Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

LUẬN VĂN Đề tài " QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH "

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.66 KB, 8 trang )
















LUẬN VĂN

Đề tài " QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH "








Đề án môn học
S/v thực hiện Hồ thị Nguyên Lớp Kiểm toán 43A
1



LI M U

BCTC hng nm do doanh nghip lp c nhiu i tng trong v ngoi
doanh nghip quan tõm. Trong nn KTTT vi mt mụi trng cnh tranh gay gt,
thụng tin ti chớnh tr thnh mt trong nhng nhõn t quyt nh i vi s thnh
cụng ca doanh nghip cng nh i vi cỏc quyt nh ca nh u t. Nhng
thụng tin ny cn phi c m bo phn ỏnh mt cỏch trung thc, hp lý trờn cỏc
khớa cnh trng yu. Do ú, hot ng kim toỏn ra i vi mc ớch kim tra v
xỏc nhn tớnh trung thc, hp lý v mc tin cy ca thụng tin ti chớnh. Thụng
qua hot ng kim toỏn, cỏc doanh nghip cú th thy c nhng sai sút, yu kộm
ca mỡnh trong ch k toỏn cng nh cỏch iu hnh qun lý doanh nghip, t ú
nõng cao hiu qu sn xut kinhdoanh ca doanh nghip.
Ngoi ra, hot ng kim toỏn cũn m bo quyn li hp phỏp ca cỏc bờn
liờn quan, giỳp phn lnh mnh húa nn kinh t quc gia ng thi giỳp cỏc c quan
hu quan xỏc nh ỳng n trỏch nhim ca doanh nghip trong vic thc hin
ngha v vi nh nc v a ra cỏc chớnh sỏch hp lý nhm khuyn khớch s phỏt
trin ca doanh nghip.
Trong cỏc thụng tin ti chớnh, thụng tin v doanh thu c bit c quan tõm
bi doanh thu l mt trong nhng im trng yu trờn bỏo cỏo kt qu kinh doanh.
õy l c s tin hnh xỏc nh l, lói trong k ca doanh nghip, nú cng l
nhõn t quan trng trong vic xỏc nh cỏc ngha v phi thc hin i vi Nh
nc. Vỡ vy kim toỏn doanh thu l mt trong nhng phn hnh ch yu trong
kim toỏn BCTC.
Mc dự rt c gng nhng do hn ch v kin thc cng nh kinh nghim
thc t, bi vit ny chc chn s khụng trỏnh khi nhng thiu sút, em rt mong
c s gúp ý, sa cha ca cụ giỏo em cú th cú nhng hiu bit sõu sc hn
to iu kiờn nõng cao trỡnh , kin thc.
Em xin chõn thnh cm n cụ giỏo, Thc s Nguyn Hng Thỳy ó tn tỡnh
dy d, ch bo em trong quỏ trỡnh thc hin ỏn ny.

Quy trình kiểm toán doanh thu trong
kiểm toán báo cáo tài chính






Đề án môn học
S/v thực hiện Hồ thị Nguyên Lớp Kiểm toán 43A
2

Phn I NHNG VN Lí LUN CHUNG
V KIM TON DOANH THU.

I. c im khon mc doanh thu vi vn kim toỏn.
1. Khỏi nim, ni dung ca doanh thu.
1.1 Khỏi nim doanh thu
Theo chun mc k toỏn s 14 Doanh thu v thu nhp khỏc trong h thng
chun mc k toỏn Vit Nam: Doanh thu l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t doanh
nghip thu c trong k k toỏn, phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut, kinh doanh
thụng thng ca doanh nghip, gúp phn lm phỏt trin vn ch s hu .
Doanh thu ca cỏc doanh nghip bao gm doanh thu bỏn hng, doanh thu
cung cp dch v, hot ng ti chớnh v cỏc hot ng bt thng.
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l ton b s tin thu c hoc s
thu c t cỏc giao dch nh bỏn hng hoỏbao gm c cỏc khon ph thu v phớ
thu thờm ngoi giỏ bỏn (nu cú).
Doanh thu cũn bao gm cỏc khon tr giỏ, ph thu theo quy nh ca nh
nc i vi mt s hng hoỏ dch v ó tiờu th trong k c nh nc cho phộp
v giỏ tr ca cỏc sn phm hng hoỏ em biu, tng hoc tiờu dựng trong ni b

doanh nghip.
Doanh thu ni b l s tin thu c do bỏn hng hoỏ, sn phm cung cp
dch v tiờu th ni b gia cỏc n v trc thuc trong cựng mt cụng ty hay tng
cụng ty.
Doanh thu hot ng ti chớnh l cỏc khon thu bao gm:
- Tin lói: Lói cho vay; lói tin gi; lói bỏn hng tr chm; tr gúp; lói
u t trỏi phiu.
- Thu nhp t cho thuờ ti sn, cho ngi khỏc s dng ti sn ( bng
sỏng ch, nhón mỏc thng mi )
- c tc, li nhun c chia
- Thu nhp v hot ng u tu mua bỏn chng khoỏn.
- Thu nhp chuyn nhng, cho thuờ c s h tng.
- Thu nhp v cỏc hot ng u t khỏc.






