Lụựp Hửụựng Nghieọp 12
Gv : Buứi Phửụực ẹien
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KT- XH CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ
ĐỊA PHƯƠNG
Khởi động
I. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN
2006- 2010:
- Đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát
triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần
của người dân.
- Nâng cao chất lượng nguồn lực con người,
năng lực con người, năng lực khoa học- công ngệ
trong nước và tìm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh.
- Tạo nền tảng để đến 2020 nước ta cơ bản
là một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược:
* Một số chỉ tiêu đến năm 2010:
- GDP( tỉ trọng trong thu nhập quốc nội) bình quân đầu
người 1050- 1100 USD[ 17,8M – 18,7M ].
- Cơ cấu GDP:
* Nông nghiệp: 15- 16%
* Công nghiệp và xây dựng: 42- 43%
* Dịch vụ: 40- 41%
- Kim ngạch xuất khẩu tăng 16%/ năm.
- Hoàn thành phổ cập THCS.
- Tuổi thọ bình quân 72 t.
- Hộ nghèo:
* Nông thôn: Thu nhập bình quân 2,4M
* Thành thị: Thu nhập bình quân 3,12M
2. Nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược:
- Thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa theo hướng
rút gọn.
+ Anh: Công nghiệp hóa mất 100 năm.
+ Mỹ, Tây Âu: Công nghiệp hóa mất 80 năm.
+ Nhật: Công nghiệp hóa mất 60 năm.
+ Hàn Quốc, Đài Loan: Công nghiệp hóa mất 30
năm.
+ Việt Nam: Đi tắt đoán đầu.
1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược:
I. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN
2006- 2010:
3. Một số mục tieu cụ thể cần đạt được đến 2010:
3.1. Bảo đảm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng phát triển của đất nước công nghiệp.
+ 2005: GDP Nông nghiệp 20- 21%.
Công nghiệp 34- 36%
Dịch vụ 41- 42%
+ 2010: GDP Nông nghiệp 15- 16%
Công nghiệp 42- 43%
Dịch vụ 40- 41%
2. Nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược:
1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược:
I. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN
2006- 2010:
3.2. Chú trọng cải thiện đời sống nhân dân.
+ 1991- 1995: Tạo việc làm 863.000 người/ năm.
+ 1916- 2000: 1,2Tr. người/ năm.
+ 2001- 2005: 1,5Tr. người/ năm.
+ 2006- 2010: 8Tr. người/ năm. ( tỉ lệ thất nghiệp ở
thành thị dưới 5%. Tỉ lệ hộ nghèo giảm xuông 10%)
3.3. Giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp:
+ 1991: 72.6%
+ 2000: 62.3%
+ 2005: 50%
+ 2010: < 50%
3.4. Năm 2010 hoàn thanh phổ cập giáo dục THCS.
3.5. Phát triển cấc lĩnh vực công nghệ cao:
+ Công nghệ thông tin.
+ Công nghệ sinh học.
+ Công nghệ tự động hóa.
+ Công nghệ vật liệu.
3.6. Mở rộng hệ thống giao thông, nâng cấp mạng lưới
giao thông nông thôn.
+ Nâng cấp các tuyến quốc lộ và xây dựng đương
HCM.
+ XD các tuyến nối biên giới, tuyến nối các vùng
trung tâm kinh tế lớn.
+ Nâng cấp hệ thống GTNT đảm bảo thông suốt.
+ Mở thêm một số tuyến đường sắt tới các trung
tâm kinh tế lớn.
+ Tăng năng lực vận tải biển gắn với công nghiệp
đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHÀNH:
1. Nông, lâm, ngư nghiệp:
Đến 2010, cả nước phấn đấu đạt:
+ Tổng sản lượng có hạt khoảng 40M tấn;
+ Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP: 17%;
+ Sản lượng thủy sản: 3,2M tấn;
+ Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản: 10 tỉ USD.
2. Công nghiệp và xây dựng:
Phấn đấu đến 2010 đạt:
+ Tỉ trọng công nghiệp trong GDP 41%;
+ Giá trị xuất khẩu CN chiếm 75% tổng kim nghạch
xuất khẩu;
+ Cơ khí chế tạo đáp ứng 40% nhu cầu trong nước;
+ Tỉ lệ nội địa hóa trong sản xuất xe cơ giới, máy
móc, thiết bị đạt 70%.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHÀNH:
1. Nông, lâm, ngư nghiệp: