Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh toán của agribank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 126 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD

ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
[\[\

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA
AGRIBANK
CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH MINH


Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TRƯƠNG THỊ THÚY HẰNG HUỲNH MINH TRƯỜNG
Lớp: KT0724A1
MSSV: 4074703



Cần Thơ, tháng 10 năm 2010.

GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 1 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
LỜI CẢM TẠ

Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh Tế và QTKD trường Đại
học Cần Thơ, sau gần ba tháng thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt
nghiệp “Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM –


Success của Ngân hàng Agribank tại huyện Bình Minh”. Để hoàn thiện luận văn
tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn
tận tình của các thầy cô và các anh chị trong ngân hàng.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh Bình Minh đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với
môi trường làm việc tại ngân hàng. Em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị,
đặc biệt là Phòng kinh doanh, Phòng kế toán, Phòng tín dụng đã giúp em cung
cấp số liệu và thông tin để phục vụ cho đề tài, tạo điều kiện cho em nghiên cứu
thực tế các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kinh tế & QTKD trường Đại
học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản cho chúng em trong
ba năm rưỡi vừa qua. Đặc biệt là Cô Trương Thị Thúy Hằng đã giúp em hoàn
thành tốt Luận văn tốt nghiệp cuối khóa này.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các anh chị trong Agribank Bình Minh luôn hoàn
thành tốt công tác và chúc Ngân hàng ngày càng phát triển vững mạnh!
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện



Huỳnh Minh Trường





GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 2 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.



Ngày 15 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện



Huỳnh Minh Trường




















GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 3 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Ngày… tháng… năm 2010





GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 4 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

• Họ và tên người hướng dẫn:
• Học vị:
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác:

• Tên học viên: Huỳnh Minh Trường
• Mã số sinh viên: 4074703
• Chuyên ngành: Kinh tế Ngoại Thương
• Tên đề tài: Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ
thanh toán của Agribank chi nhánh huyện Bình Minh.


NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Về hình thức:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn



5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 5 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)



Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 2010
NGƯỜI NHẬN XÉT

























GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 6 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐÊ NGHIÊN CỨU 1
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu 1
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
1.2.1. Mục tiêu chung 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1. Phạm vi không gian 3
1.4.2. Phạm vi thời gian 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 4
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU
6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 6
2.1.1. Một số nội dung cơ bản về thẻ 6
2.1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại 15
2.1.3. Một số thuật ngữ 18
2.1.4. Khái quát vế sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ 19
2.1.5. Một số khái niệm cơ bản về các phương pháp phân tích 20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 21
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 22
CHƯƠNG 3:
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH MINH

3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH MINH 23
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 23
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 7 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
3.1.2. Cơ cấu tổ chức 24
3.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng 27
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm từ 2007 –
6 tháng đầu năm 2010 28
3.2. CÁC LOẠI THẺ DO NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN PHÁT HÀNH CHI NHÁNH BÌNH MINH 34
3.2.1. Thẻ ghi nợ nội địa – Success 34
3.2.2. Thẻ tín dụng quốc tế - Agribank Visa và Agribank MasterCard 35
CHƯƠNG 4:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ

SUCCESS TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH MINH
38
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
THAN TOÁN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH BÌNH MINH 38
4.1.1. Tình hình phát hành thẻ thanh toán tại Agribank Bình Minh giai đoạn
từ năm 2007 – 6 tháng đầu năm 2010 38
4.1.2. Tình hình sử dụng thẻ thanh toán tại Agribank Bình Minh giai đoạn từ
năm 2007 – 6 tháng đầu năm 2010 42
4.1.3. Số lượng các giao dịch thực hiện qua hệ thống giai đoạn từ năm 2007
– 6 tháng đầu năm 2010 49
4.1.4. Thực trạng của hệ thống máy ATM của Ngân hàng 51
4.2. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ THẺ CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH BÌNH MINH 53
4.2.1. Khái quát những thông tin của khách hàng 53
4.2.2. Nguồn thông tin về thẻ của khách hàng 55
4.2.3. Lý do khách hàng sử dụng thẻ 57
4.2.4. Đánh giá của khách hàng về phí mở thẻ 59
4.2.5. Mức độ sử dụng thẻ của khách hàng 61
4.2.6. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ 62
4.2.7. Đánh giá mức độ hài lòng của khách đối với chất lượng của thẻ 64
4.2.8. Số lượng khách hàng sử dụng thẻ ATM của Agribank cùng với thẻ
ATM của các Ngân hàng khác 66
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 8 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
4.2.9. Đánh giá của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Agribank với thẻ
ATM của các Ngân hàng khác 68
4.2.10. Những khó khăn của khách hàng khi giao dịch tại các máy rút tiền 69
4.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ CỦA AGRIBANK 71

