Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Công tác kế toán tài sản cố định tại xí nghiệp chế biến kinh doanh hàng xuất khẩu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.55 KB, 48 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lời nói đầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc kế toán là một công việc
việc quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế, nó còn có vai trò tích
cực đối với việc quản ý tài sản và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tài sản cố định là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kin tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng quyết định sự sống còn
của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp tài sản cố
định là điều kiện cần thiết để giảm cờng độ lao động và tăng năng suất lao động. Nó hể
hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ, năn lực và thế mạnh của doanh ghiƯp
trong viƯc s¶n xt kinh doanh trong nỊn kinh tÕ thị trờng hiện nay nhất là khi khoa học
kỹ thuật trở thành lực lợng sản xuất trực tiếp thi tài sản cố đinh là yếu tố quan trọng để
tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Đối với ngành sản xuất kinh doanh, kế toán tài sản cố đinh là một khẩu qun
trọng trong toàn bộ khối lợng kế toán. Nó cung cấp toàn bộ nguồn số liệu ssáng tin cậy
về tình hình tài sản cố định hiện có của xí nghiệp và tình hình tăng giảm tài sản cố
định...Từ đó tăng cờng biện pháp kiểm tra, quản lý chặt chẻ các tài sản cố định của xí
nghiệp. Chính vì vậy, phần tổ chức công tác kế toán tài sản cố định luôn là sựquan tâm
của các doanh nghiệp cũng nh các nhà quản lý kinh tế của nhà nớc. Với xu thế ngày
càng phát triển và hoàn thiện của nền kinh tế thị trờng ở nớc ta thì các quan niệm về tài
sản cố định và cách hạch toán chúng trớc đây không còn phù hợp nữa cần phải sửa đổi
bổ sung, cải tiến và hoàn thiện kịp thời cả về mặt lý luận và thực tiễn để phục vụ yêu
cầu quản lý doanh nghiệp.
Trong quá trình học tập tại trờng và thời gian thực tập, tìm hiểu nghiên cứu tại xí
nghiệp chế biến kinh doanh hàng xuất khẩu cùng với sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy
giáo và cán bộ nhân viên phòng kế toán của xí nghiệp tôi đà chọn đề tài " Công tác kế
toán tài sản cố định tại xí nghiệp chế biến kinh doanh hàng xuất khẩu". Với mong
muốn góp phần công sức nhỏ bé của mình voà việc hoàn thiệ bộ máy ké toán của xí
nghiệp.



Phạm Quốc Hà

1

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kết cấu của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm có 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về tài sản tại các doanh nghiệp
Phần II: Thực trạng công tác tài sản cố định tại xí nghiệp chế biến kinh doanh
hàng xuất khẩu.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tài sản cố định tài xí nghiệp.

Phạm Quốc Hà

2

Lớp kế to¸n kiĨm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phần I
Lý luận chung về tài sản cố định của các doanh
nghiệp
I.

Khái quát chung về tài sản cố định


1.

Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định

1.1

Khái niệm về tài sản cố định

Theo quan điểm của nhiều nhà kinh tế học khẳn định tiêu thức nhận biết tài sản
cố định trong mọi quá trình sản xuất và việc sếp loại tài sản cố định nào là tài sản cố
định dựa vào 2 chỉ tiêu đó là:
-

Tài sản có giá trị lớn

-

Tài sản có thời gian sử dụng lâu dài

Hai chỉ tiêu này do các cơ quan nhà nớc có thẩm quyển quy định và nó phụ
thuộc vào từng quốc gia khác nhau. Tuy nhiên sự khác nhau đó thờng chỉ về mặt giá trị,
còn về thời gian sử dụng thì tơng đối giống nhau. Đặc biệt là các quy định này không
phải là bất biến, mà nó cơ thể thay đổi để phù hợp với giá trị thị tr ờng và các yếu tố
khác.
1.2

Đặc điểm của tài sản cố định

Một đặc điểm quan trọng của tài sản cố định là khi tham gia vào quá trình sản

xuất kinh doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó đợc dịch chuyển vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ. Khác với công cụ lao động nhỏ, tài sản cố định tham gia
nhiều kỳ kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h
hỏng.
Tuy nhiên, ta cần lu ý một điểm quan trọng, đó chỉ là những tài sản vật chất đợc
sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc lu thông hàng hoá dịch vụ mà thoả thuận hai tiêu
chuẩn trên mới đợc gọi là tài sản cố định, điểm này giúp ta phân biệt dợc tài sản cố
định và hàng hoá.

