Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

QLDA - BAI DO XE THONG MINH (Repaired)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.12 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
BỘ MÔN KINH TẾ – KHOA QUẢN LÝ
DỰ ÁN : BÃI ĐỖ XE
THÔNG MINH
NHÓM THỰC HIỆN : NHÓM 5
LỚP : THỨ 2 (G3-5)
GIẢNG VIÊN : PGS.TS PHẠM VĂN HÙNG
HÀ NỘI, THÁNG 04 NĂM 2012
1
DANH SÁCH NHÓM 5
1. Thạc Mai Anh A14727
2. Trần Thủy Hương A14793
3. Ngô Việt Anh A14879
4. Đỗ Ngọc Tú A15406
5. Nguyễn Ngọc Hiền A13699
6. Lê Tiến Thành A14939
7. Phạm Văn Thành A15328
8. Trần Thành Công A14900
9. Trần Đức Hưng A14928
10.Cù Tất Thành Tín A15762
11.Đỗ Trọng Quỳnh A14472
12.Trần Văn Mạnh A13395
2
Mục Lục
PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ..........................................................................
1. Tổng quan về dự án ......................................................................................................
2. Ý tưởng, mục đích và mục tiêu của dự án .....................................................................
3. Các căn cứ pháp lý .......................................................................................................
4. Các nội dung đầu tư và các hạng mục thiết kế chính .....................................................
4.2. Phối cảnh 3D của dự án .............................................................................................
4.3. Hạng mục thiết kế chính ............................................................................................


PHẦN HAI: QUẢN LÝ DỰ ÁN ......................................................................................
1. Quản trị phạm vi ...........................................................................................................
2. Quản trị thời gian .........................................................................................................
2.1 Xác định công việc : .....................................................................................................
2.3 Quản lý và ước tính thời gian hoàn thành công việc ....................................................
2.4 Kiểm soát tiến độ dự án ..............................................................................................
3. Quản trị chi phí .............................................................................................................
3.1 Lập kế hoạch chi phí ...................................................................................................
3.2 Kiểm soát chi phí ........................................................................................................
4. Quản trị nhân lực của dự án ..........................................................................................
4.1 Lập kế hoạch quản lý nhân sự .....................................................................................
4.2. Chính sách quản lý nhân lực của dự án ......................................................................
4.4. Kiểm soát thay đổi nhân sự ........................................................................................
4.5. Phát triển nhóm dự án ................................................................................................
5.Quản trị chất lượng dự án ..............................................................................................
5.1. Lập kế hoạch quản trị chất lượng ...............................................................................
5.2. Đảm bảo chất lượng ..................................................................................................
5.3. Kiểm soát chất lượng ................................................................................................
6. Quản trị thông tin dự án ................................................................................................
6.1. Lập kế hoạch thông tin. .............................................................................................
6.2. Quản lý các luồng thông tin .......................................................................................
6.3. Phân phối thông tin. ...................................................................................................
6.4. Báo cáo tình hình hoạt động ......................................................................................
6.5.Tổng kết hoạt động: ....................................................................................................
7.Quản trị rủi ro ................................................................................................................
7.1. Lập kế hoạch quản lý rủi ro .......................................................................................
7.2. Phân tích rủi ro ..........................................................................................................
7.3. Kế hoạch đối phó với rủi ro .......................................................................................
7.4Kiểm soát và giám sát rủi ro ........................................................................................
7.5. Những rủi ro cần kiểm soát nhất ...............................................................................

