pháp
đo.
+ Có khả năng phát hiện các sai biệt trong các đặc tính được giới thiệu và cường độ các
đặc tính đo.
+ Có năng lực tư duy trừu tượng.
+ Có sự nhiệt tình và mức độ sẵn sàng.
+ Tình trạng sức khoẻ tốt, không bị dị ứng với sữa, không hút thuốc lá.
IV. Phương pháp chuẩn bị:
1.
Phương pháp chuẩn bị mẫu:
- Mỗi người sử dụng 1 cái khoảng 5g mẫu cho mỗi lần thử và tiến hành thử 2 lần.
- Mỗi mẫu chuẩn bị 2 hộp 300g (dùng cho mẫu thử và mẫu dự phòng).
- Nước thanh vị: 100ml/người. Ta cần 2500ml/25 người, ta sẽ chuẩn bị (trừ hao trong quá
trình) 3000ml nước lọc.
Lưu ý:
- Mẫu được đem ra ngay trước khi tiến hành đánh giá.
- Mẫu thử phải đảm bảo đồng đều về hình dáng, màu sắc, cấu trúc.
- Mẫu phải vơ danh và được mã hóa bằng những con số khác nhau.
- Dĩa đựng mẫu phải đồng đều, cùng loại.
2.
Thiết bị - dụng cụ:
STT
Loại dụng cụ
Số lượng
1
Ly nhựa 250ml (đựng nước thanh vị)
50 cái
2
Lý nhựa 250ml (nhổ mẫu)
50 cái
3
Dĩa nhựa (chứa mẫu bánh quy)
150 cái
4
Khăn giấy
25 tờ
5
Bút
12 cây
6
Tem, nhãn(mã hoá mẫu)
250 tem
7
Phiếu hướng dẫn và trả lời lần 1
25 tờ
8
Phiếu hướng dẫn lần 2
25 tờ
7
h
9
Phiếu trả lời lần 2
3.
-
-
25 tờ
Điều kiện phịng thí nghiệm:
Sơ đồ bố trí chỗ ngồi:
u cầu:
Phịng thí nghiệm đảm bảo được yêu cầu của một phòng đánh giá cảm quan, phịng phải
rộng rãi, sạch sẽ, thống mát, tạo tâm lý thoải mái cho người đánh giá. Phòng thử phải
tránh xa các nơi phát ra mùi như xưởng cơ khí, nơi bốc dỡ hàng,…Lựa chọn ở những nơi
yên tĩnh, không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn.
Vật liệu xây dựng phòng thí nghiệm (khơng mùi, màu sắc, ống nước)
Màu sắc và ánh sáng trong buồng thử ở mức độ vừa đủ, hạn chế sự sao lãng của người
thử, người thử phải làm việc độc lập có vách ngăn giữa mỗi buồng thử để tránh bị phân
tâm cũng như hạn chế thấp nhất việc thảo luận.
Màu tường nên là màu trung tính (trắng nhờ nhờ), cường độ chiếu sáng từ 1.4-1.6 triệu
lux.
Nhiệt độ phịng duy trì trong khoảng 20-24℃, có thơng số (hạn chế ảnh hưởng mùi) và
độ ẩm tương đối của khơng khí trong phịng ở 45%.
Khu vực chuẩn bị mẫu nằm ở góc khuất đảm bảo người thử khơng nhìn thấy, không ngửi
được mùi.
Lối ra và lối vào phải được tách riêng (nhằm hạn chế việc thảo luận giữa người đã thử và
người chưa thử).
