Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

thị trường tài sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.13 KB, 27 trang )

Chương 1: THỊ TRƯỜNG TÀI SẢN

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI SẢN

ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

TÀI SẢN TÀI CHÍNH

ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

CƠ SỞ HẠ TẦNG TÀI CHÍNH
Sơ đồ ln chuyển vốn trong hệ thống tài chính
Vốn
Những
TGTC
Vốn
Vốn
Nguồn cung vốn:
. Doanh nghiệp
. Chính phủ
. Hộ gia đình
. Nước ngoài
TTTC
Nguồn cầu vốn:


. Doanh nghiệp
. Chính phủ
. Hộ gia đình
. Nước ngoài
Vốn
Vốn
Tài chính trực tiếp
Tài chính gián tiếp
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Hệ thống tài chính bao gồm một mạng lưới các
thị trường tài chính, các định chế tài chính các
doanh nghiệp, cá nhân hộ gia đình và chính
quyền tham gia trong hệ thống đó và điều tiết
hoạt động của hệ thống đó.
(Peter S.Rose và James W.Kolari)
Chức năng của HTTC

Chức năng thanh toán

Chức năng tạo tiền

Chức năng tiết kiệm

Huy động vốn và cung cấp tín dụng
Thành phần của HTTC

Các thị trường tài chính

Các công cụ tài chính – Tài sản tài chính


Các định chế tài chính

Hệ thống cơ sở hạ tầng tài chính
Fiancial system
Financial Market
Financial Institutions
Fiancial system
Financial Instrument
Financial Infrastructure
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tài chính là thị trường tồn tại vật chất
hoặc khái niệm, ở đó các tài sản tài chính được
giao dịch mua bán. Mục đích của thị trường này
nhằm thúc đẩy dòng chảy của tiền tệ hoặc
nguồn vốn từ thực thể thừa vốn (nhà đầu tư)
sang thực thể thiếu vốn ( nhà phát hành).
( Giáo trình International Financial Market – ATTF
Luxembourg)
TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Tài sản tài chính hay còn gọi là công cụ tài
chính là một loại tài sản vô hình nó đại diện cho
những quyền lợi tài chính có tính chất pháp lý
mà người sở hữu nó sẽ được hưởng trong tương
lai.
VD: cổ phiếu, trái phiếu,…
Những tài sản tạo nên thu nhập
….…
Bất động sảnChứng nhận cầm cố, hợp
đồng quyền chọn,…
Máy móc thiết bịCổ phiếu, trái phiếu

Xe máy, ô tôTiền
Tài sản hữu hình
(Tài sản thực)
Tài sản vô hình
(Tài sản tài chính)
Wealthflow
Phân biệt giữa TSTC & TST

Tài sản thực là những tài sản hữu hình được sử dụng trực tiếp
để phục vụ sản xuất kinh doanh & đời sống là phương tiện tạo ra
các hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ: máy móc, thiết bị, nhà xưởng Người
mua: thường là người sử dụng tài sản này cho mục đích sản xuất
kinh doanh hoặc đời sống chú trọng vào nội dung vật chất cấu
thành nên TST (giá trị sử dụng), do vậy quá trình sử dụng có thời
hạn và phải tính khấu hao thuộc tính: công năng của TST, thời
gian hữu dụng, tính tiện nghi

TSTC là không hữu hình như những tài sản thực, không được dùng
trực tiếp vào sản xuất kinh doanh và đời sống. Ví dụ: tiền, cổ
phiếu, trái phiếu Nhà phát hành (chủ thể thiếu vốn), thanh toán
trong tương lai.Người mua-Nhà đầu tư (chủ thể thừa vốn) - là
phương tiện để dòng tài chính có thể dịch chuyển từ nơi dư thừa
sang nơi đang thiếu, hoặc có cơ hội đầu tư sinh lợi; là phương tiện
để dịch chuyển rủi ro từ người đang triển khai phương án đầu tư
sang người cung cấp dòng tài chính cho các dự án đó; do vậy chú
trọng vào giá trị của TSTC, đặc biệt là giá trị đầu tư, giá trị thị
trường- 3 thuộc tính cơ bản: sinh lời, rủi ro, thanh khoản.
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

ĐCTC là một DN mà tài sản chủ yếu của nó là các
TSTC hay còn gọi là các hình thức trái quyền – như CP, TP
và khoản cho vay – thay vì TS thực như nhà cửa, công cụ
và nguyên vật liệu. ĐCTC cho khách hàng vay hoặc mua
CK đầu tư trên TTTC. Ngoài ta, còn cung cấp đa dạng dịch
vụ TC khác, từ bảo hiểm và bán các HĐ hưu bổng, giữ hộ
TS có giá, cung cấp một cơ chế cho việc thanh toán,
chuyển tiền và lưu trữ thông tin.
(Peter S. Rose and James W. Kolari)
FINANCIAL INSTITUTIONS