7.6. Thủ tục kiểm soát thay đổi và rủi ro ..........................................................................
7.7. Phương pháp kiểm soát rủi ro ....................................................................................
8. Quản trị đấu thầu ..........................................................................................................
8.1. Lập kế hoạch đấu thầu ...............................................................................................
8.2. Quản lý đấu thầu .......................................................................................................
8.3. Giám sát thực hiện, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng ................................................
9.Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………………..45
10.Lời kết……………………………………………………………………………………..45
3
PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. Tổng quan về dự án
• Tên dự án: Dự án thiết kế và xây dựng bãi đỗ xe thông minh
• Ban quản lý dự án: Nhóm 5
• Chủ đầu tư : ông Phạm Văn Hùng
• Các bên liên quan khác:
o Công ty DRS – Văn phòng Hồ Chí Minh – 9B Thái Văn Lung,
Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
o Công ty xây dựng trúng thầu
• Quy mô dự án: tháp cao 15 tầng, diện tích sàn khoảng 260m2, có sức chứa
tổng cộng 82 ô tô
• Địa điểm lựa chọn: Hà Nội.
• Tài nguyên của dự án.
o Thành viên ban quản lý dự án
o Thành viên ban cố vấn
o Các phần mềm hỗ trợ quá trình quản lý dự án
o Các phương tiện sử dụng trong khi thực hiện dự án
• Thời gian thực hiện ước tính của dự án: 568 ngày, tương đương với 1 năm 6
tháng 20 ngày
• Tổng chi phí ước tính: 5.476.894.000 VND
2. Ý tưởng, mục đích và mục tiêu của dự án

• Ý tưởng:
Giao thông hỗn loạn là hình ảnh thường thấy tại nhiều thành phố lớn ở Việt Nam.
Từ nhiều năm nay, tình trạng ùn tắc giao thông đã thực sự trở thành nỗi “ám
ảnh” với người dân thủ đô. Nguyên nhân dẫn tới tình trạng này thì có nhiều
nhưng chính việc thiếu hụt các điểm dừng, đỗ xe trong khu vực nội thành đã gián
tiếp khiến tình trạng trên ngày thêm nghiêm trọng. Và đây cũng chính là nguyên
nhân giải thích vì sao trên địa bàn Thủ đô xuất hiện khá nhiều các điểm đỗ, bãi
trông giữ xe không phép, thu quá giá quy định. Ở nhiều nơi, lòng đường, vỉa hè
bị "hô biến" thành bãi đỗ xe gây mất trật tự giao thông cũng như mất mĩ quan
thành phố. Nắm bắt được điều này ý tưởng về một bãi đỗ xe thông minh đã ra
đời.
Bãi đỗ xe thông minh là sự kết hợp giữa một bãi trông giữ xe thủ công thông
thường với công nghệ thông minh và hiện đại thông qua qui trình làm việc hiệu
quả, chính xác và nhanh chóng.
4
• Hiện trạng:
Thiếu bãi đỗ xe đã trở thành nỗi ám ảnh của rất nhiều người dân Hà Nội. Đây
cũng là bài toán nan giải đối với ngành giao thông. Tại hầu hết các khu đô thị,
khu nhà tập thể cũ, do chưa tính đến điều này nên bãi đỗ xe ô tô bị thiếu trầm
trọng, trong khi các khu thương mại, khu chung cư hiện đại mới xây dựng thì
việc quy hoạch bãi đỗ xe lại chưa được thực hiện triệt để. Giao thông tĩnh, được
hiểu là các bến bãi, các điểm đỗ xe công cộng. Trong những năm qua, luôn trong
tình trạng thiếu và đã trở thành bài toán gây nhức nhối cho ngành giao thông.
Theo thống kê, Hà Nội hiện có khoảng hơn 320.000 ôtô trong khi các điểm đỗ xe
chỉ đáp ứng 20% nhu cầu. Điều đó đã khiến người dân vô cùng cơ cực mỗi khi
tìm một chỗ gửi xe. Đặc biệt khi Nghị định 34/NĐ-CP quy định về xử phạt hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được triển khai thực hiện quyết liệt,
những vi phạm về dừng, đỗ xe sai quy định bị xử lý nặng khiến người trong cuộc
luôn khóc dở mếu dở bởi đi đâu hỏi cũng hết chỗ gửi xe, trong khi để xe dưới
lòng đường thì bị phạt. Điểm đỗ thiếu, nhưng nhu cầu của người dân lại ngày