8
h
V. Mã hóa mẫu:
- Mẫu A (bánh quy Gold)
- Mẫu B (bánh quy Cosy)
- Mẫu C (bánh quy Orion)
BỘ 1-THUẬT NGỮ
STT
Trật tự mẫu
Mã hóa mẫu
1
A-B-C
742
369
585
2
A-C-B
237
946
478
3
B-A-C
572
793
688
4
B-C-A
328
782
241
5
C-A-B
826
349
565
6
C-B-A
683
725
536
7
A-B-C
641
218
755
8
A-C-B
862
245
458
9
B-A-C
223
398
183
10
B-C-A
756
854
266
11
C-A-B
544
522
537
12
C-B-A
681
829
614
13
A-B-C
199
941
933
14
A-C-B
918
481
797
15
B-A-C
662
335
875
16
B-C-A
477
776
339
17
C-A-B
653
489
538
18
C-B-A
749
824
721
19
A-B-C
522
967
259
20
A-C-B
475
172
986
21
B-A-C
894
333
612
22
B-C-A
218
464
191
23
C-A-B
381
641
393
24
C-B-A
968
755
847
25
A-B-C
742
226
421
STT
Trật tự mẫu
Mã hóa mẫu
1
A-C-B
859
BỘ 2-MƠ TẢ
978
9
h
392
2
B-A-C
964
137
593
3
B-C-A
288
915
755
4
C-A-B
636
177
438
5
C-B-A
415
982
743
6
A-B-C
383
349
468
7
A-C-B
975
235
973
8
B-A-C
257
752
667
9
B-C-A
524
448
951
10
C-A-B
539
881
529
11
C-B-A
469
321
394
12
A-B-C
786
138
848
13
A-C-B
135
522
498
14
B-A-C
298
369
163
15
B-C-A
496
984
585
16
C-A-B
869
742
411
17
C-B-A
743
827
635
18
A-B-C
636
251
446
19
A-C-B
849
914
287
20
B-A-C
628
396
925
21
B-C-A
493
312
786
22
C-A-B
314
159
582
23
C-B-A
695
747
169
24
A-B-C
449
951
397
25
A-C-B
866
198
382
Phương thức nếm mẫu:
10
h
Tính chất cảm quan
Phương pháp nếm
Bề ngồi (màu sắc, cấu trúc)
Đặt mẫu dưới ánh sáng trắng và quan sát bằng mắt theo
phương thẳng đứng và ngang.
Mùi
Đặt mẫu cách mũi của ta khoảng 2 cm, rồi hít một hơi để cảm
nhận.
Vị
Ăn 1/4 đến 1/2 mẫu sau đó cảm nhận bằng lưỡi.
Hương
Ăn 1/4 đến 1/2 mẫu sau đó hương sẽ đi từ bên trong vịm
họng lên tới mũi sau đó cảm nhận
Cảm giác khác
Ăn 1/4 đến 1/2 mẫu sau đó cảm nhận các cảm giác khác ngoài
vị và hương.
Hậu vị
Nuốt mẫu thử từ từ sau đó cảm nhận.
VI. Phiếu hướng dẫn – phiếu trả lời:
1 .Phiếu hướng dẫn 01:
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Xin vui lòng thanh vị bằng nước lọc đã được chuẩn bị trước khi nếm mẫu và trong quá trình
nếm giữa các mẫu khác nhau. Một bộ mẫu gồm 3 mẫu bánh quy sẽ được giới thiệu cho
anh/chị. Ba mẫu này đã được mã hóa.
Anh chị hãy thử mẫu theo thứ tự từ trái sang phải theo các bước sau:
Bước 1: Trước khi anh/chị nếm hãy quan sát trạng thái màu sắc của ba mẫu. Sau đó hãy ngửi
để cảm nhận mùi của ba mẫu.
Bước 2: Trong khi nếm anh/chị hãy cảm nhận mùi vị của ba mẫu.
Bước 3: Sau khi nếm anh/chị hãy cảm nhận hậu vị của ba mẫu.
Bước 4: Sau khi đã nếm xong và có kết quả, anh/ chị hãy điền vào phiếu trả
lời những tính chất mà anh/chị đã cảm nhận được của ba mẫu.
Chú ý: Nếu anh chị vẫn chưa thể xác định được tính chất cảm quan thì có thể thử lại mẫu.
11
h
2
.Phiếu trả lời 01:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP.HCM
PHỊNG THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH CẢM QUAN
PHÉP THỬ MƠ TẢ
PHIẾU TRẢ LỜI
Họ và tên: ..........................................................Ngày thử: ……………..
