BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
---------o0o---------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(Tourism Services & Tour Management)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(Tourism Services & Tour Management)
Mã ngành: 52340103
Hình thức đào tạo: Chính quy
(Ban hành theo quyết định số: …………… ngày …………
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)
I. Mục tiêu đào tạo
I.1 Mục tiêu chung
Chương trình giáo dục đại học Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành cung cấp cho sinh viên môi
trường và những hoạt động giáo dục để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các
kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn,
đáp ứng nhu cầu xã hội.
I.2 Mục tiêu cụ thể:
SV tốt nghiệp đại học ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có các phẩm chất, kiến thức và
kỹ năng sau:
1. Có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hiểu biết về các giá trị
đạo đức, trách nhiệm công dân, văn hóa - xã hội, kinh tế và pháp luật; ý thức và năng lực học tập suốt
đời để nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn.
2. Có hiểu biết chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, vận dụng
kiến thức toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn, công nghệ thông tin và kiến thức cơ sở
vào ngành đào tạo.
3. Các kiến thức chuyên sâu về kinh doanh du lịch như: nghiệp vụ quản trị khách sạn; nghiệp
vụ quản trị nhà hàng; nghiệp vụ quản trị kinh doanh lữ hành; nghiệp vụ tổ chức sự kiện và hội nghị.
4. Có kỹ năng điều hành các hoạt động kinh doanh trong khách sạn - nhà hàng - lữ hành; thực
hiện thiết kế, tổ chức và điều hành một tour du lịch trọn gói; tổ chức các sự kiện và hội nghị; nghiên
cứu marketing và hành vi - tâm lý du khách; lập phương án kinh doanh cũng như hoạch định chiến
lược kinh doanh cho cơ sở.
5. Có các kỹ năng mềm như: làm việc độc lập; làm việc theo nhóm và với cộng đồng; giao tiếp
và truyền đạt thông tin; thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề; quản lý và lãnh đạo nhóm; sử
dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ (tiếng Anh đạt chuẩn TOEIC 450 điểm hoặc tương đương)
phục vụ công việc chuyên môn và quản lý.
II. Thời gian đào tạo: 4 năm
III. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 120 TC (không kể kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục
quốc phòng).
1
PHÂN BỔ KIẾN THỨC:
KHỐI KIẾN THỨC
Tổng
Kiến thức
bắt buộc
Kiến thức
tự chọn
Tín
chỉ
Tỷ lệ
%
Tín
chỉ
Tỷ lệ
%
Tín
chỉ
Tỷ lệ
%
I. Kiến thức giáo dục đại cương 42 35,0 34 81,0 8 19,0
Kiến thức chung 20 16,7 20 100 0 0
Khoa học xã hội và nhân văn 10 8,3 4 40,0 6 60,0
Toán và khoa học tự nhiên 12 10,0 10 83,0 2 17,0
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 78 65,0 63 80,8 15 19,2
Kiến thức cơ sở ngành 35 29,2 29 82,9 6 17,1
Kiến thức ngành 43 35,8 34 79,1 9 20,9
Cộng 120 100 97 81 23 19,2
IV. Đối tượng tuyển sinh:
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa
vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế nếu đủ điều kiện sau đây đều có thể dự thi vào ngành Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành. Cụ thể điều kiện như sau :
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung cấp;
- Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học,
THCN&DN số 10/TT - LB ngày 18/8/1989 và Công văn hướng dẫn 2445/TS ngày 20/8/1990 của Bộ
GDĐT.
V. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Theo Quyết định số 612/2009/QĐ-ĐHNT ngày 29/4/2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học
Nha Trang ban hành Quy định đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của
Trường Đại học Nha Trang.
