Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

công tác kế toán tài sản cố định của công ty tnhh một thành viên thuỷ nông đồng cam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.65 KB, 52 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 1
Lời Cảm Ơn
***
Lời đầu tiên Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến các Thầy giáo,cơ giáo của trường CĐXD Số 3 và
nhất là các Thầy giáo, Cơ giáo của tổ nghiệp vụ đã trang bị
cho Em những kiến thức vơ cùng q báu về quản lý kế
tốn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của ban
Giám Đốc, các Anh, các Chị trong phòng Tài Chính – Kế
Tốn Cơng ty TNHH một thành viên Thủy Nơng Đồng
Cam đã nhiệt tình giúp đỡ Em trong thời gian thực tập tại
Cơng ty để Em có điều kiện hồn thành tốt bản báo cáo
thực tập tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn./-
Sinh viên thực tập


Vương Thị Thuy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân


 
Trong nền kinh tế đổi mới, tài chính ln là tổng hòa các mối quan hệ
kinh tế. Tài chính khơng chỉ có nhiệm vụ khai thác các nguồn lực tài chính,
tăng thu nhập, tăng trưởng kinh tế, mà còn phải quản lý và sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn lực bằng các cơng cụ và biện pháp hữu hiệu.
Kế tốn là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý
kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
sốt các hoạt động kinh tế. Với tư cách là cơng cụ quản lý, kế tốn gắn liền


với hoạt động kinh tế, tài chính, tổ chức hệ thống thơng tin hữu ích cho các
quyết định kinh tế. Vì vậy kế tốn có vai trò đặc biệt quan trọng khơng chỉ với
hoạt động tài chính nhà nước, mà còn rất cần thiết và quan trọng với hoạt
động tài chính doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế.
Đảng và nhà nước ta chủ trương thực hiện nhất qn và lâu dài chính
sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ
chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa nước ta trở thành
một nước cơng nghiệp.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải ln vận động, nâng cao năng lực tiếp cận thị trường,
đổi mới qui trình cơng nghệ, đầu tư máy móc thiết bị. Trong nền sản xuất
hàng hóa, việc mua sắm hoặc quản lý tư liệu lao động phải dùng tiền tệ.
Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành sản xất kinh doanh cần phải có
tiền vốn nhất định để đầu tư về tư liệu lao động trong đó phần lớn là
TSCĐ. Do đó mỗi cơng ty cần phải biết cách sử dụng và quản lý một cách
hợp lý tài sản của Doanh Nghiệp mình.
Với u cầu trên đòi hỏi kế tốn TSCĐ ở các đơn vị sản xuất kinh
doanh nói chung và cơng ty TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam
nói riêng là khơng thể thiếu, và để nắm bắt được tầm quan trọng của vấn
đề nên em chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là “Kế tốn TSCĐ”. Mục đích
em nghiên cứu đề tài này là muốn biết rõ cơng tác quản lý TSCĐ sao cho
đạt hiệu quả cao nhất và việc tính khấu hao TSCĐ cũng như việc đầu tư
vốn trong thực tế của cơng ty. Đồng thời qua đề tài này Em muốn vận
dụng những kiến thức đã học ở trường đem áp dụng vào thực tiễn với
niềm mong muốn rằng qua thời gian thực tập, nghiên cứu đề tài “Kế tốn
TSCĐ”. của cơng ty TNHH một thành viên thủy nơng Đồng Cam, với sự
giúp đỡ tận tình của các Thầy, các cơ giáo hướng dẫn của khoa kinh tế
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân

Trường CĐXD Số 3 cùng với sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo cơng ty
và phòng Kế Tốn cơng ty nên em đã năm bắt được phương pháp hoạch
tốn kế tốn TSCĐ của cơng ty. Nội dung chun đề gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn tài sảm cố
định.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tài sản cố định tại cơng ty
TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam.
- Chương 3: Nhận xét và kiến nghị cơng tác kế tốn tài sản cố định
của cơng ty TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam.
Khi hồn thành xong nội dung của đề tài này sẽ giúp Em có thêm
những kinh nghiệm q báu làm nền tảng cho những năm kế tiếp khi Em
đã tốt nghiệp và qua đó giúp em gặt hái được những thành cơng hơn trong
cơng việc sắp tới của mình.
Xin chân thành cảm ơn./-
Tuy Hòa, Ngày 02 tháng 6 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Vương Thị Thuy
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC
KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ):
1.1.1. Khái niệm TSCĐ:
TSCĐ là những tài sản có thể có hình thái vật chất cụ thể và cũng có thể
chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được dùng trong sản xuất kinh doanh có giá
trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài.
* Các TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể được gọi là TSCĐ hữu hình

* Các TSCĐ chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được gọi là TSCĐ vơ hình
Theo qui định hiện hành, tiêu chuẩn và nhận biết được TSCĐ được xác
định như sau :
* Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ hữu hình :
1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
2) Ngun giá tài sản phải được xác định 1 cách tin cậy.
3) Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
4) Có giá trị từ 10.000.000đ trở lên.
* Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ vơ hình :
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng
thời cả 4 điều kiện trên mà khơng hình thành TSCĐ hữu hình được coi là
TSCĐ vơ hình.
1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ:
Trong q trình tham gia vào hoạt động SXKD, TSCĐ có những
đặc điểm sau:
+Về mặt hiện vật : Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD nhưng khơng làm
thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
+Về mặt giá trị : Trong q trình tham gia vào hoạt động SXKD, giá trị
TSCĐ bị giảm dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm mới
sáng tạo ra.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tài sản cố định:
- Ghi chép, phản ảnh kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu hiện có và tình
hình biến động TSCĐ theo ngun giá.
- Tính tốn chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD theo từng bộ
phận sử dụng TSCĐ đồng thời quản lý sử dụng khấu hao luỹ kế một cách có
hiệu quả cao nhất.
- Phản ảnh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

