Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Hướng dẫn thực tập, viết khóa luận k46 khoa kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.12 KB, 30 trang )

QUY CHẾ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP, VIẾT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
(HỆ ĐẠI HỌC ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này được xây dựng để làm cơ sở hướng dẫn và kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của
người dạy và người học đối với học phần thực tập theo quy định trong nội dung chương trình đào
tạo của khoa Kế toán – Kiểm toán.
1.2 Nội dung quy chế bao gồm các vấn đề cơ bản sau:
+ Trách nhiệm về việc phân công hướng dẫn thực tập cho các nhóm sinh viên thuộc các
khoá và hệ đào tạo.
+ Nhiệm vụ của giảng viên khi hướng dẫn sinh viên thực tập, hướng dẫn viết khoá luận tốt
nghiệp, chấm và nộp điểm cho các bộ phận có liên quan.
+ Trách nhiệm của sinh viên trong quá trình thực tập và khi viết khoá luận tốt nghiệp .
+ Kiểm soát và đánh giá việc thực hiện học phần thực tập của giảng viên và của sinh viên.
+ Phương thức chấm và tổng hợp điểm khoá luận tốt nghiệp.
Ngoài những vấn đề trên thì trong quy chế còn bao gồm một số phụ lục gợi ý các đề tài viết
khoá luận và hướng dẫn cách thức trình bày và viết một khoá luận tốt nghiệp trong từng lĩnh
vực chuyên sâu gồm kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống thông tin kế toán, kế toán
công, kiểm toán,…
Đối tượng áp dụng:
Quy chế này được áp dụng cho tất cả các hệ đào tạo đại học chính quy. Riêng hệ đào tạo
vừa làm vừa học (đào tạo theo niên chế) thực hiện việc viết chuyên đề và khoá luận tốt nghiệp
theo quy chế đã được ban hành trước đây.
2. PHÂN CÔNG HƯỚNG DẪN, TRÁCH NHIỆM GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN VÀ
SINH VIÊN THỰC TẬP
2.1 Phân công hướng dẫn
+ Ban chủ nhiệm khoa phân công giảng viên phổ biến thực tập chung cho sinh viên toàn khóa
+ Thư ký khoa chịu trách nhiệm phân nhóm sinh viên thực tập, giảng viên hướng dẫn nhóm và
lịch gặp sinh viên lần đầu tiên của từng giảng viên . Chuyển danh sách phân công cho phòng
chức năng để thông báo cho sinh viên biết.
+ Đối với các khóa có chuyên ngành Kiểm toán, sinh viên chuyên ngành Kiểm toán sẽ được


phân công cho giảng viên bộ môn Kiểm toán hướng dẫn
+ Số lượng sinh viên được phân nhóm cho từng giảng viên tuỳ thuộc vào lượng sinh viên của
từng khóa học.
+ Việc phân công giảng viên hướng dẫn thực hiện theo quy chế “Quản lý và hoạt động của khoa
Kế toán – Kiểm toán”.
+ Kết thúc thực tập thư ký khoa tổng hợp điểm toàn khóa, chuyển điểm cho phòng quản lý chức
năng và làm thủ tục thanh toán cho giảng viên.
2.2 Giảng viên hướng dẫn
+ Thông báo buổi gặp đầu tiên với sinh viên cho thư ký khoa để thông báo cho sinh viên biết.
+ Tổ chức họp nhóm sinh viên thực tập và phổ biến các vấn đề liên quan đến quá trình thực tập
của sinh viên
1
+ Quản lý sinh viên thực tập trong suốt thời gian thực tập
+ Chấm và nộp điểm khóa luận tốt nghiệp cho thư ký khoa đúng thời gian quy định
2.3 Sinh viên thực tập
+ Tham gia họp nhóm thực tập đầy đủ theo quy định của giảng viên hướng dẫn. Những trường
hợp đặc biệt sẽ do giảng viên hướng dẫn quy định lịch gặp và nơi gặp (chỉ áp dụng cho sinh
viên học ở tỉnh – nếu có).
+ Thực hiện đúng tiến độ các công việc do giảng viên hướng dẫn quy định.
+ Chấp hành nghiêm túc các quy định tại nơi thực tập.
+ Hoàn thành và nộp khóa luận tốt nghiệp theo đúng thời gian quy định.
3. HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1 Mục đích, yêu cầu thực tập tốt nghiệp
3.1.1 Mục đích
+ Thực tập tốt nghiệp là một khoảng thời gian quan trọng, là khâu trung gian, bước chuyển tiếp
của quá trình đào tạo và công việc thực tế sau khi ra trường. Qua đó, tạo điều kiện cho sinh viên
tiếp cận môi trường làm việc thực tế, từ đó so sánh giữa lý thuyết và thực tế.
+ Làm quen với những công việc thực tế của nghề nghiệp từ đó nhanh chóng tiếp cận với công
việc thuộc chuyên môn khi tốt nghiệp ra trường.
+ Vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế của công tác kế toán hay kiểm toán

tại đơn vị thực tập, từ đó củng cố và hoàn thiện kiến thức chuyên môn.
3.1.2 Yêu cầu
3.1.2.1 Đối với sinh viên thực tập
+ Am hiểu về lý thuyết kế toán – kiểm toán và những kiến thức bổ trợ liên quan.
+ Tìm hiểu thực tế về những nội dung thuộc về kế toán, kiểm toán đã học và những vấn đề có
liên quan.
+ Nhận xét, đánh giá và so sánh giữa thực tế và lý thuyết, lý giải được sự khác biệt giữa lý
thuyết và điều kiện thực tế tại doanh nghiệp.
+ Sinh viên phải có tinh thần tích cực, trung thực, chủ động trao đổi với giảng viên hướng dẫn
và người hướng dẫn tại đơn vị thực tập để nghiên cứu, thu thập thông tin và trình bày kết quả trong
khóa luận tốt nghiệp.
+ Mọi thắc mắc của sinh viên trong quá trình thực tập phải phản ánh thông qua thư ký khoa
được phân công theo dõi khoá học để báo Ban chủ nhiệm khoa giải quyết.
3.1.2.2 Đối với giảng viên hướng dẫn
+ Hướng dẫn cho sinh viên nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu của quá trình thực tập.
+ Hướng dẫn cho sinh viên về quy trình tìm hiểu thực tế đối với những nội dung lý thuyết đã
học và những nội dung khác có liên quan.
+ Kiểm soát quá trình thực tập của sinh viên, trong suốt quá trình thực tập gặp và trao đổi với
sinh viên ít nhất ba (3) lần để giúp sinh viên thực hiện đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, giải đáp
thắc mắc trong quá trình thực tập và hướng dẫn viết khóa luận tốt nghiệp.
+ Hướng dẫn cho sinh viên về phương pháp nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu.
+ Đánh giá đúng, khách quan kết quả thực tập của sinh viên và chịu trách nhiệm về kết quả và
quá trình thực tập của sinh viên.
2
+ Trường hợp muốn thay đổi sinh viên thực tập hoặc không đồng ý hướng dẫn sinh viên thực
tập vì những lý do khác nhau thì phải báo cho thư ký phụ trách khoá học để xin ý kiến giải quyết
của Ban chủ nhiệm khoa.
3.2 Đơn vị thực tập tốt nghiệp:
Tất cả các đơn vị (Công ty, Doanh nghiệp, …) có tư cách pháp nhân, không phân biệt hình thức
sở hữu vốn (Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,…) và lĩnh vực hoạt động