Theo Quyết định 74/2012/QĐ-ĐHNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
đào tạo đại học, cao đẳng chính quy ban hành theo quyết định 612/2009/QĐ-ĐHNT
VI. Thang điểm: 4
VII. Nội dung chương trình
TT TÊN HỌC PHẦN
SỐ
TÍN
CHỈ
Phân bổ theo tiết
Lên lớp
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận
Thực
hành
Học
phần
tiên
quyết
Phục vụ chuẩn
đầu ra
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
42
I.1 Kiến thức chung
(Không tính các học phần từ 8 đến 10)
20
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin 1
2
A1,A4,B1
2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin 2
3
1
A1,A4,B1
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2
A1,A3,A4,B1
4 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản
Việt Nam
3
2,3
A1,A4,B1
5 Tin học cơ sở 3 B2,C2.4,C2.5
2
6 Ngoại ngữ 1 3 B3,C2.5
7 Ngoại ngữ 2 4 6 B3,C2.5
8 Giáo dục thể chất 1 (điền kinh), bắt buộc 2 A5
9 Giáo dục thể chất 2&3 (tự chọn) 4 A5
10 Giáo dục quốc phòng – an ninh 6 A1
I.2
Khoa học xã hội và nhân văn 10
I.2.1 Các học phần bắt buộc 4
11 Kỹ năng giao tiếp 2
A2,B2,C2.3
12 Pháp luật đại cương 2
A2,B2
I.2.2 Các học phần tự chọn 6
A2,B2
13 Kỹ năng giải quyết vấn đề 2
A2,B2
14 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
A2,B2
15 Kỹ năng làm việc nhóm 2
13
A2,B2
16 Lịch sử các học thuyết kinh tế 2
A2,B2
17 Logic đại cương 2
2
A2,B2
II.3 Toán và khoa học tự nhiên 12
II.3.1 Các học phần bắt buộc 10
18 Toán Kinh tế 1 4
A2,B2
19 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3
18
A2,B2
20 Sinh thái và môi trường 3
A2,B2
II.3.2 Các học phần tự chọn 2
21 Toán Kinh tế 2 2
18
A2,B2
22 Tin học ứng dụng trong kinh tế 2
5
A2,B2
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
78
II.1 Kiến thức cơ sở 35
II.1.1 Các học phần bắt buộc 29
23 Kinh tế vi mô 3 18
B2,B5.1
24 Kinh tế vĩ mô 3 23
B2,B5.1
25 Nguyên lý thống kê kinh tế 2 19
B2,B5.1
26 Nguyên lý kế toán 3 23
B2,B5.1
27 Marketing căn bản 3 11
B4,B5.1
28 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3 25
B2,B5.1
29 Kinh tế du lịch 3 23
B2,B5.1
30 Quản trị học 3 11
B4,B5.1
31 Tâm lý du khách và phương pháp hướng
dẫn du lịch
3 11
B5.4,C1.4
32 Quản trị nhân lực 3 30
B5.1,C2.2,C2.6
II.1.2 Các học phần tự chọn 6
33 Địa lý du lịch 3 20
B5.4,C1.4
34 Kinh tế lượng 3 25
B2,B5.1,B5.4
35 Luật du lịch Việt Nam và quốc tế 3 12
B5.2
36 Marketing du lịch 3 27
B4,C1.3
II.2 Kiến thức ngành 43
II.2.1 Các học phần bắt buộc 24
37 Quản trị sự kiện và hội nghị 3 11
B5.4,C1.5,C2.2
38 Quản trị ẩm thực 3 31
B5.4,C1.2
39 Quản trị kinh doanh nhà hàng 3 38
B5.4,C1.2
40 Công nghệ phục vụ buồng, bàn, quầy bar 3 39
B5.4,C1.2
41 Quản trị kinh doanh khách sạn 3 40
B5.4,C1.2
42 Quản trị kinh doanh hãng lữ hành 3 31
B5.4,C1.4
43 Quản trị chiến lược 3 32
B5.2,B5.3,C1.6
44 Tiếng Anh Du lịch 3 7
B3, C2.5
II.2.2 Các học phần tự chọn 9
Nhóm chuyên ngành dịch vụ du lịch
3
45 Quản trị lễ tân 3 41
B5.4,C1.2
46 Quản trị chất lượng dịch vụ 3 41
B2,B5.1,C1.3
47 Hành vi người tiêu dùng 3 31
B2,B5.1,C1.3
Nhóm chuyên ngành lữ hành
48 Các tuyến điểm du lịch 3 42
B5.4,C1.4
49 Quản trị khu du lịch 3 42
B5.2,B5.3,B5.4
50 Du lịch sinh thái 3 42
B5.1,B5.4
Nhóm chuyên ngành quản trị
51 Quản trị rủi ro 3 43
B5.1
52 Nghệ thuật lãnh đạo 3 43
B5.1
53 Lập kế hoạch kinh doanh 3 43
B5.1,B5.3
II.2.3 Khóa luận tốt nghiệp (sinh viên đủ điều
kiện và được giao thực hiện khóa luận tốt
nghiệp thì không phải học các học phần
54, 55, 56.)