Mã số mẫu:
STT:
CHỈ TIÊU
MÔ TẢ
MÀU
MÙI
VỊ
KẾT CẤU
Kết thúc lần thử thứ nhất, ta thu được danh sách thô, ta tiến hành thảo luận để loại bỏ
những thuật ngữ khơng chính xác, khơng có khả năng phân biệt sản phẩm và thu gọn lại thuật
ngữ. Bảng thu gọn thuật ngữ phép thử mô tả:
Màu vàng
3
Mùi bơ
Mùi sữa
Vị ngọt
.Phiếu hướng dẫn 02:
12
h
Vị béo
Độ giòn
Độ xốp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP.HCM
PHỊNG THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH CẢM QUAN
PHÉP THỬ MƠ TẢ
PHIẾU HƯỚNG DẪN
● Anh/chị vui lịng đọc kỹ phiếu hướng dẫn này.
● Hãy uống nước thanh vị trước khi thử mẫu.
● Anh/chị sẽ được nhận 3 mẫu bánh quy. Hãy tiến hành quan sát và thử lần lượt từng
mẫu từ trái qua phải và đánh giá cường độ của các tính chất cảm quan của mỗi loại
bánh quy trên thang điểm 1-9 bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng với sô điểm
mà anh/chị muốn cho vào phiếu trả lời.
LƯU Ý:
● Ngay cả khi không chắc chắn anh/chị cũng phải đánh giá giá cường độ của các tính
chất cảm quan vào phiếu trả lời.
● Giữa các lần thử, anh/chị có thể dùng nước thanh vị.
● Mỗi phiếu trả lời chỉ sử dụng cho một mẫu.
● Trước khi thử mẫu anh/chị phải quan sát về các tính chất cảm quan như mùi, cấu
trúc, màu sắc và cho điểm, sau đó bạn hãy nếm mẫu và cho điểm các tính chất cảm
quan cịn lại.
Cảm ơn anh/chị đã tham gia buổi đánh giá cảm quan!
4
.Phiếu trả lời 02:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP.HCM
PHỊNG THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH CẢM QUAN
PHÉP THỬ MÔ TẢ
PHIẾU TRẢ LỜI
Họ và tên: ..........................................................Ngày thử: ……………..
Mã số mẫu:
● Bạn nhận được 5 loại Snack khoai tây, hãy xác định cường độ của các tính chất cảm
quan của loại snack khoai tây trên thang điểm 1-9
● Vui lòng ghi đầy đủ họ tên, ngày thử và tên mẫu thử
● Vui lòng sử dụng nước thanh vị trước khi thử mẫu mới
13
h
Cường độ thấp.
STT
Tính
chất
1
Màu
vàng
2
Mùi bơ
3
Mùi sữa
4
Vị ngọt
5
Vị béo
6
Độ giịn
7
Độ xốp
1
2
Cường độ cao
3
4
5
6
7
8
9
Nhận xét:………………………………………………………………………..
Cảm ơn anh/chị đã tham gia buổi đánh giá cảm quan!
VII. Cách tiến hành:
-
Vệ sinh phòng cảm quan, đặt phiếu hướng dẫn 1 và phiếu trả lời 1 lên bàn. Sắp xếp 3
mẫu theo trình tự mã hóa lên bàn cho từng người.
Mời 5-10 người vào phòng thử một lượt.
Người hướng dẫn sẽ hướng dẫn người thử cách tiến hành cảm quan.
Người thử tiến hành thử và mô tả vào phiếu trả lời 1 đã phát trước đó. Khi người thử thử
và trả lời xong tiến hành thu phiếu, tổng hợp kết quả ( danh sách thuật ngữ thô)
Sau khi thu phiếu, tiến hành thảo luận loại bỏ những thuật ngữ khơng chính xác và thu
gọn lại các thuật ngữ.
Tiến hành đánh giá mô tả sản phẩm: Phát phiếu hướng dẫn và trả lời 2. Mời người thử
vào thử 5-10 người/lượt, người thử sẽ nhận được 3 mẫu theo trình tự mã hóa. Người thử
tiến hành đánh giá cường độ của các đặc tính dựa vào thang cường độ đã cho ở phiếu trả
lời thứ 2.