§Ò ¸n m«n häc
S/v thùc hiÖn Hå thÞ Nguyªn – Líp KiÓm to¸n 43A
3

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động
xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa,
công cụ dụng cụ đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các
khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi
được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho…

Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có các chỉ tiêu sau đây:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể
hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+/Chiết khấu thương mai: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn.;
+/Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những
hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.
+/Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+/Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này
phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải
nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà
nước theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này
phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã
trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấu thương mai, giảm giá hàng
bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu
hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp.







§Ò ¸n m«n häc
S/v thùc hiÖn Hå thÞ Nguyªn – Líp KiÓm to¸n 43A
4

1.2 Xác định doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác ”
việc xác định doanh thu phải tuân theo các quy định sau:
 Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được. Doanh thu được xác định = giá trị hợplý của các khoản đã thu được
hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
 Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được theo tỉ lệ lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh
thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
 Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy các thứ tương đương về bản
chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
 Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
 Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng
loại doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác kết quả
kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại thì được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được
trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ
xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán .
1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

a/ Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực KTVN số 14 thì doanh thu bán
hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quỳên sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.






§Ò ¸n m«n häc
S/v thùc hiÖn Hå thÞ Nguyªn – Líp KiÓm to¸n 43A
37

Các ý kiến và kết luận được đưa ra trong BCTC trung thực, độc lập, khách quan và
tạo được sự tin cậy cho khách hàng và người quan tâm.
Tuy vậy hoạt động kiểm toán ở Việt Nam còn hết sức non trẻ so với bề dày
lịch sử của ngành kiểm toán thế giới, nên hoạt động này còn thiếu kinh nghiệm,
không tránh khỏi những mặt hạn chế trên cả góc độ lý thuyết và thực tế. Hoạt động
kiểm toán của chúng ta vẫn còn nhiều tồn tại, chưa chiếm được ưu thế cạnh tranh
với các công ty nước ngoài, chất lượng kiểm toán, tư vấn chưa thỏa mãn các đối
tượng sử dụng các thông tin tài chính, nhận thức của xã hội về kiểm toán chưa hoàn
toàn đúng mức và đầy đủ. Hơn nữa, khung pháp lý cho hoạt động kế toán – kiểm
toán còn thiếu và chưa đồng bộ, nhiều quy định còn chưa thống nhất, chưa phù hợp
với thông lệ và chuẩn mực quốc tế.
Do vậy, để nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả cuộc kiểm toán để có thể
hội nhập quốc tế không chỉ là sự nỗ lực phấn đấu của các công ty kiểm toán mà còn
phải có sự quan tâm hơn nữa của chính phủ để đưa hoạt động kiểm toán nước ta
phát triển hơn nữa.


















§Ò ¸n m«n häc
S/v thùc hiÖn Hå thÞ Nguyªn – Líp KiÓm to¸n 43A
38


KẾT LUẬN

Kiểm toán khoản mục doanh thu là phần hành kiểm toán tương đối phức tạp
và mất nhiều thời gian do đặc điểm của các khoản doanh thu có liên quan trực tiếp
tới rất nhiều quy định quản lý của Nhà nước, việc hạch toán dễ xảy ra sai sót và
gian lận có ảnh hưởng tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy đòi hỏi KTV
phải thực hiện và tuân thủ chặt chẽ quy trình kiểm toán để đưa ra các ý kiến là xác
thực, đúng thực tế. Tuy nhiên thực tiễn kiểm toán khoản mục doanh thu cho thấy
rằng chúng ta chưa có một chuẩn mực chung có tính pháp lý cao làm nền tảng cho

hoạt động kiểm toán. Do đó việc ban hành một chuẩn mực kiểm toán khoản mục
doanh thu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng kiểm toán khoản
mục doanh thu nói riêng và kiểm toán BCTC nói chung. Chính vì vậy cần sự hỗ trợ
mạnh mẽ hơn nữa của Nhà nước cũng như các ban ngành liên quan nhằm nâng cao
hiệu quả của ngành kiểm toán.





























§Ò ¸n m«n häc
S/v thùc hiÖn Hå thÞ Nguyªn – Líp KiÓm to¸n 43A
39



TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tên tác giả Tên tài liệu Nhà xuất bản
Bộ tài chính Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam NXB Chính trị
Bộ tài chính Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. NXB Tài chính
EURO –
TAPVIET
Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Quốc
tế
NXB Tài chính
GS.TS Nguyễn
Quang Quynh
Giáo trình kiểm toán tài chính
NXB Tài chính
PTS Vương
Đình Huệ, PTS
Đoàn Xuân
Tiên
Kiểm toán NXB Bộ tài chính
Alvin A. Arens,

James
K.Loebbecker
Kiểm toán
Biên dịch : Đặng Kim Cương
Phạm Văn Được
NXB Thống kê
Tạp chí kiểm toán
Tạp chí kế toán





×