một tăng. Có cầu ắt có cung, hàng loạt bãi trông giữ xe tự phát mọc lên, thu phí
vô tội vạ. Trên khắp các tuyến phố Hà Nội, rất hiếm nơi nào khách được gửi xe
với giá đúng theo quy định. Đặc biệt tại nhiều khu chung cư, chi phí hàng tháng
cho dịch vụ trông giữ xe khá cao. Mới đây, chủ đầu tư tòa tháp cao nhất Việt
Nam Keangnam quyết định giảm phí trông xe theo tháng còn 1,25 triệu đồng thay
vì 1,462 triệu đồng như trước đó. Tuy nhiên, người dân nơi đây vẫn chưa hài
lòng vì cho rằng mức giá đưa ra còn quá cao.
• Mục đích :
o Bãi đỗ xe thông minh phục vụ đối tượng khách hàng là những người đang
sử dụng phương tiện giao thông là ôtô và có nhu cầu trông giữ xe tiện lợi,
an toàn, nhanh chóng.
o Bãi đỗ xe thông minh đáp ứng nhu cầu cao trong việc trông giữ xe và thể
hiện phong cách làm việc mới hết sức thông minh và hiện đại.
o Bãi đỗ xe thông minh là sự lựa chọn sáng suốt của những khách hàng có
nhu cầu, thể hiện đẳng cấp trong tư duy.
o Bãi đỗ xe thông minh sẽ là mái nhà hoàn hảo cho chiếc xe yêu quí của bạn
• Mục tiêu :
Bãi đỗ xe thông minh đáp ứng nhu cầu về trông giữ xe ngày và đêm an toàn, tiện lơi
và nhanh chóng của các chủ xe hiện đại và phong cách.
3. Các căn cứ pháp lý
5
• Thông tư 07/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
• Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành "Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng"
• Quyết định 03/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây
dựng.
• Nghị định 58/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.

• Luật Xây dựng số 55/2005/QH11
• Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
• Bản đồ khảo sát địa hình khu vực quy hoạch, tỷ lệ 1/500
• Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên khu vực quy hoạch
• Các số liệu kinh tế - xã hội khu vực quy hoạch
• Các tiêu chuẩn, quy phạm liên quan hiện hành của nhà nước
4. Các nội dung đầu tư và các hạng mục thiết kế chính
4.1. Nội dung đầu tư
• Khảo sát địa hình
• Xây dựng
• Thiết kế và lắp đặt hệ thống
4.2. Phối cảnh 3D của dự án
6
Phối cảnh tổng thể
Phối cảnh ngoại thất
7
Lối vào
8
Phối cảnh nội thất
9
4.3. Hạng mục thiết kế chính
• Vị trí lắp đặt: Tháp thép độc lập : Được lắp đặt bên ngoài và sau đó được hoàn
thiện với tấm nâng kẹp
• Phòng đậu xe nằm trên lối vào
• Cơ cấu bên trong
 Nhiều cấp độ phòng bãi đậu xe được bố trí theo chiều ngang, trong khi
thang máy di chuyển lên và xuống để giữ và rút xe
 Thang máy được lắp đặt trên cùng của cấu trúc
 Hai máy thở thường được cung cấp trong phòng M/C
 Một hố thang máy được cung cấp ở dưới cùng của cấu trúc

 Thoát nước và bê tong chống thấm dày 100mm phải được cài đặt trong hố
thang máy. Sắp xếp như vậy cung cấp chỗ đậu xe trong một khu vực hạn
chế. Ngoài ra, hệ thống này cho phép đỗ và lấy xe rất nhanh khi thang
máy có thể được cài đặt
• Quy trình lắp đặt bàn xoay
 Thực hiện đào hố và các công trình đường thoát nước.
 Kiểm tra chiều cao hoàn thành và sửa chữa các vị trí và mức độ của khung
hình tròn.
 Lắp đặt neo chính của hệ thống bàn xoay.
10
 Thực hiện các công trình chống thấm đối với cấp dưới cùng của hố và những
bức tường.
 Cài đặt hệ thống bàn xoay.
 Sau khi hoàn thành các hoạt động kiểm tra, sơn phết cho các tấm bàn xoay.
• Thông số kỹ thuật
Điều khiển hệ
thống
Hệ điều hành : Màn hình cảm ứng
Bộ điều khiển động cơ : Điều khiển
máy biến áp
Thiết bị an toàn
Mô-đun dẫn có đèn và hướng dẫn đèn trang trí nội thất,các hướng dẫn
tương tự
Mô-đun cảm biến vị trí ô tô vào
Dây cáp diện dùng cảm biến
Hệ thống chống quá tải thang và nơi chứa hàng
Hệ thống ngừng hoạt động khẩn cấp
Móc kéo an toàn
Hệ thống giám sát để hoạt động an toàn
Phần nâng

Loại dùng dây cáp
Động cơ : 15~37kw
Tốc độ : 35~90M/min
11
Phần di chuyển
Bệ đỡ di chuyển
Động cơ : 1.5kw x 4p DC Brake
Tốc độ : 20~45M/min

Bàn xoay Động cơ : 1.5kw x 4p DC Brake Tốc độ : 2.5 r.p.m /min
Nguồn điện AC 3Ø 415V 50Hz
PHẦN HAI: QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Quản trị phạm vi
Quản trị phạm vi dự án bao gồm :
• Lập kế hoạch phạm vi.
• Xác định phạm vi.
• Kiểm tra phạm vi.
• Kiểm soát thay đổi phạm vi dự án
Bản mô tả sản phẩm
Bãi đỗ xe thông minh đc xây dựng cao tầng với công nghệ hiện đại. Lối vào của
bãi đỗ xe được cung cấp thang đứng. Xe ô tô được lái vào thang đứng và được xếp gọn
gàng bằng dây đai vận chuyển và những bàn trượt con thoi .Để lấy xe ra , một hệ thống
tương tự như dây đai vận chuyển và bàn trượt được sử dụng để mang ô tô từ tầng trên
xuống.
Hệ thống có rất nhiều sự kiểm tra an ninh và an toàn trong suốt quá trình vào ra của
xe. Điều này bao gồm hệ thống đọc thẻ tín hiệu và kiểm tra dữ liệu đăng ký của người
sử dụng trước khi mở cửa thang đứng. Đi ô tô được lái vào trong thang,người lái xe
được cung cấp tín hiệu để chắc chắn vị trí đỗ xe.Trước khi nâng xe lên tầng trên ,thang
đứng được quét để đảm bảo không có người trong đó.
Việc vận hành hệ thống được khởi động mọi lúc khi một chiếc ô tô được đưa vào vị

trí trong thang đứng hoặc khi nhận được một đề nghị lấy xe.Thang đứng có thể ở 1
trong 3 vị trí :vị trí hàng ,vị trí quay hoặc vị trí các tầng. Ở vị trí quay ,thang đứng có thể
quay ngang 180độ .Sàn của thang đứng có các dây đai vận chuyển.Khi thang đứng ở các
tầng, dây đai vận chuyển này có thể di chuyển về các phía.
• Phạm vi dự án:
o Khảo sát địa hình, địa điểm.
o Thuê thiết kế mô hình sản phẩm của dự án.
o Tổ chức đấu thầu xây dựng
12
o Tổ chức thi công và nghiệm thu công trình.
• Phạm vi sản phẩm
• Sản phầm của dự án không chỉ dừng lại là bản thiết kế bãi đỗ xe thông minh
hoàn chỉnh mà còn là xây dựng một bãi đỗ xe mang phong cách hiện đại ,áp
dụng các kỹ thuật cộng nghệ mới nhất về 1 bãi đỗ xe thông minh ở Việt Nam.
• Trách nhiệm của Ban Quản lý
Điều hành, tổ chức thực hiện và giám sát các công việc của dự án.
• Cơ cấu phân tách công việc và WBS (Work Breakdown Structure)
TT WBS TÊN CÔNG VIỆC Ghi chú
1
1. 1 Tiếp nhận mặt bằng
1. 2
Khảo sát địa hình
Ban giám sát, ban thông tin, ban
tư vấn
2
2.1
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế xây
dựng
Ban thông tin + tư vấn
2.2

Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây
dựng
Ban điều hành + giám sát
3
3. 1
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế nội thất
quán và sân vườn
Ban thông tin + tư vấn
3. 2
Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế nội thất
và sân vườn của quán
Ban điều hành + giám sát
4 4 Lập dự toán Phòng tài chính, phòng tư vấn
5
5. 1 Chuẩn bị đấu thầu
5. 2 Tổ chức đấu thầu
Ban thông tin + giám sát
6
6. 1 Đánh giá hồ sơ dự thầu
6. 2 Xét duyệt trúng thầu
7
7.1 Phê duyệt kết quả trúng thầu
7. 2 Thông báo kết quả trúng thầu
Ban điều hành dự án, phòng
thiết kế, phòng hành chính,
phòng thông tin
8 8 Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư Phòng thông tin
9
9. 1 Thương thảo với đơn vị trúng thầu
9. 2

Kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu
Bam điều hành, phòng hành
chính
10 10
Đơn vị trúng thầu tổ chức thi công các hạng
mục công trình.
Phòng thanh tra giám sát
11
11. 1 Hoàn thiện xây dựng
11. 2
Trình chủ đầu tư bản báo cáo
Ban điều hành, ban thanh tra
giám sát
12 12 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt Ban thông tin
13 13 Hoàn thiện và bàn giao công trình Ban giám sát
14 14 Kết thúc dự án
Ban điều hành dự án và tất cả
các phòng ban
2. Quản trị thời gian
2.1Xác định công việc:
Các công việc trong giai đoạn khởi đầu, thực hiện và kết thúc
13
Các giai
đoạn
STT CÔNG VIỆC
Kế hoạch thời
gian
Khởi đầu 1 Tiếp nhận mặt bằng Tháng 5/2012
Thực hiện
2 Khảo sát địa hình Tháng 5/2012

3
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế xây dựng, thẩm
định và phê duyệt bản thiết kế xây dựng
Tháng 5/2012
4
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế và phê duyệt
bản thiết kế bãi đỗ xe
Tháng 7/2012
5 Lập dự toán về mặt quản lý Tháng 7 /2012
6 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu Tháng 7 /2012
7 Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu Tháng 7/2012
8 Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu Tháng 7/2012
9 Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư Tháng 8/2012
10 Thương thảo, kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu Tháng 8/2012
11
Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công
việc
Tháng
9/2012-9/2013
Kết thúc
12 Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản thiết kế xây dựng Tháng 10/2013
13 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt Tháng 11/2013
14 Sửa chữa và hoàn thiện và bàn giao công trình Tháng 12/2013
15 Kết thúc dự án. Tháng 12/2013
2.2 Sắp xếp công việc
• Giai đoạn khởi đầu :
Chỉ sau khi tiếp nhận mặt bằng của dự án, ban quản lý dự án mới có thể tiến hành ngay
công tác khảo sát địa hình mặt bằng.
• Giai đoạn thực hiện
Dựa trên kết quả của quá trình khảo sát địa hình, ban quản lý dự án lựa chọn đơn vị