14
h
-
Tiến hành thu phiếu sau khi xong và gửi lời cảm ơn đến cảm quan viên.( người hướng
dẫn cần kiểm tra kĩ phiếu trước khi thu).
- Dọn dẹp vệ sinh phịng cảm quan.
VIII. Số liệu thơ và xử lí số liệu thơ:
1. Số liệu thơ:
CƠNG
MẪU TY
MÀU
VÀNG
MÙI
BƠ
MÙI
SỮA
VỊ
NGỌT
VỊ
BÉO
ĐỘ
GIỊN
ĐỘ
XỐP
1 A
Gold
4
8
5
5
6
7
6
2 A
Gold
8
7
4
8
7
9
9
3 A
Gold
7
2
8
6
6
9
6
4 A
Gold
3
5
7
5
6
6
5
5 A
Gold
7
7
6
6
5
8
8
6 A
Gold
7
6
7
7
5
7
6
7 A
Gold
2
3
3
9
3
9
8
8 A
Gold
3
4
7
8
8
8
7
9 A
Gold
9
3
8
8
6
9
7
10 A
Gold
7
8
6
8
8
7
9
11 A
Gold
4
8
7
5
4
6
3
12 A
Gold
6
7
8
5
5
8
9
13 A
Gold
9
3
6
7
3
6
7
14 A
Gold
1
9
9
7
9
8
8
15 A
Gold
3
5
2
7
6
6
2
16 A
Gold
3
3
7
7
6
7
6
17 A
Gold
8
6
7
6
7
9
7
18 A
Gold
2
4
9
8
7
8
9
19 A
Gold
8
9
6
8
8
7
7
20 A
Gold
7
4
7
8
8
8
5
15
h
21 A
Gold
8
3
4
8
5
7
6
22 A
Gold
2
3
3
3
3
8
8
23 A
Gold
5
5
7
8
6
7
8
24 A
Gold
9
6
8
4
8
9
7
25 A
Gold
2
9
1
5
8
9
8
26 B
Cosy
7
6
5
5
6
6
7
27 B
Cosy
9
2
6
6
5
8
8
28 B
Cosy
6
6
5
6
4
8
8
29 B
Cosy
4
3
4
4
5
6
6
30 B
Cosy
6
3
3
4
3
7
6
31 B
Cosy
6
4
5
6
6
7
8
32 B
Cosy
1
2
2
7
9
9
6
33 B
Cosy
7
6
3
2
2
9
7
34 B
Cosy
7
5
6
7
6
9
6
35 B
Cosy
7
8
8
8
8
9
9
36 B
Cosy
4
5
3
6
9
5
5
37 B
Cosy
8
5
8
7
7
8
3
38 B
Cosy
6
7
8
4
7
8
8
39 B
Cosy
6
5
5
5
6
8
8
40 B
Cosy
5
2
2
5
6
5
3
41 B
Cosy
6
2
4
6
7
7
8
42 B
Cosy
6
5
5
7
7
9
9
43 B
Cosy
6
7
6
2
1
8
6
44 B
Cosy
8
4
2
2
6
8
6
45 B
Cosy
5
7
6
5
6
7
7
16
h
46 B
Cosy
5
4
6
5
6
7
7
47 B
Cosy
4
5
3
5
5
8
8
48 B
Cosy
6
6
7
7
6
7
7
49 B
Cosy
8
7
4
5
6
7
9
50 B
Cosy
7
3
8
1
2
9
9
51 C
Orion
8
4
5
6
7
8
8
52 C
Orion
9
1
4
7
4
9
9
53 C
Orion
7
7
3
4
4
8
8
54 C
Orion
7
3
3
5
3
8
7
55 C
Orion
4
4
5
5
4
6
6
56 C
Orion
6
6
7
7
6
8
8
57 C
Orion
5
8
3
4
7
9
8
58 C
Orion
8
4
7
5
4
9
8
59 C
Orion
5
3
2
3
3
8
8
60 C
Orion
3
2
2
5
8
9
9
61 C
Orion
3
6
7
5
9
4
2
62 C
Orion
6
8
8
5
3
7
3
63 C
Orion
7
5
7
5
7
9
9
64 C
Orion
8
6
8
5
6
8
8
65 C
Orion
4
3
5
3
5
7
6
66 C
Orion
5
3
5
6
5
7
8
67 C
Orion
7
5
5
8
7
9
9
68 C
Orion
9
5
6
7
8
7
7
69 C
Orion
8
6
4
6
7
8
8
70 C
Orion
6
6
5
5
5
6
6
17
h
71 C
Orion
3
4
5
5
6
6
7
72 C
Orion
5
6
4
6
8
9
9
73 C
Orion
7
8
9