4.3.1. Mối tương quan giữa giới tính với mức độ hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ thẻ của Agribank 71
4.3.2. Mối tương quan giữa loại thẻ thanh toán khách hàng đang sử dụng với
mức độ hài lòng của khách hàng đối với thẻ của Agribank 72
4.3.3. Mối tương quan giữa thu nhập với mức độ hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ thẻ của Agribank 75
CHƯƠNG 5:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH MINH
77
5.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH GIẢI PHÁP – PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
77
5.1.1. Những nhân tố ảnh hưởng hoạt động kinh doanh và chất lượng dich vụ
thẻ thanh toán tại Agribank Bình Minh 77
5.1.2. Ma trận SWOT 83
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK BÌNH MINH 87
5.2.1. Nâng cao các tiện ích của thẻ ATM và đa dạng hóa sản
phẩm 87

5.2.2. Tăng số lượng máy ATM và đơn vị chấp nhận thẻ 88
5.2.3. Tăng cường liên kết giữa các Ngân hàng và các liên minh
thẻ 88

5.2.4. Tăng cường an ninh, bảo mật cho chủ
thẻ 89

5.2.5. Chăm sóc tốt khách
hàng 89


5.2.6. Tăng cường hoạt động Marketing 90
5.2.7. Đào tạo nguồn nhân lực 90
CHƯƠNG 6:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 92
6.1. KẾT LUẬN 92
6.2. KIẾN NGHỊ 93
6.2.1. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước 93
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 9 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
6.2.2. Đối với Ngân hàng Agribank Việt Nam 94
6.2.3. Đối với Ngân hàng Agribank Bình Minh 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC
97






















GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 10 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 3.1. Trình độ nhân viên của Ngân hàng 27
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Bảng 3.2. Kết
trong 3 năm 2007 –
2009 29
Bảng 3.3. Kết
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn từ 6 tháng
đầu 2009 – 6 tháng đầu 2010 32
Bảng 4.1. Tình hình phát hành thẻ thanh toán tại Agribank Bình Minh giai
đoạn 2007 – 2009 38
Bảng 4.2. Tình hình phát hành thẻ thanh toán tại Agribank Bình Minh giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2009 – 6 tháng đầu năm 2010 41
Bảng 4.3. Tình hình thanh toán thẻ Success tại Agribank Bình Minh giai đoạn
2007 – 2009 42
Bảng 4.4. Tình hình thanh toán thẻ Success tại Agribank Bình Minh giai đoạn 6
tháng đầu năm 2009 – 6 tháng đầu năm 2010 44
Bảng 4.5. Tình hình thanh toán thẻ tín dụng tại Agribank Bình Minh giai đoạn
2007 – 2009 45

Bảng 4.6. Tình hình thanh toán thẻ tín dụng tại Agribank Bình Minh giai đoạn 6

tháng đầu năm 2009 – 6 tháng đầu năm 2010 46
Bảng 4.7. So sánh doanh số thanh toán của thẻ Success và thẻ tín dụng giai đoạn
2007 – 2009 47
Bảng 4.8. So sánh doanh số thanh toán của thẻ Success và thẻ tín dụng giai đoạn
6 tháng đầu năm 2009 – 6 tháng đầu năm 2010 48
Bảng 4.9. Số lượng giao dịch được thực hiện qua hệ thống Agribank giai đoạn
2007 – 2009 49
Bảng 4.10. Số lượng giao dịch được thực hiện qua hệ thống Agribank giai đoạn
6 tháng đầu năm 2009 – 6 tháng đầu năm 2010
51
Bảng 4.11. Danh sách các địa điểm đặt máy ATM của Ngân hàng Agribank Bình
Minh 51
Bảng 4.12. Giới tính và độ tuổi của khách hàng 53
Bảng 4.13. Nghề nghiệp và thu nhập của khách hàng 54
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 11 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
Bảng 4.14. Các nguồn thông tin về thẻ của khách hàng 55
Bảng 4.15. Những tiện ích mà thẻ Agribank mang lại cho khách hàng 57

