Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn và phát triển việt nam chi nhánh huyện cẩm xuyên hà tĩnh ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

NGUYỄN ANH TUẤN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
CẨM XUYÊN HÀ TĨNH II

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
MÃ NGÀNH: 8310105

LUẬN VĂN THẠC SĨKINH TẾ PHÁT TRIỂN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ HUY ĐỨC

HÀ NỘI - NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan rằng luận văn Thạc sĩ: “Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ
tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II ” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tơi
dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS. TS Lê Huy Đức.
Các thông tin, số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn này là khách quan,
trung thực và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã cơng bố.



Hà Nội, ngày

tháng năm 2020

Học viên

Nguyễn Anh Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Huy Đức- người đã tận
tình hướng dẫn tơi về mặt khoa học để tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế
quốc dân về những ý kiến đóng góp thẳng thắn, sâu sắc và giúp đỡ tận tình để tơi
hồn thành bài luận văn thạc sỹ của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo, các phịng của Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II đã cung cấp thông tin phục vụ cho việc phân tích cũng như những
lời góp ý để tơi hồn thành bài luận văn.
Tơi xin tỏ lịng biết ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn thân thiết đã
thường xuyên động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tơi những lúc khó khăn nhất để tơi
vượt qua và hồn thành khóa học đào tạo thạc sỹ.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2020

Học viên


Nguyễn Anh Tuấn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 0
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................ 8
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ............................................................... 8
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .............................................................. 8
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................................... 9
1.1.3. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .......................................... 10
1.2. Tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại .................................................. 14
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng bán lẻ ............................................. 14
1.2.2. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ ................................................................... 16
1.2.3. Phân loại tín dụng bán lẻ........................................................................... 19
1.3. Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại ................... 20
1.3.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương
mại ....................................................................................................................... 20
1.3.2. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ ................................. 21
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ .......................... 22
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của ngân
hàng thương mại.................................................................................................. 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CẨM XUYÊN ..................................................... 30
2.1. Khái quát về Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II ................................ 30

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................. 31


2.1.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017-2019 ................................................ 32
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II ..................................................................................................... 37
2.2.1. Thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ về số lượng tại Agribank
huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II............................................................................. 37
2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ về chất lượng tại Agribank
huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II............................................................................. 46
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại
Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II .............................................................. 48
2.3.1. Nhân tố bên trong ngân hàng .................................................................... 48
2.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng ................................................................... 54
2.3.3. Nhân tố thuộc về khách hàng.................................................................... 57
2.4. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện
Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II ............................................................................................ 57
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 57
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân................................................................ 59
CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HUYỆN CẨM XUYÊN ................................................................ 62
3.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II đến năm 2025 ............................................................................ 62
3.1.1. Căn cứ xác định hướng ............................................................................. 62
3.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank
huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II đến năm 2025 .................................................... 65
3.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II ..................................................................................................... 68

3.2.1. Hồn thiện quy trình cấp tín dụng ............................................................ 68
3.2.2. Tăng cường cơng tác marketing và chăm sóc khách hàng ...................... 71
3.2.3. Đa dạng hóa việc cung cấp các sản phẩm tín dụng bán lẻ cho các đối


tượng khách hàng khác nhau .............................................................................. 73
3.2.4. Tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin.............................................. 75
3.2.5. Duy trì và thực hiện tốt cơng tác quản lý rủi ro tín dụng bán lẻ .............. 77
3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên tín dụng .................................... 78
3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam81
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 85


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Agibank
Agibank Cẩm Xuyên

Diễn giải
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II

ATM

Máy rút tiền tự động

CBTD


Cán bộ tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

LN

Lợi nhuận

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

POS

Điểm bán lẻ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TDBL

Tín dụng bán lẻ


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ
2017-2019 ................................................................................................................... 33
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ
2017-2019 ................................................................................................................... 35
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ 20172019 ............................................................................................................................ 36
Bảng 2.4: Tình hình doanh số tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II