10 C1
54 Thực tập nghề nghiệp (8 tuần) 4
B5.4,C1.2
55 Quản trị hãng vận chuyển 3 42 B5.4,C1.2
56 Thiết kế và điều hành Tour du lịch 3 42 B5.4,C1.2
VIII. Kế hoạch giảng dạy
BẢNG KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY THEO HỌC KỲ
Học kỳ Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
1 (16 TC)
Học phần bắt buộc 14
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2
Pháp luật đại cương 2
Giáo dục thể chất 1 (Điền kinh) 2
Toán Kinh tế 1 4
Ngoại ngữ 1 3
Tin học cơ sở 3
Học phần tự chọn 2
Cơ sở văn hóa Việt Nam 2
Kỹ năng giải quyết vấn đề 2
2 (17 TC)
Học phần bắt buộc 15
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2 3
Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3
Kinh tế vi mô 3
Kỹ năng giao tiếp 2
Ngoại ngữ 2 4
Học phần tự chọn 2
Lịch sử các học thuyết kinh tế 2
Kỹ năng làm việc nhóm 2
3 (18TC)
Học phần bắt buộc 14
Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Marketing căn bản 3
Giáo dục thể chất 2 2
Kinh tế vĩ mô 3
Nguyên lý thống kê kinh tế 3
Nguyên lý kế toán 3
Học phần tự chọn 4
Logic đại cương 2
Toán Kinh tế 2 2
Tin học ứng dụng trong kinh tế 2
4
4 (15TC)
Học phần bắt buộc 12
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 3
Kinh tế du lịch 3
Quản trị học 3
Giáo dục thể chất 3 2
Sinh thái và môi trường 3
Học phần tự chọn 3
Địa lý du lịch 3
Marketing du lịch 3
5 (14TC)
Học phần bắt buộc 11
Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Quản trị nhân lực 3
Tâm lý du khách và phương pháp hướng dẫn du lịch 3
Tiếng Anh du lịch 3
Học phần tự chọn 3
Kinh tế lượng 3
Luật du lịch Việt Nam và quốc tế 3
6 (15TC)
Học phần bắt buộc 15
Quản trị ẩm thực 3
Công nghệ phục vụ buồng, bàn, quầy bar 3
Quản trị sự kiện và hội nghị 3
Quản trị kinh doanh khách sạn 3
Quản trị chiến lược 3
7 (15TC)
Học phần bắt buộc 6
Quản trị kinh doanh hãng lữ hành 3
Quản trị kinh doanh nhà hàng 3
Học phần tự chọn 9
Nhóm chuyên ngành dịch vụ du lịch
Quản trị lễ tân 3
Quản trị chất lượng dịch vụ 3
Hành vi người tiêu dùng 3
Nhóm chuyên ngành lữ hành
Các tuyến điểm du lịch 3
Du lịch sinh thái 3
Quản trị khu du lịch 3
Nhóm chuyên ngành quản trị
Lập kế hoạch kinh doanh 3
Quản trị rủi ro 3
Nghệ thuật lãnh đạo 3
8 (10TC)
Thực tập nghề nghiệp (08 tuần)
4
Quản trị hãng vận chuyển 3
Thiết kế và điều hành Tour du lịch 3
Ghi chú: Sinh viên đủ điều kiện và được giao khóa luận tốt nghiệp không phải học các học phần kỳ 8.
5
SƠ ĐỒ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Địa lý
du lịch
Quản trị
RR
Thực tập
nghề nghiệp
LƯU ĐỒ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO - NGÀNH QUẢN TRỊ DỊCH VỤ, DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
Lập
KHKD
Luật du lịch
VN&QT
Quản trị
ẩm thực
Quản trị khu
du lịch
Hành vi người
tiêu dùng
Marketing
du lịch
Quản trị chất
lượng dịch vụ
10
TC
15
TC
14
TC
18
TC
15
TC
15
TC
16
TC
17
TC
HK
VIII
HK
VII
HK
V
HK
III
HK
IV
HK
VI
HK
I
HK
II
Khóa luận tốt nghiệp
Công nghệ phục vụ
buồng bàn, bar
Tư tưởng
Hồ Chí Minh
Cơ sở VHVN
PP NCKH
Đường lối CM
ĐCSVN
Kinh tế lượng
Ngoại ngữ
1
Tin học
cơ sở
Những NLCB
CN Mác Lênin 1
Ngoại ngữ
2
Lý thuyết xác suất
thống kê toán
Toán Kinh tế 1
Những NLCB
CN Mác Lênin 2
Nguyên lý
thống kê
Quản trị
lễ tân
Quản trị KD
khách sạn
Marketing
căn bản
Quản trị KD
nhà hàng
Quản trị
Sự kiện HN
Quản trị
nhân lực
Quản trị học
Quản trị
chiến lược
Nghệ thuật
lãnh đạo
Nguyên lý
kế toán
Kinh tế vi mô
Kinh tế vĩ mô
Tiếng Anh
Du lịch
Kỹ năng giải quyết
vấn đề
Quản trị kinh
doanh lữ hành
Tâm lý du khách
và PP hướng dẫn
Kỹ năng
giao tiếp
Lịch sử
học thuyết KT
Pháp luật
đại cương
Logic
đại cương
Kỹ năng
làm việc nhóm
Sinh thái
môi trường
Toán Kinh tế 2
Tin học
ứng dụng trong KT
Kinh tế
du lịch
Du lịch
sinh thái
Quản lý hãng
vận chuyển
Các tuyến điểm
du lịch
Thiết kế
và điều hành Tour
6
IX. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần:
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2 TC
(Basic principels of Marxism-Leninism)
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ
nghĩa Mác-Lê nin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất,
bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế
giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa
duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.