Bảng 4.16. Đánh giá của khách hàng về phí mở thẻ 59
Bảng 4.17. Mức độ sử dụng thẻ Agribank của khách hàng tại huyện Bình Minh .61
Bảng 4.18. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của thẻ 62
Bảng 4.19. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng của thẻ 64
Bảng 4.20. Số luợng khách hàng sử dụng thẻ ATM của Agribank cùng với thẻ
ATM của các Ngân hàng khác 66
Bảng 4.21. Đánh giá của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Agribank với thẻ
ATM của các Ngân hàng khác 68
Bảng 4.22. Những khó khăn của khách hàng khi giao dịch tại các máy rút tiền 69
Bảng 4.23. Mối tương quan giữa giới tính và mức độ hài lòng đối với thẻ
Agribank 71

Bảng 4.24. Mối tương quan giữa loại thẻ khách hàng đang sử dụng với mức độ
hài lòng của khách hàng 73
Bảng 4.25. Mối tương quan giữa thu nhập và mức độ hài lòng của khách hàng 75











GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 12 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ phân loại các loại thẻ thanh toán 11
Hình 2.1. Quy trình phát hành thẻ thanh toán 15
Hình 2.2. Quy trình sử dụng thẻ thanh toán 16
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của NHNo & PTNT Bình Minh 25
Hình 4.1. Các nguồn thông tin về thẻ của khách hàng 56
Hình 4.2. Những tiện ích mà thẻ Agribank mang lại cho khách hàng 58
Hình 4.3. Đánh giá của khách hàng về phí mở thẻ 60
Hình 4.4. Mức độ sử dụng thẻ Agribank của khách hàng tại huyện Bình Minh 61
Hình 4.5. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của thẻ 63
Hình 4.6. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng của thẻ 65
Hình 4.7. Số luợng khách hàng sử dụng thẻ ATM của Agribank cùng với thẻ
ATM của các Ngân hàng khác 66

Hình 4.8. Đánh giá của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Agribank với thẻ ATM
của các Ngân hàng khác 68
Hình 4.9. Những khó khăn của khách hàng khi giao dịch tại các máy rút tiền 70
Hình 4.10. Mối tương quan giữa giới tính và mức độ hài lòng đối với thẻ
Agribank 72
Hình 4.11. Mối tương quan giữa loại thẻ khách hàng đang sử dụng với mức độ
hài lòng của khách hàng 73
Hình 4.12. Mối tương quan giữa thu nhập và mức độ hài lòng của khách hàng 75
Hình 5.1. Ma trận SWOT 86





GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 13 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

- NHNo & PTNT VN: Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam
- Agribank: Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
- NH: Ngân hàng
- ATM (Automated Teller Machine): thẻ thanh toán không dùng tiền mặt
- POS (Point of Sales hoặc Point of Service): nơi thực hiện giao dịch/giao tác
(transaction) mua bán lẻ. Vd: quầy tính tiền siêu thị, nhà hàng, khách sạn, shop…
- HÐKD: Hoạt động kinh doanh
- PIN (Personal Identification Number): mã số bảo mật của chủ thẻ
- HS – SV: Học sinh – sinh viên
- ĐH –CĐ: Đại học – Cao đẳng
- WTO (World Trade Organization): tổ chức thương mại thế giới

- EMV (Europay, Master Card và Visa): là chuẩn quốc tế về thẻ chíp











GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 14 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới
các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ, hàng hóa cũng phát triển cả về số
lượng lẫn chất lượng. Do đó, đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới
nhằm đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng và hiệu quả. Tiền mặt đã xuất hiện từ
lâu và là một trong những phương tiện trung gian trao đổi nhằm đáp ứng nhu cầu
của đối tượng sử dụng. Nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, song song với
việc dùng tiền mặt để thanh toán thì hàng loạt các phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt đã ra đời. Một trong những phương tiện thanh toán điển hình đó
chính là thẻ thanh toán – rất được ưa chuộng tại nhiều nước trên thế giới và có
thể nói đến Việt Nam. Chính vì vậy, ngoài những dịch vụ truyền thống, các Ngân
hàng thương mại nước ta không ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện

đại trong đó có dịch vụ thẻ, một dịch vụ đang được coi là cơ hội mới cho các
Ngân hàng với số lượng khách hàng tiềm năng rất lớn.
Khoa học kỹ thuật cùng với dịch vụ truyền thông ở nước ta đã ngày một
hoàn thiện hơn, đời sống của người dân ngày càng nâng cao, việc xuất hiện của
một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết. Từ đầu những năm 90, Ngân
hàng Ngoại Thương Việt Nam đã chủ trương đưa dịch vụ thẻ vào ứng dụng tại
nước ta. Tuy đã thu được những thành tựu nhất định nhưng bên cạnh đó cũng còn
không ít những khó khăn hạn chế để phát triển dịch vụ này. Do đó mà mỗi Ngân
hàng khác nhau, trong đó có Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
cần có những chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị trường và phát triển dịch vụ thẻ
của mình. Sự cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ của các Ngân hàng hiện nay đã
khiến cho nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng được đáp ứng. Do đó, vấn đề
tìm hiểu về thực trạng và nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ có vai trò rất quan
trọng và cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng này nên em đã chọn đề tài:
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 15 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
“ Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh toán
của Ngân hàng Agribank tại chi nhánh huyện Bình Minh ” nhằm góp phần
phát triển và tăng khả năng cạnh tranh của chi nhánh trong lĩnh vực thẻ.
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn
Thanh toán điện tử là bước nhảy vọt thứ ba trên thế giới về thanh toán tiếp
theo tiền mặt và các lệnh thanh toán bằng giấy. Ngày nay các dịch vụ thanh toán
điện tử đã trở thành loại hình dịch vụ điển hình và phổ biến của các Ngân hàng
cung cấp cho khách hàng. Các dịch vụ này giúp các ngân hàng hoạt động hiệu
quả hơn, giảm bớt các thủ tục hành chính và vận hành, mang lại cho các Ngân
hàng năng suất cao và sự tự động hóa. Chính vì những lợi ích đó mà các Ngân
hàng hiện nay đang tập trung đầu tư vào lĩnh vực này, đặc biệt là đầu tư vào thẻ
thanh toán, một phương tiện thanh toán hiệu quả và tiện lợi.
Có thể nói, thị trường thẻ đang ngày càng đa dạng và tiện ích hơn cho người
sử dụng thông qua việc hiện đại hoá công nghệ của các Ngân hàng trong và ngoài