tham gia lập dự tốn về chi phí sửa chữa lớn và đơn đốc đưa TSCD được sửa
chữa vào sử dụng 1 cách nhanh nhất.
- Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ q trình thanh lý, nhượng bán
TSCĐ nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu
quả.
- Tham gia kiểm kê đánh giá theo TSCĐ theo quy định của Nhà nước,
lập báo cáo về TSCĐ, phân tích tình hình trang bị, sử dụng TSCĐ trong
doanh nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa của kế tốn TSCĐ:
Tổ chức cơng tác kế tốn ở DN là một trong các giải pháp quan trọng
nhằm tăng cường cơng tác quản lý, kiểm sốt q trình kinh doanh, sử dụng
các loại vốn nhằm đạt hiệu quả cao. Qua các số liệu kế tốn đặc biệt là báo
cáo tài chính, doanh nghiệp thường xun biết được số vốn hiện có về mặt giá
trị lẫn hiện vật trong kỳ, khả năng thanh tốn Nhờ đó doanh nghiệp đã đề ra
những giải pháp đúng đắn để đảm bảo cho q trình SXKD thuận lợi.
1.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
1.2.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Theo tiêu thức phân loại này TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành
hai loại:
*TSCĐ hữu hình bao gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Là TSCĐ của doanh nghiệp được hình thành
sau q trình thi cơng xây dựng như nhà làm việc, đường sá, cầu cống.
- Máy móc thiết bị: là tồn bộ các loại máy móc thiết bị dùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chun dùng, dây
chuyền cơng nghệ, thiết bị cơng tác…
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: gồm phương tiện vận tải đường
sắt , đường thuỷ, đường bộ, đường khơng. Thiết bị truyền dẫn như hệ thống
thơng tin, hệ thống điện, băng tải…
- Thiết bị dụng cụ quản lý: là các thiết bị dụng cụ dùng trong cơng tác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy tính phục vụ quản

lý , máy hút ẩm, hút bụi…
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
- Các loại TSCĐ khác: là loại TSCĐ chưa tính vào các loại trên như
tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
*TSCĐ vơ hình bao gồm:
- Quyền sử dụng đất
- Quyền phát hành
- Bản quyền bằng sáng chế.
- Nhãn hiệu hàng hố
- Giấy phép, giấy phép nhượng quyền
- TSCĐ vơ hình khác.
Phương pháp phân loại này giúp cho người quản lý thấy rõ tồn bộ cơ
cấu đầu tư của doanh nghiệp để có quyết định đúng đắn về đầu tư hoặc
phương án đầu tư cho phù hợp với tình hình thực tế.
1.2.2. Phân loại theo cơng dụng và tình hình sử dụng:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh:
Là những TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Những TSCĐ này doanh nghiệp phải trích khấu hao tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ.
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, an ninh, quốc phòng.
- TSCĐ chờ xử lý.
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ cho nhà nước
Phương pháp phân loại này giúp cho ngưòi quản lý thấy trình độ quản
lý, sử dụng TSCĐ doanh nghiệp từ đó kiểm tra được mức độ đảm bảo đối với
nhiệm vụ sản xuất và có phương hướng cải tiến tình hình trang bị kỹ thuật
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
1.2.3. Theo quyền sở hữu và tính pháp lý:
Tồn bộ TSCĐ được chia ra làm 2 loại:
+ TSCĐ tự có: Là những TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở

hữu và mua sắm bằng nguồn vốn vay dài hạn.
+ TSCĐ th ngồi: Là những TSCĐ doanh nghiệp th ở bên ngồi về
để sử dụng.
Phân loại theo cách này giúp cho người quản lý thấy được năng lực thực
tế của DN, nhằm khai thác, sử dụng hợp lý TSCĐ của doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả của đồng vốn
1.3. ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH :
Là xác định giá trị để ghi sổ và lập báo cáo của TSCĐ, việc đánh giá của
TSCĐ là điều kiện cần thiết để hạch tốn tính khấu hao vào phân tích có hiệu
quả. Trong mọi trường hợp thì TSCĐ được đánh giá theo ngun giá. Tuỳ
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
theo đặc điểm và tính chất phát sinh của TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể
mà ngun giá của TSCĐ được xác định như sau:
1.3.1. Đánh giá theo ngun giá:
Ngun giá của TSCĐ là giá trị ngun thuỷ ban đầu khi TSCĐ xuất
hiện tđơânh nghiệp hoặc chi phí thực tế chi ra để xây dựng TSCĐ đó.
1.3.1.1. Đối với TSCĐ hữu hình:
* Đối với TSCĐ mua sắm kể cả cũ và mới:
Ngun giá =
Gía trị mua trên
hố đơn hay giá
thoả thuận
+
Chi phí vận
chuyển lắp đặt
chạy thử (nếu có)
+
thuế phí,
lệ phí

-
các khoản
giảm giá
* Do Xây Dựng cơ bản hồn thành bàn giao:
Ngun giá =
Giá trị cơng trình XDCB hồn thành bàn
giao đưa vào sử dụng được duyệt
+
Chi phí có liên quan
trước khi sử dụng
* Đối với TSCĐ được cấp, được chuyển đến:
Ngun giá =
Giá trị ghi trên sổ của đơn vị cấp; đơn vị
chuyển đến
+
Chi phí liên quan trước
khi đưa vào sử dụng
* Ngun giá TSCĐ tăng do nhận góp vốn liên doanh cổ phần
Ngun giá =
Giá trị hội đồng liên doanh thống nhất
đánh giá (HĐ giao nhận xác định)
+
Chi phí liên quan trước
khi đưa vào sử dụng
1.3.1.2. Đối với TSCĐ vơ hình:
Ngun giá TSCĐ vơ hình là tồn bộ những chi phí thực tế mà doanh
nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ vơ hình:
- Quyền sử dụng đất : Là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên
quan trực tiếp đến đất sử dụng bao gồm: Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất,
chi phí đền bà giải phóng mặt bằng, lệ phí trước bạ nếu có.