(Sản xuất, thương mại, dịch vụ, hành chính sự nghiệp, ngân hàng…). Các đơn vị này phải có quy
mô phù hợp với yêu cầu thực tập tốt nghiệp.
3.3 Nội dung, quy trình thực tập viết khóa luận tốt nghiệp
3.3.1 Nội dung thực tập
3.3.1.1 Tìm hiểu về đơn vị thực tập
+ Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh.
+ Cơ cấu tổ chức quản lý.
+ Tình hình tổ chức công tác kế toán và tổ chức hoạt động kiểm toán.
+ Các nội dung liên quan đến đề tài: như kế toán hàng tồn kho, kế toán giá thành, kiểm toán nợ
phải thu khách hàng,…
3.3.1.2 Nghiên cứu tài liệu:
+ Nghiên cứu các nội dung trong lý thuyết đã học hoặc thu thập thông qua các văn bản pháp
quy, giáo trình, tạp chí ngành, internet…
+ Tìm hiểu thực trạng về phương pháp thực hiện hay giải quyết vấn đề tại đơn vị, thông qua tài
liệu thực tế thu thập được.
3.3.1.3 Tiếp cận công việc thực tế
+ Thông qua những tài liệu thực tế thu thập được và người hướng dẫn của đơn vị để hiểu được
quy trình, phương pháp thực hiện những vấn đề thực tế.
+ Tìm hiểu cách giải quyết vấn đề phát sinh, giúp sinh viên làm quen dần với kỹ năng nghề
nghiệp, làm sáng tỏ và có thể giải thích được những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu tài liệu
và thực tập tại đơn vị.
3.3.1.4 Lựa chọn đề tài và viết khóa luận tốt nghiệp
+ Kết thúc quá trình thực tập sinh viên viết khóa luận tốt nghiệp, qua đó đánh giá kiến thức và
kỹ năng thu thập được trong quá trình thực tập. Khóa luận tốt nghiệp là sản phẩm khoa học của sinh
viên sau quá trình thực tập dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên hướng dẫn.
+ Đề tài sinh viên lựa chọn để viết khóa luận tốt nghiệp có thể liên quan đến một hay một số nội
dung gắn liền với công việc thực tế tại đơn vị, hoặc có thể lựa chọn đề tài có nội dung liên quan đến
các vấn đề đặt ra cần giải quyết của xã hội không nhất thiết chỉ gói gọn tại đơn vị thực tập.
+ Trong khóa luận, sinh viên cần trình bày những cơ sở lý luận liên quan, những vấn đề thực tế
tại đơn vị hoặc thực tiễn trong xã hội có liên quan đến nội dung đề tài và đưa ra các nhận xét của

mình. Sinh viên có thể đưa ra các đề xuất của mình dưới góc độ khả năng nhận định và suy nghĩ
độc lập của sinh viên dựa trên nền tảng kiến thức đã học.
+ Khóa luận sau khi hoàn thành phải có xác nhận và nhận xét của đơn vị thực tập về quá trình
làm việc và tìm hiểu của sinh viên, tính xác thực của những vấn đề đã nêu trong đề tài cũng như
những đánh giá từ phía đơn vị đối với các nhận xét, đề xuất nêu ra trong đề tài. Trong những trường
hợp đặc biệt khác, tùy theo nội dung của đề tài, giáo viên hướng dẫn sẽ đánh giá tính xác thực của
khóa luận do sinh viên thực hiện.
3.3.1 Quy trình viết khóa luận tốt nghiệp
3
Bước 1: Lựa chọn đề tài
Việc lựa chọn đề tài được tiến hành sau khi đã tìm hiểu kỹ về các nội dung thực tế tại đơn vị và
có thể được tiến hành theo một trong các cách sau:
+ Sinh viên thực tập tự chọn đề tài (Phải được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn).
+ Giảng viên hướng dẫn giao đề tài.
+ Đơn vị thực tập giao đề tài (Phải được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn).
Bước 2: Viết đề cương sơ bộ và đề cương chi tiết
- Đề cương sơ bộ nhằm báo cáo về đề tài đã chọn, bố cục. Đề cương viết khoảng 02 trang và
được hoàn thành trong tuần lễ thứ 2 hoặc 3 kể từ khi đi thực tập và gởi cho giảng viên hướng dẫn
góp ý và duyệt (Có thể gởi trực tiếp hoặc qua địa chỉ e-mail của giảng viên).
- Đề cương chi tiết viết khoảng 04 trang và được hoàn thành trong tuần lễ thứ 4 hoặc 5 kể từ
khi đi thực tập và gởi cho giảng viên hướng dẫn góp ý và duyệt (Có thể gởi trực tiếp hoặc qua địa
chỉ e-mail của giảng viên) Đề cương chi tiết được phê duyệt sẽ phải đóng kèm trong khóa luận tốt
nghiệp
Bước 3: Viết bản thảo
Bản thảo viết xong từng phần hoặc toàn bộ nếu cần có sự góp ý và được sự đồng ý của giáo
viên hướng dẫn sẽ gởi cho giáo viên hướng dẫn đọc và góp ý (Trước 20 ngày khi kết thúc thực tập)
Bước 4: Hoàn thành khóa luận
Sau khi hoàn thành khóa luận, sinh viên gởi khóa luận cho đơn vị thực tập nhận xét, đóng dấu
và nộp cho giảng viên hướng dẫn (Hoặc bộ phận quản lý chức năng) đúng thời hạn quy định.
3.4 Các quy định cụ thể về hình thức trình bày một khóa luận tốt nghiệp

