Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

báo cáo bài tập lớn :Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.29 KB, 34 trang )

Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Phần I: Lời nói đầu
Ngày nay, ngành Công nghệ thông tin phát triển rất nhanh chóng và ứng dụng
ngày càng rộng rãi trong cuộc sống và trong các công tác quản lý của các công
ty lớn, bệnh viện trường học, trụ sở ủy ban… đặc biệt là trong công tác quản lý
bán hàng. Nó có tác dụng thiết thực đối với đời sống con người, giúp cho người
quản lý có cái nhìn tổng thể mà chi tiết thông tin được lưu trữ đầy đủ, cập nhật
hàng ngày, nâng cao hiệu quả làm việc, tiết kiệm sức làm việc.
Hiện nay linh kiện máy tính trên thị trường và các thiết bị điện tử là rất nhiều,
cùng với rất nhiều chủng loại và nguồn gốc xuất xứ. với niềm đam mê tìm hiếu
những vấn đề liên quan đến chuyên ngành học tập Công nghệ thông tin của
mình, chúng em đã quyết định chọn đề tài quản lý bán hàng: linh kiện máy tính.
Với kiến thức thực tế và qua quá trình tìm hiểu thực trạng của hệ thống bán hàng
chúng em đã thu được một số kết quả.

1
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Phần I: Lời nói đầu 1
Phần II: Nội dung 4
Chương I: Khảo sát nghiệp vụ 4
I. Khảo sát nghiệp vụ 4
II. Bài toán 4
Yêu cầu của hệ thống mới: 5
Chức năng của hệ thống mới: 5
Chương II: Phân tích hệ thống 7
I. Phân tích chức năng 7
1.Mô hình phân rã chức năng 7
2.Ý nghĩa của các chức năng 7
a. Chức năng Quản Lý Bán Hàng 7
b. Chức năng Quản Lý Nhập Hàng 7
II. Phân tích dữ liệu 8


1.Mô hình luồng dữ liệu 8
a. Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh 8
b. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh: 9
c. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: 10
2.Mô hình quan hệ: 12
18
Chương III: Thiết kế hệ thống 19
I. Từ điển dữ liệu 19
Phần III: Các câu lệnh 20
I. Các câu lệnh với View : 20
II. Các câu lệnh với Procedure: 21
Insert: 21
Delete: 22
Update: 22
III. Các câu lệnh với Function: 23
IV. Các câu lệnh với Tringger: 24
Phần IV: Một số giao diện chính 28
1. Form danh sách khách hàng: 28
2. Form lập phiếu xuất: 29
3. Form thêm hàng hóa: 30
4. Form thêm khách hàng: 31
5. Form tìm kiếm hàng hóa: 32
6. Form xóa hàng hóa: 33
Phần V: Kết luận 34

2
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
I. Đánh giá công việc và kết luận 34
II. Tài liệu tham khảo 34
1. Giáo trình SQL khoa CNTT Trường Đại Học Khoa Học Huế 34


3
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Phần II: Nội dung
Chương I: Khảo sát nghiệp vụ
I. Khảo sát nghiệp vụ
Cơ cấu tổ chức chính gồm ba bộ phận với những nhiệm vụ khác nhau:
Bộ phận bán hàng: hướng dẫn khách hàng đến mua thiết bị. Làm thủ tục cần
thiết để khách hàng có thể chọn mua được những thiết bị theo yêu cầu. Giải
quyết những thắc mắc cho những khách hàng tới tham gia mua hay tìm hiểu về
thiết bị của cửa hàng.
Bộ phận bảo hành lắp ráp: chuyên lắp ráp các linh kiện máy tính khi có phiếu
yêu cầu của khách hàng cần mua. Có thể nhận lắp đặt ở công ty hoặc ở tại nhà
nếu khách hàng có yêu cầu. Khi khách hàng có yêu cầu bảo hành về các sản
phẩm, thiết bị của cửa hàng thì bộ phận bảo hành sẽ kiểm tra phiếu bảo hành và
sửa chữa thiết bị bị hỏng thưo yêu cầu của khách hàng.
Bộ phận kho hàng: nhận hàng, kiểm tra chất lượng và số lượng hàng khi cửa
hàng có yêu cầu nhập hàng từ nhà cung cấp. Bảo quản, kiểm tra, thống kê số
lượng hàng hoá đã bán được, hàng hoá tồn kho… theo một thời gian định kỳ
nhất định.
II. Bài toán
Khi có yêu cầu nhập thiết bị: nhân viên tiến hành ghi phiếu yêu cầu gồm các
thông tin chi tiết về thiết bị và gửi đến cho nhà cung cấp. Nhà cung cấp sẽ gửi
đơn chào hàng chi tiết các thiết bị bao gồm các thông tin như: tên, loại thiết bị,
số lượng, nguồn gốc….Qua đơn chào hàng của nhà cung cấp thì cửa hàng sẽ đưa
ra đơn đặt hàng và gửi đến cho nhà cung cấp, để đáp ứng nhu cầu nhập thiết bị
của cửa hàng nhà cung cấp sẽ chuyển thiết bị cho cửa hàng theo hợp đồng
mua,bán hàng hóa và biên lai bàn giao thiết bị (kiêm hóa đơn thanh toán tiền
thiết bị).Trước khi nhập hàng vào kho thì cửa hàng sẽ kiểm tra xem đã đủ thiết bị
chưa theo biên bản bàn giao thiết bị mà nhà cung cấp gửi đến, đồng thời cửa

hàng sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ chi và sổ kho. Nếu thiết bị nào không

4
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
đạt yêu cầu thì cửa hàng sẽ trả lại nhà cung cấp, và yêu cầu nha cung cấp cấp lại
những thiết bị như hợp đồng đã thỏa thuận.
Khi khách có nhu cầu mua thiết bị, bộ phận bán hàng sẽ đưa ra bảng báo giá
máy tính cho khách. Nếu khách hàng chọn được thiết bị cần mua thì cửa hàng sẽ
kiểm tra trong kho, nếu trong kho còn hàng thì nhân viết sẽ viết phiếu bán hàng.
Sau đó cửa hàng sẽ tiến hành bàn giao thiết bị cho khách và gửi đến khách hàng
hóa đơn thanh toán, phiếu bảo hành và các giấy tờ liên quan, có kèm theo các
khuyến mại(nếu có). Khi khách đã thanh toán tiền thiết bị thì cửa hàng sẽ lập
biên lai thu tiền cho khách đồng thời sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ thu và
sổ kho.
Sau một khoảng thời gian nhất định các bộ phận sẽ tổng hợp thông tin mua
hàng, bán hàng, doanh thu, tiền lãi và các thông tin khác.
Hệ thống bán hàng khá hoàn thiện đáp ứng được nhu cầu được nhu cầu thực
tế của cửa hàng, tiết kiệm được nhân lực, tránh sai xót trong nhiều công đoạn.
Tuy nhiên, do tính chất của hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải có một hệ thống
khoa học và ngày càng hoàn thiện hơn, do đó cần có kế hoạch nâng cấp và xây
dựng một hệ thống tối ưu hơn, có tính cấp thiết và có tính quảng bá sâu rộng hơn
trên thị trường, giúp cho cửa hàng có thể giao dịch bán hàng với khách hàng dễ
dàng hơn…
Yêu cầu của hệ thống mới:
 Hệ thống mới phải khắc phục được các nhược điểm của hệ thống cũ.
 Cần có kế hoạch nâng cấp thường xuyên hệ thống quản lý bán hàng để
đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của hoạt động kinh doanh, góp phần thúc
đẩy quá trình phát triển của cửa hàng.
 Hệ thống có thể nâng cấp lên, không chỉ phục vụ cho khách hàng đến
giao dịch ở cửa hàng mà còn có thể giao dịch qua mạng, và kế toán có thể thực

hiện quá trình bán hàng cho cửa hàng qua hệ thống mạng…
Chức năng của hệ thống mới:
Với việc quản lý bán hàng của cửa hàng, cùng với yêu cầu của hệ thống mới
cần đáp ứng, ta có thể đưa ra giải pháp cụ thể là xây dựng một phần mềm hỗ trợ