Phạm Quốc Hà

3

Lớp kế toán kiểm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ví dụ: Máy vi tính sẽ là hàng hoá hay thay vì thuôc loại tài sản cố định văn
phòng, nếu doanh nghiệp mua máy đó ®Ĩ b¸n nhng nÕu doanh nghiƯp dã sư dơngm¸y
vi tÝnh cho hoạt động của doanh nghiệp thì máy vi tính đó là tài sản cố định.
Tài sản cố định cũng phân biệt với đầu t dài hạn, cho dù cả hai này đều đợc duy
trì quá một kỳ kế toán. Nhng đầu t dài hạn không phải đợc dùng cho hoạt động kinh
doanh chính của doanh nghiệp.
2.

Phân loại tài sản cố định

Là một yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất tài sản cố định không ngừng
đợc cải thiện và đầu t đổi mới. Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật và sự phát triển của nền
kinh tế đà dẫn đến sự ra đời của hàng loạt loại tài sản cố định có đặc điểm và yêu cầu

quản lý khác nhau. Sự đa dạng này đà đặt ra yêu cầu cho công tác quản lý và hạch toán
tài sản cố định cần thiết phải phân loại tài sản cố định.
Phân loại tài sản cố định là sắp xếp tài sản cố định theo từng nhóm, từng loại
theo những đắc trng nhất định. Sự sắp xếp này tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác
tối đa công dụng của tài sản cố định và phục vụ tốt cho công tác thống kê tài sản cố
định.
Tài sản cố định có thẻ đợc phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau, nh theo
hình thái biểu hiện, theo nguồn hình thành, theo công dụng và tình hình sử dụng...mỗi
một cách phân loại sẽ đáp ứng đợc những nhu cầu quản lý nhất định cụ thể.
2.1

Theo hình thái biểu:
Tài sản cố định đợc phân thành tài sản cố định vô hình và tài sản cố định hữu

hình.
ã tài sản cố định hữu hình là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái vật
chất ban đầu. Thuộc về loại này gồm có:
-

Nhà cửa vật kiến trúc: bao gồm các công trình xây dựng cơ bản nh nhà
cửa, cầu cống...phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

-

Máy móc thiết bị: bao gồm các loại máy móc dùng trong sản xuất kinh
doanh.

Phạm Quốc Hà

4


Lớp kÕ to¸n kiĨm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-

Thiết bị vận tải truyền dẫn: là phơng tiện dùng để vận chuyển nh các loại
đầu máy, đờng ống và các phơng tiện khác (ô tô, máy kéo, xe tải...)

-

Thiết bị dụng cụ dùng cho quản lý: gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ
phục vụ cho quản lý nh dụng cụ đo lờng, máy tính, máy điều hoà.

-

Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm: gồm các loại cây lâu năm,
cà phê, chè, cao su,...

Tài sản cố định hữu hình khác: bao gồm những tài sản cố định mà cha đợc quy
định phản ánh vào các loại nói trên (tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật,...)
ã Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất
thể hiện một lợng giá trtị đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghihệp. Thuộc về tài sản cố định vô hình gồm có:
- Quyền sở hữu đất: bao gồm toµn bé chi phÝ mµ doanh nghiƯp bá ra cã liên
quan tới việc dành quyền sử dụng đất đai, mặt nớc trong một khoảng thời gian nhất
định.
- Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất: bao gồm các chi phí liên quan đến việc
thành lập chuẩn bị sản xuất, chi phí khai hoang, chi cho công tác nghiên cứu thăm dò,

lập dự án đầu t, chi phí về huy động vốn ban đầu, chi phí đi lại, hội họp, quảng cáo...
- Bằng phát minh sáng chế: là các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để mua lại
các bản quyền tác giả, bằng sách chế hoặc trả cho các công trình nghiên cứu sản xuất
thì đợc nhà nớc cấp bằng sáng chế.
Tài sản cố định vô hình khác: bao gồm những loại tài sản cố định cha đợc phản
ánh ở trên, nh quyền đặc nhợng, quyền thuê nhà, quyền sử dụng hợp đồng. Việc phân
loại tài sản cố định theo tiêu thức này tạo điều kiện thuận lợi cho ngời tổ chức hạch
toán tài sản cố định sử dụng tài khoản kế toán một cách phù hợp và khai thác triệt để
tính năng kĩ thuật của tài sản cố định.

2.2

Theo quyền sở hữu:

Phạm Quốc Hà

5

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Theo tiêu thức này, tài sản cố định đợc phân thành tài sản cố định tự có và tài
sản cố định thuê ngoài.
ã
Tài sản cố định tự có: là những tài sản cố định xây dựng, mua sắm hoặc chế
tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp, do ngân sách nhà nớc cấp, do đi vay của ngân
hàng bằng nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn kinh doanh.
ã


Tài sản cố định đi thuê đợc phân thành:

-

Tài sản cố định thuê hoạt động: là những tài sản cố định doanh nghiệp đi
thuê của các đơn vị khác để xí nghiệp theo một thời gian nhất định mà hợp đồng
đà ký kết.