3.4.1 Dung lượng khóa luận:
Từ phần “Lời mở đầu” cho đến “Kết luận” tối thiểu 40 trang và tối đa 60 trang (± 10%), không
kể phần phụ lục kèm theo (chứng từ, mẫu sổ, văn bản pháp quy…)
3.4.2 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Một khóa luận thực tập bao gồm các phần sau:
Trang bìa (Theo mẫu)
Trang “Nhận xét của giáo viên hướng dẫn”
Trang “Nhận xét của đơn vị thực tập”
Trang “Lời cảm ơn”
Trang “Các từ viết tắt sử dụng”
Trang “Danh sách các bảng sử dụng”
Trang “Danh sách các đồ thị, sơ đồ”
Trang “Mục lục”
Trang “Lời mở đầu”
+ Đặt vấn đề, tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
+ Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
+ Phương pháp (Cách thức) thực hiện đề tài
+ Phạm vi của đề tài
+ Kết cấu các chương của đề tài: Có thể từ 3 đến 4 chương tùy theo nội dung của đề tài được
chọn (Xem chi tiết trong mục 3)
4
3.4.3 Trình bày khóa luận
3.4.3.1 Định dạng trang
 Khổ trang: A4, in hai mặt
 Canh lề trái: 3 cm
 Canh lề phải, đầu trang và cuối trang: 2,5 cm
 Font chữ: Times New Roman
 Cỡ chữ: 12
 Cách dòng (Line Spacing): Single Space
 Cách đoạn: 6 pt

3.4.3.2 Đánh số trang
+ Bắt đầu từ trang “Lời mở đầu” cho đến hết phần “Kết luận” đánh thứ tự theo số (1, 2, 3…)
+ Phần phụ lục đánh thứ tự theo số (I, II, III, IV,…)
+ Các trang từ bìa lót, nhận xét của giáo viên hướng dẫn, nhận xét của đơn vị thực tập,…
Mục lục: Không đánh số trang.
3.4.3.3 Đánh số các đề mục
Đánh theo số thứ tự của chương và thứ tự theo đề mục
Chương 1…………
1.1
1.1.1
1.1.2
……….
Chương 2
2.1
2.1.1
2.1.2
……
3.4.3.4 Đánh số bảng, sơ đồ, đồ thị…
Bảng biểu, sơ đồ, đồ thị…được đặt tên và đánh số theo thứ tự chương, cụ thể như sau: Số đầu là
số chương, số thứ 2 là thứ tự bảng, đồ thị…
Ví dụ: Bảng 2.1: Bảng tính giá thành sản phẩm
Ý nghĩa: Bảng số 1 thuộc chương 2 có tên gọi “Bảng tính giá thành sản phẩm”
Đồ thị 1.1: Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát
Ý nghĩa: Đồ thị số 1 thuộc chương 1 có tên gọi “Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát”
3.4.3.5 Trích dẫn tài liệu
3.4.3.5.1 Trích dẫn trực tiếp
+ Ghi tên tác giả và năm xuất bản trước đoạn trích dẫn
Ông A (1989) cho rằng “Kế toán là nghệ thuật”
+ Nếu nhiều tác giả
5

Ông A, ông B và ông C (1989) cho rằng “Kế toán là nghệ thuật”
+ Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo, sách,…không có tác giả cụ thể
“Kế toán là nghệ thuật”(Kế toán tài chính, 2012, nhà xuất bản, trang)
3.4.3.5.2 Trích dẫn gián tiếp
+ Tóm tắt, diễn giải nội dung trích dẫn, sau đó ghi tên tác giả và năm xuất bản trong ngoặc đơn
Kế toán là nghệ thuật của việc ghi chép và xử lý số liệu (N.V. An, 2011)
+ Nếu nhiều tác giả thì xếp theo thứ tự ABC
Kế toán là nghệ thuật của việc ghi chép và xử lý số liệu (N.V. An, T. V. Hải, 2011)
3.4.3.6 Sắp xếp tài liệu tham khảo
Danh mục tài liệu tham khảo liệt kê trong trang “Tài liệu tham khảo” và sắp xếp theo thông lệ
sau:
+ Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung,
Nhật…). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch.
+ Tài liệu tham khảo sắp xếp theo thứ tực ABC của họ và tên tác giả theo quy ước sau:
 Tác giả là người nước ngoài: Xếp thứ tự ABC theo họ.
 Tác giả là người Việt Nam: Xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự
thông thường của tên người Việt Nam. Không đảo tên lên trước họ.
 Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu tiên của tên cơ quan ban
hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Tài chính xếp
vào vần B,…
+ Tài liệu tham khảo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
 Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (Không có dấu ngăn cách).
 (Năm xuất bản, (Đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn).
 Tên sách, luận văn hoặc báo cáo (In nghiêng, dấu phẩy cuối tên).
 Nhà xuất bản (Dấu chấm nếu kết thúc tài liệu tham khảo).
 Nơi sản xuất (Dấu chấm nếu kết thúc tài liệu tham khảo).
Ví dụ:
Nguyễn Văn A (2012), Kế toán quản trị, NXB Thống kê, Hà Nội
+ Tài liệu tham khảo là báo cáo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách…ghi đầy đủ các thông
tin sau:

 Tên các tác giả (Không có dấu ngăn cách)
 (Năm công bố, (Đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
 “Tên bài báo” (Đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
 Tên tạp chí (In nghiêng, dấu phẩy ngăn cách)
 (Số) (Đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
 Các số trang (Gạch ngang giữa 2 chữ số trang bắt đầu và kết thúc, dấu chấm kết
thúc)
Ví dụ:
Nguyễn Văn A (2009), “Tầm quan trọng của kế toán,” Tạp chí Phát triển Kinh tế, (Số 3), trang
12-19.
6
4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Việc đánh giá khóa luận tốt nghiệp của sinh viên theo thang điểm 10, trong đó chia ra:
+ Đánh giá quá trình thực tập: 3 điểm
Phần này do giảng viên hướng dẫn đánh giá
+ Đánh giá nội dung và hình thức: 7 điểm
Hình thức: trình bày đúng theo quy định; hành văn gọn, rõ, mạch lạc, ít lỗi chính tả (2 điểm).
Nội dung:
- Thực hiện đúng theo đề cương chi tiết được giảng viên hướng dẫn duyệt.
- Trình bày đầy đủ và có hệ thống các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài viết khoá luận.
- Mô tả và đánh giá được tình hình thực tế liên quan đến đề tài viết khoá luận tại đơn vị thực
tập.
- Đưa ra được một số kiến nghị phù hợp với tình hình hoạt động tại đơn vị.
Phần này do giảng viên hướng dẫn và giảng viên được phân công chấm 2 đánh giá, kết quả là
điểm bình quân của hai giảng viên.
Lưu ý:
- Khóa luận sẽ bị điểm 0 khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Không thông qua giảng viên hướng dẫn (Không có đề cương chi tiết đã được giảng viên
hướng dẫn duyệt kèm theo)
+ Sao chép bất hợp pháp khóa luận của người khác.

