Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Mở rộng cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tĩnh ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

DƢƠNG ĐÌNH HÙNG

MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH II

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 8310105

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHÍ THỊ HỒNG LINH

Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả

Dƣơng Đình Hùng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 6
1.1. Cho vay trung và dài hạn tại các ngân hàng thƣơng mại ................................... 6
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại..................................................... 6
1.1.2. Cho vay trung và dài hạn .......................................................................................11
1.2. Mở rộng cho vay trung và dài hạn .........................................................................12
1.3. Tiêu chí đánh giá mở rộng cho vay trung và dài hạn ........................................13
1.3.1. Nhóm tiêu chí đánh giá sự gia tăng quy mơ cho vay trung và dài hạn: ...........13
1.3.2. Nhóm tiêu chí đánh giá sự đa dạng về lĩnh vực cho vay trung và dài hạn ......16
1.3.3. Nhóm tiêu chí đánh giá mở rộng địa bàn cho vay trung và dài hạn .................16
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay trung và dài hạn của các ngân
hàng thƣơng mại. ................................................................................................................16
1.4.1 Nhân tố thuộc ngân hàng ........................................................................................16
1.4.2 Những nhân tố ảnh hưởng thuộc khách hàng.......................................................19
1.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng khác ............................................................................20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH II ........................................................................... 22
2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Hà Tĩnh II ................................................................................................................22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................22
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Hà Tĩnh II. ............23
2.2. Thực trạng mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam
chi nhánh Hà Tĩnh II .........................................................................................................29
2.2.1. Thực trạng về gia tăng quy mô cho vay trung dài hạn .......................................29
2.2.2. Thực trạng đa dạng hoá lĩnh vực cho vay trung và dài hạn ...............................33



2.2.3. Thực trạng về mở rộng địa bàn cho vay trung và dài hạn .................................39
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay trung và dài hạn tại
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh II .........................................................40
2.3.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng ..................................................................................40
2.3.2. Nhân tố thuộc về khách hàng ...............................................................................45
2.3.3. Các nhân tố khác .....................................................................................................46
2.4. Đánh giá chung thực trạng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hà
Tĩnh II ....................................................................................................................................48
2.4.1 Những kết quả đạt được ..........................................................................................48
2.4.2 Tồn tại hạn chế .........................................................................................................48
2.4.3 Nguyên nhân của các hạn chế ................................................................................49
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH II ................................................... 52
3.1. Tiềm năng mở rộng cho vay trung dài và dài hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Hà Tĩnh II. .................................................................................................................52
3.2. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu mở rộng cho vay trung và dài hạn tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tĩnh II.................................................................................53
3.2.1. Quan điểm mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Tĩnh II. ................................................................................................................................53
3.2.2. Định hướng mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh
Hà Tĩnh II ...........................................................................................................................53
3.2.3. Mục tiêu mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Tĩnh II. ................................................................................................................................55
3.3. Giải pháp nhằm mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo & PTNT Việt
Nam chi nhánh Hà Tĩnh II ...............................................................................................56
3.3.1. Giải pháp tăng cường nguồn vốn cho vay trung và dài hạn ..............................56
3.3.2. Giải pháp đổi mới chính sách tín dụng, chiến lược phát triển khách hàng 58
3.3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ....................................62
3.3.4. Thực hiện tốt quy trình cho vay, tăng cường chất lượng thẩm định dự án đầu

tư ..........................................................................................................................................64


3.3.5. Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng, ứng dụng công nghệ thông tin vào
việc cho vay và quản lý cho vay trung dài hạn. .............................................................65
3.4. Kiến nghị .......................................................................................................................67
3.4.1. Kiến nghị chính phủ ...............................................................................................67
3.4.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ............................................67
3.4.3. Đối với NHNo & PTNT Việt Nam ......................................................................68
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 71


MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

2

BIDV


Ngân hàng đầu từ và phát triển Việt Nam

3

CBTD

Cán bộ tín dụng

4

CN

Chi nhánh

5

DADT

Dự án đầu tư

6

HĐTV

Hội đồng thành viên

7

HTX


Hợp tác xã

8

HSX&CN

Hộ sản xuất và cá nhân

9

KH

Khách hàng

10

KHL

Khách hàng lớn

11

NH

Ngân hàng

12

NHNN


Ngân hàng nhà nước

13

NHTM

Ngân hàng thương mại

14

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn

15

NQH

Nợ q hạn

16

TMCP

Thương mại cổ phần

17

TCTD


Tổ chức tín dụng

18

TDH

Trung dài hạn

19

TDN

Tổng dư nợ

20

TPKT

Thành phần kinh tế

212

TSĐB

Tài sản đảm bảo

22

Vietcombank


Ngân hàng ngoại thương Việt Nam

23

Viettinbank

Ngân hàng công thương Việt Nam

24

XLRR

Xử lý rủi ro


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank CN Hà Tĩnh II (2015-2019) ....... 23
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam CN Hà Tĩnh II giai
đoạn 2015-2019 .......................................................................................................... 25
Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh của CN ....................................................................... 26
Bảng 2.4 Tình hình nợ quá hạn trung và dài hạn tại CN........................................... 27
Bảng 2.5. Lợi nhuận thu được từ cho vay ................................................................. 28
Bảng 2.6 Tình hình doanh số cho vay trung và dài hạn ............................................ 29
Bảng 2.7 Tình hình dư nợ tín dụng trung và dài hạn tại CN ..................................... 30
Bảng 2.8: Số khách hàng vay trung và dài hạn tại CN.............................................. 32
Bảng 2.9 Sự mở rộng khách hàng vay trung dài hạn tại CN..................................... 33
Bảng 2.10 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại CN ............... 34
Bảng 2.11 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại CN ....... 35
Bảng 2.12 Dư nợ cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại CN ............ 36
Bảng 2.13 Dư nợ cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại CN .................... 37

