Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

THIẾT KẾ AG PORTAL BUSINESS LINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.35 KB, 36 trang )

MỤC LỤC

Công ty cổ phần
Tập đoàn Đầu tư & Công nghệ AG
--------o0o--------
THIẾT KẾ
AG PORTAL BUSINESS LINE
PHẦN I
PHẦN I
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 2 -
2
2
PHẦN II
PHẦN II
PHÁT TRIỂN AG-PORTAL BUSINESS LINE
PHÁT TRIỂN AG-PORTAL BUSINESS LINE
Phần này trình chi tiết nội dung phát triển business line AG-Portal
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Business Line giống như một ngôi nhà hay công trình. Giống như công trình kiến trúc, liên
quan tới business line có:
 Chủ đầu tư: là chủ nhà, nhưng người bỏ tiền
 Người thiết kế: là kiến trúc sư, người thiết
kế, tính toán trên giấy
 Người vận hành:
Business Line phải đáp ứng các mong muốn của chủ đầu tư.
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 3 -


3
3
I. Chủ đầu tư
Các chủ đầu tư và mong muốn:
AG mong muốn:
 AG-Portal là một đơn vị của tập đoàn AG
chuyên sâu về tư vấn và thiết kế website.
 AG-Portal sẽ phát triển và duy trì các webstie
của AG. Nói cách khác AG-Portal là đơn vị
sẽ lo kỹ thuật các webstite của AG.
 AG-Portal mang lại doanh thu bán hàng cho
AG.
 AG-Portal có lãi để AG nhận cổ tức.
GiangDH, HuongKTT, TrangVH:
 Muốn đặt ra yêu cầu, bài toán để đội khác lập
trình.
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 4 -
4
4
II. Yêu cầu
Công trình cần xây dựng là Business Line AG-Portal, công trình này cần đáp ứng yêu cầu sau:
1.1. Về chức năng
AG-Portal là đơn vị của tập đoàn AG có chức năng:
 Là đơn vị hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh
vực Tư vấn, Thiết kế website.
 Lợi nhuận > 20%/năm
Mô tả chi tiết các chức năng:
 AG-Portal tập trung vào Tư vấn và Thiết kế,
không tập trung vào xây dựng.

 AG-Portal phải là đơn vị hàng đầu. Vì nếu
không sẽ khó phát triển
 Lợi nhuận phải > 20%, lớn hơn lãi suất ngân
hàng.
1.2. Về tính năng
AG-Portal cần đáp ứng:
 Tự vận hành: Không cần nhiều sự can thiệp
của QuangPN và ĐôngNQ.
 Khả năng mở rộng: Đây là thị trường rất
tiềm năng, công ty cần có khả năng mở rộng.
1. Các hướng phát triển
AG-Portal có các hướng phát triển sau:
 Hoạt động có lãi
 Mở rộng ra toàn nước
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 5 -
5
5
PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
Phần này phân tích:
Stt Khía cạnh Nội dung Cơ sở
1 Thị trường Thị trường lớn mức nào? Xu hướng
của thị trường như thế nào? Rào cản
bước vào thị trường? Rào cản rút
khỏi thị trường?
- Yếu tố cốt lõi để thành công
- Thời điểm bùng nổ (sự kiện chiến
lược)
Cơ sở xác định:

- quy mô đầu tư: thị trường càng
lớn -> Càng tiềm năng
- cạnh tranh: rào càn vào thị
trường thấp -> Dễ xuất hiện đối
thủ mới.
- Yếu tố chính để thành công
2 Khách hàng khách hàng là ai? Nhu cầu của họ
như thế nào? Thói quen ra quyết
định là gì? Khách hàng nằm ở đâu?
Vị trí địa lý?
Xác định phân khúc thị trường
Cơ sở thiết kế sản phẩm
3 Các nhà cung
cấp
Hiện có những nhà cung cấp nào?
Sản phẩm của họ là gì? Chiến lược
của họ ra sao? Họ có lãi không?
Xác định chiến lược cạnh tranh
4
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 6 -
6
6
III. Ngành
Phần này phân tích các khía cạnh:
- Yếu tố cốt lõi thành công? Tài chính? Công nghệ? Khả năng tư vấn? Giá thành? Thiết kế mỹ
thuật? (nếu thiết kế mỹ thuật là yếu tố cốt lõi -> Cần lập sàn outsource mỹ thuật)
- Khả năng/Rào cản gia nhập ngành
- Khả năng/Rào cản rời bỏ ngành: khi rời bỏ ngành họ có mất gì không?
- Quá trình phát triển ngành