-

Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định doanh nghiệp thuê
của công ty cho thuê tài chính, nếu hợp đồng thuê thoả m·n Ýt nhÊt 1 trong 4
®iỊu kiƯn sau:

+ Khi kÕt thúc thời hạn cho thuê hợp đồng, bên thuê đợc sở hữu tài sản thuê hoặc
đợc tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của 2 bên.
+ Nội dung của hợp đồng thuê quy định: khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đợc
quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản
thue tại thời điểm mua lại.
+ Thời hạn thuê môt tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu
hao tài sản thuê.
+ Tổng số tiền thuê một loại tàn sản quy định tại hợp đồng thuê ít nhất phải tơng
ứng với giá trị tài sản đó trên thị trờng vào thời điểm ký hợp đồng.
Việc phân loại tài sản cố định theo tiêu thức này phản ánh chính xác tỷ trọng tài
sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và tỷ trọng tài sản cố định thuộc quyển
quản lý và sử dụng của doanh nghiệp đến những đối tợng quan tâm. Bên cạnh đó cũng
xác định rõ trách nhiệm của doanh nghiệp đối với từng loại tài sản cố định.

2.3


Theo nguồn hình thành:

Phạm Quốc Hà

6

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đứng trên phơng diện này tài sản cố định đợc chia thành:
Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn đợc ngân sách cấp
hay cấp trên cấp.
Tài sản cố định mua sắm, xây dùng b»ng ngn vèn trÞ bỉ sung cđa
doanh nghiƯp (q phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi,...)
-

Tài sản cố định nhận vốn góp liên doanh.

Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành cung cấp đợc các thông tin về cơ
cấu nguồn vốn hình thành tài sản cố định. Từ đó có phơng hớng sử dụng nguồn vốn
khấu hao tài sản cố định một cách hiểu quả và hợp lý.
2.4

Theo công dụng và tình hình sử dụng:

Đây là một hình thức phân loại hữu ích và tiện lợi cho việc phân bổ chi phí khấu
hao vào tài khoản chi phí phù hợp. Theo tiêu thức này tài sản cố định đợc phân thành:
Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh: là những tài sản cố định
đang thực tế sử dụng, trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài sản cố định dùng trong mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc
phòng. Là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục địch
phúc lợi sự nghiệp, an ninh quốc phòng trong doanh nghiệp.
Tài sản cố định chờ xử lý: bao gồm các tài sản cố định không cần dùng,
cha cần dùng vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc không thích hợp với sự đổi mới trong
quy trình công nghệ bị h hỏng chờ thanh lý. Tài sản cố định tranh chấp chờ giải quyết,
những tài sản cố định cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu t đổi
mới tài sản cố định.
Tài sản cố định bảo quản, giữ hộ nhà nớc: bao gồm những tài sản cố định
doanh nghiệp bảo quản độ, giữ hộ cho đơn vị khác cất hộ nhà nớc theo quy định theo
quy định của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền.
3.

Đánh giá tài sản cố định

Phạm Quốc Hà

7

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu hiện vật của tài sản cố định là cơ sở lập kế hoạch phân phối, sử dùng và
đầu t tài sản cố định. Trong kế toán và quản lý tổng hợp tài sản cố định mà muốn
nghiên cứu mặt giá trị của tài sản cố định phải tiến hành đánh giá chính xác từng loại
tài sản cố định thông qua hình thái tiền tệ.
Đánh giá tài sản cố định là một hoạt động thiết yếu trong mỗi doanh nghiệp.
Thông qua hoạt động này, ngời ta xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định. Tài sản cố
định đợc đánh giá lần đầu và có thể đợc đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Thông

qua đánh giá tài sản cố định sẽ cung cấp thông tin tổng hợp về tài sản cố định và đánh
giá quy mô của doanh nghiệp.
Tài sản cố định đợc đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
ã Nguyên giá tài sản cố định:
Là toàn bộ chi phí thực tế đà chi ra để có tài sản cố định cho tới khi đa tài sản cố
định vào hoạt động bình thờng. Nguyên giá tài sản cố định là căn cứ cho việc tính khấu
hao tài sản cố định, do đó nó cần phải đợc xác định dựa trên cơ sở nguyên tắc giá phí và
nguyên tắc khách quan. Tức là nguyên giá tài sản cố định đợc hình thành trên chi phí
hợp lý và dựa trên các căn cứ có tính khách quan, nh hoá đơn, giá thị trờng của tài sản
cố định...
ã Đối với tài sản cố định thuê tài chính:
Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê, nh đơn vị chủ
sở hữu bao gåm: Gi¸ mua thùc tÕ, c¸c chi phÝ vËn chun, bốc dỡ, các chi phí sữa chữa
tân trang trớc khi đa tài sản cố định vào sử dụng, chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí
trớc bạ nếu có,...
Phần chênh lệch giữa tiền thuê tài sản cố định phải trả cho đơn vị cho thuê và
nguyên giá tài sản cố định đó đợc hạch toán vào chi phí kinh doanh phù hợp với thời
hạn của hợp đồng thuê tài sản cố định tài chính.
Trong thời gian sử dụng, nguyên giá tài sản cố định có thể bị thay đổi, khi đó
phải căn cứ vào thực trạng để ghi tăng hay hiảm nguyên giá tài sản cố định. Nguyên giá
tài sản cố định trong doanh nghiệp chỉ thay đổi trong các trờng hợp sau:
-