- Nếu điểm chấm của hai giảng viên chênh lệch trên hai (02) điểm thì Ban chủ nhiệm
khoa giao nhiệm vụ cho bộ môn có liên quan thực hiện việc chấm lại một cách khách quan.
5. KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN
HƯỚNG DẪN
5.1 Để kiểm tra việc thực hiện quy chế thực tập, Ban chủ nhiệm khoa sẽ thông qua bộ phận thư
ký để nắm việc chấp hành phân công hướng dẫn cũng như thời gian chấm và nộp điểm đồng thời
thông qua trưởng bộ môn để nắm việc chấp hành nội dung, quy trình hướng dẫn và chấm khoá luận
cho sinh viên.
5.2 Để đánh giá việc thực hiện quy chế thì khi kết thúc một đợt thực tập cho sinh viên chính quy
các hệ, Ban chủ nhiệm khoa sẽ họp với trưởng bộ môn và thư ký phụ trách khoá học để đánh giá và
rút ra những điểm cần phải điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng thực tập của sinh viên.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quy chế phân công và hướng dẫn thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp này được áp dụng cho các
khóa thực tập từ ngày 1.10.2012, tất cả các quy định trước đây trái qới quy chế này đều được bãi
bỏ.
7
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ VỀ PHẠM VI CHỌN ĐỀ TÀI VÀ VIẾT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
PHỤ LỤC 1: CÁC ĐỀ TÀI THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
1. Đề tài gợi ý
Tên một số đề tài thuộc kế toán tài chính viết khóa luận (khóa luận) tốt nghiệp:
1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty …
2. Kế toán tiền và các khoản phải thu tại công ty …
3. Kế toán hàng tồn kho tại công ty …
4. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty …
5. Kế toán hàng hóa tại công ty …
6. Kế toán vật tư và tài sản cố định tại công ty …
7. Kế toán tài sản cố định tại công ty …
8. Kế toán bất động sản đầu tư tại công ty …
9. Kế toán bất động sản tại công ty …

10. Kế toán các khoản đầu tư tài chính tại công ty …
11. Kế toán công nợ tại công ty …
12. Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty …
13. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty …
14. Kế toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương tại công ty …
15. Kế toán các khoản nợ phải trả tại công ty …
16. Kế toán các khoản nợ vay tại công ty …
17. Kế toán hoạt động phát hành chứng khoán tại công ty cổ phần …
18. Kế toán vốn chủ sở hữu tại công ty …
19. Kế toán hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty …
20. Kế toán hoạt động thương mại tại công ty …
21. Kế toán hoạt động sản xuất (và kinh doanh dịch vụ) tại công ty …(Đây là đề tài Kế toán
CPSX và tính Z sp tại công ty …)
22. Kế toán hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại công ty …
23. Kế toán hoạt động đi thuê và cho thuê tài sản tại công ty …
24. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty …
25. Kế toán doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng tại công ty …
26. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty …
27. Sai sót trong kế toán tại công ty …
28. Lập Báo cáo tài chính tại công ty …
29. Lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty …
30. Lập Báo cáo tài chính tổng hợp tại tổng công ty …
2. Minh hoạ đề cương chi tiết 1 đề tài
8
Sinh viên :
Lớp :
Khoá :
Đề tài : Kế toán doanh thu, chi phi và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty ……
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY …
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban
1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ)
- Cơ cấu phòng kế toán
1.4.2. Hình thức sổ kế toán
- Hình thức áp dụng (Sơ đồ)
- Các loại sổ
- Trình tự ghi sổ
1.4.3. Hệ thống chứng từ.
1.4.4. Hệ thống tài khoản.
1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán
1.4.6. Chính sách kế toán áp dụng
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
2.1.1. Khái niệm
- Doanh thu, thu nhập khác
- Chi phí
- Kết quả họat động kinh doanh
2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Điều kiện ghi nhận doanh thu
9

- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
2.1.3. Các phương thức bán hàng
- Bán hàng qua kho
- Giao hàng vận chuyển thẳng
2.1.4. Y nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh
2.1.5. Nhiệm vụ kế toán
2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ VÀ CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU
2.2.1. Chứng từ sử dụng
2.2.2. Tài khoản sử dụng
2.2.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch tóan)
2.3. KẾ TOÁN GIẤ VỐN HÀNG BÁN
2.3.1. Cách xác định giá vốn
2.3.2. Chưng từ sử dụng
2.3.3. Tài khoản sử dụng
2.3.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch tóan)
2.4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.4.1. Chứng từ sử dụng
2.4.2. Tài khoản sử dụng
2.4.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch tóan)
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
2.5.1. Chứng từ sử dụng
2.5.2. Tài khoản sử dụng
2.5.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch tóan)
2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
2.6.1. Chứng từ sử dụng
2.6.2. Tài khoản sử dụng
2.6.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch tóan)
2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.7.1. Chứng từ sử dụng
2.7.2. Tài khoản sử dụng

2.7.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch tóan)
2.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
2.8.1. Chứng từ sử dụng
2.8.2. Tài khoản sử dụng
2.8.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch tóan)
2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
2.9.1. Chứng từ sử dụng
2.9.2. Tài khoản sử dụng
10
2.9.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch tóan)
2.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.10.1. Chứng từ sử dụng
2.10.2. Tài khoản sử dụng
2.10.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch tóan)
2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.11.1. Tài khoản sử dụng
2.11.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Sơ đồ hạch toán)
2.12. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY …
3.1. ĐẶC ĐIỂM HỌAT ĐỘNG KINH DOANH, KỲ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
3.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU
3.2.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
3.2.2. Tài khoản sử dụng
3.2.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại công ty)
3.3. KẾ TOÁN GIA VỐN HÀNG BÁN
3.3.1. Cách xác định giá vốn
3.3.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
3.3.3. Tài khoản sử dụng

3.3.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại công ty)
3.4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
3.4.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
3.4.2.Tài khoản sử dụng
3.4.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại công ty)
3.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
3.5.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
3.5.2. Tài khoản sử dụng
3.5.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại công ty)
3.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
3.6.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
3.6.2. Tài khoản sử dụng
3.6.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại công ty)
3.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
3.7.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
3.7.2. Tài khoản sử dụng
3.7.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại công ty)
11
3.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
3.8.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
3.8.2. Tài khoản sử dụng
3.8.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại công ty)
3.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
3.9.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
3.9.2. Tài khoản sử dụng
3.9.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại công
ty)
3.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
3.10.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
3.10.2. Tài khoản sử dụng