thiết kế phù hợp để lập bản thiết kế xây dựng trên mặt bằng đã tiếp nhận. Sau khi đơn vị
thiết kế hoàn thành xong bản thiết kế xây dựng, bản thiết kế xây dựng được thẩm định
và phê duyệt. Sau khi xác định rõ diện tích và vị trí của bãi đỗ xe trong bản thiết kế, ban
quản lý dự án sẽ lựa chọn và thuê công ty thiết kế có khả năng để lập bản thiết kế chi
tiết và kế hoạch mua sắm các thiết bị, máy móc và các vật liệu khác. Bản thiết kế cũng
được thẩm định và phê duyệt sau khi hoàn thành. Bản thiết kế xây dựng hoàn chỉnh là
cơ sở để lập dự toán chi phí toàn dự án. Sau khi đã lập dự toán chi phí rõ ràng, ban quản
lý dự án tổ chức đấu thầu, đánh giá tính hợp lệ của các hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng
thầu từ đó lựa chọn nhà thầu thích hợp và hông báo kết quả trúng thầu cho cả đơn vị
trúng thầu và chủ đầu tư của dự án.Việc thông báo cho cả hai bên có thể được tiến hành
đồng thời. Sau khi đơn vị trúng thầu và chủ đầu tư nhận được thông báo, nếu không có
vấn đề gì, ban quản lý dự án sẽ tiến hành thương thảo với đơn vị trúng thầu về các điều
kiện của hợp đồng. Khi đã thống nhất các điều kiện trong hợp đồng, tiến hành ký hợp
14
đồng với đơn vị trúng thầu. Ngay sau khi hợp đồng được ký, đơn vị trúng thầu cũng đơn
vị thiết kế tiến hành thực hiện công việc xây dựng.
• Giai đoạn kết thúc :
Đơn vị nhận thầu hoàn thiện các hạng mục công trình, ban quản lý dự án sẽ trình lên
chủ đầu tư bản báo cáo. Chủ đầu tư xem xét báo cáo, nhận xét và phê duyệt. Sau đó,
đơn vị thiết kế và ban quản lý dự án mới có thể hòan thiện nốt công trình trong hoạt
động mua sắm thiết bị ...để có thể bàn giao công trình cho chủ đầu tư. Khi đó, dự án kết
thúc.
2.3 Quản lý và ước tính thời gian hoàn thành công việc
STT
STT Chi
tiết
TÊN CÔNG VIỆC
Thời
gian bi
quan

Thời
gian
lạc
quan
Thời
gian
thông
thường
Thời
gian
dự
tính
D
D1 Tiếp nhận mặt bằng 5 3 4 4.0
D2 Khảo sát địa hình 10 7 9 8.8
E
E1
Lập bản thiết kế xây
dựng
35 30 30 30.8
E2
Thẩm định và phê
duyệt bản thiết kế xây
dựng
20 17 18 18.2
F
F1
Lập bản thiết kế bãi
đỗ xe
14 12 13 13.0

F2
Thẩm định và phê
duyệt bản thiết kế bãi
đỗ xe
13 10 12 11.8
G G Lập dự toán 22 17 20 19.8
H
H1 Chuẩn bị đấu thầu 10 8 10 9.7
H2 Tổ chức đấu thầu 18 16 17 17.0
I
I1
Đánh giá hồ sơ dự
thầu
12 10 11 11.0
I2 Xét duyệt trúng thầu 11 7 8 8.3
J
J1
Lựa chọn nhà thầu
trúng thầu
5 4 5 4.8
J2
Thông báo kết quả
trúng thầu cho đơn vị
trúng thầu
3 1 2 2.0
K K
Báo cáo kết quả trúng
thầu cho chủ đầu tư
7 5 5 5.3
L

L1
Thương thảo với đơn
vị trúng thầu
15 12 13 13.2
L2
Kí hợp đồng với đơn
vị trúng thầu
3 2 3 2.8
M M Đơn vị trúng thầu và 330 310 320 320.0
15
đơn vị thiết kế thực
hiện công việc
N
N1 Hoàn thiện xây dựng 17 15 16 16.0
N2
Trình chủ đầu tư bản
báo cáo
3 2 2 2.2
O O
Chủ đầu tư nhận xét
và phê duyệt
18 16 17 17.0
P P
Hoàn thiện và bàn
giao công trình
32 29 30 30.2
Q2 Kết thúc dự án 3 2 2 2.2
Tổng 606 535 567 568.2
Đường Gantt của dự án là: D1 – D2 – E – F2 – G – H1 – H2 –I1 – I2 –J2- K – L1 –L2 –
M – N1 – N2 – O – P – Q1 – Q2 (đường màu đỏ)