Đánh giá lại giá trị tài sản cố định

Phạm Quốc Hà

8

Lớp kế toán kiểm toán A - K7



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-

Nâng cấp tài sản cố định

-

Tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố định

Khi thay đổi nguyên giá của tài sản cố định doanh nghiệp phải lập biên bản ghi
rõ các căn cứ thay đổi và xác định các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế
toán, sổ khấu hao của tài sản cố định và hạch toán theo các quy định hiện hành.
ã Giá trị hiện hành:
Giá trị còn lại của tài sản cố định đợc xác định bằng nguyên giá trừ đị giá trị hao
mòn. Đây là chỉ tiêu phản ánh đúng trạng thái kỹ thuật của tài sản cố định, số tiền còn
lại cần tiếp tục thu hồi dới hình thức khấu hao và là căn cứ để lập kế hoạch tăng cờng
đổi mới tài sản cố định.
Qua phân tích và đánh giá ở trên ta thấy mối loại giá trị có tác dụng phản ánh
nhất định, nhng vẫn còn có những hạn chế, vì vậy kế toán tài sản cố định theo dõi cả 3
loại: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại để phục vụ cho nhu cầu quản lý tài sản
cố định.
II.

Hạch toán tài sản cố định

1.

Vai trò và nhiệm vụ của tài sản cố định


Hạch toán nói chung và hạch toán tài sản cố định nói riêng là một nhu cầu khách
quan của bản thân quá trình snả xuất cóng nh cđa x· héi. Ngµy nay khi mµ quy mô sản
xuất ngày càng lớn, trình độ xà hội hoá và sức phát triển sản xuất ngày càng cao, thì
hạch toán nói chung và hạch toán tài sản cố định nói riêng không ngừng đợc tăng cờng
và hoàn thiện.
Thông qua hạch toán tài sản cố định sẽ thờng xuyên trao đổi, nắm chắc tình hình
tăng giảm tài sản cố định về số lợng và giá trị, tình hình hử dùng và hao mòn tài sản cố
định, từ đó đa ra phơng thức quản lý và sử dụng hợp lý công suất của tài sản cố định,
góp phần phát triển sản xuất, thu hồi nhanh vốn đầu t để phát triển sản xuất và tạo sức
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thơng trờng.
Với vai trò to lớn đó, đòi hỏi hạch toán tài sản cố định phải đảm bảo các nghiệp
vụ chủ yếu sau:

Phạm Quốc Hà

9

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lợng, giá trị tài sản cố
định hiện có tình trạng giảm và hiện trạng tài sản cố định trong phạm vị toàn doanh
nghiệp cũng nh tại từng bộ phận sử dụng tài sản cố định. Tạo điều kiện cung cấp thông
tin để kiểm tra giám sát thờng xuyên việc giữ gìn bảo quản, bảo dỡng tài sản cố định và
kế hoạch đầu t đổi mới tài sản cố định trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản về chế độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sữa chữa và dự toán sữa chữa tài sản cố định giám sát

việc sữa chữa tài sản cố định về chi chi phí và kết quả của công việc sữa chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm đổi
mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định cũng nh tình
hình thanh lý, nhợng bán tài sản cố định.
- Hớng dẫn kiểm tra các đơn vị các bộ phận phụ thuộc trong doanh nghiệp thực
hiện đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định, mở các sổ thẻ kế toán cần
thiết và hạch toán tài sản cố định đúng chế độ quy định.
- Tham gia kiểm tra đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của nhà nớc và
yêu cầu bảo toàn vốn. Tiến hành phân tích tình trạng bảo quản sử dụng tài sản cố định
tại đơn vị
2.

Tài sản kế toán sử dụng

Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán tài sản cố định đợc theo dõi trên các tài
khoản chủ yếu sau:
TK 211: "Tài sản cố định hữu hình": tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp
theo nguyên giá.