2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 3 TC
(Basic principels of Marxism-Leninism)
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa
Mác-Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị
thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc
quyền nhà nước.Đồng thời trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học một trong ba bộ phận
hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) 2 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách
mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập,
tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội,
về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 3 TC
(Revolution Guidelines of Vietnamese Communist Party)
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương,
chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.
5. Tin học cơ sở (Basic Informatics) 3TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và
xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần
mềm văn phòng của Microsoft.
Kết thúc học phần, người học có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành Microsoft Windows XP;
các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; xử lý bảng tính Microsoft Excel; công cụ thuyết
trình Microsoft PowerPoint; đồng thời, có thể sử dụng Internet trong việc tìm kiếm, trao đổi thông
tin.
6. Ngoại ngữ 1 3 TC
- Tiếng Anh 1 (English 1)
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe,
nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm,
công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài
kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả
năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.
- Tiếng Trung 1 (Chinese 1)
7
Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung một số kiến thức về ngữ
âm, từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề: chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch,
trường học, nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giao tiếp
bằng Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.
- Tiếng Pháp 1 (French 1)
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau
khi học xong, sinh viên có thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự
giới thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ
mua sắm. Thông qua học phần này sinh viên cũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân
Pháp.
- Tiếng Nga 1 (Russian 1)
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ
pháp, cú pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi,
tự giới thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua
sắm, giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công
việc mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.
7. Ngoại ngữ 2 4TC
- Tiếng Anh 2 (English 2)
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe,
nói, đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư
ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học
làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học
phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC
mô phỏng đạt từ 350 điểm trở lên.
- Tiếng Trung 2 (Chinese 2)
Học phần cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề :
mua sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có
thể giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK đạt 130 điểm.
- Tiếng Pháp 2 (French 2)
Học phần giúp cho người học hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi
học xong học phần này, sinh viên có thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói
về ẩm thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần
này cũng giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách
sạn. Trong môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản
hành chính.
- Tiếng Nga 2 (Russian 2)
Học phần giúp người học nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách
nhất định; xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể
về các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang
bị những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp sinh viên chủ động hơn trong tình
huống giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận về những vấn đề theo chủ điểm có trong chương trình.
8. Giáo dục thể chất 1 (Điền kinh – Athletics) 2TC
Học phần trang bị cho người học:
Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn Điền kinh, luật và trọng tài thi
8
đấu môn Điền kinh;
Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét,
nữ 500 mét.
Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn
và cự ly trung bình.
9. Giáo dục thể chất 2&3 4TC
Người học được tự chọn một trong các môn học sau: Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền,
Bóng rổ, Võ thuật.
- Bơi lội (Swimming)
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bơi lội, luật và trọng tài.
Phần thực hành: các bài tập cơ bản giành cho những người không biết bơi, kỹ thuật bơi trườn sấp, bơi
ếch.
- Bóng đá (Football)
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng đá, luật và trọng tài.
Phần thực hành: thực hiện động tác kỹ thuật đá bóng má trong bằng lòng bàn chân, kỹ thuật ném
biên, kỹ năng kiểm soát bóng bằng việc dẫn bóng luồn cọc và tâng bóng.
- Bóng chuyền (Volleyball)
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng chuyền, luật và trọng tài.
Phần thực hành: các động tác kỹ thuật trong môn bóng chuyền gồm: chuyền bóng, đệm bóng, phát
bóng cao và phát bóng thấp tay
- Bóng rổ (Basketball)
Phần lý thuyết: các nội dung của bọ môn bóng rổ, luật và trọng tài.
Phần thực hành: thực hiện các kỹ năng động tác trong môn bóng rổ gồm: chuyền bóng, dẫn bóng, tại
chỗ ném bóng vào rổ, di chuyển ném bóng vào rổ, kỹ thuật tấn công hai bước lên rổ
- Cầu lông (Badminton)
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn cầu lông, luật và trọng tài.
Phần thực hành: thực hiện được các kỹ thuật trong môn cầu lông gồm: kỹ thuật phát cầu thuận và
nghịch tay, kỹ thuật nhận giao cầu, kỹ thuật di chuyển lùi sau thuận và nghịch, kỹ thuật di chuyển
đánh cầu trên lưới thuận và nghịch tay
- Võ thuật (Martial Arts)
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn võ thuật, luật và trọng tài.
Phần thực hành: kỹ thuật cơ bản và bài quyền số 1 của môn võ Teakwondo gồm: kỹ thuật tấn, kỹ
thuật tay – chân và các kỹ thuật tự vệ cơ bản
10. Giáo dục quốc phòng và an ninh (National Defense and Security Education)
Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an
ninh (Party’s military strategies and military – security tasks) 3TC
Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ
công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên
giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội,
lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.