5
8
9
9
74 C
Orion
9
6
7
6
8
7
9
75 C
Orion
5
6
7
2
3
9
9
1.2. Kết quả xử lý từng thuật ngữ:
1.2.1 Màu vàng:
Mẫu
A
Mã người thử
1
4
2
8
3
7
4
3
5
7
6
7
7
2
8
3
9
9
10
7
11
4
12
6
13
9
14
1
15
3
16
3
17
8
18
2
19
8
20
7
21
8
22
2
23
5
24
9
25
2
Tổng
134
Trung Bình
5,36
- Summary Statistics
18
h
B
C
7
9
6
4
6
6
1
7
7
7
4
8
6
6
5
6
6
6
8
5
5
4
6
8
7
150
6
8
9
7
7
4
6
5
8
5
3
3
6
7
8
4
5
7
9
8
6
3
5
7
9
5
154
6,16
Count Averag Standard
e
deviation
A
25
5,36
2,67519
B
25
6,0
1,65831
C
25
6,16
1,90788
Total 75
5,84
2,12476
-
ANOVA Table
Source
Sum
Squares
Between
groups
8,96
of Df Mean
Square
2
4,48
Within groups 325,12
72 4,51556
Total (Corr.)
74
-
334,08
Nhận xét: Màu vàng
95% (p>0,05)
- 1.2.2. Mùi bơ:
Mẫu
Mã người thử
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
F-Ratio
P-Value
0,99
0,3758
giữa các mẫu khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy
A
B
C
8
7
2
5
7
6
3
4
3
8
8
7
3
9
5
3
6
4
9
6
2
6
3
3
4
2
6
5
8
5
5
7
5
2
2
5
7
4
4
1
7
3
4
6
8
4
3
2
6
8
5
6
3
3
5
5
6
19
h
20
21
22
23
24
25
Tổng
Trung Bình
- Summary Statistics
4
3
3
5
6
9
137
5,48
7
4
5
6
7
3
119
4,76
6
4
6
8
6
6
125
5
Count Averag Standard
e
deviation
A
25
5,48
2,2383
B
25
4,76
1,80924
C
25
5,0
1,87083
5,08
1,97799
Total 75
-
ANOVA Table
Source
Sum
Squares
of Df
Mean Square F-Ratio
P-Value
0,4294
Between groups 6,72
2
3,36
0,86
Within groups
282,8
72
3,92778
Total (Corr.)
289,52
74
-
Nhận xét: Mùi bơ giữa các mẫu khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%
(p>0,05)
- 1.2.3. Mùi sữa:
Mẫu
A
B
C
Mã người thử
1
5
5
5
2
4
6
4
3
8
5
3
4
7
4
3
5
6
3
5
6
7
5
7
7
3
2
3
8
7
3
7
9
8
6
2
10
6
8
2
20
h
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Tổng
Trung Bình
- Summary Statistics
7
8
6
9
2
7
7
9
6
7
4
3
7
8
1
152
6,08
3
8
8
5
2
4
5
6
2
6
6
3
7
4
8
124
4,96
7
8
7
8
5
5
5
6
4
5
5
4
9
7
7
133
5,32
Count Average Standard
deviation
A
25
6,08
2,13931
B
25
4,96
1,94679
C
25
5,32
1,93046
Total 75
-
5,45333 2,03545
ANOVA Table
Source
Sum
Squares
Between
groups
16,3467
of Df Mean
Square
2
8,17333
Within groups 290,24
72 4,03111
Total (Corr.)