từ năm 2017-2019 ........................................................................................................ 38
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ
năm 2017-2019 ............................................................................................................ 39
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng bán lẻ theo sản phẩm tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà
Tĩnh II ......................................................................................................................... 41
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng bán lẻ theo thời hạn của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà
Tĩnh II ......................................................................................................................... 43
Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng bán lẻ theo mục đích sử dụng vốn tại Agribank huyện
Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II ............................................................................................... 45
Bảng 2.9: Số lượng khách hàng tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà
Tĩnh II ......................................................................................................................... 46
Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu từ hoạt động tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II từ 2017-2019 ................................................................................ 47
Bảng 2.11: Lợi nhuận từ dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà
Tĩnh II từ năm 2017-2019 .......................................................................................... 48
Biểu:
Biểu đồ 2.1: Vốn huy động của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ 20172019 ............................................................................................................................ 34
Biểu đồ 2.2: Dư nợ tín dụng của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ 20172019 ............................................................................................................................ 35
Biểu đồ 2.3: Doanh số tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ
năm 2017-2019 ........................................................................................................... 38
Biểu đồ 2.4: Dư nợ tín dụng bán lẻ so với tổng dư nợ tín dụng của Agribank huyện
Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ năm 2017-2019................................................................ 40


Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo thời hạn của Agribank huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II từ năm 2017-2019 ........................................................................ 44
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo mục đích sử dụng của Agribank
huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ năm 2017-2019..................................................... 45
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II từ
năm 2017-2019 ............................................................................................................ 47

Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II .... 31


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

NGUYỄN ANH TUẤN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
CẨM XUYÊN HÀ TĨNH II
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã ngành:

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS LÊ HUY ĐỨC


HÀ NỘI - 2020


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ cấu dịch vụ của ngân hàng, tín dụng bán lẻ có ý nghĩa quan trọng

đối với ngân hàng. Tín dụng bán lẻ là bộ phận cấu thành nên tín dụng ngân hàng.
Đây là hoạt động cơ bản của tất cả các ngân hàng thương mại. Vì đối tượng của tín
dụng bán lẻ rất đa dạng và phổ biến, nên các ngân hàng đều tập trung vào những
khách hàng này. Tín dụng bán lẻ giúp mang lại thu nhập cho ngân hàng thông qua
lãi suất cho vay, nhờ đó mà hoạt động của ngân hàng được tăng cường. Ngồi ra,
thơng qua tín dụng bán lẻ, ngân hàng cịn có thể phát triển các hoạt động khác của
mình, mở rộng thị phần hoạt động, được nhiều khách hàng biết đến. Tất cả các yếu
tố đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Lĩnh vực bán lẻ đã và đang trở thành một xu hướng tất yếu trong nền kinh tế
thị trường tại Việt Nam và ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của một ngân hàng. Cùng với hoạt động dịch vụ bán lẻ, dịch vụ tín dụng bán
lẻ cũng ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm từ các NHTM trong nước. Thực tế
cho thấy ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng và phát triển dịch
vụ tín dụng bán lẻ đến đông đảo đối tượng khách hàng là các cá nhân, các hộ gia
đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường. Với
việc phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ, các ngân hàng khơng chỉ có quy mơ thị
trường lớn hơn mà hiệu quả kinh tế cũng cao hơn, nhờ các sản phẩm được đa dạng
hoá và cung cấp với khối lượng lớn, doanh thu cao, phân tán được rủi ro kinh
doanh; đồng thời mang lại cho ngân hàng khả năng phát triển, nhờ liên tục đổi mới
và đa dạng hoá các sản phẩm của mình.
Việt Nam được đánh giá là thị trường, mà sản phẩm tín dụng bán lẻ có rất
nhiều tiềm năng phát triển, với mơi trường chính trị và xã hội ổn định, kinh tế phát
triển, dân số đông, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, tiến đến cuộc sống
thoải mái hơn về vật chất lẫn tinh thần, ngoài những nhu cầu thiết yếu như ăn, ở,
uống, đồ may mặc thì nhu cầu cuộc sống cũng được nâng cao hơn, như nhu cầu về


2

nhà ở tiện nghi, nhu cầu đi lại bằng xe cộ hiện đại, nhu cầu đi du lịch, học hành ở