- Chi phí thành lập doanh nghiệp : Là tồn bộ giá trị thực tế hợp lý, hợp
lệ cần thiết đã được người tham gia thành lập doanh nghiệp bỏ ra trong q
trình thành lập doanh nghiệp.
- Chi phí nghiên cứu phát triển:
- Chi phí bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả
- Chi phí về lợi thế kinh doanh
1.3.1.3. Đối với TSCĐ th tài chính:
Ngun giá TSCĐ th tài chính là phản ánh ở đơn vị th như đơn vị
chủ sở hữu tài sản bao gồm: Giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dở,
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
các chi phí sửa chữa, tân trang trước khi đưa vào sử dụng, chi phí lắp đặt,
chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
Ngun giá = Tổng tiền th phải trả theo hợp đồng - Lãi chậm trả
1.3.2. Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ:
Là xác định phần giá trị chưa thu hồi đủ của TSCĐ để tiến hành tính
khấu hao.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Ngun giá - Hao mòn luỹ kế
1.4. KẾ TỐN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH :
1.4.1. Kế tốn chi tiết tăng, giảm TSCĐ:
 Khái niệm về kế tốn chi tiết:
Kế tốn chi tiết là việc phản ánh giám đốc cụ thể tỷ mỷ thêo u cầu
quản lý của đối tượng kế tốn.
 Đặc điểm:- Sử dụng tài khoản cấp 2, sổ hoặc thẻ kếtốn chi tiết.
- hoạch tốn chi tiết sử dụng chỉ tiêu tiền tệ và hiện vật.
1.4.1.1. Kế tốn chi tiết tăng TSCĐ.
Trình tự thủ tục hoạch tốn tăng TSCĐ.
- Chứng từ dùng để hoạch tốn chi tiết tăng TSCĐ.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hố đơn mua tài sản và các chứng từ khác có liên quan đến vận

chuyển, lắp đặt chạy thử.
Thẻ TSCĐ(mẫu số 02-TSCĐ /BB)
- Lập thẻ TSCĐ.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Các tài liệu kĩ thuật
1.4.1.2. Kế tốn chi tiết giảm TSCĐ
Trình tự thủ tục hoạch tốn giảm TSCĐ.
- Chứng từ dùng để hoạch tốn chi tiết giảm TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Báo cáo kiểm kê TSCĐ
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
- Sổ kế tốn chi tiết giảm TSCĐ
Căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ để ghi TSCĐ giảm vào thẻ TSCĐ,
sổ TSCĐ.
1.4. 2. Kế tốn tổng hợp tăng giảm TSCĐ:
 Khái niệm về kế tốn tổng hợp:
Kế tốn tổng hợp là việc xác định các tài khoản tổng hợp để ohản ánh và
giám đốc các đối tượng kế tốn có cùng nội dung kế tốn có cùng nội dung
tổng qt.
 Đặc điểm:- Kế tốn tổng hợp được sử dụng tài khoản cấp 1
-Sử dụng chỉ tiêu tiền tệ để phản ánh
Tài khoản sử dụng: TK 211, 212, 213.
Tài khoản 211 “tài khoản cố định hữu hình”
* Cơng dụng: TK này phản ánh số hiện có và tình hình biến động
củaTSCĐ hữu hình theo ngun giá.
* Kết cấu:
- Bên Nợ: + Ngun giá TSCĐ tăng do mua sắm, do được cấp phát,

được biếu tặng, do xây dựng cơ bản hồn thành bàn giao, do nhận góp vốn
liên doanh
+ Điều chính tăng ngun giá TSCĐ khi xây dựng thêm,
khi sửa chữa nâng cấp
+ Điều chỉnh tăng ngun giá khi có quyết định đánh giá
lại của nhà nước (đánh giá tăng)
- Bên Có: + Ngun giá TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, do
đưa đi góp vốn liên doanh hoặc chuyển đến cho đơn vị bán.
+ Điều chỉnh giảm ngun giá TSCĐ khi tháo gỡ bớt 1 số
bộ phận
+ Điều chỉnh giảm ngun giá TSCĐ khi có quyết định
đánh giá lại của Nhà nước (đánh giá giảm).
Số Dư Nợ: Phản ánh ngun giá TSCĐ hiện có ở cuối kỳ
* Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2112: Máy móc, thiết bị.
- TK 2113: Phương tiện vận tải.
- TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
- TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
- TK 2118: TSCĐ khác.
TK 213-"Tài sản cố định vơ hình":
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
* Cơng dụng: TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm TSCĐ vơ hình của doanh nghiệp.
* Kết cấu:
- Bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình tăng.
- Bên Có: Ngun giá TSCĐ vơ hình giảm.
- Số Dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình hiện có ở cuối kỳ.
* Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:

- TK 2131: Quyền sử dụng đất.
- TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp.
- TK 2133: Bằng phát minh sáng chế.
- TK 2134: Chi phí nghiên cứu phát triển.
- TK 2135: Chi phí về lợi thế thương mại.
- TK 2138: TSCĐ vơ hình khác.
Tài khoản 212: - "Tài sản cố định th tài chính".
* Cơng dụng: Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tồn bộ TSCĐ th tài chính cua đơn vị.
* Kết cấu:
- Bên Nợ: Ngun giá TSCĐ th tài chính tăng.
- Bên Có: Ngun giá TSCĐ th tài chính giảm.
- Số dư Bên Nợ: Ngun giá TSCĐ th tài chính hiện có ở cuối kỳ.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
SƠ ĐỒ HOẠCH TỐN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TK 111,33,341 TK 1331 TK 811
NG TSĐ tăng
GTCLcủa TSCĐ
mua sắm giảm do TLý, Nbán
TK 211,213 TK 214

Gtrị hao mòn
TK 241

Giảm do thanh lý TSCĐ
NG TSCĐ tăng do XDCB
Hồn thành bàn giao
TK 222,228
nhận lại TSCĐ cho th TC, góp vốn LD Gtrị hao mòn TSCĐ

do GV , HĐLD
TK 411 TK 222.228
NG TSCĐ tăng do được cấp, tặng
Viện trợ, nhận vốn góp

TSCĐ giảm
Mang đi góp vốn
TK 421
TK 411
NG TSCĐ tăng do đánh lại trả vốn NSNN cho các bên tham gia