5
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
đảm nhận công việc lưu trữ thông tin, nhập xuất, thống kê, hỗ trợ khách hàng và
thanh toán trong suốt quá trình hoạt động của cửa hàng.
Các chức năng chính của chương trình được khái quát như sau:
 Cập nhật các thông tin về danh sách hàng hóa, khách hàng, nhà cung
cấp.
 Hỗ trợ bán hàng và thanh toán.
 Lập và lưu trữ phiếu nhập hàng, phiếu xuất hàng.
 Cập nhật thông tin về bảo hành hàng hóa.
 Thống kê xuất, nhập, tồn hàng hóa định kỳ.

6
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Chương II: Phân tích hệ thống
I. Phân tích chức năng
1. Mô hình phân rã chức năng.
2. Ý nghĩa của các chức năng.
a. Chức năng Quản Lý Bán Hàng.
Chức năng này sẽ thực hiện các công việc như: kiểm tra hàng trong kho, lập
hóa đơn, giao hàng, thanh toán và đưa ra thông báo từ chối khi số lượng thiết bị
yêu cầu không đủ.
b. Chức năng Quản Lý Nhập Hàng.
Chức năng này sẽ thực hiện các công việc như: lập phiếu đặt hàng, kiểm tra
chất lượng hàng, lập phiếu nhập và đưa ra thông báo từ chối khi thiết bị không

đạt yêu cầu.

Quản lý mua, bán và bảo
hành thiết bị máy tính
Báo Cáo
Thống Kê
Lập báo cáo
doanh thu
QL Bán Hàng
Kiểm tra hàng
trong kho
Lập hoá đơn
Giao hàng
Thanh toán
Báo cáo TB
đã bán
QL Nhập Hàng
Lập phiếu đặt
hàng
Kiểm tra chất
lượng hàng
Lập phiếu nhập
Thông báo từ
chối nhập
Báo cáo TB
tồn kho
Thông báo từ
chối xuất
7
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3

II. Phân tích dữ liệu
1. Mô hình luồng dữ liệu.
a. Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh.
Tác nhân: khách hàng, nhà cung cấp, ban quản lý.
Tiến trình: quản lý bán hàng linh kiện máy tính.

8
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
b. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh:
Tác nhân: khách hàng, nhà cung cấp, ban quản lý.
Tiến trình: QL Bán hàng, QL Nhập hàng, Báo cáo.
Kho dữ liệu: Phiếu xuất, Phiếu nhập, Hàng, Nhà cung cấp, Khách hàng.

9
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
c. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh:
Chức năng nhập hàng:

10
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Chức năng bán hàng:

11
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Chức năng báo cáo:
2. Mô hình quan hệ:.
Bước1: Xây dựng mô hình liên kết thực thể:
Phiếu nhập: SoPN
Phiếu xuất: SoPX
Hàng: Mahang

Khách hàng: MaKH
Nhà cung cấp: MaNCC

12
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Bước 2: Xác định liên kết giữa các thực thể.
Bước 3: Xác định các thuộc tình mô tả cho thực thể.
PhieuNhap: SoPN, NgayNhap, MaNCC.
PhieuXuat: SoPX, MaKH, NgayXuat.
NhaCC: MaNCC, TenNCC,DiaChi, DienThoai.
KhachHang: MaKH, TenKH, DiaChiKH, DienThoai.
Hang: MaHang, TenHang, GiaBan, DonViTinh, LoaiHang, Slhienco.