nước ngoài cũng ngày càng phát triển. Nhu cầu lớn như vậy nhưng mức tích luỹ của
người dân cịn hạn chế dẫn đến nhu cầu vay mượn tăng lên. Điều này đã tạo ra thị
trường dịch vụ tín dụng bán lẻ được đánh giá là có rất nhiều tiềm năng và cơ hội phát
triển cho các NHTM trong nước và nước ngoài ở Việt Nam.
Với lợi thế là một ngân hàng có số lượng chi nhánh, phịng giao dịch có mặt
khắp mọi vùng miền, quy mô hoạt động rộng lớn trải khắp từ thành thị đến nông
thôn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) luôn có
thế mạnh trong dịch vụ tín dụng bán lẻ, đặc biệt là dịch vụ tín dụng bán lẻ ở địa bàn
nông nghiệp nông thôn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện
Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II (Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II) với quy mơ 3
phịng giao dịch, 2 phịng ban ở Chi nhánh đã triển khai và cung cấp đa dạng các
dịch vụ ngân hàng đến tận người dân và chiếm vị trí số 1 trong các ngân hàng đang
hoạt động trên địa bàn.Tuy nhiên, tại Agribank Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II, quy mô và
hiệu quả hoạt động chưa xứng tầm với mạng lưới phòng giao dịch và số lượng cán
bộ nhân viên, đặc biệt là dịch vụ tín dụng bán lẻ cịn nhiều hạn chế: tốc độ phát triển
số lượng khách hàng cho vay cịn chậm; tốc độ tăng doanh số tín dụng bán lẻ và dư
nợ tín dụng bán lẻ có xu hướng giảm, tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ có xu hướng tăng.
Mặt khác về cơng tác quảng cáo, marketing cũng như cơng tác phát triển mạng lưới
tín dụng bán lẻ, nguồn nhân lực vẫn còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc khách
quan, chủ quan làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của
Chi nhánh.
Xuất phát từ thực tế đó, tơi đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện
Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
Mục tiêu nghiên cứu:


3


- Mục tiêu tổng quátcủa đề tài: Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển dịch
vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II, đề xuất một số giải
pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý lu ận cơ bản về tín dụng bán lẻ và phát triển
dịch vụ tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại.
+ Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của Agribank huyện
Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II, từ đó đánh giá nh ững kết quả đạt đươ ̣c, những hạn chế và
các nguyên nhân dẫn đến hạn chế.
+ Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của Agribank huyện
Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II trong thời gian tới.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phát triển dịch
vụ tín dụng bán lẻ tại NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến phát triển dịch vụ
tín dụng bán lẻ tại NHTM.
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II.
+ Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong luận văn được nghiên cứu trong giai đoạn
2017-2019 và giải pháp cho giai đoạn 2020-2025
Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu, thông tin:
Các tài liệu thứ cấp được thu thập thơng qua các giáo trình, các nghiên cứu
của các luận án tiến sĩ, các tạp chí chuyên ngành để xây dựng khung lý thuyết cho
Luận văn, đồng thời thu thập cơ sở dữ liệu của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà
Tĩnh II trong giai đoạn 2017-2019 làm căn cứ đánh giá thực trạng.
- Phương pháp tổng hợp số liệu:
Các tài liệu sau khi thu thập được tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính
tốn các chỉ tiêu phù hợp cho việc phân tích đề tài. Các cơng cụ và phân tích tính



4

tốn được xử lý trên chương trình Excel.
- Phương pháp thống kê, mô tả: Trong đề tài, thực hiện thu thập, phân tích và
trình bày dữ liệu nghiên cứu bằng các bảng biểu, sơ đồ để đánh giá phát triển dịch
vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu,
thông qua so sánh rút ra sự khác nhau giữa các chỉ tiêu phản ánh phát triển dịch vụ
tín dụng bán lẻ như: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ, số lượng khách hàng
sử dụng dịch vụ tín dụng bán lẻ, quy mơ tín dụng bán lẻ, tỷ lệ nợ xấu,... So sánh các
chỉ số trên giữa thời kỳ này với thời kỳ trước của chi nhánh để thấy được sự phát
triển của dịch vụ tín dụng bán lẻ giữa các thời kỳ làm cơ sở cho việc đánh giá kết
quả phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của Chi nhánh.
- Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích và đánh giá những
thành cơng cũng như những tồn tại trong phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại
Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II, nhằm đề ra các giải pháp phát triển dịch vụ
tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh.
Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của
ngân hàng thƣơng mại
Chương 1 tác giả hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ tín
dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại, trong đó tập trung vào các nội dung: (1)
Tổng quan về ngân hàng thương mại bao gồm khái niệm, chức năng và hoạt động
cơ bản của ngân hàng thương mại; (2) Tín dụng bản lẻ của ngân hàng thương mại
bao gồm khái niệm, đặc điểm, các sản phẩm tín dụng bản lẻ, phân loại tín dụng bán
lẻ; (3) Phát triển dịch vụ tín dụng bản lẻ bao gồm quan niệm về phát triển dịch vụ,
sự cần thiết phải phát triển dịch vụ tín dụng bản lẻ, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân
tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ tín dụng bản lẻ của ngân hàng thương mại .

Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Cẩm


5

XuyênHà Tĩnh II
Trong chương 2 tác giả đã nghiên cứu khái quát về Agribank huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II bao gồm quá trình hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy
và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong những năm gần đây.
Trọng tâm chương 2, tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng phát triển dịch vụ
tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II bao gồm phát triển dịch
vụ tín dụng bán lẻ về số lượng và chất lượng; Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
dịch vụ tín dụng bán lẻ tại chi nhánh.
Từ kết quả phân tích thực trạng, tác giả rút ra đánh giá thực trạng phát triển
dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II như sau:
Những kết quả đạt đƣợc:
Thứ nhất,dư nợ tín dụng bán lẻ ngày càng tăng
Có thể thấy rằng, hoạt động tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên
Hà Tĩnh II đang ngày càng phát triển thể hiện ở xu hướng tăng lên qua các năm. Chỉ
trong vòng 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019, dư nợ tín dụng bán lẻ đã có sự gia tăng
đáng kể (tăng 241.048 triệu đồng) để đạt mức 877.675 triệu đồng tại ngày
31/12/2019. Đây là một mức tăng trưởng rất đáng ghi nhận, chứng tỏ hoạt động tín
dụng bán lẻ ngày càng được phát triển, uy tín của Chi nhánh ngày càng được củng cố.
Thứ hai,tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ ln ở mức an tồn
Với tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ ở mức an toàn chứng tỏ bộ phận đảm nhiệm
khách hàng bán lẻ hoạt động có hiệu quả và kiểm sốt được tỷ lệ này. Tỷ lệ nợ xấu
luôn đạt ở mức thấp, thấp xa so với mức giới hạn có thể cho phép của Agribank là
3%. Do đó, một mặt đảm bảo góp phần làm cho lợi nhuận của Agribank huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II tăng lên, mặt khác vẫn đảm bảo mở rộng tín dụng, đáp ứng nhu

cầu vốn của nền kinh tế.
Thứ ba,số lượng khách hàng ngày càng được mở rộng
Phát triển tín dụng bán lẻ về lâu về dài được thể hiện ở việc ngân hàng tạo
dựng được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng. Tại Agribank huyện Cẩm Xuyên
Hà Tĩnh II trong vòng 3 năm từ 2017 đến 2019, tổng số khách hàng bán l ẻ tăng từ


6

1.681 lên tới 2.073 khách hàng. Điều này cho thấy rằng mối quan hệ giữa Agribank
huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II với khách hàng ngày càng tốt đẹp. Khách hàng ln
lựa chọn Ngân hàng có sản phẩm ưu việt nhất, thái độ phục vụ nhiệt tình nhất. Do
vậy việc tổng lượt khách hàng tín d ụng bán lẻ của Chi nhánh tăng lên qua các năm
cho thấy mối quan hệ ngày càng khăng khít, tốt đẹp đối với khách hàng.
Thứ tư,góp phần làm tăng lợi nhuận của Chi nhánh
Sự tăng lên về dư nợ tín dụng bán lẻ qua các năm từ năm 2017-2019 đã làm
cho lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ tăng lên. Đây là một phần lợi nhuận rất
quan trọng trong tổng lợi nhuận của Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II, chính
sự tăng lên đó của lợi nhuận tín dụng bán lẻ đã góp phần làm tăng lợi nhuận của Chi
nhánh.
Những mặt hạn chế:
Một là, tốc độ tăng khách hàng TDBL không cao và có xu hướng giảm
xuống: Tốc độ tăng khách hàng tín dụng bán lẻ năm 2018 đạt 11,5% so với năm
2017 nhưng tới năm 2019 giảm xuống còn 10,6% so với năm 2018.
Hai là, tốc độ tăng doanh số tín dụng bán lẻ và tốc độ tăng dư nợ tín dụng
bán lẻ tại Chi nhánh đang có xu hướng giảm xuống. Cụ thể: tốc độ tăng doanh số tín
dụng bán lẻ năm 2018, 2019 là 18,1% và 17,9% và tốc độ tăng dư nợ tín dụng bán
lẻ năm 2018, 2019 là 18,2% và 16,7%.
Ba là, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh đang có xu hướng
tăng: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ năm 2017 là 0,22% nhưng đến năm 2019 là

0,25%.
Bốn là, hoạt động tín dụng bán lẻ ln chiếm tỷ trọng trên 70% nhưng lợi
nhuận từ dịch vụ tín dụng bán lẻ trên tổng lợi nhuận của Chi nhánh chỉ chiếm tỷ
trọng trên 60%. Mặt khác, tỷ trọng nhưng lợi nhuận từ dịch vụ tín dụng bán lẻ trong
tổng lợi nhuận đang có xu hướng giảm xuống, giảm từ 65,8% trong năm 2017
xuống còn 61,1% trong năm 2019.
Nguyên nhân của hạn chế:
Nguyên nhân bên trong :


7

- Quy trình thủ tục vay vốn cịn rườm rà, phức tạp gây tâm lý e ngại cho
khách hàng. Tại Việt Nam, người dân còn chưa quen thuộc với ngân hàng, họ hầu
như khơng thích lệ thuộc vào ngân hàng bởi vì người Việt Nam có tư tưởng dựa vào
gia đình, bạn bè và người thân nhiều hơn.
- Cơng tác marketing và chăm sóc khách hàng thực hiện chưa hiệu quả:
Đối với công tác marketing đã được triển khai để quảng bá, tiếp thị sản phẩm
mới tới khách hàng như: phát tờ rơi, quảng cáo trên truyền hình, pano, áp phích,...
nhưng việc triển khai chỉ dừng lại ở việc giới thiệu sản phẩm và sau mỗi chương
trình quảng bá sản phẩm chưa đánh giá được hiệu quả của các chương trình nàyHiện tại, Chi nhánh chưa thực hiện phân đoạn khách hàng nhằm tìm ra phân đoạn
khách hàng mục tiêu mà Chi nhánh cần cố gắng để có được. Trên cơ sở đó xây
dựng chính sách khách hàng cho từng phân đoạn, phần lớn các khách hàng cá nhân
tới giao dịch với chi nhánh là do khách hàng tự chủ động tìm đến chi nhánh nhờ uy
tín và thương hiệu của Agribank trên thị trường.
- Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chưa thực sự sát sao, thường xuyên và
quyết liệt. Chất lượng kiểm tra, kiểm soát nội bộ còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng
với sự phức tạp của nội dung kiểm tra tín dụng. Việc giám sát các khoản vay sau khi
giải ngân chưa sát sao, kịp thời, do đó khơng có các biện pháp kịp thời khi khách
hàng có dấu hiệu gặp khó khăn trong việc trả nợ làm cho việc thu hồi nợ còn gặp

nhiều trở ngại.
- Trình độ nhân viên cịn hạn chế, thiếu kinh nghiệm. Đa số nhân viên hoạt
động cho vay còn trẻ, kinh nghiệm thực tế và kinh nghiệm sống ít nên thực hiện
cơng tác phân tích tín dụng chưa được chính xác. Cơng tác đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu của hoạt động ngân hàng
bán lẻ.
Nguyên nhân bên ngoài:
- Hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách hỗ trợ hoạt động tín dụng bán lẻ
của Chính phủ, Ngân hàng nhà nước còn chưa đồng bộ, thiếu những hướng dẫn cụ
thể dẫn đến khó khăn cho các bộ phận liên quan trong việc triển khai và thực hiện


8

công tác này.
- Môi trường kinh tế
Trong những gần đây, tình hình kinh tế có nhiều biến động, giá cả hàng hoá
liên tục gia tăng, lãi suất huy động và cho vay cũng liên tục thay đổi,....
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Cẩm
XuyênHà Tĩnh II
Trong chương 3, căn cứ vào những hạn chế và nguyên nhân đã rút ra, tác giả
đề xuất định hướng về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II, bao gồm định hướng phát triển hoạt động kinh doanh và định
hướng về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ. Đồng thời tác giả nghiên cứu đề xuất
các giải pháp nhằm tăng cường phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank
huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II, bao gồm các giải pháp cụ thể:
- Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng;
- Tăng cường cơng tác marketing và chăm sóc khách hàng;
- Đa dạng hóa việc cung cấp các sản phẩm tín dụng bán lẻ cho các đối tượng

khách hàng khác nhau;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thơng tin;
- Duy trì và thực hiện tốt cơng tác quản lý rủi ro tín dụng bán lẻ;
- Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên tín dụng.
Để các giải pháp được thuận lợi và hiệu quả áp dụng vào thực tiễn, tác giả đã
nêu một số kiến nghị vớiNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