Liên doanh bằng TSCĐ
TK 412

NG TSCĐ giảm do đánh giá lại

Hoặc giảm phát hiện rõ ngun nhân
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
1.5. KẾ TỐN KHẤU HAO TSCĐ:
1.5.1. Khái niệm và phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
1.5.1.1. Khái niệm:
Khấu hao TSCĐ là việc tính tốn chính xác có hệ thống phần giá trị của
TSCĐ được tính chuyển vào chi phí SXKD theo thời gian sử dụng.
1.5.1.2. Chế độ tính khẩu hao và trích khấu hao TSCĐ hiện hành.
-Mọi tài sản hiện có của cơng ty bao gồm cả TSCĐ chưa cần dùng, chờ
thanh lý đều phải trích khấu hao theo qui định hiện hành và hoạch tố vào chi
phí sản xuất kinh doanh.Đối tài sản chưa cần dùng, chợ thanh lý thì mức trích
khấu hao được tính vào chi phí khác.
-Những tài sản chưa khấu hao hết đã hư hỏng mất mát thì phải quyết

định trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý theo nhà nước và bắt bồi
thường. Hội đồng quản trị, giám đốc cơng ty (nếu khơng có hội đồng quản trị)
sẽ quyết định mức bồi thường phần chênh lệch còn lại củaTSCĐ với giá trị
bắt bồi thường được tính vào chi phí khác.
-TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn đang sử dụng thì khơng phải
trích khấu hao.
1.5.1.3.Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Hiện nay các doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng vì phương pháp này đơn giản dễ tính và xác định đầy đủ khấu hao của
TSCĐ.
* Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Phương pháp này căn cứ vào ngun giá TSCĐ, thời gian sử dụng của
TSCĐ để xác định mức trích khấu hao bình qn hằng năm cho TSCĐ theo
cơng thức:
*
Mức trích khấu hao hằng
năm của TSCĐ
=
Ngun giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
*
Mức trích khấu hao hằng
tháng của TSCĐ
=
Mức trích khấu hao trung bình hàng
năm của TSCĐ
12 tháng
*
Mức trích khấu hao trung
bình của TSCĐ

=
Giá trị còn lại trên sổ kế tốn của
TSCĐ
Thời gian xác định lại (thời gian sử
dụng còn lại của TSCĐ)
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
*
Mức khấu hao phải tính
trong kỳ
=
Mức khấu hao 1 đơn vị
khối lượng cơng tác
x
Sản lượng
thực hiện trong
kỳ đó
1.5.2. Kế tốn khấu hao TSCĐ:
* TK 214: - "Hao mòn TSCĐ"
* Cơng dụng: Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong
q trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng giảm, hao
mòn khác của TSCĐ.
* Kết cấu:
- Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do giảm TSCĐ.
- Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ hoặc do
điều chuyển các đơn vị thành viên.
- Số dư Bên Có: Ghi hao mòn TSCĐ hiện có ở cuối kỳ.
* Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình.
- TK 2142: Hao mòn TSCĐ đi th.

- TK 2143: Hao mòn TSCĐ vơ hình.
1.6. KẾ TỐN SỬA CHỮA TSCĐ:
1.6.1. Khái niệm:
Sửa chữa TSCĐ là việc duy trì, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng
phát sinh trong q trình hoạt động nhằm khơi phục lại năng lực hoạt động
bình thường của TSCĐ. Có 2 loại sửa chữa TSCĐ là: sửa chữa thường xun
và sửa chữa lớn.
1.6.2. Tài khoản sử dụng:
1.6.2.1 Tài khoản 2413: - "Sửa chữa lớn TSCĐ".
* Kết cấu: - Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sửa chữa lớn phát sinh.
- Bên Có: Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn hồn thành vào tài khoản liên
quan.
- Số dư bên Nợ: Phản ánh chi phí sửa chữa TSCĐ dở dang.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
1.6.2.2. Phương pháp hạch tốn sửa chữa TSCĐ:
Sơ đồ hạch tốn sửa chữa lớn TSCĐ.
* Chú ý: Các cơng trình cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài
thời gian hoạt động của TSCĐ được coi là TSCĐ khơng hạch tốn vào chi phí
sản xuất kinh doanh.
1.7. KẾ TỐN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ:
1.7.1. Khái niệm:
- Đánh giá lại TSCĐ nhằm đảm bảo cho giá trị của TSCĐ phù hợp với
mặt bằng giá có sự thay đổi lớn do tình hình lạm phát gây ra. Ngồi ra việc
đánh giá lại còn được thực hiện khi đem TSCĐ làm vốn góp liên doanh, góp
vốn cổ phần.
- Kế tốn đánh giá lại TSCĐ sử dụng chứng từ kế tốn là “Biên bản
đánh giá lại TSCĐ” do hội đồng đánh giá lập.
1.7.2. Tài khoản sử dụng: TK 412 – “Chênh lệch, đánh giá lại tài
sản”.

*Kết cấu tài khoản:
TK 412

SVTH: Vương Thò Thuy Trang 14
111,112,152,334
2413
Tập hợp chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ thực tế phát sinh
335
1421
627,641,642
Kết chuyển chi phí sửa
chữa lớn khi hồn thành
(có kế hoạch trích trước)
Hàng tháng trích
trước chi phí sửa
chửa lớn TSCĐ
Phân bổ chi phí
sửa chữa lớn
TSCĐ cho kỳ
này
Kết chuyển chi phí sửa
chữa lớn khi hồn thành
Chi phí sửa chữa thường xun TSCĐ thực tế phát sinh
-Chênh lệch giảm do
đánh giá lại.
-Kết chuyển khoản chênh
lệch tăng khi có quyết
định xử lý.
-Chênh lệch tăng do đánh