nước. Bởi theo họ, thẻ chính là công cụ đắc lực giúp người tiêu dùng tiếp cận
dịch vụ Ngân hàng nhanh nhất. Thực tế, khi cuộc sống của người dân ngày càng
được nâng cao, thì việc sử dụng thẻ và các dịch vụ thanh toán nhiều hơn, thay vì
chỉ dùng thẻ để rút tiền mặt như trước.
Nắm bắt được xu hướng này, Ngân hàng Agribank Bình Minh cũng phát
hành loại thẻ Ngân hàng có đầy đủ các chức năng và tiện ích. Ra đời vào năm
2007, thẻ Agribank với những tính năng đa dạng đã trở thành sự lựa chọn hàng
đầu đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán. Hơn 3 năm tồn tại và
phát triển, khi sử dụng thẻ Agribank thì khách hàng có thể rút tiền tại bất cứ các
điểm máy ATM của hơn 18 ngân hàng khác nhau đã liên kết với Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ( NHNo & PTNT VN ), đã
đem lại sự hài lòng cho hàng triệu triệu người sử dụng.
Tuy nhiên, lựa chọn đầu tư vào một loại thẻ nhiều tính năng, đòi hỏi phải
tốn nhiều chi phí cho công nghệ, máy móc và cả nhân lực phục vụ cho công tác
phát triển thẻ. Do đó, để kinh doanh thẻ cho có hiệu quả không phải là một việc
dễ dàng. Chính vì vậy, Ngân hàng Agribank Bình Minh phải phân tích hoạt động
kinh doanh thẻ của mình, nhận diện được những rủi ro đang tồn tại, các đối thủ
cạnh tranh để tìm ra giải pháp hoạt động kinh doanh thẻ được hiệu quả.
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 16 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ Agribank tại
chi nhánh huyện Bình Minh. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng Agribank Bình Minh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng về hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán của Ngân
hàng trong giai đoạn từ năm 2007 – 6 tháng đầu năm 2010.
- Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ Agribank tại
huyện Bình Minh.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán
tại Agribank Bình Minh.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh như thế nào ?
- Ngân hàng sẽ đề ra những chiến lược nào để cạnh tranh với những Ngân
hàng khác đối với hoạt động kinh doanh thẻ ?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng ?
- Khách hàng đã hài lòng với dịch vụ thẻ tại Ngân hàng hay chưa ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại huyện Bình Minh, cụ thể là thông tin được thu
thập từ số liệu thứ cấp của cơ quan thực tập là Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh Bình Minh. Bên cạnh đó kết hợp thu thập số liệu sơ
cấp tại các địa điểm trên địa bàn huyện Bình Minh.
1.4.2. Phạm vi thời gian
- Thời gian của số liệu là giai đoạn từ năm 2007 – 6 tháng đầu năm 2010.
- Thời gian nghiên cứu là từ 9/9/2010 đến ngày 15/11/2010.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Khách hàng có sử dụng thẻ thanh toán của Agribank và các yếu tố tác động
đến mức độ hài lòng của khách hàng tại huyện Bình Minh.


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 17 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài, việc tham khảo các tài liệu có liên quan là
rất hữu ích, giúp cho đề tài nghiên cứu sẽ được hoàn thiện hơn, phong phú hơn.
Sau đây là một số đề tài mà tôi đã tham khảo, phục vụ cho đề tài của tôi:
- Đầu tiên là đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ ”. Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Huỳnh Tú Trinh. Lớp Tài chính K29. Đề tài này đã nhấn mạnh nghiên
cứu tâm lý khách hàng khi sử dụng thẻ là hoạt động quan trọng nhất để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ.
- Đề tài thứ hai là đề tài: “ Hoạch định chiến lược Marketing cho dịch vụ thẻ
ATM ở chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương Cần Thơ ”. Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Châu Hoàng Uyên. Lớp Ngoại thương K26. Tác giả cho rằng chỉ có hoạt
động marketing là biện pháp hữu hiệu trong việc xúc tiến bán hàng của ngân
hàng giúp cho dịch vụ này được biết đến ở người tiêu dùng nhanh chóng.
- Đề tài thứ ba là đề tài: “ Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với thẻ
thanh toán tại Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Thành
Phố Hồ Chí Minh ” do Hoàng Xuân Bích Loan ( 2008 ), Trường Đại học Kinh tế
Thành Phố Hồ Chí Minh thực hiện. Tác giả đã sử dụng phương pháp phỏng vấn
trực tiếp 142 khách hàng và phân tích số liệu sơ cấp thu được bằng phần mềm
SPSS. Các phương pháp phân tích được sử dụng là: phương pháp thống kê mô tả,
phân tích bảng chéo, phân tích tương quan và hồi quy… để phân tích mức độ hài
lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM tại TP. Hồ Chí
Minh.
- Đề tài thứ tư là đề tài :“Phân tích mức độ hài lòng của khách
hàng
đối
với dịch vụ thẻ ATM của các ngân hàng trên đại bàn thành phố Cần Thơ”
do
Tống Thị Mỹ Tiên (2009),

Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại Học Cần Thơ
thực hiện. Tác giả phỏng vấn trực
tiếp
khách hàng và sử dụng phần mềm
SPSS để hỗ trợ trong việc phân tích số

liệu.
Các phương pháp phân tích được
sử dụng là: phương pháp thống kê mô tả,
phân
tích bảng chéo…để phân tích
mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ
thẻ ATM. Từ đó, đề xuất một
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 18 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
số giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của
khách
hàng đối với dịch vụ thẻ ATM
của các ngân hàng trên địa bàn TP Cần
Thơ