74
306,587
F-Ratio
P-Value
2,03
0,1391
-
Nhận xét: Mùi sữa giữa các mẫu khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy
95% (p>0,05)
- 1.2.4. Vị ngọt:
Mẫu
A
B
C
Mã người thử
21
h
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Tổng
Trung Bình
- Summary Statistics
5
8
6
5
6
7
9
8
8
8
5
5
7
7
7
7
6
8
8
8
8
3
8
4
5
166
6,64
5
6
6
4
4
6
7
2
7
8
6
7
4
5
5
6
7
2
2
5
5
5
7
5
1
127
5,08
6
7
4
5
5
7
4
5
3
5
5
5
5
5
3
6
8
7
9
8
7
6
8
8
8
149
5,96
Count Average Standard
deviation
A
25
6,64
1,55134
B
25
5,08
1,82392
C
25
5,96
1,67033
Total 75
Source
5,89333 1,7826
ANOVA Table
Sum
Squares
of Df Mean
Square
F-Ratio
22
h
P-Value
Between
groups
30,5867
2
15,2933
Within groups 204,56
72 2,84111
Total (Corr.)
74
235,147
5,38
-
0,0066
Nhận xét: Vị ngọt giữa các mẫu khác biệt có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%
(p<0,05)
- 1.2.5. Vị béo:
Mẫu
A
B
C
Mã người thử
1
6
6
7
2
7
5
4
3
6
4
4
4
6
5
3
5
5
3
4
6
5
6
6
7
3
9
7
8
8
2
4
9
6
6
3
10
8
8
8
11
4
9
9
12
5
7
3
13
3
7
7
14
9
6
6
15
6
6
5
16
6
7
5
17
7
7
7
18
7
1
8
19
8
6
7
20
8
6
5
21
5
6
6
22
3
5
8
23
6
6
8
24
8
6
8
25
8
2
3
Tổng
153
141
145
Trung Bình
6,12
5,64
5,8
- Summary Statistics
Count Average Standard
deviation
23
h
A
25
6,12
1,71561
B
25
5,64
1,9975
C
25
5,8
1,91485
Total 75
-
5,85333 1,86499
ANOVA Table
Source
Sum
Squares
Between
groups
2,98667
of Df Mean
Square
2
1,49333
Within groups 254,4
72 3,53333
Total (Corr.)
74
257,387
F-Ratio
P-Value
0,42
0,6569
-
Nhận xét: Vị béo giữa các mẫu khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%
(p>0,05)
- 1.2.6. Độ giòn:
Mẫu
A
B
C
Mã người thử
1
7
6
8
2
9
8
9
3
9
8
8
4
6
6
8
5
8
7
6
6
7
7
8
7
9
9
9
8
8
9
9
9
9
9
8
10
7
9
9
11
6
5
4
12
8
8
7
13
6
8
9
14
8
8
8
15
6
5
7
16
7
7
7
17
9
9
9
18
8
8
7
19
7
8
8
20
8
7
6
21
7
7
6
24
h
22
23
24
25
Tổng
Trung Bình
- Summary Statistics
8
7
9
9
192
7,68
8
7
7
9
189
7,56
9
9
7
9
194
7,76
Count Average Standard
deviation
A
25
7,68
1,06927
B
25
7,56
1,19304
C
25
7,76
1,3
Total 75
-
7,66667 1,17787
ANOVA Table
Source
Sum
Squares
Between
groups
0,506667
of Df Mean
Square
2
0,253333
Within groups 102,16
72 1,41889
Total (Corr.)
74
102,667
F-Ratio
P-Value
0,18
0,8369
-
Nhận xét: Độ giòn giữa các mẫu khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy
95% (p>0,05)
- 1.2.7. Độ xốp:
Mẫu
A
B
C
Mã người thử
1
6
7
8
2
9
8
9
3
6
8
8
4
5
6
7
5
8
6
6
6
6
8
8
7
8
6
8
8
7
7
8
9
7
6
8
10
9
9
9
11
3
5
2
25
h