3.10.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại công
ty)
3.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
3.11.1. Tài khoản sử dụng
3.11.2. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, Bảng, biểu, Sổ kế toán tại
công ty)
3.12. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. NHẬN XÉT
4.1.1. Ưu điểm
4.1.2. Nhược điểm
4.2. KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 2: CÁC ĐỀ TÀI THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN CHI PHÍ
1. Đề tài gợi ý
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế tại công ty dệt may
A.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí
ước tính tại công ty nước giải khát B.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức tại công ty C.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mủ cây cao su tại công ty D.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty E.
- Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ du lịch tại công ty F.
12
- …
2. Minh hoạ đề cương chi tiết 1 đề tài
Sinh viên :
Lớp :

Khoá :
Đề tài : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế tại công ty
dệt may A
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT MAY A
1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
1.2.1. Chức năng
1.2.2. Lĩnh vực hoạt động
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
1.3.2. Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.4.1.1. Sơ đồ tổ chức
1.4.1.2. Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận
1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty (có liên quan đến đề tài)
1.5. Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển của công ty
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
2.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.1.1. Chi phí sản xuất
2.1.1.1. Khái niệm
2.1.1.2. Phân loại.
2.1.2. Giá thành sản phẩm
2.1.2.1. Khái niệm
2.1.2.2. Phân loại.

2.1.3. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
2.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành
13
2.1.5. Kỳ tính giá thành sản phẩm
2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DỆT MAY A
3.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dệt may A
3.1.1. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
3.1.2. Tổ chức quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty.
3.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại công ty
3.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty.
3.1.5. Kỳ tính giá thành sản phẩm tại công ty.
3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty
3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại công ty
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại công ty
3.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty
3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty
3.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Nhận xét
4.1.1. Ưu điểm
4.1.2. Hạn chế

4.2. Kiến nghị
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 3: CÁC ĐỀ TÀI THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1. Đề tài gợi ý
3. Ứng dụng phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí để lập các dự toán chi phí tại công
ty HA
4. Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty giày HH
5. Phân tích điểm hòa vốn tại công ty thương mại A&X
14
6. Phân tích kết cấu hàng bán để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại siêu thị BC
7. Lập dự toán ngân sách tại công ty Tâm Anh
8. Kiểm soát chi phí tại công ty AX.
9. Đánh giá trách nhiệm quản lý tại công ty ABC
10. Định giá sản phẩm chuyển giao tại tổng công ty ĐT
11. Thông tin chi phí phục vụ cho việc định giá bán và hoạch định cơ cấu sản phẩm tại công ty HD.
12. Lựa chọn cơ cấu sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong kiều kiện giới hạn tại công ty Minh Trung
13. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị tại công ty thương mại PA
2. Minh hoạ đề cương chi tiết 1 đề tài
Sinh viên :
Lớp :
Khoá :
Đề tài : Đánh giá trách nhiệm quản lý tại công ty ABC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ABC
1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
1.5. Khái quát về tổ chức thực hiện kế toán quản trị tại công ty
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
2.1. Những vấn đề chung về đánh giá trách nhiệm quản lý
2.1.1. Ý nghĩa và khái niệm về kế toán trách nhiệm, trung tâm trách nhiệm
2.1.1.1. Ý nghĩa
2.1.1.2. Khái niệm
2.1.2. Các trung tâm trách nhiệm trong một doanh nghiệp
2.1.2.1. Trung tâm chi phí
2.1.2.2. Trung tâm doanh thu
2.1.2.3. Trung tâm lợi nhuận
15
2.1.2.4. Trung tâm đầu tư
2.1.3. Cơ sở để xác định các trung tâm trách nhiệm trong một doanh nghiệp
2.1.4. Đánh giá thành quả quản lý của các trung tâm trách nhiệm
2.1.4.1. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm chí phí
2.1.4.2. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm doanh thu
2.1.4.3. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm lợi nhuận
2.1.4.4. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm đầu tư
2.1.5. Định giá sản phẩm chuyển giao (nếu có)
2.1.6. Phân tích báo cáo bộ phận
2.1.6.1. Bộ phận và báo cáo bộ phận
2.1.6.2. Phân tích báo cáo bộ phận
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TẠI
CÔNG TY ABC

3.1. Giới thiệu khái quát việc đánh giá trách nhiệm quản lý hiện nay tại công ty
3.2. Vấn đề phân quyền tại công ty
3.3. Phân loại các trung tâm trách nhiệm hiện nay tại công ty
3.4. Các công cụ được sử dụng để đánh giá thành quả quản lý của các trung tâm
trách nhiệm tại công ty
3.5. Định giá sản phẩm chuyển giao tại công ty (nếu có)
3.6. Lập và phân tích báo cáo bộ phận tại công ty
3.6.1. Lập báo cáo bộ phận tại công ty
3.6.2. Phân tích báo cáo bộ phận tại công ty
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Nhận xét
4.1.1. Ưu điểm
4.1.2. Hạn chế
4.2. Kiến nghị
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 4: CÁC ĐỀ TÀI THUỘC LĨNH VỰC PHÂN TÍCH KINH DOANH
1. Đề tài gợi ý
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất tại công ty sản xuất gạch SK
3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm tại công ty Đức Tín
4. Phân tích biến động chi phí sản xuất và đề xuất các biện pháp giảm giá thành sản phẩm ở
công ty xi măng HT
5. Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại công ty bánh kẹo PN
16
6. Phân tích báo cáo tài chính tại công ty ES

2. Minh hoạ đề cương chi tiết 1 đề tài
Sinh viên :
Lớp :

Khoá :
Đề tài : Phân tích báo cáo tài chính tại công ty ES
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ES
1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
1.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
1.3.2. Quy mô kinh doanh
1.3.3. Mạng lưới kinh doanh
1.1.4. Phương hướng hoat động kinh doanh của công ty
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt đông kinh doanh
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.4.2. Chức năng - nhiệm vụ của từng bộ phận
1.5. Tổ chức phân tích báo cáo tài chính tại công ty
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BAÙO CAÙO TÀI CHÍNH
2.1. Khái niệm, ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Ý nghĩa
2.2. Mục đích phân tích báo cáo tài chính
2.3. Phương pháp phân tích
2.3.1. Phương pháp phân tích theo chiều ngang
2.3.2. Phương pháp phân tích xu hướng
2.3.3. Phương pháp phân tích theo chiều dọc
2.3.4. Phương pháp phân tích tỷ số
2.4. Nguồn dữ liệu phân tích
2.5. Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua các dữ liệu trên báo cáo tài chính
2.5.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua dữ liệu trên bảng cân đối kế toán