- Thời gian dự tính là: 568 ngày, tương đương với 1 năm 6 tháng 20 ngày.
Khởi đầu
dự án
E1 F1E2D1
F2GH1H2I1
J1
J2
D2
I2
K
L1 L2 M N1
N2OPQ
4.0 8.8 30.8
18.2
13.0
11.8
19.8
9,7
17.011.08.3
4.8
2.0
5.3
13.2
17.030.2
16
3202.8
2.22,2
Kết thúc
dự án
16

2.4 Kiểm soát tiến độ dự án
Sơ đồ quản lí tiến độ kế hoạch
3. Quản trị chi phí
Ban quản lý dự án lập dự toán chi phí trên cơ sở nội dung công việc quy hoạch phải
thực hiện, sản phẩm đồ án quy hoạch các chế độ chính sách có liên quan. Khi lập dự
17
Xử lý phân tích các số liệu
thực hiện
So sánh giá trị thực tế và
giá trị kế hoạch
Xác định độ vênh
với tiến độ thực
hiện
Điều chỉnh khác có liên
quan đến kế hoạch
Hình thành kế hoạch tiến
độ thực hiện dự án mới.
Tìm hiểu tình hình tiến
triển hoạt động
Đề xuất biện pháp thay đổi
Phân tích nguyên nhân sinh
ra sai lệch và ảnh hưởng
đối với việc tiếp tục công
việc của dự án.
Thực hiện kế hoạch
tiến độ dự án
toán chi phí, ban quản lý dự án đã tham khảo mức chi phí của các dự án tương tự về quy
mô, tính chất, sản phẩm…. , đồng thời cũng đã tham khảo thêm giá cả thị trường.
Cơ sở lập dự toán dựa theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, công văn
số 15/2008/BXD ngày 17-11-2008.

Khối lượng theo bản vẽ thiết kế.
Đơn giá thiết kế được lập theo định mức dự toán do BXD ban hành
Nội dung chi phí dự án:
+ Chi phí lập dự án xây dựng gồm: chi phí điều tra thu thập tài liệu, số liệu hiện trạng và
dự báo liên quan đến dự án xây dựng.
+ Chi phí thực hiện dự án xây dựng gồm: chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng, chi phí
công nhân, nhân viên dự án…
+ Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án xây dựng
3.1 Lập kế hoạch chi phí
3.1.1. Ước tính chi phí
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Lương 1.601.600.000
2 Chi phí xây dựng 498.800.000
3 Chi tiết tài liệu 10.580.000
4 Chi phí thiết kế 61.500.000
5 Chi phí mua sắm thiết bị 3.304.414.000
6 TỔNG CỘNG 5.476.894.000
3.1.2 Chi phí chi tiết
• Chi tiết lương
Đơn vị tính: VNĐ
STT Nội dung Mức lương
1 tháng
Số
lượng
Tổng chi phí
1 tháng
Tổng chi phí
lương toàn
bộ dự án

1 Ban điều hành 3 29.000.000 527.800.000
Giám đốc 11.000.000 1 11.000.000 200.200.000
Phó giám đốc chuyên môn 9.000.000 1 9.000.000 163.800.000
Phó giám đốc tài chính 9.000.000 1 9.000.000 163.800.000
2 Phòng hành chính - nhân sự 3 12.000.000 218.400.000
Trưởng phòng 5.000.000 1 5.000.000 91.000.000
Nhân viên 3.500.000 2 7.000.000 127.400.000
3 Phòng tài chính - kế toán 3 12.000.000 218.400.000
Kế toán trưởng (Trưởng phòng) 5.000.000 1 5.000.000 91.000.000
Nhân viên 3.500.000 2 7.000.000 127.400.000
18

×