Nợ

TK 211



Phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu Phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu

Phạm Quốc Hà


10

Lớp kế toán kiểm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hình tăng trong kỳ

hình giảm trong kỳ

D nợ: nguyên giá tài sản cố định hữu
hình hiện có tại doanh nghiệp
TK 211 đợc chi tiết đến các tài khoản cấp 2 nh sau:
TK 2112: nhà cửa vật kiến trúc
TK 2113: máy móc thiết bị
TK 2114: phơng tiện vận tải truyền dẫn
TK 2115: thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2116: cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 2118: tài sản cố định hữu hình khác
ã TK 212: "Tài sản cố định thuê tài chính" tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định thuê tài chính
của doanh nghiệp.
Nợ

TK 212



Phản ánh nguyên giá tài sản cố định thuê Phản ánh nguyên giá tài sản cố định tài

tài chính tăng trong kỳ
chính giảm trong kỳ
D nợ: nguyên giá tài sản cố định tài chính
hiện có tại doanh nghiệp
ã TK 213 "Tài sản cố định vô hình" Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có, tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định vô hình của doanh
nghiệp.

Nợ

TK 212



Phản ánh nguyên giá tài sản cố định vô Phản ánh nguyên giá tài sản cố định vô
Phạm Quốc Hà

11

Lớp kế to¸n kiĨm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hình tăng trong kỳ

hình giảm trong kỳ

D nợ: nguyên giá tài sản cố định vô hình
hiện có tại doanh nghiệp

Tài khoản 213 có các tài khoản cấp 2 nh sau:
TK 2131: Quyền sử dụng đất
TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp
TK 2133: Bằng phát minh sáng chế
TK 2134: Chi phí nghiên cứu phát triển
TK 2138: Tài sản cố định vô hình khác
ã Tài khoản 214 "Hao mòn tài sản cố định" Tài khoản này phản ánh giá trị hao
mòn của tài sản cố định trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những
khoản tăng giảm hao mòn khác của các loại tài sản cố định của doanh
nghiệp.
Nợ

TK 212



Phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định Phản ánh giá trị hoa mòn tài sản cố định
giảm do các lý do giảm tài sản cố định
tăng do trích khấu hoa, do đánh giá lại
tài sản cố định
D nợ: giá trị hao mòn của tài sản cố định
hiện có tại doanh nghiệp
TK 214 có 3 tài khoản cấp 2 nh sau:
TK 2141: Hao mòn tài sản cố định hữu hình
TK 2142: Hao mòn tài sản cố định đi thuê
TK 2143: Hao mòn tài sản cố định vô hình

Nợ

Phạm Quốc Hà


TK 212

12



Lớp kế toán kiĨm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Vốn kinh doanh giảm trong kỳ

Phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định
do trích khấu hao, do đánh giá lại tài sản
cố định
D nợ: giá trị hao mòn của tài sản cố định
hiện có tại doanh nghiệp

TK 214 có 3 tài khoản cấp 2 nh sau:
TK 2141: Hao mòn tài sản cố định hữu hình
TK 2142: Hao mòn tài sản cố định đi thuê
TK 2143: Hao mòn tài sản cố định vô hình
ã Tài khoản 411 "Nguồn vốn kinh doanh" Đây là khoản phản ánh số vốn kinh
doanh hiện có và tình hình tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ

TK 212


Vốn kinh doanh giảm trong kỳ



Vốn kinh doanh tăng trong kỳ
D có: vốn kinh doanh hiện có của doanh
nghiệp

TK 411 đợc chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn trong đó cần theo dõi chi
tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.
Ngoài tài khoản nêu trên, trong quá trình thanh toán còn sử dụng một số tài
khoản khác cã liªn quan nh 111, 112, 142, 331, 335, 241.. Và một số tài khoản ngoài
bản cân đối kế toán nh TK 001 "Tài sản cố định thuê ngoài" và TK 009 "Nguồn vốn
khấu hao".

3.

Hạch toán chi tiết tài sản cố định

Phạm Quốc Hà

13

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài sản cố định trong doanh nghiệp biến động chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu
sản xuất trong doanh nghiệp. Tài sản cố định trong doanh nghiệp biến động do nhiều
nguyên nhân, nhng trong bất kỳ trờng hợp nào đều phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ

chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh vµ hoµn thµnh hƯ thèng chøng tõ nµy gåm:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định: Biên bản này nhằm xác nhận việc giao
nhận tài sản cố định sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm đợc biếu tặng
4.