giá lại.
-Kết chuyển khoản chênh
lệch giảm khi có quyết
định xử lý.
SD: Khoản chênh lệch
giảm chưa được xử lý.
Khoản chênh lệch tăng
chưa được xử lý.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
1.8. KẾ TỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN:
Tùy theo điều kiện, qui mơ cụ thể của từng dự án và điều kiện quản lý
của từng doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Có thể chọn một trong bốn hình thức sau:
- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án.
- Hình thức chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án.
- Hình thức chìa khóa trao tay.
- Hình thức tự làm.
1.8.1. Nhiệm vụ của kế tốn đầu tư xây dựng cơ bản:
- Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã
hình thành và tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thơng qua đó sẽ
phản ánh, kiểm tra giám sát việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn đầu tư việc
thực hiện kế hoạch đầu tưỡây dựng cơ bản.
- Kiểm tra việc chấp hành dự tốn chi phí, tiến độ và chất lượng cơng
trình để phản ánh sự tăng lên của TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản mang lại.
- Tính tốn chính xác kịp thời giá trị cơng trình đã được hồn thành bàn
giao. Quyết tốn vốn đầu tư khi cơng trình hồn thành.
Trong trường hợp thi cơng theo phương thức tự làm: Kế tốn có nhiệm
vụ tính tốn phản ánh chính xác kịp thời các chi phí phát sinh và tính giá
thành các hạng mục cơng trình đã hồn thành; Kiểm tra tình hình thực hiện
định mức sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn; Kiểm tra tình hình thực hiện kế

hoạch thi cơng và kế hoạch khác; Tính tốn phản ánh chính xác kịp thời kế
hoạch tài chính (nếu có tổ chức hạch tốn, xác định kết quả kinh doanh).
* Kế tốn đầu tư xây dựng cơ bản: Theo qui định hiện hành, chi phí đầu
tư XDCB bao gồm: chi phí xây lắp, thiết bị, chi phí khác, dự phòng chi.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
1.8.2. Tài khoản sử dụng: TK 241-“Xây dựng cơ bản dở dang”.
*Kết cấu tài khoản:
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 16
SD:= ***
-Chi phí xây dựng, mua sắm,
SC TSCĐ phát sinh.
-Chi phí đầu tư, cải tạo, nâng
cấp TSCĐ (nếu có).
-Giá trị TSCĐ hình thành qua
đầu tư, xây dựng, mua sắm.
-Giá trị cơng trình bị loại bỏ và
các khoản duyệt bỏ khác khi
quyết tốn được duyệt.
-Giá trị cơng trình sửa chữa lớn
TSCĐ hồn thành kết chuyển
khi quyết tốn.
241
SD: Chi phí xây dựng cơ bản
và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
dở dang, hoặc.
-Giá trị cơng trìnhỡây dựng cơ
bản và sửa chữa lớn TSCĐ đã
hồn thành nhưng chưa bàn
giao đưa vào sử dụng, hoặc

quyết tốn chưa được duyệt.
Khoản chênh lệch tăng chưa
được xử lý.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM.
 
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH một thành viên
Thuỷ Nơng Đồng Cam.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH một
thành vên Thủy Nơng Đồng Cam
2.1.1.1. Lịch sử ra đời và q trình khai thác hệ thống Thủy Nơng
Đồng Cam
Hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam nằm trên sơng Đà Rằng (tên gọi của
đoạn hạ lưu sơng Ba) thuộc thị xã Tuy Hòa-Tỉnh Phú n. Là hệ thống tưới
bằng đập dâng, giữ vị trí rất quan trọng trong nền sản xuất nơng nghiệp của
tỉnh Phú n. Chủ trương dẫn nước tưới được các kỹ sư người Pháp nghiên
cứu từ năm 1889, nhưng mãi tới năm 1904 cơng việc nghiên cứu mới hồn
thành và do kỹ sư Fayar tiến hành dưới sự hướng dẫn của kỹ sư trưởng
Debos, thiết kế sơ bộ do kỹ sư trưởng Debos lập ra nhưng khơng thực hiện
được vì thiếu kinh phí. Đến năm 1917 kỹ sư Norday dưới sự hướng dẫn của
kỹ sư trưởng Lezevre sau khi nghiên cứu các biện pháp lấy nước để tưới cho
10.000 ha nằm bên hai bờ tả, hữu sơng Đà Rằng đã đề nghị xây dựng hệ
thống Thủy Nơng Đồng Cam và được chấp nhận, Norday chủ trì khảo sát
thiết kế từ năm 1917 đến 1922, đồ án hồn thành và được phê duyệt vào ngày
30/11/1923. Dưới sự chỉ đạo của kỹ sư Jomdin , năm 1923 hệ thống Thủy
nơng Đồng Cam được khởi cơng xây dựng, sau đó kỹ sư Marchepaud đảm
nhận tiếp việc xây dựng, đến năm 1928 hồn thành cơ bản các cơng trình

chính và hệ thống kênh mương, tiến hành mở thử nước phía Nam, kết quả hệ
thống phía Nam hư hỏng, 100m ga Hòn Quạt bị vỡ và một số cơng trình trên
kênh bị hư nên phải tiến hành sửa chữa lại. Sau 04 năm sửa chữa, hệ thống
Thủy Nơng Đồng Cam được nghiệm thu, khánh thành vào tháng 9/1932. Từ
đó cơng trình Thủy nơng Đồng Cam được chính thức đi vào vận hành và đưa
nước tưới cho cánh đồng lúa Tuy Hòa –Phú n.
* Q trình khai thác và quản lý hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam:
Hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam đưa vào sử dụng năm 1932 cho đến nay
trải qua 4 thời kỳ:
+Thời kỳ từ năm 1932 đến 1945 : Do Pháp quản lý, đối tượng phục vụ
tưới là cây lúa và cây mía, đảm bảo nước cho tồn bộ diện tích thiết kế.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
+Thời kỳ từ năm 1945 đến 1954 : Do Ủy ban kháng chiến tỉnh Phú n
quản lý, đối tượng phục vụ tưới là cây lúa. Nhằm thực hiện âm mưu phá hoại
nền kinh tế nước ta, thực dân Pháp đã đánh phá nhiều cơng trình trọng điểm
trong đó có Hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam. Làm cho hệ thống gần như bị tê
liệt, chỉ cung cấp nước cho một số diện tích gần đầu mối.
+Thời kỳ 1955 đến 1974 : Chính quyền Sài Gòn đã cho sửa chữa lại một
số cơng trình để phục hồi hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam phục vụ tưới cho
cánh đồng lúa Tuy Hòa nhưng vẫn khơng tưới đạt hiệu quả như thiết kế.
+Thời kỳ sau giải phóng cho đến nay: Được UBND tỉnh giao cho Sở
thủy lợi mà trực tiếp là Cơng ty TNHH Thủy Nơng Đồng Cam quản lý, đối
tượng phục vụ tưới chủ yếu là cây lúa. Xuất phát từ u cầu đó, tỉnh ta đã bỏ
ra kinh phí để đầu tư, sửa chữa và nâng cấp hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam,
đưa hệ thống từ chỗ bị tê liệt trở lại hoạt động bình thường và phục vụ tốt u
cầu sản xuất nơng nghiệp.
2.1.1.2. Q trình hình thành của Cơng ty:
Sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng, hệ thống thủy nơng Đồng
Cam được UBND tỉnh giao cho Sở thủy lợi mà trực tiếp là Cơng ty Thủy