Giáo dục Quốc phòng 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự
9
(Military tactics and techniques) 3TC
Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại
vũ khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương chiến tranh,
đội hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến
đấu bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.
11. Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về các loại hình giao tiếp trong
các tình huống khác nhau; nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của người học.
12. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Legislation) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: Nhà nước và Pháp luật, quy
phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật; hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng
chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật; nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà
nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.
13. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem-solving skills) 2TC
Học phần trang bị cho người học các công cụ và các bước trong việc nhận dạng và giải quyết
các vấn đề; nhằm giúp người học phân tích nguyên nhân và cải thiện kỹ năng ra quyết định và giải
quyết vấn đề.
14. Cơ sở văn hóa Việt Nam (Fundamentals of Vietnamese Culture) 2TC
Học phần cung cấp cho người học những vấn đề khái quát về văn hóa, diễn trình, các phân
vùng và đặc điểm Văn hóa Việt Nam trên các lĩnh vực; nhằm giáo dục ý thức giữ gìn phát huy
những tinh hoa văn hóa dân tộc, có bản lĩnh vững vàng khi tiếp biến giao lưu với bên ngoài.
15. Kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork skills) 2TC
Học phần trang bị cho người học: kiến thức và kỹ năng làm việc theo nhóm nhằm giúp người
học có khả năng tham gia một cách có hiệu quả vào các hoạt động xã hội.
16. Lịch sử học thuyết kinh tế (History of Economic Theories) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống các quan điểm kinh tế
của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp khác nhau trong các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau
gắn với các giai đoạn lịch sử nhất định. Tổng hợp những tư tưởng kinh tế, giải thích thực chất các
hiện tượng kinh tế nhất định, và những tư tưởng kinh tế đó phát sinh như là kết quả của sự phản ánh
các quan hệ sản xuất vào ý thức.
17. Lôgic đại cương (General Logics) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các quy luật và hình thức của tư
duy hướng vào việc nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan, làm sáng tỏ những điều kiện nhằm đạt
tới tri thức chân thực, phân tích kết cấu của quá trình tư tưởng, vạch ra các thao tác lôgic và phương
pháp lập luận chuẩn xác.
18. Toán kinh tế 1 (Economic Mathematics 1) 4TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng của giải tích toán học,
đại số tuyến tính và quy hoạch tuyến tính phù hợp với ngành học về các nội dung: Phép tính giới
hạn, phép tính vi_tích phân của hàm một và nhiều biến số; ma trận_định thức, hệ phương trình tuyến
tính; bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải nhằm giúp người học rèn
luyện tư duy logic, nắm và vận dụng các kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế có nội
dung kinh tế.
19. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability and Statistics) 3TC
Học phần cung cấp cho người học: các khái niệm cơ bản về xác suất; các hiện tượng ngẫu
nhiên và ứng dụng vào thực tế, phương pháp thu thập thông tin, chọn mẫu, phương pháp ước lượng,
10
kiểm định giả thuyết, tương quan hồi quy; nhằm giúp người học biết cách thu thập và xử lý thông
tin.
20. Sinh thái và môi trường (Ecology and Environment) 3TC
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Môi trường sống của con người
(gọi tắt là môi trường), về tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái, và mối liên hệ giữa môi trường, khai
thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm đảm bảo phát triển cuộc sống bền vững. Rèn luyện cho
sinh viên tư duy tổng hợp, liên hệ và mở rộng vấn đề. Nhằm giúp sinh viên hình thành ý thức và hành
vi ứng xử bảo vệ môi trường trong cuộc sống và trong hoạt động ngành nghề.
21. Toán kinh tế 2 (Mathematical economics 2) 2TC
Học phần trang bị cho người học các công cụ toán học nhằm mô hình hóa và phân tích định
lượng các hiện tượng và quá trình diễn ra trong các hoạt động kinh tế. Nội dung học phần bao gồm:
Quy hoạch động, Các mô hình cân bằng và mô hình tối ưu; Lý thuyết phục vụ đám đông và Lý
thuyết quản lý dự trữ; nhằm giúp người học có thể vận dụng vào việc phân tích và ra các quyết định
quản lý.
22. Tin học ứng dụng trong kinh tế (Applied Informatics in Economics) 2TC
Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về xử lý số liệu thực nghiệm, các kỹ
năng thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và dự báo theo yêu cầu. Trang bị các kỹ năng giải quyết bài
toán xử lý dữ liệu thông qua các phần mềm MS Excel và SPSS.
23. Kinh tế vi mô (Microeconomics) 3TC
Học phần trang bị cho người học: lý thuyết cung cầu, hành vi người tiêu dùng, hành vi của
doanh nghiệp, thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo, thị trường độc quyền; nhằm giúp
người học hiểu và vận dụng các quy luật kinh tế thị trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh.
24. Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) 3TC
Học phần trang bị cho người học: thu nhập quốc dân, tăng trưởng kinh tế, lạm phát - thất
nghiệp, tiền tệ - giá cả và chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ nhằm giúp sinh viên có khả năng
phân tích tác động của chính sách kinh tế vĩ mô đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
25. Nguyên lý thống kê kinh tế (Principles of Economic Statistics) 3TC
Học phần trang bị cho người học : các khái niệm sử dụng trong thống kê: thu thập, sắp xếp và
trình bày dữ liệu thống kê, xác suất thống kê, ứng dụng tham số thống kê, kiểm định giả thuyết thống
kê, tương quan - hồi quy; nhằm giúp người học rèn luyện kỹ năng thực hành trong việc thu thập và
xử lý dữ liệu thống kê để đưa ra các nhận định về bản chất của các hiện tượng kinh tế xã hội trong
các điều kiện không gian và thời gian cụ thể.
26. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting) 3TC
Học phần trang bị cho người học: bản chất kế toán, đối tượng và phương pháp kế toán, phương
pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, tài khoản và ghi sổ kép, kế toán các yếu tố và
quá trình SXKD chủ yếu, chứng từ, kiểm kê, hình thức kế toán; nhằm giúp người học có kiến thức và
kỹ năng cơ bản cho công việc hạch toán kế toán, phân tích dữ liệu kế toán trong kinh doanh.
27. Marketing căn bản (Principles of Marketing) 3TC
Học phần sẽ trang bị cho người học: những kiến thức căn bản và tầm quan trọng về marketing
trong kinh doanh. Cụ thể, học phần sẽ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu sau: thị trường, khách
hàng, đối thủ cạnh tranh, môi trường Marketing, các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc
tiến; nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức để xây dựng và hoạch định các chiến
lược marketing cho doanh nghiệp.
28. Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodologies) 2TC
11
Học phần này trang bị cho người học: những kiến thức và kỹ năng nghiên cứu cơ bản trong kinh
doanh, bao gồm: bản chất của quá trình nghiên cứu; các bước thiết kế nghiên cứu, cách thức thu thập
số liệu, cách thức viết báo cáo nghiên cứu, kỹ năng trình bày kết quả nghiên cứu, nhằm giúp cho
người học làm quen với việc nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
29. Kinh tế du lịch (Tourism Economics) 3TC
Học phần có mục tiêu trang bị cho người học các kiến thức liên quan đến kinh tế du lịch; các xu
hướng trong du lịch, điều kiện để phát triển du lịch, cơ sở vật chất và kỹ thuật trong du lịch, lao động
trong du lịch, chất lượng dịch vụ du lịch. Nhằm giúp cho người học có kiến thức và kỹ năng để giải
thích được quan hệ cung - cầu, các tác động, xu hướng trong du lịch từ đó có khả năng vận dụng
trong phát triển kinh tế du lịch địa phương hoặc doanh nghiệp.
30. Quản trị học (Principles of Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng của
quản trị, quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và
cơ hội của một doanh nghiệp. Nhằm giúp người học biết cách lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch tác
nghiệp, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc trong tổ chức sản xuất và quản lý ở doanh nghiệp.
31. Tâm lý du khách và phương pháp hướng dẫn du lịch (Tourist Psychology and Guiding
Methods) 3TC
Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về tâm lý giao tiếp và sự vận dụng thực tiễn
trong du lịch của nó, hiểu được nhu cầu của khách du lịch; những nét đặc trưng tâm lý xã hội của
khách du lịch; tiếp xúc phục vụ khách du lịch. Nhằm giúp sinh viên hiểu được tâm lý du khách từ đó
có những phương pháp hướng dẫn du lịch phù hợp.
32. Quản trị nhân lực (Human Resource Management) 3TC
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công tác quản trị nhân lực trong
các cơ sở kinh doanh du lịch như : hoạch định chiến lược nguồn nhân lực, tuyển chọn và bố trí nhân
viên, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ
dành cho người lao động; nhằm giúp người học có khả năng vận dụng các kiến thức về quản trị nhân
sự vào công tác quản lý con người.
33. Địa lý du lịch (Geography of Tourism) 3TC
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức liên quan đến: Tài nguyên du lịch, lịch sử và
xu hướng phát triển du lịch thế giới, các loại hình du lịch, tổ chức lãnh thổ du lịch, vùng du lịch Bắc
Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ; nhằm giúp cho sinh viên có
kiến thức về các điểm đến để tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh du lịch có hiệu quả.
34. Kinh tế lượng (Econometrics) 3TC
Học phần trang bị cho người học: mô hình hồi quy hai biến, hồi quy bội, hồi quy với biến giả, đa
cộng tuyến, phương sai, sự tương quan, chọn mô hình và kiểm định chọn mô hình, định dạng, ước
lượng và kiểm định các mô hình kinh tế lượng; nhằm giúp người học những kỹ năng cần thiết để tự
mình thực hiện các phân tích định lượng.