2.5.1.1. Phân tích theo chiều ngang
2.5.1.2. Phân tích theo chiều dọc
17
2.5.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.5.2.1. Phân tích theo chiều ngang
2.5.2.2. Phân tích theo chiều dọc
2.6. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính
2.6.1. Phân tích khả năng thanh toán
2.6.1.1. Phân tích khá năng thanh toán nợ ngắn hạn
a. Hệ số thanh toán ngắn hạn
b. hệ số thanh toán nhanh
2.6.1.2. Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn
a. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
b. Số lần hoàn trả lãi vay
2.6.2. Phân tích hiệu quả hoạt động
2.6.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày dự trữ hàng tồn kho
2.6.2.2. Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân
2.6.2.3. Vòng quay tài sản
2.6.3. Phân tích khả năng sinh lợi
2.6.3.1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)
2.6.3.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
2.6.3.3. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
2.6.4. Phân tích năng lực của dòng tiền
2.6.4.1. Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận
2.6.4.2. Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu
2.6.4.3. Tỷ suất dòng tiền trên tài sản
2.6.4.4. Dòng tiền tự do
2.6.4.5. Tỷ suất đủ tiền
2.6.4.6. Tỷ suất tái đầu tư tiền
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ES

3.1. Nguốn dữ liệu phân tích báo cáo tài chính tại công ty
3.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua các dữ liệu trên báo cáo tài chính tại công ty
3.2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty
3.2.1.1. Phân tích theo chiều ngang
3.2.1.2. Phân tích theo chiều dọc
3.2.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty
3.2.2.1. Phân tích theo chiều ngang
3.2.2.2. Phân tích theo chiều dọc
3.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính tại công ty
3.3.1 Phân tích khả năng thanh toán tại công ty
18
3.3.1.1 Phân tích khá năng thanh toán nợ ngắn hạn
a. Hệ số thanh toán ngắn hạn
b. hệ số thanh toán nhanh
3.3.1.2. Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn
a. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
b. Số lần hoàn trả lãi vay
3.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty
3.3.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày dự trữ hàng tồn kho
3.3.2.2. Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân
3.3.2.3 Vòng quay tài sản
3.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi tại công ty
3.3.3.1 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)
3.3.3.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
3.3.3.3 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
3.3.4 Phân tích năng lực của dòng tiền tại công ty
3.3.4.1. Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận
3.3.4.2. Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu
3.3.4.3. Tỷ suất dòng tiền trên tài sản

3.3.4.4. Dòng tiền tự do
3.3.4.5. Tỷ suất đủ tiền
3.3.4.6. Tỷ suất tái đầu tư tiền
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Nhận xét
4.1.1. Öu ñieåm
4.1.2. Hạn chế
4.2. Kiến nghị
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 5: CÁC ĐỀ TÀI THUỘC LĨNH VỰC KIỂM TOÁN
1. Đề tài gợi ý (Các lĩnh vực có thể chọn đề
tài)
Các lĩnh vực để chọn đề tài viết khóa luận thực tập
về
kiểm toán khá phong phú, có
thể chia thành các
nhóm sau:
Nhóm

1: Kiểm toán các khoản mục cụ
thể.
Sinh viên có thể chọn một hay một nhóm khoản mục
để
tìm hiểu, nghiên cứu về quy trình
kiểm toán, kỹ thuật
thu
thập bằng chứng kiểm toán đối với khoản
mục/nhóm

khoản mục
đó. Đây là dạng đề tài ứng dụng cụ thể,
không
cần tìm hiểu nhiều tài liệu lý thuyết nhưng
cần khảo
sát
thực tế và đưa ra nhận xét của người
viết.
19
Dưới đây là các khoản mục thường được chọn để
viết
khóa luận
:
 Hàng tồn
kho.
 Doanh
thu.
 Nợ phải
thu.
 Tài sản cố
định.
 Nợ phải
trả.
 Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Nhóm 2

: Áp dụng các chuẩn mực kiểm
toán.
Các đề tài này tìm hiểu các quy định của một chuẩn

mực
kiểm toán cụ thể và khảo sát việc áp
dụng chuẩn mực
này
tại công ty kiểm toán. Để viết đề tài này, sinh viên
cần
nắm vững
các quy định của chuẩn mực kiểm toán
Việt
Nam và chuẩn mực quốc tế về kiểm toán
( N ếu cần
thiết)
để có thể xác định các vấn đề cần khảo sát tại công
ty
kiểm
toán.
Dưới đây là các chuẩn mực thường được chọn để
viết
khóa luận
:
 Hồ sơ kiểm
toán.
 Kiểm soát chất lượng kiểm
toán.
 Gian lận và sai
sót.
 Lập kế hoạch kiểm
toán.
 Hiểu biết về tình hình kinh
doanh.

 Trọng
yếu.
 Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội
bộ.
 Bằng chứng kiểm
toán.
 Kiểm toán năm đầu
tiên.
 Thủ tục phân
tích.
 Lấy mẫu kiểm toán

Nhóm 3

: Dịch vụ kiểm toán đặc
biệt.
Khi chọn đề tài này, sinh viên cần khảo sát về những
dịch
vụ/hợp đồng kiểm toán khác mà
công ty kiểm toán
cung
cấp cho khách hàng ngoài dịch vụ kiểm toán báo cáo
tài
chính
truyền thống. Yêu cầu của nhóm đề tài này là
sinh
viên nhận biết được bản chất của dịch
vụ và các quy
định
pháp lý và chuẩn mực liên quan, quy trình kiểm toán

thực
tế của đơn vị.
Sinh viên được khuyến khích chọn đề tài nếu

có tham gia thực hiện các hợp đồng này
trong quá
trình
thực tập kiểm
toán.
Dưới đây là các dịch vụ đặc biệt có thể chọn để
viết
khóa luận
:
 Kiểm toán phục vụ cổ phần
hóa.
 Dịch vụ kế
toán.
 Kiểm toán chẩn
đoán.
 Dịch vụ soát
xét.
 Kiểm tra theo thủ tục thỏa thuận

Nhóm 4

: Đối tượng kiểm
toán chuyên biệt.
Một số đối tượng kiểm toán có những đặc thù riêng
trong
kiểm toán, nên loại đề tài này

yêu cầu sinh viên
tìm
hiểu các quy định pháp lý và chuẩn mực liên quan
đến
đối tượng
k i ể m t o á n được chọn và khảo sát những
điểm
cần chú ý khi kiểm toán đối tượng
này.
20
Dưới đây là các đối tượng chuyên biệt có thể chọn để
viết
khóa luận
:
 Kiểm toán doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
 Kiểm toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
 Kiểm toán ngân
hàng.
 Kiểm toán dự
án.
 Kiểm toán xây dựng cơ
bản.
 Kiểm toán các tổ chức không vì mục đích lợi
nhuận
hoặc cơ quan hành chính sự
nghiệp (bệnh
viện,
trường học ).