Đây là cơ sở để:
- ra quyết định đầu tư: đầu tư vào lúc nào? Bao nhiêu?
- đề ra chiến lược cạnh tranh: đối với các công ty mới thì chúng ta cạnh tranh như thế nào?
1. Ngành thiết kế website
1984 Internet ra đời, trên cơ sở mạng ARPANET. Mạng này đã phát triển và mở rộng ra toàn
thế giới. Ngôn ngữ siêu văn bản (HTML) và trình duyệt web ra đời cho phép hiện thị rất nhiều
dạng thông tin: text, hình ảnh, .v.v.
2000 Bùng nổ .COM – mọi người thấy Internet là môi trường lý tưởng để giao dịch, rất nhiều
công ty mới được thành lập để phát triển các dịch vụ Internet. Tuy nhiên, sau đó chỉ một số ít
công ty tồn tại.
Với sự phát triển của CNTT và Internet, số lượng website xây dựng mới tăng rất nhanh. Các cá
nhân, doanh nghiệp tham gia ngành càng nhiều và sâu vào Internet hay còn gọi là thế giới ảo,
không gian điều khiển (cyberspace). Vì vậy, nhu cầu xâ dựng website rất lớn. Tuy nhiên, ngành
này chưa phát triển đầy đủ như ngành xây dựng truyền thống; chưa có “ngôn ngữ” thống nhất
giữa:
 Chủ đầu tư – người mua
 Nhà cung cấp
 Các ngành phụ trợ: thiết kế mỹ thuật, cung
cấp các công cụ quảng cáo trên mạng, .v.v
Ngành này còn mới nên:
 Khó khăn: Khách hàng chưa hiểu rõ nhu cầu
của bản thân
 Thuận lợi: mới, ít đối thủ cạnh tranh, .v.v.
2. Nhu cầu
1.3. Nhu cầu
Doanh nghiệp có rất nhiều nhu cầu. Tương tự tháp nhu cầu Mashlow của con người, chúng ta
có thể xây dựng tháp nhu cầu cho doanh nghiệp như sau:
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 7 -
7

7
Stt Mức Mô tả Nhu cầu Hoạt động doanh nghiệp
1 Tồn tại Cấp thiết, sát sườn - Bán hàng
- Quản lý thu chi
- Vay vốn
- Giảm thuế
Tập trung vào bán hàng
Quản lý dòng tiền
2 Ổn định Muốn phát triển bền
vững, ổn định, bắt
đầu xây dựng thương
hiệu, tên tuổi
- Quản lý tài chính
- Tuyển dụng người giỏi
- Kinh doanh bài bản
- Bắt đầu xây dựng thương
hiệu
- Đầu tư vào quản lý
3 Phát triển Doanh nghiệp muốn
trở thành tên tuổi trên
thị trường
- PR
- Xây dựng mạng lưới
Cạnh tranh
Đầu tư vào thương hiệu
Nhu cầu xây dựng website là mức 2 và 3. Riêng đối với các công ty kinh doanh chủ yếu trên
Internet (công ty chứng khoán, ngân hàng, kinh doanh trực tuyến) thì là mức 1.
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 8 -
8

8
So với Phần mềm kế toán, thì
nhu cầu website không cấp thiết bằng.
Doanh nghiệp đầu tư vào website khi:
 Có nguồn lực
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 9 -
9
9
 Muốn kinh doanh bài bản
 Muốn phát triển rộng
1.4. Các loại nhu cầu
Lấy khách hàng là trung tâm, chúng ta phân tích nhu cầu của khách hàng.
Các giai đoạn sử dụng website:
Trong mỗi giai đoạn, khách hàng có nhu cầu/vấn đề khác nhau. Vì vậy, khách hàng cần sản
phẩm/dịch vụ khác nhau. Do đó, xuất hiện nhiều “nghề” khác nhau
3. Các Nghề liên quan tới phát triển website
Nghề nghiệp là sự chuyên môn hoá. Hiện nay năng suất phát triển website không cao vì chưa có
sự chuyên nghiệp, chưa xác định rõ công việc và giá trị gia tăng mang lại.
Người phát triển website có 2 xu hướng:
 Xuất phát từ kỹ thuật: chuyên viên lập trình.
 Xuất phát từ thiết kế mỹ thuật: thường phát
triển các trang flash, .v.v.
Họ thường “thất bại” vì phát triển website nhiều hơn thế.
Phát triển website >> Kỹ thuật + Mỹ thuật
Stt Công việc Vấn đề của khách hàng Nghề
I Lập kế hoạch
1 Xác định nhu cầu - website có thể làm được gì?
- Có cần xây dựng website
không?