13
1
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3

14
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3

15
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Bước 4: Tách liên kết n-n:
 Giữa phiếu xuất và hàng:

16
n
n
Hàng
TenHan

g
GiaBa
n
DonViTinh
MaHang
HangXuat
xuất
SoPX
SoLuongXuat
MaHang
GiaXuat
1
1
PhieuXuat
được xuất
NgayXuat
SoPX
MaKH
LoaiHang
Slhienco
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
 Giữa phiếu nhập và hàng:

17
PhieuNhap
được
nhập
NgayNha
p
SoPN

MaNCC
Hàng
TenHang
GiaBa
n
DonViTinh
MaHang
Hangnhap
nhập
SoPN
SoLuongNha
p
MahHang
GiaNha
p
1 n
n
1
LoaiHang
Slhienco
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Mô hình liên kết thực thể

18
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
Chương III: Thiết kế hệ thống
I. Từ điển dữ liệu.
1. Hang:
2. HangNhap:
3. HangXuat:

4. PhieuNhap:
5. PhieuXuat:
6. KhachHang:

19
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
7. NhaCungCap:
Phần III: Các câu lệnh
I. Các câu lệnh với View :
1. Tạo view có tên vw_dshanghienco bao gồm các thông tin: MaHang ,
TenHang, LoaiHang, DonViTinh, GiaBan, Slhienco. View này dùng để liệt
kê danh sách các hàng hiện có trong bảng Hang.
2. Tạo view có tên vw_dshangnhap bao gồm các thông tin: MaHang, SoPN,
NgayNhap. TenHang, LoaiHang, DonViTinh, SoLuongNhap, GiaNhap,
Thanhtien. View này dùng để thống kê hàng đã nhập trong bảng Hang.
3. Tạo view có tên vw_dshangxuat bao gồm các thông tin: MaHang, SoPX,
NgayXuat, TenHang, LoaiHang, DonViTinh, SoLuongXuat,GiaXuat,
Thanhtien. View này dùng để thống kê hàng đã xuất trong bảng Hang.
4. Tạo view có tên vw_dskhachhang bao gồm các thông tin MaKH, TenKH,
DiaChiKH, DienThoai. View này dùng để liệt kê danh sách khách mua hàng
của cty trong bảng KhachHang.
5. Tạo view có tên vw_dsnhacungcap bao gồm các thông tin: MaNCC,
TenNCC, DiaChi, DienThoai . View này dùng để liệt kê danh sách nhà cung
cấp cung cấp hàng cho cty trong bảng NhaCungCap.
6. Tạo view có tên vw_hangbantheotungthang gồm các thông tin MaHang,
TenHang, và các tháng trong năm. View này dùng để thống kê số lượng hàng
bán trong từng tháng.
7. Tạo view có tên vw_hangnhaptheotungthang, gồm các thông tin MaHang,
TenHang, và các tháng trong năm. View này dùng để thống kê số lượng hàng
nhập trong từng tháng.

8. Tạo view có tên vw_mathangchuaban gồm các thông tin MaHang,
TenHang. View này dùng để thống kê mặt hàng chưa được xuất lần nào.
9. Tạo view có tên vw_nhaCCcungcapnhieuhangnhat3 gồm các thông tin:
MaNCC, TenNCC, TongMatHang. View này dùng để thống kê 3 nhà cung
cấp cung cấp nhiều hàng nhất cho công ty.
10.Tạo view có tên vw_chitiethangnhap_nhacungcap gồm các thông tin:
SoPN, TenHang, NgayNhap, TenNCC, DiaChi, DienThoai, GiaNhap,