 Kiểm toán tập đoàn.
Nhóm 5

:
Kiểm soát nội bộ (đối với sinh viên không
thực
tập tại công ty kiểm
toán)
Đây là loại đề tài kiểm toán thường được chọn khi
sinh
viên không thực tập tại công ty
kiểm toán mà thực tập
tại
các tổ chức như doanh nghiệp, ngân hàng, cơ quan
hành
chính sự
nghiệp Trong loại đề tài này, sinh viên cần
tìm
hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối
với một hoạt
động
tại tổ chức thực tập. Sinh viên chỉ nên chọn đề tài này
khi
được sự đồng
thuận hoặc ủng hộ của đơn vị thực
tập.
Dưới đây là các đề tài kiểm soát nội bộ có thể chọn để
viết
khóa luận
:

 Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng, đầu
tư,
ngân quỹ của ngân
hàng
 Kiểm soát nội bộ đối với quy trình doanh thu,
chi
phí, tiền lương, sản xuất của
doanh
nghiệp
 Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu viện
phí,
quản lý thuốc tại bệnh viện.
Nhóm 6

: Kiểm toán nội bộ (đối với sinh viên
không
thực tập tại công ty kiểm
toán).
Sinh viên có thể chọn đề tài này khi thực tập tại bộ
phận
kiểm toán nội bộ tại một tổ chức
như doanh nghiệp,

quan hành chính sự nghiệp, ngân
hàng
Dưới đây là các đề tài về kiểm toán nội bộ có thể chọn
để
viết khóa luận
:
 Tổ chức công tác kiểm toán nội

bộ
 Tổ chức hồ sơ kiểm
toán
 Quy trình kiểm toán các hoạt động cụ
thể
2. Minh hoạ đề cương chi tiết 1 đề tài
Sinh viên :
Lớp :
Khoá :
Đề tài :
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chương 1 : Cơ sở lý luận của đề tài nghiên
cứu
Chương này nhằm hệ thống hóa về lý luận các vấn
đề
có liên quan đến đề tài được chọn
nghiên cứu để làm

sở đối chiếu với thực tiễn. Sinh viên không nên sao
chép
“nguyên văn”
nội dung từ sách vở, chuẩn mực kế
toán
và kiểm
toán.
21
Chương 2 : Tình hình thực tế tại công ty thực
tập.
Chương này bao gồm hai phần

:
 Giới thiệu tình hình chung của công ty : Phần
này
sinh viên phải trình bày được
những nội dung cơ
bản
như trong phần tìm hiểu ban đầu về công ty
kiểm
toán nêu
trên.
 Tình hình thực tế của công ty về vấn đề nghiên
cứu:
Phần này c ầ n mô tả trung thực
về
công
việc và cách thực hiện tại công
ty.
Chương 3 : Nhận xét và kiến
nghị.
Chương này có thể bao gồm hai phần
:
 Nhận xét và đánh giá về sự khác biệt giữa lý
thuyết
và thực
tế.
 Đưa ra những kiến nghị, giải pháp hoặc
phương
hướng hoàn thiện (nếu
có).
Lời kết luận: Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề

tài,
nêu lên phương hướng nghiên cứu
trong tương lai

Hướng dẫn viết chi tiết cho từng chương
Cơ sở lý
luận
Mục đích của phần này nhằm hệ thống hóa những
kiến
thức cơ bản của đề tài và làm cơ
sở cho các bước khảo
sát
và nhận xét sau này. Các tài liệu cần đọc để xây
dựng
phần cơ
sở lý luận
là:
 Sách giáo
khoa.
 Các chuẩn mực kế toán và kiểm
toán.
 Các sách chuyên khảo hoặc bài báo (do giáo
viên
cung cấp hoặc tìm trên
internet).
Một số thí dụ về cơ sở lý luận phục vụ
cho
những đề tài cụ
thể
Thí dụ 1: Kiểm toán hàng tồn kho dưới góc độ

vận
dụng các chuẩn mực kiểm toán. Cơ
sở lý luận
nên
trình bày các nội dung
sau:
 Bản chất và đặc điểm hàng tồn
kho.
 Các yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán hàng
tồn kho.
 Các chuẩn mực kiểm toán cơ bản có liên quan (lập kế
hoạch
kiểm toán, bằng
chứng kiểm
toán ).
 Chuẩn mực kiểm toán về hàng tồn
kho.
Thí dụ 2: Kiểm toán hàng tồn kho theo phương
pháp
tiếp cận hệ thống. Cơ sở lý luận nên
trình bày các
nội
dung
sau:
 Phương pháp tiếp cận hệ thống trong kiểm
toán.
 Bản chất và đặc điểm hàng tồn
kho.
 Mục tiêu kiểm toán hàng tồn
kho.

 Kiểm soát nội bộ và phương pháp tiếp cận
hệ
thống đối với hàng tồn
kho.
Khảo sát thực
trạng
Để hiểu thực tiễn, sinh viên cần tiến hành khảo sát
thực
trạng tại đơn vị thực tập. Các
phương pháp thường
dùng
bao
gồm:
 Tìm hiểu chính sách của công ty liên quan đến
đề
tài. Các công ty kiểm toán
thường có sổ tay
hoặc
quy trình kiểm toán chuẩn, trong đó hướng dẫn
các
thủ tục hay
quy trình cụ
thể.
22
 Khảo sát file hồ sơ kiểm toán. Việc đọc file giúp
sinh
viên tiếp cận thực tế kiểm toán rất
tốt. Tuy
nhiên,
trước khi đọc cần có định hướng cụ thể về việc

cần
khảo sát hoặc thu
thập thông tin về vấn đề gì.
Sinh
viên cần lưu ý là phải tuyệt đối bảo mật thông
tin
của khách hàng, các thông tin nào muốn đưa vào
đề
tài phải được phép của công ty
kiểm toán và
cần
thay đổi các dữ liệu một cách thích hợp. S inh
viên
phải tuyệt đối
tuân thủ các chỉ dẫn hoặc quy
định
của công ty kiểm
toán.
 Phỏng vấn kiểm toán viên. Trong một số
trường
hợp, sinh viên cần phỏng vấn kiểm
toán viên,
thí dụ:
 Tìm hiểu những vấn đề không có trong
quy
trình, sổ tay kiểm
toán.
 Tìm hiểu những vấn đề mang tính chất
xét
đoán nghề

nghiệp.
 Khảo sát quan điểm, ý kiến của kiểm
toán
viên về một vấn đề nào
đó.
Để không mất thời gian và để tìm hiểu có hệ
thống,
sinh viên cần soạn bảng câu hỏi dưới
dạng Có