Tóm lại, qua quá trình lược khảo lược khảo tài liệu liên quan đến vấn đề
nghiên cứu đã giúp em có những cơ sở vững chắc trước khi thực hiện đề tài của
mình, đó là việc tham khảo các phương pháp nghiên cứu, cách trình bày số liệu.
Bên cạnh việc phát huy các điểm mạnh mà các đề tài trước đã đạt được, đề tài
của em sẽ đi sâu hơn phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
thẻ thanh toán và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng.
Đây là vấn đề mà hầu như các đề tài trên phân tích chưa sâu hay ít đề cập tới.
Việc phân tích mức độ hài lòng, tìm ra các dịch vụ của thẻ thanh toán mà vẫn
làm cho khách hàng chưa hài lòng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh toán, đây chính là các
điểm mới trong đề tài này.




















GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 19 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số nội dung cơ bản về thẻ
2.1.1.1. Sự ra đời và phát triển của thẻ
Năm 1928, hãng Farrington Manufacturing Co tại Boston bắt đầu sản xuất
loại thẻ có tên Charge - Plate một tấm kim loại hình chữ nhật có kích thước
63mm x 35mm. Trên thẻ được dập sẵn tên chủ sở hữu, tên thành phố, bang và
một số thông tin khác, nhưng lại không có địa chỉ. Những tấm thẻ này được các
cửa hàng lớn cung cấp cho các khách hàng quen biết của mình: khi chi trả tiền
hàng hóa, người bán hàng ép thẻ qua một thiết bị đặc biệt, những chữ cái và con

số trên thẻ được in lên hóa đơn tính tiền để sau đó gửi tới ngân hàng khấu trừ
trong tài khoản. Thẻ ra đời năm 1949 là ý tưởng của một doanh nhân người Mỹ
là Frank MCNammara. Có một lần sau khi dùng bữa tối tại một nhà hàng, ông đã
phát hiện ra rằng mình không mang theo tiền vì vậy ông đã gọi điện nhờ vợ mình
mang tiền đến thanh toán. Tình trạng khó xử này đã khiến ông nghĩ ra một
phương tiện chi trả không dùng tiền mặt đó là thẻ thanh toán. Sau đó ông đã sáng
lập ra công ty Diners Club International và loạt thẻ tín dụng đầu tiên được 27
nhà hàng lớn tại New York thỏa thuận tiếp nhận đã được McNamara cung cấp
cho khoảng 200 bạn bè và người thân. Thẻ tín dụng nhanh chóng trở nên phổ
biến. Đến cuối năm 1950, số lượng người sở hữu thẻ “Diners Club” đã lên tới 20
ngàn người. Theo chân Diners Club hàng loạt thẻ ra đời như Trip Charge, Golden
Key, Esquire Club.
Vào năm 1960, Bank of America giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mình
là BankAmericard. Thẻ BankAmericard phát triển rộng khắp và ngày càng nhiều
các tổ chức tài chính ngân hàng trở thành thành viên của BankAmericard.
Đến năm 1966, 14 ngân hàng Mỹ thành lập InterBank - một tổ chức mới với
chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về giao dịch thẻ. Trong những năm
tiếp theo, 4 ngân hàng ở California đổi tên của họ từ California Bank Association
thành Western States Bank Card Association và tổ chức này đã liên kết với
Interbank cho ra đời thẻ MasterCharge. Vào năm 1977, tổ chức BankAmericard
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 20 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
đổi tên thành Visa USA và sau này là tổ chức thẻ quốc tế Visa. Ngay sau đó, năm
1979, tổ chức thẻ MasterCharge đổi tên thành Mastercard. Hiện nay, hai tổ chức
này vẫn đang là hai tổ chức thẻ lớn mạnh và phát triển nhất thế giới. Hình thức
thẻ thanh toán nhanh chóng được sử dụng rộng rãi ở các Châu lục khác. Năm
1960 chiếc thẻ nhựa đầu tiên có mặt tại Nhật Bản, báo hiệu sự phát triển thẻ ở
Châu Á. Năm 1966, chiếc thẻ nhựa đầu tiên do Barcaly bank phát hành ở Anh
cũng mở ra một thời kỳ cho hoạt động thanh toán thẻ tại Châu Âu. Năm 1990,
chiếc thẻ nhựa đầu tiên được chấp nhận tại Việt Nam khi Vietcombank ký hợp