35. Luật du lịch Việt Nam và quốc tế (National and International Tourism Laws) 3TC
Học phần cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về pháp luật và hệ thống pháp luật
liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh du lịch. Đồng thời cung cấp những văn bản, chế định
mới về hoạt động du lịch trên thế giới cũng như tại Việt Nam nhằm giúp cho sinh viên hiểu và vận
dụng các kiến thức chuyên sâu về luật du lịch cũng như những ứng dụng của nó trong thực thi đầy đủ
các quy định của luật du lịch trong kinh doanh.
36. Marketing du lịch (Tourism Marketing) 3TC
Trang bị cho người học những kiến thức tổng quát về lĩnh vực Marketing du lịch nhằm giúp
cho sinh viên có kiến thức và kỹ năng xây dựng chiến lược marketing hỗn hợp (chính sách sản phẩm,
giá cả, phân phối và chiêu thị) trong các cơ sở kinh doanh du lịch.
12
37. Quản trị sự kiện hội nghị (Event and Conference Management) 3TC
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quá trình tổ chức sự kiện - hội
nghị; nghiên cứu, thiết kế, hoạch định, hợp tác và đánh giá sự kiện; nhằm giúp sinh viên vận dụng các
kiến thức và kỹ năng trong quá trình tổ chức và điều hành một sự kiện và hội nghị.
38. Quản trị ẩm thực (Food Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về thương phẩm học hàng thực phẩm
và dinh dưỡng học, khẩu vị và phong tục tập quán ăn uống của Việt Nam và một số nước trên thế
giới; các căn cứ, nguyên tắc cần thiết khi xây dựng các loại thực đơn phù hợp với nhu cầu đa dạng
của khách tiêu dùng; tổ chức hoạt động sản xuất chế biến của bộ phận bếp; quy trình chế biến món
ăn; nhằm giúp cho sinh viên có được kiến thức cơ bản về ẩm thực và cách quản lý, điều hành trong
việc chế biến món ăn phục vụ khách.
39. Quản trị kinh doanh nhà hàng (Restaurant Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về hoạt động dịch vụ kinh
doanh nhà hàng : quy trình và nguyên tắc hoạt động của một nhà hàng; tổ chức bộ máy nhà hàng;
kiểm soát chất lượng dịch vụ; kiểm soát các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh; nhằm giúp
sinh viên có thể vận dụng các kiến thức quản trị kinh doanh nhà hàng vào công tác quản lý của đơn vị
và không ngừng thỏa mãn nhu cầu của thực khách.
40. Công nghệ phục vụ buồng, bàn, quầy bar (Housekeeping, Table and Bar Service) 3TC
Học phần trang bị cho người học nắm được những nội dung cơ bản về tổ chức, vai trò, nhiệm
vụ, tiêu chuẩn và những yêu cầu của từng bộ phận, từng vị trí trong khách sạn, nhà hàng, các quy
trình phục vụ, các thao tác kỹ thuật cơ bản, cách ứng xử; nhằm giúp cho sinh viên ứng dụng các kiến
thức và kỹ năng trong thực thi các nghiệp vụ trong du lịch, nâng cao khả năng giao tiếp và giải quyết
tình huống trong quá trình phục vụ khách hàng.
41. Quản trị kinh doanh khách sạn (Hotel Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức về khách sạn và các kỹ năng quản lý khách
sạn : đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy của khách sạn theo tiêu chuẩn; công tác quản trị nhân sự
trong khách sạn; hoạt động kinh doanh lưu trú trong khách sạn; cách thức bán phòng và chăm sóc
khách hàng; kiểm soát và đánh giá chất lượng dịch vụ nhằm giúp sinh viên hiểu biết và vận dụng các
kiến thức quản trị kinh doanh khách sạn vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách
sạn và không ngừng thỏa mãn nhu cầu của du khách. .
42. Quản trị kinh doanh hãng lữ hành (Travel Agency Management) 3TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về hoạt động kinh doanh lữ hành, cách thiết
lập quan hệ đối tác trong kinh doanh lữ hành, cách tổ chức hãng lữ hành, chương trình tour du lịch.
Đồng thời học phần cũng giới thiệu cách thức tiếp thị và bán sản phẩm lữ hành và du lịch sinh thái
nhằm mục đích giúp sinh viên phát triển các kiến thức và kỹ năng trong hoạt động quản trị kinh
doanh lữ hành vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị và không ngừng thỏa
mãn nhu cầu của du khách.
43. Quản trị chiến lược (Strategic Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học nội dung cơ bản và có hệ thống về chiến lược và quản trị
chiến lược trong nền kinh tế thị trường; nhằm giúp người học có được kỹ năng trong việc sử dụng các
phương pháp và công cụ để đánh giá môi trường kinh doanh, phân tích và lựa chọn chiến lược phù
hợp, thực thi và kiểm soát chiến lược trong các cơ sở kinh doanh du lịch.