“A financial institution is a business firm whose principal
assets are financial assets or claims – stock, bonds and
loans – instead of real assets such a buildings, equipment,
and row materials. Financial institutions make loans to
customer or purchase investment securities in the
financial market place. They also offer a wide variety of
other financial services, ranging from insurance protection
and the sale of retirement plans to the safekeeping of
valuables and the provision of a mechanism for making
payments and transfering funds.”
( Peter S. Rose và James W. Kolari )
Các loại định chế tài chính
Các định chế tài chính khác
Công ty chứng khoán
NH đầu tư.
Các ĐCTC khác cung cấp một or
nhiều dịch vụ TC như bao tiêu
phát hành Ck, triển khai các kế
hoạch tài chính cho khác hàng,

sắp xếp các cuộc gặp gỡ giữa bên
mua và bên bán, vv…
Các trung gian tài chính
NHTM
Quỹ tín dụng
NH tiết kiệm
Hiệp hội tiết kiệm & cho vay
Công ty BHNT
Công ty BHTS và tai nạn
Công ty đầu tư
Công ty tài chính
Quỹ hưu bổng
Công ty cho thuê TC
Tổ chức trung gian tài chính
Các nghĩa vụ nợ
hoặc vốn cổ phần
phát hành cho cho
các chủ thể thặng
dư tiết kiệm.
Các quyền truy đòi
hoặc quyền sở hữu
cổ phần đối với các
đơn vị thiếu hụt tiết
kiệm.
Tài sản nợTài sản có
Ngân hàng thương mại và
các nhà đầu tư theo tổ chức
Người tiết
kiệm
Ngân hàng

thương mại
Người sử
dụng vốn
C.ty b.hiểm
nhân thọ
Quỹ lương
hưu
Quỹ đầu

Tiền gửi
Tiền cho vay
Phí bảo hiểm
Tiền góp
Chứng chỉ đầu tư
Đầu tư vào
chứng khoán
Ngân hàng và các tổ
chức đầu tư đều là các
tổ chức trung gian giữa
người tiết kiệm và người
sử dụng vốn.
CƠ SỞ HẠ TẦNG TÀI CHÍNH
INFRASTRUCTURE
Cơ sở hạ tầng tài chính là khuôn khổ luật lệ và hệ thống
làm nền tảng để các định chế tài chính, doanh nghiệp
và hộ gia đình lập kế hoạch, đàm phán và thực hiện các
giao dịch tài chính.
Cơ sở hạ tầng tài chính hỗ trợ và thúc đẩy sự hoạt động
hiệu quả của hệ thống tài chính. Các thành phần của
CSHTTC gồm: Hệ thống pháp luật và quản lý nhà nước,

Hạ tầng về thông tin, Hạ tầng về kỹ thuật
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI SẢN

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP & THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP -
Primary & Secondary Markets

THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ & THỊ TRƯỜNG VỐN - Money &
Capital Market

THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NỢ, THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ
VỐN & THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH - Debt ,
Equity &Derivaties Markets
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TÀI CHÍNH

NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ

QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Nguyên tắc định giá tài sản vốn.

Nguyên tắc căn bản :
“ The fundamental principle of finance is that the true or
correct price of an asset equals the present value of an
cash flows that the owner of the assets expects to
receive during its life. ”
“ Nguyên tắc cơ bản của tài chính là giá trị đúng đắn hợp
lý của một tài sản chính bằng giá trị hiện tại của dòng
tiền mà người sở hữu tài sản kỳ vọng nhận được trong
suốt đời sống của tài sản đó ”
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TÀI CHÍNH


QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ:

ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN KỲ VỌNG THU ĐƯỢC TỪ TSTC

QUYẾT ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU THÍCH HỢP

TÍNH HIỆN GIÁ DÒNG TIỀN ĐỂ QUYẾT ĐỊNH GIÁ TRỊ
CỦA TSTC
Mơ hình tổng qt
- P : Giá của tài sản tài chính.
- CF
t
là dòng tiền dự kiến của năm thứ t
- n : Thời hạn đáo hạn của tài sản.
- K
e
: Suất chiết khấu thích hợp, thể hiện mức lợi
nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư tương ứng với mức rủi ro
tương ứng của dòng tiền CF.

=
+
=
+
++
+
+
+
=

n
t
t
e
t
n
e
n
ee
k
CF
k
CF
k
CF
k
CF
P
1
2
2
1
1
0
)1()1(

)1()1(

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×