KẾT LUẬN
Cùng với xu thế hội nhập và mở cửa của nền kinh tế, sự phát triển của xã hội
về mọi mặt, tín dụng bán lẻlà một xu thế tất yếu trong hoạt động ngân hàng, nó sẽ là
một lĩnh vực hoạt động thu được lợi nhuận cao cho các ngân hàng. Vì vậy, việc đưa
ra và thực hiện những giải pháp để phát triển tín dụng bán lẻlà một nhu cầu rất cần
thiết đối với các ngân hàng. Đặc biệt trong điều kiện nước ta, một nước đông dân số


9

và nền kinh tế đang phát triển sẽ là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển tín dụng
bán lẻ.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài: “Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện Cẩm
Xuyên Hà Tĩnh II”có thể kết luận:
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát
triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại.
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại
Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II qua 3 năm từ 2017-2019; nêu bật được
thành quả, chỉ ra hạn chế và nguyên nhân của chúng. Vấn đề phát triển dịch vụ tín
dụng bán lẻ rất quan trọng, với mức độ phát triển của nền kinh tế Việt Nam hiện
nay, xu hướng dịch vụ tín dụng bán lẻđã trở thành mục tiêu chiến lược mang tầm
quan trọng đối với các NHTM. Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ là biện pháp hữu

hiệu để phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng khác. Một ngân hàng sẽ thành
công và phát triển bền vững nếu biết vận hành một cách linh hoạt và phân bổ nguồn
lực một cách khéo léo.
Thứ ba, dựa trên những cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ,
thơng qua việc đi sâu nghiên cứu thực trạng và đánh giá thực trạng tín dụng bán
lẻtại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II, luận văn đã chỉ ra được những kết quả
đạt được của Chi nhánh trong việc phát triển tín dụng. Trên cơ sở những mặt hạn
chế, luận văn đã mạnh dạn đưa ra những giải pháp cụ thể và kiến nghị nhằm phát
triển dịch vụ tín dụng bán lẻtại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II trong thời
gian tới.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ cấu dịch vụ của ngân hàng, tín dụng bán lẻ có ý nghĩa quan trọng
đối với ngân hàng. Tín dụng bán lẻ là bộ phận cấu thành nên tín dụng ngân hàng.
Đây là hoạt động cơ bản của tất cả các ngân hàng thương mại. Vì đối tượng của tín
dụng bán lẻ rất đa dạng và phổ biến, nên các ngân hàng đều tập trung vào những
khách hàng này. Tín dụng bán lẻ giúp mang lại thu nhập cho ngân hàng thơng qua
lãi suất cho vay, nhờ đó mà hoạt động của ngân hàng được tăng cường. Ngồi ra,
thơng qua tín dụng bán lẻ, ngân hàng cịn có thể phát triển các hoạt động khác của
mình, mở rộng thị phần hoạt động, được nhiều khách hàng biết đến. Tất cả các yếu
tố đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Lĩnh vực bán lẻ đã và đang trở thành một xu hướng tất yếu trong nền kinh tế
thị trường tại Việt Nam và ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của một ngân hàng. Cùng với hoạt động dịch vụ bán lẻ, dịch vụ tín dụng bán
lẻ cũng ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm từ các NHTM trong nước. Thực tế
cho thấy ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng và phát triển dịch

vụ tín dụng bán lẻ đến đông đảo đối tượng khách hàng là các cá nhân, các hộ gia
đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường. Với
việc phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ, các ngân hàng khơng chỉ có quy mơ thị
trường lớn hơn mà hiệu quả kinh tế cũng cao hơn, nhờ các sản phẩm được đa dạng
hoá và cung cấp với khối lượng lớn, doanh thu cao, phân tán được rủi ro kinh
doanh; đồng thời mang lại cho ngân hàng khả năng phát triển nhờ liên tục đổi mới
và đa dạng hoá các sản phẩm của mình.
Việt Nam được đánh giá là thị trường mà sản phẩm tín dụng bán lẻ có rất
nhiều tiềm năng phát triển, mơi trường chính trị và xã hội ổn định, kinh tế phát
triển, dân số đông, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, tiến đến cuộc sống
thoải mái hơn về vật chất lẫn tinh thần.Ngoài những nhu cầu thiết yếu như ăn, ở,
uống, đồ may mặc thì nhu cầu cuộc sống cũng được nâng cao hơn như nhu cầu về
nhà ở tiện nghi, nhu cầu đi lại bằng xe cộ hiện đại, nhu cầu đi du lịch, học hành ở