20
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
SoLuongNhap, ThanhTien. View này dùng để cho biết chi tiết những mặt
hàng mà công ty đã nhập từ các nhà cung cấp theo các phiếu nhập.
11. Tạo view có tên vw_chitiethangban_khachhang gồm các thông tin: SoPX,
TenHang, NgayXuat, TenKH, DiaChiKH, DienThoai, GiaXuat,
SoLuongXuat, ThanhTien. View này dùng để cho biết chi tiết những mặt
hàng mà khách hàng đã mua của cửa hàng theo các phiếu xuất.
12.Tạo view có tên vw_tongtienloi gồm các thông tin: MaHang, TenHang,
TongTienLoi. View này dùng để thống kê tiền lãi của các loại hàng theo
từng mã hàng.
II. Các câu lệnh với Procedure:
 Insert:
1. Xây dựng thủ tục thêm mới dữ liệu vào bảng Hang có tên insert_hang gồm 6
tham số. chức năng chính là giá trị thêm mới cho các bản ghi trong bảng
hàng: MaHang, TenHang, LoaiHang, DonViTinh, GiaBan, Slhienco. Trong
đó cần kiểm tra các ràng buộc dữ liệu phải hộp lệ trước khi thực hiện lệnh
INSERT INTO để thêm dữ liệu vào bảng Hàng. MaHang phải là duy nhất.
2. Xây dựng thủ tục thêm mới dữ liệu vào bảng KhachHang có tên
insert_khachhang gồm 4 tham số. Chức năng chính là giá trị thêm mới cho
các bản ghi trong bảng Hàng: MaKH, TenKH, DiaChiKH, DienThoai. Trong
đó cần kiểm tra các ràng buộc dữ liệu phải hộp lệ trước khi thực hiện lệnh

INSERT INTO để thêm dữ liệu vào bảng KhachHang, trong đó MaKH phải
là duy nhất.
3. Xây dựng thủ tục thêm mới dữ liệu vào bảng NhaCungCap có tên
insert_nhacungcap gồm 4 tham số. chức năng chính là giá trị thêm mới các
bản ghi trong bảng Hàng: MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai. Trong đó
cần kiểm tra các ràng buộc dữ liệu phải hộp lệ trước khi thực hiện lệnh
INSERT INTO để thêm dữ liệu vào bảng NhaCungCap, trong đó MaNCC
phải là duy nhất.
4. Xây dựng thủ tục thêm mới dữ liệu vào bảng HangNhap với tên
Insert_HangNhap gồm 4 tham số chính là MaHang, SoPN, SLNhap,
GiaNhap. Trong đó cần kiểm tra các ràng buộc dữ liệu phải hợp lệ trước khi
thực hiện câu lênh INSERT INTO để thêm dữ liệu vào bảng HangNhap.
- SoPN phải có bên bảng PhieuNhap
- MaHang phải có bên bảng Hang.
- SoPN và MaHang phai duy nhất trong bảng HangNhap.
5. Xây dựng thủ tục thêm mới dữ liệu vào bảng HangXuat với tên
insert_hangxuat gồm 4 tham số chính là MaHang, SoPX, SLXuat, GiaXuat.
Trong đó cần kiểm tra các ràng buộc dữ liệu phải hợp lệ trước khi thực hiện
câu lênh INSERT INTO để thêm dữ liệu vào bảng HangXuat.
- SoPX phải có bên bảng PhieuXuat

21
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
- MaHang phải có bên bảng Hang.
- SoPX và MaHang phai duy nhất trong bảng HangXuat.
6. Xây dựng thủ tục thêm mới dữ liệu vào bảng PhieuNhap với tên
insert_phieunhap gồm các thông tin: MaNCC, SoPN, NgayNhap. Trong đó
cần kiểm tra các ràng buộc dữ liệu phải hợp lệ trước khi thực hiện câu lênh
INSERT INTO để thêm dữ liệu vào bảng PhieuNhap.
• MaNCC phải có bên bảng NhaCungCap.