Nơng Đồng Cam quản lý. Trải qua một thời gian dài(1975-1996), qua nhiều
lần thay đổi hình thức quản lý cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất
nước.
Tháng 12 năm 2006 UBND Tỉnh Phú n ra quyết định số 1966/QĐ-
UBND ngày 14 /12/2006chuyển Cơng Ty Thuỷ Nơng Đồng Cam thành
cơng ty TNHH một thành viên thuỷ Nơng Đồng Cam. Giấy chún nhận đăng
ký kinh doanh số 3604000045 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch
đầu tư tỉnh Phú n cấp ngày 01/8/2007.
Tên gọi đầy đủ: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thuỷ Nơng
Đồng Cam.
Tên viết tắt tiếng việt:Cơng Ty Thuỷ Nơng Đồng Cam.
Trụ sở chính : 79 Lê Trung Kiên –Thành phố Tuy Hòa –tỉnh Phú n
◊Ngành nghề kinh doanh:
Quản lý khai thác các cơng trình thuỷ lợi , thuỷ nơng , cung úng nước
phục vụ sản xuất nơng nghiệp,xây dựng cơng trình dân dụng, thuỷ lợi, giao
thơng,khai thác cát,sỏi, đá dân dụng.mua bán vật liệu xay dựng, khảo sát thiết
kế, tư vấn giám sát cơng trình:thuỷ lợi, dân dụng, thi cơng.
◊ Phân bổ cán bộ-cơng nhân viên:
- Tổng cán bộ nhân viên tồn Cơng ty là 195 người, trong đó: nhân viên
quản lý là 33 người, nhân viên sản xuất gián tiếp là 11 người, cơng nhân sản
xuất trực tiếp là 151 người.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
2.1.1. 3. Sự phát triển của Cơng ty :
Hệ thống Thủy nơng Đồng Cam là mạch máu sống còn của nền sản xuất
nơng nghiệp tỉnh Phú n. Đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước,
phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp mà chủ yếu là lúa nước, có khả năng tưới
hơn 30.000 ha lúa hai vụ ở vùng trọng điểm của tỉnh, góp phần thúc đẩy tỉnh
nhà ngày càng phát triển. Vì thế các cấp lãnh đạo trong tỉnh ln quan tâm và
tạo điều kiện cho Cơng ty thường xun tu bổ, sửa chữa, hồn thiện và nâng

cấp kênh tưới để đảm bảo nguồn nước tưới, tiêu đủ cho cả tỉnh, chủ động
được thời vụ gieo trồng, đưa năng suất lên cao. Với phương hướng đưa nền
nơng nghiệp từng bước tiến lên sản xuất lớn theo u cầu phát triển tồn diện
của nền kinh tế hàng hóa gắn liền với thị trường, đảm bảo tốt đời sống cho bà
con nơng dân địa phương, Cơng ty TNHH một thành vên thủy nơng Đồng
Cam càng được sự quan tâm của trung ương cũng như của UBND tỉnh Phú
n trong việc đầu tư xây dựng, hồn thiện, nâng cấp và phục hồi năng lực
của hệ thống,tạo điều kiện cho cơng ty ngày càng phát triển, đảm bảo u cầu
phục vụ nền sản xuất nơng nghiệp của tỉnh nhà.
Tổng số vốn ban đầu:1.500.000.000 đồng
Trong đó:
Vốn cố định:500.000.000 đồng
Vốn lưu động:1.000.000.000 đồng
Từ khi thành lập đến nay.Vốn của cơng tyđược bổ sung thêm từ hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Tổng nguồn vốn hiện có của cơng ty: 3.290.000.000 đồng
 Nguồn vốn cố định:1.200.000.000 đồng
Trong đó:
Vốn tự có: 500.000.000 đồng
Vốn tự bổ sung: 700.000.000 đồng
 Nguồn vốn lưu động: 2.090.000.000 đồng
Trong đó:
Vốn tự có: 1.800.000.000 đồng
Vốn tự bổ sung: 290.000.000 đồng
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơng tác tổ chức kế tốn
của cơng ty TNHH thuỷ nơng đồng cam.
2.1.2.1. .Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH một thành
viên thuỷ nơng Đồng Cam.
Cơng ty kinh doanh dựa trên lĩnh vực xây dựng cơ bản thực thầu các
cơng trình thuỷ lợi, các đê điều, các kênh mương, dường ống lớn trong tồn

tỉnh.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
Quản lý sản xuất kinh doanh trực tuyến chức năng, giám đốc chỉ huy
trực tiếp tới các phòng ban, đội trưởng các phòng ban chức năng, đội trưởng
lãnh đạo theo nhiệm vụ của mình để hồn thành nhiệm vụ được giao.
Bảo tồn phát triển vốn linh doanh.
Trích dủ khấu hao TSCĐ.
Trả lương cho cơng nhân tối thiểu bằng mức lương bình qn của các
doanh nghiệp cùng địa bàn.
Khơng có nợ q hạn.
Nộp đủ thuế vá các khoản trích nộp khác.
Kinh doanh có lãi và lập quĩ cho doanh nghiệp.
Là đơn vị kinh doanh, cơng ty hoạch tốn độc lập, có đầy đủ tư cách
pháp nhân, có con đấu riêng, tài khoản riêng.
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH một thành viên
thuỷ nơng Đồng Cam.
*Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.
Để tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các cơng ty, các
doanh nghiệp đều tổ chức quản lý, tuỳ thuộc vào qui mơ, loaih hình cơng ty,
doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà cơng ty
thành lập ra bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý.
Cơng ty tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến chức năng, tức
là theo chế độ một thủ trưởng chịu trách nhiệm trực tuyến, từng nhân viên
chịu trách nhiệm trong cơng việc được giao. Các bộ phận phòng ban nghiệp
vụ giúp việc, tham mưu cho giám đốc, chịu trách nhiệm báo cáo kết quả cơng
việc thực hiện và đề xuất các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ và hiệu quả
kinh doanh của cơng ty. Bao gồm:
◊ Chủ tịch kiêm giám đốc, kiểm sốt viênvà phó giám đốc.