2

nước ngoài cũng ngày càng phát triển. Nhu cầu lớn như vậy nhưng mức tích luỹ của
người dân cịn hạn chế dẫn đến nhu cầu vay mượn tăng lên. Điều này đã tạo ra thị
trườngdịch vụ tín dụng bán lẻ được đánh giá là có rất nhiều tiềm năng và cơ hội phát
triển cho các NHTM trong nước và nước ngoài ở Việt Nam.
Với lợi thế là một ngân hàng có số lượng chi nhánh, phịng giao dịch có mặt
khắp mọi vùng miền, quy mô hoạt động rộng lớn trải khắp từ thành thị đến nông
thôn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam (Agribank) ln có
thế mạnh trong dịch vụ tín dụng bán lẻ, đặc biệt là dịch vụtín dụng bán lẻ ở địa bàn
nơng nghiệp nông thôn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện
Cẩm XuyênHà Tĩnh II (Agribank huyện Cẩm Xun Hà Tĩnh II) với quy mơ 3
phịng giao dịch, 2 phòng ban ở Chi nhánh đã triển khai và cung cấp đa dạng các
dịch vụ ngân hàng đến tận người dân và chiếm vị trí số 1 trong các ngân hàng đang

hoạt động trên địa bàn.Tuy nhiên, tại Agribank Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II, quy mô và
hiệu quả hoạt động chưa xứng tầm với mạng lưới phòng giao dịch và số lượng cán
bộ nhân viên, đặc biệt là dịch vụ tín dụng bán lẻ cịn nhiều hạn chế: tốc độ phát triển
số lượng khách hàng cho vay còn chậm; tốc độ tăng doanh số tín dụng bán lẻ và dư
nợ tín dụng bán lẻ có xu hướng giảm, tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ có xu hướng tăng.
Mặt khác về công tác quảng cáo, marketing cũng như cơng tác phát triển mạng lưới
tín dụng bán lẻ, nguồn nhân lực vẫn cịn tồn tại những khó khăn, vướng mắc khách
quan, chủ quan làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của
Chi nhánh.
Xuất phát từ thực tế đó, tơi đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam -Chi nhánh huyện
Cẩm XuyênHà Tĩnh II” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Dịch vụ tín dụng bán lẻ được coi là một phần rất quan trọng trong hoạt động
.

.

.

của NHTM. Đờ i sống người dân Việt Nam ngày càng được cải thiện, nhu cầu chi
.

tiêu của người dân ngày càng tăng, theo đó người dân ngày càng có nhiều nhu cầu


3

xây dựng, sửa sang nhà cửa, mu a sắm, đi du lịch. Đờ i sốn g được cải thiện, nhu cầu
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

va y vốn để kinh doanh cũng gia tăng mạnh. Chính vì vậy hoạt động tín dụng bán lẻ
.

.

đã thu hút được rất nhiều đề tài nghiên cứu khoa học và đề tài các luận văn cử nhân,
thạc sỹ, tiến sỹ quan tâm nghiên cứu tiếp cận từ nhiều khía cạnh và phạm vi, địa bàn
nghiên cứu hoàn toàn khác nhau. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan tới đề
tài như sau:

Phạm Ngọc Ly (2018), “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng.
Luận án đã khái quát hoá những nội dung cơ bản của tín dụng bán lẻ tại NHTM như
khái niệm, đặc điểm, vai trị của tín dụng bán lẻ trong các hoạt động chung của
NHTM, các hình thức cấp tín dụng thường được sử dụng trong cho vay khách hàng
bán lẻ tại các NHTM. Luận án cũng đề cập nội dung phát triển hoạt động tín dụng
bán lẻ cùng với các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng bán lẻ. Luận án đã phân
tích và đánh giá cụ thể về thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietinbank dựa
trên các số liệu thực tế về các hoạt động chung và trọng tâm là hoạt động tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng trong giai đoạn 2015-2017. Từ các phân tích và đánh giá, luận
án đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank. Các giải
pháp phát triển tín dụng bán lẻ đòi hỏi phải thực hiện một cách đồng bộ, chuyên
nghiệp, thường xuyên, linh hoạt phù hợp với từng thời kỳ;đồng thời cũng cần có sự
nỗ lực của tồn thể cán bộ công nhân viên, của lãnh đạo Vietinbank. Với việc thực
hiện chủ động, triệt để và linh hoạt các giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ,
Vietinbank sẽ sớm nâng cao hơn nữa vị thế của mình trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
Trần Hải Yến (2019), “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam”, Luận ántiến sĩ, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội. Luận ánđã hệ thống hóa lý những luận cơ bản về hoạt động tín dụng và
hoạt động tín dụng bán lẻ của NHTM. Luận án tập trung phân tích thực trạng hoạt
động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 20162018. Từ đó, đánh giá được thành tựu cũng như mặt hạn chế còn tồn tại của hoạt


4

động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàngTMCP Ngoại thương Việt Nam và phân tích
nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ những định hướng cơ bản của Ngân hàng,
Luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong thời gian sắp tới.