• SoPN là duy nhất trong bảng PhieuNhap.
7. Xây dựng thủ tục thêm mới dữ liệu vào bảng PhieuXuat với tên
insert_phieuxuat gồm các thông tin: MaKH, SoPX, NgayXuat. Trong đó cần
kiểm tra các ràng buộc dữ liệu phải hợp lệ trước khi thực hiện câu lênh
INSERT INTO để thêm dữ liệu vào bảng PhieuXuat.
• MaKH phải có bên bảng KhachHang.
• SoPX là duy nhất trong bảng PhieuXuat.
 Delete:
1. Xây dựng thủ tục xóa một bản ghi trong bảng KhachHang với
tên delete_khachhang gồm một tham số chính là MaKH cần xóa, trong đó cần
kiểm tra ràng buộc dữ liệu truớc khi thực hiện câu lệnh delete để xóa dữ liệu
trong bảng KhachHang.
• MaKH phải chưa có trong bảng PhieuXuat.
2. Xây dựng thủ tục xóa một bản ghi trong bảng NhaCungCap
với tên delete_nhacungcap gồm một tham số chính là MaNCC cần xóa, trong
đó cần kiểm tra ràng buộc dữ liệu truớc khi thực hiện câu lệnh delete để xóa
dữ liệu trong bảng NhaCungCap.
• MaNCC phải chưa có trong phiếu nhập.
 Update:
1. Xây dựng thủ tục sửa hàng trong bảng Hang với tên
update_hang gồm 6 tham số chính là MaHang, TenHang, LoaiHang,
DonViTinh, GiaBan, Slhienco, trong thủ tục chỉ thực hiện lệnh
UPDATE… SET để cập nhật dữ liệu vào bảng Hang với các giá trị tương
ứng.
2. Xây dựng thủ tục sửa đổi khách hàng trong bảng
KhachHang với tên update_khachhang gồm 4 tham số chính là MaKH,
TenKH, DiaChiKH, DienThoai, trong thủ tục chỉ thực hiện lệnh
UPDATE … SET để cập nhật dữ liệu vào bảng KhachHang với các giá
trị tương ứng.
3. Xây dựng thủ tục sửa nhà cung cấp trong bảng

NhaCungCap với tên update_nhacungcap gồm 4 tham số chính là
MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, trong thủ tục chỉ thực hiện lệnh

22
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
UPDATE … SET để cập nhật dữ liệu vào bảng NhaCungCap với các giá
trị tương ứng.
4. Xây dựng thủ tục sửa đổi dữ liệu vào bảng HangXuat với
tên update_hangxuat gồm 4 tham số chính là MaHang, SoPX, SLXuat,
GiaXuat. Trong đó cần kiểm tra các ràng buộc dữ liệu phải hợp lệ trước
khi thực hiện câu lênh UPDATE … SET để thêm dữ liệu vào bảng
HangXuat.
• SoPX phải có bên bảng PhieuXuat.
• MaHang phải có bên bảng Hang.
• SLXuat phải nhỏ hơn số lượng hàng hiện có
trong bảng Hang.
5. Xây dựng thủ tục sửa đổi dữ liệu vào bảng HangNhap với
tên insert_hangnhap gồm 4 tham số chính là MaHang, SoPN, SLNhap,
GiaNhap. Trong đó cần kiểm tra các ràng buộc dữ liệu phải hợp lệ trước
khi thực hiện câu lênh UPDATE … SET để thêm dữ liệu vào bảng
HangNhap.
• -SoPN phải có bên bảng PhieuNhap.
• -MaHang phải có bên bảng Hang.
• -SLNhap phải lớn hơn 0.
III. Các câu lệnh với Function:
1. Xây dựng hàm có tên là fn_hanghienco_mahang(@mahang ) liệt kê các
thông tin về hàng hiện có trong bảng Hang theo MaHang.
2. Xây dựng hàm có tên là fn_hanghienco_tenhang(@tenhang ) liệt kê các
thông tin về hàng hiện có trong bảng Hang theo TenHang.
3. Xây dựng hàm có tên là fn_hanghienco_loaihang( @loaihang) liệt kê các