◊ 3 phòng chức năng,1 chi nhánh và 6 văn phòng đại diện.
Được thể hiện qua sơ đồ bộ máy quản lý sau.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM


Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp cơng tác

* Nhiệm vụ cụ thể của bộ máy quản lý cơng ty:
- Chủ tịch kiêm Giám đốc : Là người đại diện theo pháp luật, điều hành
mọi hoạt động ở cơng ty theo đúng mục tiêu, kế hoạch và các quyết định của
chủ sở hữu. Chịu trách nhiệm trước đại diện chủ sở hữu. Và là người có trách
nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 21
P.Tổ chức
hành chính
VPĐD
Trạm
thuỷ
nơng
kênh
nam
P. KẾ
HOẠCH KỸ
THUẬT
P.Tài chính
kế tốn

VPĐD
Trạm
Thủy
nơng
kênh
Bắc
VPĐD
Trạm
Thủy
nơng
Tuy
An
VPĐD
Trạm
Thủy
nơng
Phú Xn
VPĐD
Trạm
bơm
điện
Nam
Bình
C.nhánh
XN Tư
vấn ĐT
và XD
Đồng
Cam
CHỦ TỊCH KIÊM GIÁM ĐỐC

KIỂM SỐT VIÊN,
PHĨ GIÁM ĐỐC
Các
Cụm
Thủy
nơng
VPĐD
Trạm
Thủy
nơng
Đồng
Tròn
Các
Cụm
Thủy
nơng
Các
Cụm
Thủy
nơng
Các
Cụm
Thủy
nơng
Các
Cụm
Thủy
nơng
Các
Cụm

Thủy
nơng
Tổ
đội
sản
xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
- Phó Giám Đốc : Giúp Giám Đốc điều hành cơng ty theo sự phân cơng
và uỷ quyền của Giám Đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật
về nhiệm vụ được phân cơng hay uỷ quyền.
- P.tài chính kế tốn: Giúp Giám Đốc thực hiện cơng tác tài vụ, quản lý
các loại vốn của cơng ty theo đúng chế độ thể lệ và kỷ luật tài chính của Nhà
nước. Tổ chức chỉ đạo mạng lưới kế tốn ở cơng ty và hướng dẫn các đơn vị
thực hiện lập kế hoạch thu chi tài chính hàng tháng, q, năm sau khi được
duyệt, có trách nhiệm quản lý thực hiện, thống kê, ghi chép đầy đủ các thơng
tin kinh tế phối hợp các ngành tài chính, cục thuế và chính quyền địa phương,
các hợp tác xã, tổ chức thu thuỷ lợi phí nhanh gọn, đúng chính sách.
- P.Kế hoạch- kỹ thuật: Theo dõi việc xây dựng, bổ sung qui hoạch hệ
thống cơng trình thủy lợi, khảo sát địa hình, địa chất, sửa chữa thường xun
cơng trình, kênh mương, máy móc thiết bị ,lâp kế hoạch định mức tưới tiêu,
điều hồ phân phối nước phục vụ sản xuất kịp thời vụ, phòng chống các thiệt
hại do thiên tai gây ra mức thấp nhất. Hướng dẫn cách vận hành và bảo dưỡng
cơng trình, quản lý khai thác tốt các hồ chứa nước.
- P. tổ chức- hành chính: Giúp Giám Đốc tổ chức quản lý lao động tiền
lương và hành chính quản trị, quản lý bộ máy tổ chức và biên chế được duyệt
của cơng ty. Giúp GĐ quản lý đội ngũ cán bộ cơng nhân viên và giải quyết
các vấn đề nhân lực của cơng ty theo đúng chính sách, chế độ hiện hành, theo
dõi cơng tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của cơng ty. Quản lý các cơng tác
hành chính văn thư, tổ chức quản trị đời sống và bảo vệ cơng ty.
- Các VPĐD (văn phòng đại diện): Là đơn vị trực tiếp sản xuất , theo dõi

việc ký kết hợp đồng kinh tế với các đơn vị dùng nước thuộc trạm quản lý.
Điều hồ, phân phối nước vận hành gồm hồ chứa nước và các máy móc thiết
bị, nghiệm thu tưới tiêu và đơn đốc thuỷ lợi phí, phòng chống bão lụt, úng hạn
và khắc phục thiên tai đồng thời phối hợp cùng với địa phương bảo vệ tốt
cơng trình kênh mương.
- Các tổ thuỷ nơng: Trực tiếp điều hành cơng trình, kiểm tra cơng trình
hàng ngày và quan sát mực nước, bảo dưỡng cơng trình máy móc và thiết bị,
hướng dẫn đội thuỷ nơng và hội xã viên thực hiện tưới tiêu một cách khoa
học, phòng chống bão lụt và báo cáo kịp thời khi có sự cố cơng trình.
- Chi nhánh XN (Xí nghiệp) tư vấn ĐT (đầu tư) vàXD ( xây dựng) Đồng
Cam:
Là bộ phận sản xuất kinh doanh trực thuộc cơng ty, có nhiệm vụ tổ chức
thi cơng cơng trình, kênh mương, tham gia đấu thầu thi cơng các cơng trình
thuỷ lợi theo sự uỷ quyền của cơng ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc
cơng ty và trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
2.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn Của cơng ty :
* Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty :
- Tổ chức quản lý và khai thác tổng hợp hệ thống thủy nơng
nơng Đồng Cam, Hồ chứa nước Hóc Răm, Hồ chứa nước Phú Xn, hệ thống
thủy nơng Tam Giang, vận hành hệ thống đúng quy trình kỹ thuật trong luận
chứng kinh tế kỹ thuật. Duy trì năng lực cơng trình đảm bảo an tồn, lâu dài.
- Là chủ đầu tư trong việc sửa chữa, bổ sung, tu bổ, nâng cấp
và hồn thiện hệ thống cơng trình thủy lợi và hồ chứa nước thuộc hệ thống
cơng ty quản lý.
- Tổ chức ký kết các hợp đồng kinh tế về cấp nước và thu thủy
lợi phí đúng qui định của nhà nước và kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh.
*Quyền hạn của cơng ty :
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ tài chính trong các

trường hợp hư hỏng cơng trình và mất mùa do thiên tai, lũ lụt, hạn hán, bơm
nước chống hạn, đại tu, sửa chữa nâng cấp cơng trình vượt q khả năng của
Cơng ty.
- Kiến nghị UBND tỉnh, địa phương nơi có hệ thống cơng trình
đi qua phối hợp với Cơng ty có biện pháp cần thiết để đảm bảo an tồn cho
cơng trình, huy động các hộ dùng nước đóng góp lao động để tu bổ, sửa chữa
cơng trình thủy lợi theo qui định của pháp luật.
- Kiến nghị UBND địa phương hoặc kiến nghị lên các cơ quan
ban ngành chức năng xử lý theo pháp luật đối với các hộ dùng nước cố tình
khơng trả đủ thủy lợi phí.
Từ chối phục vụ cấp nước nếu hộ dùng nước khơng ký hợp đồng hoặc
khơng thanh tốn đủ thủy lợi phí. Đình chỉ các hành vi vi phạm trong quản lý
khai thác và bảo vệ cơng trình, lập biên bản và kiến nghị các cơ quan có chức.
2.1.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
thuỷ nơng đồng cam năm 2007.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
Đơn vị báo cáo : CƠNG TY TNHH M ỘT THÀNH
VIÊN THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM
Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ : 79 Lê Trung Kiên-TP Tuy Hồ
Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh

Năm 2006 Năm 2007
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2.419.330.224 2.839.115.255
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ(10=01-02)
10 2.419.330.224 2.839.115.255
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 102.532.208 955.205.549
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ(20=10-11)
20 2.316.798.016 1.883.909.706
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 62.218.949 191.782.102
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 417.704.073 217.861.134
Trong đó: Chi phí lãi vay 23
217.861.134
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chí phí quản lý doanh nghiệp 25 1.535.745.026 1.268.022.956
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[30=20 + (21-22)-(24+25)]
30 425.567.866 589.807.718
11. Thu nhập khác 31 17.407.000 213.706.500
12. Chi phí khác 32 25.997.494
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 17.407.000 187.709.006
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
(50=30+40)
50 442.974.866 777.516.724
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
51 VI.30
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại 52 VI.30

16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50-51)
60 442.974.866 777.516.724
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Lập, ngày tháng năm 200…
Người lập biểu Kế tốn trưởng GIÁM ĐỐC
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Nhân
 Doanh thu bán hàng tại cơng ty năm 2007 so với năm 2006 tăng
419.785.031 đồng(2.839.115.225-2.419.330.224)tương ứng tỷ lệ tăng
17.35%(419.785.031/ 2.419.330.224). Đây là biểu hiện rất tốt góp phần tăng
lợi nhuận củacơng ty.
 Lợi nhuận kinh doanh năm 2007 so với năm 2006 tăng 334.541.858
đồng(777.516.724 - 442.974.866) ứng với tỷ lệ tăng 75.52%, điều này chứng
tỏ cơng ty làm ăn có hiệu quả.
2.1.4. Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty.
BẢNG PHÂN TÍCH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN TẠI CƠNG TY
Chỉ tiêu Năm2006 Năm 2007
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ(%)
A.Tài sản ngắn hạn 8.519.888.189 11.257.145.900 2.737.257.711 32.13
B.tài sản dài hạn 965.057.592 1.010.202.586 45.144.994 4.68
trong đó:TSCĐ 938.868.638 1.000.122.586 61.253.948 6.52
a.Nợ phải trả(nợ ngắn hạn) 5.300.146.902 5.926.489.159 626.342.257 11.82
b.Nguồn vố chủ sở hữu 4.184.687.876 6.340.859.327
2.156.171.45
1 51.53
trong đố:vốn quỹ 4.080.000.000 6.080.000.000 2.000.000.000 49.02
 Phân tích tổng tài sản:
Năm 2006: 8.519.888.189 + 965.057.592 = 9.484.945.781 đồng.

Năm 2007: 11.257.145.900 +1.010.202.586 =12.267.348.486 đồng.
Tổng tài của cơng ty năm 2007 so năm 2006 tăng 2.782.402.705 đồng
tương ứng tỷ lệ tăng 29,33%, điều này chứng tỏ quy mơ sản xuất
của cơng ty tăng chủ yếu do các ngun nhân sau:
- Do tài sản ngắn hạn tăng 2.737.257.711 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
32.13%.
- Do tài sản dài hạn tăng 45.144.994 tương ứng tỷ lệ tăng 4.68 % sự gia
tăng trên là một biểu hiện tốt thích hợp với xu hướng mở rộng sản xuất của
kinh doanh cơng ty .
 phân tích tỷ suất đầu tư của cơng ty TNHH thuỷ nơng đồng cam.
Năm 2006: 938.868.638 * 100 = 97.29 %
965.057.592
Năm 2007: 1.010.202.586 * 100 = 99%
11.257.145.900
Tỷ suất đấu tư của cơng ty năm 2007 so 2006 tăng 1.71%chứng tỏ
cơng ty đã tăng cường đầu tư vào các cơng trình nhăm đem lại lợi
nhuận cho cơng ty ngày càng cao.
SVTH: Vương Thò Thuy Trang 25

×