Tư vấn Nghiêp vụ: Tư vấn ứng
dụng Internet trong kinh doanh
2 Thiết kế Sau khi khách hàng đã biết mục
đích của website nhưng chưa
biết:
- Làm thế nào để thực hiện
1. Môi giới: Giới thiệu, chỉ chỏ
2. Tư vấn thiết kế
II Xây dựng
1 Thiết kế giao diện
đẹp
Cần website hoành tráng, ấn
tượng
1. Thiết kế mỹ thuật: flash, ảnh,
.v.v
2 Xây dựng các chức
năng chuyên biệt
Cần thực hiện một số tính năng
qua web
Phát triển Module, ứng dụng
trên web
3 Xây dựng Lắp ghép các module có sẵn Xây dựng website
III Vận hành
1 Tổ chức ban biên tập Xây dựng bộ máy, quy trình Tư vấn vận hành website
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 10 -
10
10
2 Cập nhật số liệu Cần cập nhật bài để website
phong phú

Cung cấp tin
3 Quảng bá website Giới thiệu cho nhiều người Quảng bá webstie, đăng ký các
trang tìm kiếm, .v.v.
IV Đổi mới
1 Thay đổi cấu trúc Thay đổi cách sắp xếp Nâng cấp website
2 Thay đổi giao diện Thay đổi bề ngoài Thiết kế mỹ thuật và cập nhật
giao diện
Sắp xếp lại chúng ta có các nghề:
Stt Nghề Sản phẩm Giá trị cốt lõi Giải quyết vấn đề
của kh
Yêu cầu
I Nghề đặc
thù

1 Tư vấn Giải
pháp
Giải pháp Cung cấp
phương án ứng
dụng website
trong kinh doanh
- Làm thế nào ứng
dụng website
trong business?
- ROI?
- Mục đích của
việc xây dựng
website
- Kiến thức nghiệp
vụ: Quản trị kinh
doanh,

marketing, .v.v
- Kiến thức về
Internet
2 Tư vấn thiết
kế
Giải pháp Sau khi khách
hàng đã biết mục
đích của website
nhưng chưa biết:
- Làm thế nào để
thực hiện
- Làm thế nào để
đạt được mục tiêu
của website
- Kiến thức nghiệp
vụ
- Kiến thức vê KM
(Knowledge
Management)
- Kiến thức công
nghệ, hiểu biết các
item
4 Phát triển
Item
Module Tạo ra các
module thực
hiện các chức
năng đề ra
Kỹ năng lập trình
5 Thiết kế giao

diện
File đồ hoạ
(ảnh, flash)
Cần thực hiện
một số tính năng
qua web
- Kỹ năng sử dụng
phần mềm đồ hoạ
- Kiến thức về thiết
kế
- Hiểu biết về
người sử dụng
6 Xây dựng
website
website
được lắp
ghép từ các
module có
sẵn
Công lắp ghép - Kỹ năng sử dụng
các item
- Khả năng đọc bản
thiết kế
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 11 -
11
11
7 Quảng bá
website
Tổ chức các sự

kiện
Marketing
webstie
Kỹ năng marketing
nhất là marketing
trên mạng
8 Cập nhật số
liệu
Bài tin - Tiếp cận nguồn
tin
- Chi phí thấp, số
lượng tin lớn
- Sử dụng công cụ
- Quan hệ với các
nguồn tin
9 Bảo trì
website
Giới thiệu cho
nhiều người
Quảng bá webstie,
đăng ký các trang
tìm kiếm, .v.v.
10 Nâng cấp
website
Thay đổi cách sắp
xếp
Nâng cấp website
II Nghề chung
1 Bán hàng Hợp đồng Tìm kiếm khách
hàng

Tư vấn thuyết
phục
- Quan hệ
- Kỹ năng tư vấn
- Hiểu biết sản
phẩm
2 Quản lý Lập kế hoạch, Tổ
chức
- Kỹ năng quản lý
- Kỹ năng giao tiếp

4. Giai đoạn phát triển của ngành
Ngành xây dựng (construction) có hàng trăm năm và được định hình: khách hàng biết cần phải
làm gì? Nhà cung cấp biết cần cung cấp cái gì; trường học đào tạo về các khái niệm và phương
pháp/công nghệ xây dựng.
So sánh với ngành xây dựng truyền thống, ngành xây dựng website còn mới mẻ, chưa định
hình. Khách hàng chưa biết cần làm gì? Trao đổi như thế nào? Nhà cung cấp muôn hình vạn
trạng, giá cả giao động rất lớn. Khái niệm web design rất mơ hồ!
 Đây là cơ hội của chúng ta đặt ra chuẩn cho ngành.
5. Rào cản gia nhập và rời bỏ
Rào cản gia nhập rất thấp do:
 Tài chính: không cần nhiều
 Công nghệ: không lớn. Nhiều công nghệ
opensource có rất nhiều tiện ích.
Rào cản rời bỏ ngành rất thấp do:
 Không cần đầu tư vào công nghệ, nhà xưởng,
.v.v -> Khi đóng cửa không cần phải bán tài
sản.
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 12 -

12
12
6. Yếu tố cốt lõi thành công
Stt Yếu tố Mô tả Mức độ
quan trọng
Ghi chú
1 Công nghệ
mới
- Khả năng lập trình/phát triển các
chức năng mới
- Khả năng nghiên cứu tìm ra các
bí quyết phát triển website
2 Việt Nam là nước nhỏ, các
công ty VN nhỏ. Nên khả
năng công nghệ không cao.
2 Ứng dụng
công nghệ
Nghiên cứu và ứng dụng công
nghệ của nước ngoài.
Đưa công nghệ vào Việt Nam
3
3 Mỹ thuật Khả năng thiết kế giao diện đẹp 4
4 Khả năng tư
vấn tổ chức
thông tin
Khả năng sắp xếp các chuyên
mục.
Tư vấn ngành
4
5 Tài chính Yêu cầu số lượng vốn lớn 1 Thiết kế web không giống xây

nhà cần nhiều vốn
6 Thương hiệu Các website đã thực hiện 3 Ngành càng quan trọng thì vai
trò thương hiệu càng cao
7 Quản lý Khả năng quản lý dự án 4 Thực hiện theo quy trình,
giảm thiểu rủi ro
8 Marketing Khả năng quảng bá, marketing 4 Khả năng làm sự kiện cho
nhiều người biết đến.
Khả năng bán hàng
9 Quan hệ 2 Quan hệ với các dự án nhà
nước sẽ có dự án rất lớn.
Thiết kế AG-Portal Business Line
- 13 -
13
13
IV. Thị trường
1. Khái niệm
Thị trường website là thị trường gì? Cái gì không phải thị trường website.
2. Độ lớn
Doanh thu khoảng 200,000 usd khoảng 3 tỷ/năm. Con số này chỉ ước tính, chỉ mang tính cảm
nhận.
Thị trường rất rộng. Nếu AG mỗi tháng làm được 5 website thì so với số lượng doanh nghiệp
hiện có và mới ra đời thì chưa thấm vào đâu!
Stt Yếu tố Giá trị Đơn vị Ghi chú
I Thị trường
(1)
Số lượng doanh nghiệp

350,000 doanh nghiệp
(2)
Tỷ lệ hoạt động thực sự 20%

(3) = (1) x (2)
Số lượng doanh nghiệp hoạt
động thực sự

70,000 doanh nghiệp
(4)
Số lượng doanh nghiệp cần
website 10%
(5) = (3) x (4)
Số website 7,000 website
(6)
Chi phí trung bình 2,000 usd
(7) = (5) x (6)
Độ lớn của thị trường
4,000,000
usd
II AG
MarketShare của AG 5%
Doanh thu
200,000
usd

Thiết kế AG-Portal Business Line
- 14 -
14
14

×