Đoàn Thị Hồng (2019), “Phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc
dân. Luận án đã góp phần làm rõ cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ đối với hộ gia
đình và đánh giá thực trạng, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong hoạt
động tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam trong thời gian từ 2017-2019 và sự cần thiết trong việc đưa ra định hướng, giải
pháp phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam trong thời gian tới.
Nguyễn Quang Vinh (2020), Phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM cổ phần
Bảo Việt, Luận án tiến sĩ,Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận
án làm rõ cơ sở lý luận về tín dụng nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng qua các
nội dung: Khái niệm, đặc điểm cho vay tín dụng bán lẻ, các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả và nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng bán lẻ tại NHTM cổ phần Bảo Việt.
Qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng, khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng, rà
sốt hoạt động tín dụng bán lẻ tại NHTM cổ phần Bảo Việt, luận án chỉ ra những
tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế trong hoạt động tín
dụng bán lẻ tại NHTM cổ phần Bảo Việt. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án
đưa ra các giải pháp đồng bộ đối với với NHTM cổ phần Bảo Việt và các kiến nghị
đối với các cơ quan chức năng để phát triển nghiệp vụ tín dụng bán lẻ của NHTM
cổ phần Bảo Việt.
Nguyễn Thị Thúy Quỳnh, Vũ Bích Vân (2020), Giải pháp đẩy mạnh tín
dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại, Bài báo khoa học, Tạp chí tài chính. Các
tác giả cho rằng tín dụng bán lẻ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng, các khách
hàng và cả nền kinh tế. Trước tiên, tín dụng bán lẻ là bộ phận cấu thành nên tín
dụng ngân hàng. Đây là hoạt động cơ bản của tất cả các ngân hàng thương mại. Vì


5

đối tượng của tín dụng bán lẻ rất đa dạng và phổ biến nên các ngân hàng đều tập

trung vào những khách hàng này. Tín dụng bán lẻ giúp mang lại thu nhập cho ngân
hàng thông qua lãi suất cho vay, nhờ đó mà hoạt động của ngân hàng được tăng
cường. Ngồi ra, thơng qua tín dụng bán lẻ, ngân hàng cịn có thể phát triển các hoạt
động khác của mình, mở rộng thị phần hoạt động, được nhiều khách hàng biết đến.
Tất cả các yếu tố đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Với khách hàng, tín dụng bán lẻ mang lại những lợi ích đáng kể. Nhờ có tín
dụng bán lẻ của ngân hàng mà khách hàng có được khoản vốn vay kịp thời để đáp
ứng các nhu cầu đầu tư, tiêu dùng, sản xuất kinh doanh. Tín dụng bán lẻ của ngân
hàng là nguồn huy động vốn nhanh chóng, tiện ích cho người dân. Thơng qua tín
dụng bán lẻ, các nguồn lực tài chính được phân bổ một cách hiệu quả; ngân hàng
hoạt động tốt hơn, người dân có vốn để đầu tư, sản xuất, kinh doanh… Điều đó góp
phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, giúp phân bổ vốn từ nguồn có vốn sang
người cần vốn. Trên cơ sở đó, các tác giả đã đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh phát
triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại, bao gồm: Phát triển các sản phẩm
tín dụng bán lẻ; quản lý và phát triển khách hàng tín dụng bán lẻ; quảng cáo, tiếp
thị; quản lý nợ xấu, rủi ro tín dụng bán lẻ.
Các cơng trình nghiên cứu trên đây đã nghiên cứu về tín dụng bán lẻ tại các
ngân hàng thương mại khác nhau tương ứng với thời gian xác định. Tuy nhiên, cho
đến nay chưa có đề tài nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ
tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh IIgiai đoạn 2017-2019. Như vậy, đề tài mà
cao học viên nghiên cứu không trùng lắp với các nghiên cứu khoa học trước đó và
có tính thực tiễn cao.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu tổng quátcủa đề tài: Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển dịch
vụ tín dụng bán lẻ tại Agribank huyện Cẩm Xuyên Hà Tĩnh II, đề xuất một số giải
pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:



×