Không hoặc cho điểm từ 1-5. Có thể nhờ giáo
viên
hướng dẫn góp
ý.
Phần khảo sát thực trạng nên trình bày như
sau:
 Mục tiêu khảo
sát.
 Phương pháp khảo
sát.
 Kết quả đạt được & bình
luận. Nếu chưa tốt, sinh viên nên tìm hiểu và cho biết về
nguyên nhân và hậu quả có thể có nếu không sửa chữa.
Nhận
xét
Đây là một phần quan trọng trong khóa luận, nó phản
ánh
khả năng hiểu được lý luận cơ bản
và vận dụng vào thực tiễn
của

sinh viên, tính độc lập và nghiêm túc trong công việc.
Các
hình
thức nhận xét của sinh viên bao
gồm:
 Ghi nhận các khác biệt giữa lý thuyết và thực
tế,
giải thích lý do hoặc bình
luận.
 Tìm hiểu cách thức công ty kiểm toán/kiểm
toán
viên triển khai các yêu cầu của
chuẩn mực vào
thực
tế. Thí dụ, các quy định của chuẩn mực lập kế
hoạch
được triển khai
trong thực tế dưới hình thức các
biểu
mẫu và quy
trình.
 Có thể đưa ra các kiến nghị, tuy nhiên điều
này
không bắt buộc vì trong thực tế
sinh viên có
thể
chưa đủ kiến thức và kinh nghiệm để đưa ra
các
kiến nghị khả
thi. Trong trường hợp dự định đưa

ra
các kiến nghị, cần suy nghĩ kỹ và trao đổi với
giảng
viên hướng dẫn hoặc kiểm toán viên phụ
trách.
PHỤ LỤC 6: CÁC ĐỀ TÀI THUỘC LĨNH VỰC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
1. Đề tài gợi ý
+ Đề tài tốt nghiệp thuộc lĩnh vực Hệ thống thông tin kế toán không bị giới hạn loại hình đơn vị
thực tập. Sinh viên có thể thực tập trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tài chính,
ngân hàng hay đơn vị hành chính sự nghiệp. Sinh viên cũng có thể thực tập tại các công ty sản xuất-
tư vấn triển khai phần mềm kế toán, phần mềm ERP và các công ty kiểm toán.
+ Phạm vi tìm hiểu tại đơn vị thực tập bao gồm các vấn đề:
 Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa
 Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ trong điều kiện tin học hóa
 Việc ứng dụng ERP trong doanh nghiệp
 Phân tích các chu trình kế toán
23
 Đánh giá phần mềm kế toán
 Kiểm toán trong môi trường tin học hóa
 Quy trình triển khai phần mềm kế toán, phần mềm ERP
Sau đây là một số đề tài gợi ý để tham khảo
+ Nhóm đề tài liên quan đến phân tích chu trình kế toán:
 Phân tích chu trình doanh thu trong điều kiện tin học hóa tại công ty ABC
và các giải pháp hoàn thiện
 Phân tích chu trình chi phí trong điều kiện tin học hóa tại công ty ABC và
các giải pháp hoàn thiện
 Phân tích chu trình sản xuất trong điều kiện tin học hóa tại công ty ABC và
các giải pháp hoàn thiện
+ Nhóm đề tài về tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa
 Đánh giá phần mềm kế toán X đang được sử dụng tại công ty ABC và các

đề xuất hoàn thiện phần mềm
 Đánh giá quy trình lựa chọn, triển khai sử dụng phần mềm kế toán X và các
đề xuất tăng tính hữu hiệu, hiệu quả trong việc ứng dụng phần mềm kế toán
tại công ty ABC.
 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty ABC trong điều kiện ứng
dụng phần mềm kế toán
 Xây dựng các chính sách kế toán và quy trình xử lý nghiệp vụ tại công ty
ABC trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán.
 Hoàn thiện bộ máy kế toán và phân quyền truy cập hệ thống tại công ty
ABC trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin.
 Đánh giá và hoàn thiện phần mềm kế toán tại bệnh viện/ trường học XYZ
(hoặc đơn vị sự nghiệp có thu XYZ)
+ Nhóm đề tài về ERP
 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống ERP tại công ty ABC
 Phân tích, đánh giá và hoàn thiện quy trình triển khai ERP tại công ty ABC
+ Nhóm đề tài về kiểm soát nội bộ:
 Đánh giá hoạt động kiểm soát hệ thống kế toán trong điều kiện tin học hóa
tại công ty ABC
 Đánh giá tính kiểm soát của phần mềm kế toán X và các đề xuất tăng
cường tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại công ty ABC
 Phân tích và đánh giá các tính năng kiểm soát hệ thống của phần mềm ERP
Z
 Tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm toán hệ thống thông tin kế toán tại
công ty ABC
 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị hành chính sự nghiệp XYZ
(chi cục thuế, trường học, bệnh viện, …) trong điều kiện tin học hóa.
2. Minh hoạ đề cương chi tiết 1 đề tài
Sinh viên :
Lớp :
24

Khoá :
Đề tài : Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh thu tại công ty ABC trong điều
kiện tin học hóa công tác kế toán
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Lời mở đầu
Trình bày chi tiết ý nghĩa, tầm quan trọng, tính cấp thiết của đề tài, lý do chọn đề tài, phạm
vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Chương 1: Giới thiệu về đơn vị thực tập
1.1 Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
1.1.1 Lịch sử hình thành phát triển
1.1.2 Quy mô đơn vị
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh
1.2.2 Đối tượng sản xuất kinh doanh
1.2.3 Định hướng phát triển
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
1.3.1 Bộ máy quản lý
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán
1.3.3 Đặc điểm ứng dụng tin học
Chương 2: Cơ sở lý luận
Tổng quan về kiểm soát nội bộ và kiểm soát trong môi trường máy tính
Kiểm soát nội bộ theo COSO
Báo cáo COSO 2012
ERM
Kiểm soát trong môi trường máy tính
Rủi ro trong môi trường máy tính
COBIT
Kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng
Chu trình doanh thu

Giới thiệu về chu trình kế toán
Các hoạt động trong chu trình doanh thu
Kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh thu trong điều kiện tin học hóa
Rủi ro và mục tiêu kiểm soát trong chu trình doanh thu
Các hoạt động kiểm soát
Chương 3: Tình hình thực tế Kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh thu tại công ty ABC
trong điều kiện tin học hóa
3.1 Giới thiệu về hệ thống KSNB tại công ty ABC
25

×