Hạch toán tình hình biến động tài sản cố định

4.1

Hạch toán tăng tài sản cố định hữu hình:

Tài sản cố định của doanh nghiệp tăng do rất nhiều nguyện vọng nh tăng do mua
sắm, xây dựng, cấp phát... kế toán cần căn cứ vào từng trờng hợp cụ thể để ghi sổ cho
phù hợp. Đối với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp theo phơng pháp
khấu trừ, các nghiệp vụ tăng tài sản cố định đợc hạch toán nh sau:
(Với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp, cách hạch toán tơng tự, chỉ khác số thuế VAT đầu vào không tách riêng mà hạch toán vào nguyên giá
tài sản cố định).
a>

Tăng do mua ngoài không qua lắp đặt:
Kế toán phản ánh các bút toán:
BT1: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định.
Nợ TK 133: (1332) Thuế VAT đợc khấu trừ.
Có TK 331: Tăng số tiền cha trả ngêi b¸n.
Cã TK 341, 111, 112: Thanh to¸n ngay kĨ cả phí tổn mới)
BT2: Kết chuyển tăng Nguồn vốn tơng ứng (trờng hợp đầu t bằng vốn chủ sở

hữu)
Nợ TK 4141: Nếu dùng quỹ đầu t và phát triển.


Phạm Quốc Hà

14

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 133: Nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t.
Nợ TK 411: Đầu t bằng vốn xây dựng cơ bản
Có TK 411:Nếu tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh
Có TK 4312: Nếu dùng cho hoạt động phúc lợi
Nếu đầu t bằng nguồn vốn cơ bản thi ghi: có TK 009, còn nếu đầu bằng nguồn
vốn kinh doanh khác thì không phải kết chuyển nguồn vốn.
b>

Trờng hợp mua sắm phải thông qua lắp đặt trong thời gian dài:

Kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối tợng. Khi
hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyên giá tài sản cố định và kết chuyển nguồn vốn.
Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt (giá mua, chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi
phí khác trớc khi dïng).
Nỵ TK 241 (2411): tËp hỵp chi phÝ thùc tế
Nợ TK 133 (1332): thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK liên quan (331, 341, 111, 112,...)
Khi hoàn thành nghiệm thu dựa vào sử dụng: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố
định.
Nợ TK 221: (chi tiết từng loại)
Có TK 241 (2411)

Kết chuyển nguồn vốn (đầu t bằng vốn chủ sở hữu)
Nợ TK 4141, 441, 4312.
Có TK 441 (hoặc 4313)

c>

Trờng hợp tăng do xây dựng cơ bản bàn giao

Phạm Quốc Hà

15

Lớp kế to¸n kiĨm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BT1: Tập hợp chi phí xây dựng cơ bản thực tế phát sinh
Nợ TK 2412: phía không có thuế
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào
Có liªn quan 111, 112, 331, 341, 152, 334,...
BT2: KÕt chun giá trị công trình tăng nguyên giá tài sản cố định, khi xây dựng
cơ bản hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng.
Nợ TK 211
Có TK 2412
BT3: Kết chuyển nguồn vèn
Nỵ TK 414
Nỵ TK 431
Nỵ TK 441
Cã TK 411
d>


Trêng hỵp tăng do nhận vốn góp liên doanh

Căn cứ vào giá trị vốn góp do 2 bên thoả thuận, kế toán ghi tăng vốn góp vào
nguyên giá tài sản cố định.
Nợ TK 211: nguyên giá
Có TK 411 (chi tiết vốn liên doanh): giá trị vốn góp
e>

Trờng hợp nhận lại vốn góp liên doanh

Căn cứ vào giá trị còn lại đợc xác định tại thời điểm nhận, kế toán ghi các bút
toán sau:
BT1: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định nhận về

Phạm Quốc Hà

16

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 211: nguyên giá (theo giá trị còn lại)
Có TK 128: nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn
Có TK 222: nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
BT2: Chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại (nếu hết hạn liên doanh
hoặc rút hết vốn không tham gia nữa vì liênj doanh không hấp dẫn...)
Nợ TK liên quan (111, 112, 152, 1388,...)
Có TK 222,128.

f>

Trờng hợp tăng do chuyển từ công cụ, dụng cụ thành tài sản cố định
-

Nếu công cụ, dụng cụ còn mới cha sử dụng
Nợ TK 211: nguyên giá (giá thực tế)
Có TK 153 (1531)

-

Nếu công cụ dụng cụ đà sử dụng
Nợ TK 211: nguyên giá
Có TK 2141: giá trị đà phân bổ
Có TK 1421: giá trị còn lại

g>

Tăng do đánh giá tài sản cố định
BT1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK 211
Có TK 412
BT2: Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ TK 412

Phạm Quốc Hà

17

Lớp kÕ to¸n kiĨm to¸n A - K7



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có TK 214
h>

Trờng hợp phát hiện thừa trong kiểm kê

Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp theo 1 trong các tr ợg
hợp đà nêu (nếu do để ngoải sổ sách cha ghi sổ). Nếu tài sản cố định đó đang sử dụng
cần trích bổ sung khẩu hao.
Nợ các TK liên quan 527, 641, 642
Có TK 214 (2141)
Nếu không xác định đợc chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cáp trên và cơ
quan tài chíh cung cÊp ®Ĩ xư lý, trong thêi gian chê xư lý kế toán ghi:
Nợ TK 211: nguyên giá
Có TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 3381: giá trị còn lại
Có thể khái quát hạch toán tăng tài sản cố định hữu hình trên sơ đồ sau:

Phạm Quốc Hà

18

Lớp kế toán kiểm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 111, 112, 341


TK 211

Mua TSCĐ thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới)
TK 1332
Thuế GTGT đợc khấu trừ
TK 331
Trả tiền cho ngời bán

Mua TSCĐ
Cha trả tiền

TK 411
Nhận TSCĐ do đợc cấp, phát, tặng

Nguyên
giá
tài
sản
cố
định
tăng
trong
kỳ

Thởng, liên doanh,...
TK 414, 431, 441
Đầu t TSCĐ bằng các quỹ
và nguồn vốn đầu t XDCB
TK 111,112, 341, 331
TK 111, 112, 341

Tập hợp chi phí XDCB Nghiệm thu công trình
TK 133

XDCB hoàn thành

Thuế GTGT
Đợc khấu trừ
TK 128, 222, 228
Nhận lại TSCĐ góp vốn liên
Doanh, cho thuê

Phạm Quốc Hà

19

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4.2

Hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhièu nguyên nhân khác
nhau, trong đó chủ yếu do nhợng bán, thanh lý...Tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể kế toán
phản ánh vào sổ sách cho phù hợp.
a)

Nhợng bán tài sản cố định


Doanh nghiệp đợc nhợng bán các tài sản cố định không cần dùng hoặc xét thấy
sử dụng không có hiệu qủa hay lạc hậu về mặt kỹ thuật để thu hồi vốn sử dụng cho mục
đích kinh doanh có hiệu quả hơn. Doanh nghiệp phải lâp hội đồng đánh giá thực trạng
về mặt kỹ thuật, thẩm định giá trị của tài sản, tài sản đem nhợng bán phải tổ chức đấu
giá, thông báo công khai, căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán
sau:
BT1: Xoá sổ tài sản cố định nhợng bán
Nợ TK 214 (2141): giá trị hao mòn
Nợ TK 821: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá
BT2: Doanh thu nhợng bán tài sản cố định
Nợ TK liên quan 111, 112, 331: tỉng gi¸ thanh to¸n
Cã TK 711: doanh thu nhợng bán
Có TK 333 (3331): thuế VAT phải nộp
Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp thì phần ghi có TK 711 là
tổng giá thanh toán (gồm cả thuế VAT phải nộp)
BT3: Các chi phí nhợng bán khác (sửa chữa, tân trang, môi giới)
Nợ TK 821: tập hợp chi phí nhợng bán
Nợ TK 133 (1331): thuế VAT đầu vào (nếu có)
Có TK 331, 111, 112
b)

Thanh lý tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định là những tài sản cố định h hỏng, không sử dụng đợc mà doanh
nghiệp xét thấy không thể hoặc (có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt động nhng không
có lợi về mặt kinh tế hoặc những tài sản cố định lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù
Phạm Quốc Hà

20


Lớp kế toán kiểm toán A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhợng bán đợc kế táon ghi các bút
toán:
BT1: Xoá sổ tài sản cố định
Nợ TK 214
Nỵ TK 821
Cã TK 211
BT2: Sỉ thu håi vỊ thanh lý
Nỵ TK 111, 112: thu håi b»ng tiỊn
Nỵ TK 152: thu håi b»ng vËt liƯu nhËp kho
Nỵ TK 131, 138: ph¶i thu ë ngêi mua
Cã TK 333 (3331): ThuÕ VAT ph¶i nép
Cã TK 721: Thu nhËp vỊ thanh lý
BT3: Tập hợp chi phí thanh lý (tự làm hay thuê ngoài)
Nợ TK 821: chi phí thanh lý
Nợ TK 133
Có TK liên quan 111, 112, 331, 334,...
c)

Giảm do chuyển công cụ, dụng cụ nhỏ:
Trong trờng hợp này kế toán căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản cố định để ghi
các bút toán cho phù hợp:
Nợ TK 214: giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 627 (6273): tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ Tk 641 (6413): tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642 (6423): tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 142 (1421): giá trị còn lại (nếu lớn)
Có TK 211: nguyên giá tài sản cố định
Nếu tài sản cố định còn mới, cha sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 153 (1531): nếu nhập kho
Nợ TK 142 (1421): nếu đem sử dụng
Có TK 211: nguyên giá tài sản cố định

Phạm Quốc Hà

21

Lớp kế toán kiểm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
d)

Giảm do góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định:

Những tài sản cố định gửi đi tham gia liên doanh do không còn thuộc quyển sử
dụng và quản lý của doanh nghiệp nữa nên đợc coi nh khấu hao hết giá trị 1 lần. Phần
chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của tài sản cố định góp vốn sẽ vào bên
nợ hoặc có tài khoản 142.
Nợ TK 222
Nợ TK 128
Nợ TK 214
Nợ (hoặc có TK 412): phần chênh lệch
Có TK 211
e)