thông tin về hàng hiện có trong bảng Hang theo LoaiHang.
4. Xây dựng hàm có tên là fn_khachhang_tenkh(@tenkh ) liệt kê các thông tin
về hàng hiện có trong bảng KhachHang theo TenKH
5. Xây dựng hàm có tên là fn_khachhang_makh(@makh) liệt kê các thông tin
về hàng hiện có trong bảng KhachHang theo MaKH.
6. Xây dựng hàm có tên là fn_nhacungcap_mancc(@mancc) liệt kê các thông
tin về hàng hiện có trong bảng NhaCungCap theo MaNCC
7. Xây dựng hàm có tên là fn_nhacungcap_tenncc(@tenncc) liệt kê các thông
tin về hàng hiện có trong bảng NhaCungCap theo TenNCC.
8. Xây dựng hàm có tên fn_tongtienlai_thang (@nam) để tính tiền lãi của cửa
hàng theo từng tháng trong năm.
9. Xây dựng hàm có tên fn_tonghangnhap_thang (@thang,@nam) để thống kê
tổng hàng nhập theo từng tháng trong năm.
10. Xây dựng hàm có tên fn_tonghangxuat_thang (@thang,@nam) để thống kê
tổng hàng xuất theo từng tháng trong năm.

23
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
11. Xây dựng hàm có tên fn_doanhthu_thang (@thang,@nam) để tính doanh
thu theo từng tháng trong năm.
12.Xây dựng hàm có tên fn_tongdoanhthu_canam (@nam) để tính tổng doanh
thu của cả năm.
13.Xây dựng hàm có tên fn_tongtienlai_canam (@nam) để tính tổng tiền lãi của
cả năm.
IV. Các câu lệnh với Tringger:
1. Viết Trigger cho bảng HangXuat:
- Khi một bản ghi mới được bổ xung vào bảng này thì giảm số lượng hàng
hiện có trong bảng Hang, nếu số lượng hàng hiện có lớn hơn hoặc bằng
số lượng hàng xuất ngược lại thì hủy bổ xung.
- Khi cập nhật lại số lượng hàng được bán thì kiểm tra số lượng hàng được

cập nhật có phù hợp hay không (số lượng hàng xuất không được vượt quá
số lượng hàng hiện có và không được nhỏ hơn 1). Nếu dữ liệu hợp lệ thì
giảm (hoặc tăng) số lượng hàng hiện có, ngược lại thì hủy bỏ thao tác cập
nhật.
HangXuat
create trigger tr_hangxuat_insert
on hangxuat
for insert
as
declare @mahang varchar(10) declare @soluongxuat int
declare @slhienco int
select @mahang=mahang,@soluongxuat=soluongxuat from inserted
select @slhienco=slhienco
from hang
where mahang=@mahang
if update (soluongxuat)
begin
if @slhienco>=@soluongxuat
update hang
set slhienco=slhienco-@soluongxuat
where mahang=@mahang
else rollback transaction
end

24
Quản lý bán hàng: Linh kiện máy tính Nhóm số 3
create trigger tr_hangxuat_update
on hangxuat
for update
as

if update(soluongxuat)
begin
if exists(select sopx from inserted where soluongxuat <0)
rollback transaction
else
begin
update hang
set slhienco=slhienco-(select sum(inserted.soluongxuat-
deleted.soluongxuat)
from inserted inner join deleted
on inserted.sopx=deleted.sopx and
inserted.mahang=deleted.mahang
where inserted.mahang=hang.mahang
group by inserted.mahang)
where mahang in(select distinct mahang
from inserted)
if exists(select mahang from hang
where slhienco<0)
rollback transaction
end
end
2. Viết Trigger cho bảng HangNhap:
- Khi một bản ghi mới được bổ sung vào bảng này thì tăng số lượng hàng
hiện có trong bảng Hang, nếu số lượng hàng nhập nhỏ hơn 0 thì hủy bỏ
thao tác bổ sung.
- Khi cập nhật lại số lượng hàng nhập thì kiểm tra số lượng hàng được cập
nhật có phù hợp hay không (số lượng hàng nhập không được nhỏ hơn 0).
Nếu dữ liệu hợp lệ thì giảm (hoặc tăng) số lượng hàng hiện có, ngược lại
thì hủy bỏ thao tác cập nhật.
HangNhap


25

×