44. Tiếng Anh du lịch (English for Tourism) 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức ngữ pháp, từ vựng, cấu trúc tiếng Anh cơ bản
được sử dụng trong ngành du lịch bao gồm các chủ đề: thông tin du khách, chương trình tham quan
du lịch, phương tiện đi lại, cách đặt và hướng dẫn các tour du lịch, dịch vụ nhà hàng khách sạn, cách
đặt chỗ ở và xử lý các than phiền của du khách. Ngoài ra, người học còn được thực tập giải quyết các
13
tình huống thực tế trong ngành du lịch; nhằm giúp người học ứng dụng các kỹ năng ngôn ngữ quốc tế
cần thiết trong giao tiếp và triển khai các hoạt động với du khách quốc tế.
45. Quản trị lễ tân (Front Office Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về chức năng, nhiệm vụ các chức
danh trong bộ phận lễ tân, mối quan hệ giữa các bộ phận và các công việc phải làm của bộ phận lễ tân
từ lúc khách đặt phòng cho đến khi khách đến nhận phòng, lưu trú tại khách sạn và trả phòng, dự báo
công suất phòng, giải quyết phàn nàn của khách cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của bộ phận lễ tân; nhằm giúp cho người học có phát triển kiến thức và kỹ năng trong quản lý điều
hành bộ phận tiền sảnh tại một khách sạn quốc tế.
46. Quản trị chất lượng dịch vụ (Service Quality Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản và có hệ thống về chất lượng dịch vụ
và quản trị chất lượng dịch vụ trong nền kinh tế thị trường; Nhằm giúp sinh viên vận dụng các kiến
thức và kỹ năng trong việc quá trình sử dụng phương pháp, công cụ để đo lường, đánh giá chất lượng
dịch vụ, cũng như ứng dụng hệ thống nhằm quản lý chất lượng dịch vụ để đảm bảo và nâng cao chất
lượng dịch vụ.
47. Hành vi người tiêu dùng (Consumer Behavior ) 3TC
Học phần cung cấp cho người học những nội dung cơ bản của Hành vi người tiêu dùng như:
Thái độ, nhận thức, kiến thức, các mô hình lựa chọn của người tiêu dùng, các mô hình quảng bá, các
nhân tố ảnh hưởng môi trường đến hành vi người tiêu dùng; nhằm giúp sinh viên phát triển kiến thức
nền tảng trong thực hiện nghiên cứu hành vi của du khách du lịch.
48. Các tuyến điểm du lịch (Travel destinations) 3TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức về di tích lịch sử, địa lý, văn hóa và danh lam
thắng cảnh của các điểm, tuyến điểm du lịch Việt Nam; nhằm giúp sinh viên có thể áp dụng các kiến
thức và kỹ năng vào thực tế trong nghề hướng dẫn viên du lịch cũng như bổ trợ cho môn nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch, thiết kế chương trình tour du lịch và xây dựng tuyến điểm du lịch.
49. Quản trị khu du lịch (Resort Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức về khu du lịch đối với nền kinh tế; các sản
phẩm và dịch vụ trong khu du lịch; các đặc điểm của quản trị khu du lịch, cơ cấu tổ chức khu du lịch;
nhằm giúp sinh viên có được các kiến thức và kỹ năng trong tổ chức và điều hành hoạt động của các
khu du lịch trong tương lai.
50. Du lịch sinh thái (Ecotourism) 3TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức về du lịch sinh thái, tài nguyên du lịch sinh
thái, các loại hình du lịch sinh thái; nhằm giúp sinh viên có khả năng xây dựng quy hoạch, kế hoạch
quản lý phát triển du lịch sinh thái, đồng thời sinh viên có kiến thức và kỹ năng để đánh giá những tác
động của phát triển du lịch lên môi trường sinh thái.
51. Quản trị rủi ro (Risk Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về quản trị rủi ro, nhận dạng, đánh
giá và đo lường các rủi ro tiềm năng, các phương pháp bảo hiểm rủi ro trong kinh doanh; nhằm giúp
người học có được các quyết định tối ưu trong kiểm soát rủi ro, giảm thiểu những tổn thất bất ngờ,
phòng ngừa những sự cố có thể xảy ra, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
52. Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership) 3TC
Học phần trang bị cho người học: những kiến thức về bản chất, quyền lực của nhà lãnh đạo,
phẩm chất, phong cách, kỹ năng, vai trò của nhà lãnh đạo với sự thành bại của doanh nghiệp; nhằm
giúp người học rèn luyện những kỹ năng cần thiết ở cương vị người lãnh đạo.
53. Lập kế hoạch kinh doanh (Business Planning) 3TC
14