Trả lại tài sản cố định có các bên tham gia liên doanh
Khi trả lại vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định ghi:
BT1: Xoá sổ tài sản cố định
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh): giá trị còn lại
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ (hoặc có TK 412): phần chênh lệch giữa giá trị còn lại theo sổ sách
với giá đánh giá lại khi giao trả (nếu có).
Có TK 211
BT2: Thanh toán sổ vốn liên doanh còn lại
Nợ TK 411 (chie tiết vốn liên doanh)
Có TK liên quan 111, 112, 338: phần chênh lệch giữa giá trị vốn
góp

f)

Thiếu phát hiện qua kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của giám đốc doanh nghiệp
(hoặc cấp có thẩm quyền) kế toán ghi:
Nợ Tk 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 1388, 334: giá trị cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK 1381: giá trị thiếu chờ xử lý
Nợ TK 411: ghi giảm vốn
Nợ TK 821: tÝnh vµo chi phÝ bÊt thêng
Cã TK 211: nguyên giá

Phạm Quốc Hà

22

Lớp kế toán kiểm toán A - K7



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình
(Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ)

Phạm Quốc Hà

23

Lớp kế toán kiĨm to¸n A - K7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4.4
a>

Hạch toán tài sản cố định đi thuê và cho thuê
Hạch toán tài sản cố định thuê hoạt động
ã Tại đơn vị đi thuê: Đơn vị có trách nhiệm quản lý và sử dụng tài sản cố định
theo các quy định trong các hợp đồng thuê, doanh nghiệp không tính khấu
hao đối với những tài sản cố định này, chi phí thuê tài sản cố định đợc hạch
toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
-

Căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản cố định và các chi phí khác có liên quan
đến việc thuê ngoài (vËn chun, bèc dì) kÕ to¸n ghi:

-


Víi doanh nghiƯp tÝnh thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
Nợ TK: 627,641,642: Tiền thuê ngoài và các chi phí có liên quan.
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ.
Có TK 331: Số tiền thuê phải trả.
Có TK 111,112: C¸c chi phÝ kh¸c.

+ Víi doanh nghiƯp tÝnh th giá trị gia tăng theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 627,641,642: Tiền thuê: gồm cả thuế giá trị gia tăng và các chi phí
khác.
Có TK 331: Số tiền thuê phải trả.
Có TK 111: Các chi phí khác.
-

Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê kế toàn ghi:
Nợ TK 331 hoặc 3388
Có TK 111,112

Ngoài ra tại đơn vị đi thuê còn theo dõi tài sản cố định thuê hoạt động trên tài
khoản 001 "Tài sản thuê ngoài".
Khi đi thuê ghi:
Nợ TK 001
Khi trả ghi:
Có TK 001.

Phạm Quốc Hà

24

Lớp kế toán kiểm to¸n A - K7



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b>

Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính
ã Điều kiện về giao dịch thuê (cho thuê) tài chính.

Theo quy định tạm thời của Việt Nam một giao dịch về cho thuê tài sản cố định
phải thoả mÃn một trong bốn điều kiện sau đợc coi là thuê dài hạn.
-

Khi kết thúc hợp đồng cho thuê, bên thuê đợc sở hửu tài sản thuê hoặc đợc tiếp tục thuê theo thoả thuận.

-

Khi kết thúc hợp đồng cho thuê, bên thuê đợc quyền lựa chọn mua tài sản
thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời
điểm mua lại.

-

Thời hạn cho thuê phải bằng ít nhất 60% thời gian cần thiết để khấu hao
tài sản.

-

Tổng số tiền thuê tài sản phải ít nhất tơng đơng với giá trị của tài sản đó
trên thị trờng vào thời điểm ký hợp đồng.

ã Tại đơn vị đi thuê:

Đối với đơn vị đi thuê tài sản cố định về dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thì khi nhận tài sản cố định thuê tài chính kế toán căn cứ vào hoạt động thuê tài
chính và chứng từ liên quan để phản ánh các tài khoản kế toán sau:
-

Khi nhận tài sản cố định thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ liên quan (hoá
đơn dịch vụ cho thuê tài chính, hợp đồng thuê tài chính) kế toàn ghi:
Nợ TK 212: Nguyên giá tài sản cố định ở thời điểm thuê.
Nợ TK 133(1332): Thuế giá trị gia tăng đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 342: Tổng số tiền thuê phải trả.

-

Trờng hợp thuê tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá dịch vụ chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hay không
chịu thuế VAT kế toàn ghi:
Nợ TK 212.
Có TK 342.

Phạm Quốc Hà

25

Lớp kế toán kiểm toán A - K7


×