đồng làm đại lý chi trả thẻ Visa với Ngân hàng Pháp và đây là bước khởi đầu cho
dịch vụ thẻ tại Việt Nam.
Ngày nay, hệ thống thẻ Ngân hàng đã phát triển rộng khắp với những hình
thức và chủng loại đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Cùng với
sự phát triển của hai tổ chức thẻ quốc tế là Visa và Master một loạt các tổ chức
thẻ khác đã xuất hiện như Eurocard, American Express (Amex), JCP với sự
phát triển của thẻ thanh toán các hiệp hội đang cạnh tranh nhau nhằm dành phần
lớn thị trường cho mình. Sự cạnh tranh này đã tạo điều kiện cho thẻ thanh toán có
cơ hội phát triển nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu.
2.1.1.2. Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do các
Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính phát hành và cung cấp cho khách hàng.
Thẻ được dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ mà không dùng tiền mặt.
Thẻ cũng được dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng, máy rút tiền tự động. Số
tiền thanh toán hay rút phải nằm trong phạm vi số dư trong tài khoản tiền gửi
hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng đã ký kết giữa Ngân hàng phát
hành thẻ và chủ thẻ.
2.1.1.3. Đặc điểm cấu tạo của thẻ thanh toán
Thẻ thường thiết kế với kích thước hình chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với
khe đọc thẻ, được làm bằng nhựa cứng, có kích thước thông thường là 8,5cm x
5,5cm. Trên thẻ thường có những thông tin sau:
- Loại thẻ, tên và biểu tượng của ngân hàng hoặc tổ chức phát hành thẻ.
- Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số này được in nổi trên thẻ.
- Hạng thẻ (vàng/ chuẩn/ đặc biệt).
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 21 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
- Họ và tên của chủ thẻ.
- Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được lưu hành.
2.1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán
a.

Phân loại theo đặc tính kỹ thuật
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo
công nghệ này. Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần
thiết: số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn sử dụng Ngày nay, người ta không còn sử
dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của nó quá thô sơ, dễ bị lợi dụng, làm giả.
- Thẻ băng từ (Magnetic Card): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ
chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Toàn bộ thông tin liên quan đến chủ thẻ và thẻ
đều được mã hoá trong băng từ. Loại thẻ này phổ thông nhất trên thế giới được ra
đời ngay từ thời kỳ đầu của ngành công nghiệp thẻ. Cùng với kỹ thuật in hình
chìm nhiều lớp biểu tượng và hologram, cộng thêm in ảnh và chữ ký của khách
hàng trên thẻ, các nhà phát hành thẻ đã làm cho loại thẻ này tăng thêm tính bảo
mật và an toàn trong sử dụng và thanh toán thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ
biến trong 20 năm qua, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên
thẻ không tự mã hoá được, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ
liệu ít, không áp dụng được kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin
- Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán.
Là loại thẻ có đặt một chíp điện tử tương tự như một máy tính cực nhỏ trên thẻ
trong đó lưu trữ tất cả các thông tin về thẻ, chủ thẻ như thẻ từ. Thêm vào đó, chíp
này còn lưu trữ số dư tài khoản thẻ hoặc hạn mức tín dụng của chủ thẻ. Ưu điểm
của loại thẻ này là tính an toàn và bảo mật rất cao.
b.
Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành: đây là loại thẻ do ngân hàng cung cấp cho
khách hàng, giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình hoặc sử dụng
số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Loại thẻ này được sử dụng khá phổ biến, nó
không chỉ lưu hành trong một số quốc gia mà còn có thể lưu hành trên toàn cầu.
ví dụ: thẻ Visa, Master.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch hoặc giải trí
do các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như Diners Club, Amex và được lưu
hành trên toàn cầu.

GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 22 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
c. Phân loại theo tính chất thanh toán
- Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trong
hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp và chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ các
khoản dư nợ phát sinh theo qui định. Điều này có nghĩa chủ thẻ được Ngân hàng
cấp cho một hạn mức tín dụng nhất định để chi tiêu. Với hạn mức tín dụng này,
chủ thẻ có khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian từ khi thẻ được
dùng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho Ngân hàng
có độ dài phụ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu
chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành
thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ.
Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà toàn bộ số dư nợ cuối kỳ chưa được thanh
toán cho Ngân hàng thì chủ thẻ sẽ chịu những khoản phí và lãi chậm trả. Khi toàn
bộ số tiền phát sinh được hoàn trả cho Ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ
được khôi phục như ban đầu.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền
với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này được sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ,
giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ
thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn đồng thời chuyển
ngân ngay lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn Thẻ ghi nợ còn hay
được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi nợ không có hạn
mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. Có
hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập
tức vào tài khoản chủ thẻ.
Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi
nợ, là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Với

chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là
chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản Ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín
dụng thấu chi mới sử dụng được. Ngoài ra chủ thẻ còn có thể thực hiện nhiều
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 23 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD
d.
Phân loại theo hạn mức tín dụng
- Thẻ thường: đây là loại thẻ cơ bản nhất, mang tính chất phổ biến. Hạn mức
tối thiểu tùy theo ngân hàng phát hành qui định.
- Thẻ vàng: là loại thẻ được phát hành cho những đối tượng có uy tín, khả
năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm khác
nhau tùy thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng. Điểm đặc biệt là
thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường.
e.
Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nước: là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc
gia, do vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch là đồng bản tệ của quốc gia
đó. Các Ngân hàng phát hành và các đơn vị chấp nhận loại thẻ này cũng được đặt
trong nước, loại thẻ này cũng chỉ được lưu hành tại nước đó.
- Thẻ quốc tế: là loại thẻ được chấp nhận thanh toán trên toàn cầu, sử dụng
ngoại tệ mạnh để thanh toán. Thẻ này được phát hành bởi các Ngân hàng trong
nước và ngân hàng quốc tế, các tổ chức tài chính là thành viên của hiệp hội thẻ
quốc tế. Loại thẻ này có thể được sử dụng ở khắp nơi trên thế giới giống như là
Visa Card, Master Card. Thẻ này được khách hàng ưa chuộng do tính thuận lợi
và an toàn. Các Ngân hàng cũng có lợi ích đáng kể với loại thẻ này như nhận
được nhiều sự giúp đỡ trong nghiên cứu thị trường, chi phí xây dựng cơ sở chấp
nhận thẻ thấp hơn so với tự hoạt động.
Ö Để nhận thấy rõ hơn cách phân loại thẻ thanh toán sẽ được minh họa cụ
thể thông qua hình sau:









GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 24 SVTH: Huỳnh Minh Trường
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế & QTKD



















Hình 2.1. SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI THẺ THANH TOÁN


Thẻ Băng
t
Thẻ Khắc
chữ nổi
Thẻ Tín
d
Thẻ Ghi nợ
2.1.1.5. Vai trò của thẻ thanh toán
a. Đối với nền kinh tế
Với tư cách là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán
có vai trò và ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế xã hội. Thẻ thanh toán thu hút
tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào Ngân hàng và giảm khối lượng tiền mặt
trong lưu thông, góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ.
Thanh toán thẻ làm tăng nhanh chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế do
hầu hết mọi giao dịch trong phạm vi quốc gia cũng như phạm vi toàn cầu đều
được thực hiện và thanh toán trực tuyến.
Thẻ thanh toán tạo cơ sở cho việc thực hiện tốt chính sách quản lý ngoại hối
và tạo nền tảng để tăng cường quản lý thuế của cá nhân cũng như của doanh
THẺ
THANH TOÁN
Thẻ Thông
minh



n
g
Thẻ Rút
tiền mặt
Theo Tính

chất thanh
toán
Theo Đặc tính
kỹ thuật
Thẻ Trong
nước
Thẻ Quốc
tế
Thẻ N.H
phát hành
Thẻ Tổ chức
phi NH phát
Theo Phạm vi
sử dụng
Theo Chủ thể
phát hành
hành
Thẻ Vàng
Thẻ
Thường
Theo Hạng
mức tín dụng
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng 25 SVTH: Huỳnh Minh Trường

×