Bảng 2.14 Số khách hàng vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại CN. ............ 38
Bảng 2.15 Số khách hàng vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại CN ..... 39
Bảng 2.16. Tình hình nguồn vốn trung và dài hạn tại CN ........................................ 42


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

DƢƠNG ĐÌNH HÙNG

MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH II

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 8310105

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2020


i

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) cũng đã tích
cực triển khai chiến lược phát triển mở rộng cho vay trung và dài hạn. Tại Agribank Chi
nhánh Hà Tĩnh II việc mở rộng cho vay trung và dài hạn đã đạt được những thành tựu
nhất định. Hoạt động trên một địa bàn đang trong tiến trình đơ thị hóa mạnh mẽ, có tốc

độ tăng trưởng cao, số lượng các tổ chức kinh tế, cơ quan, đơn vị các ngành đông đảo,
mức độ tập trung dân cư cao, nên hoạt động mở rộng cho vay trung dài hạn có nhiều
điều kiện thuận lợi để phát triển. Tuy nhiên so với yêu cầu và tiềm năng thì kết quả mở
rộng cho vay trung và dài hạn vẫn chưa tương xứng. Việc mở rộng cho vay trung và dài
hạn vẫn còn tồn tại những điểm bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp khắc phục nhằm đạt
được mục tiêu phát triển mà Ngân hàng kỳ vọng.
Từ những vấn đề nêu trên, là một cán bộ NH công tác tại NH Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hà Tĩnh II, tôi đã chọn đề tài "Mở rộng cho vay trung và dài
hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam CN Hà Tĩnh II" làm đề tài của luận văn Thạc sỹ
chuyên ngành kinh tế phát triển.
Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng mở rộng cho vay TDH tại

NHNo&PTNT Việt Nam CN Hà Tĩnh II (Agribank CN Hà Tĩnh II). Trên cơ sở
đó, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng cho TDH tại

NHNo&PTNT Việt Nam CN Hà Tĩnh II, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Agribank CN Hà Tĩnh II trong thời gian tới.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Mở rộng cho vay TDH tại Agribank CN Hà Tĩnh II.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Những vấn đề trên được nghiên cứu tại NHNo&PTNT Việt

Nam CN Hà Tĩnh II.
Thời gian: Thực trạng được nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2015 đến hết năm
2019 và đề xuất giải pháp mở rộng cho vay TDH cho giai đoạn đến năm 2023.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu



ii

thập các dữ liệu này: Phương pháp này được thực hiện thông qua nghiên cứu các tài
liệu liên quan (giáo trình giảng dạy, văn bản, chế độ của NH nhà nước, của
Agribank, Agribank Hà Tĩnh II) giúp tiếp cận cơ sở lý thuyết về mở rộng cho vay
trung và dài hạn trong hoạt động tín dụng của NH thương mại, các nhân tố ảnh
hưởng đến mở rộng cho vay TDH cũng như xác định khung nghiên cứu về mở rộng
cho vay TDH tại NH thương mại.
Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích thống kê mơ tả: “Là phương pháp tổng hợp lại những
thông tin, dữ liệu thu thập nhằm phục vụ cho công việc nghiên cứu. Trong quá trình
nghiên cứu đề tài tác giả đã sử dụng hệ thống các phương pháp thống kê kinh tế
thích hợp để tiến hành thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích số liệu một cách khoa
học nhằm đánh giá tình hình, phân tích các mối quan hệ và tìm giải pháp cho quá
trình nghiên cứu. Với những số liệu thu thập được, phương pháp phân tích thống kê
cũng giúp tiến hành: tổng hợp số liệu, tính tốn theo các cơng thức thống kê, so
sánh chuỗi số liệu, sử dụng hệ thống bảng số liệu, sơ đồ để mô tả”.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay trung và dài hạn của NH thương mại.
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NH Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN Hà Tĩnh II.
Chương 3: Định hướng và giải pháp mở rộng cho vay trung và dài hạn tại
NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN Hà Tĩnh II

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI

HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Cho vay trung và dài hạn tại các ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các
dịch vụ NH cho nền kinh tế quốc dân.


iii

Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Nguyên tắc và điều kiện cho vay của ngân hàng thương mại
Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống
đốc NH Nhà nước Việt Nam quy định nguyên tắc cho vay như sau:
“Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện
theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định của NH
Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật và bảo
vệ mơi trường”.
Phân loại các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại
- Phân loại theo phương thức cho vay
- Phân loại theo sự đảm bảo tín dụng:
- Phân loại theo thời hạn cho vay:
Mở rộng cho vay trung và dài hạn
Thứ nhất, mở rộng quy mô cho vay trung và dài hạn là sự gia tăng quy mô
cho vay cho vay trung và dài hạn.
Thứ hai, mở rộng quy mô cho vay trung và dài hạn là sự đa dạng hoá lĩnh
vực được vay vốn trung và dài hạn.

Thứ ba, mở rộng quy mô cho vay trung và dài hạn thể hiện là sự mở rộng địa
bàn cho vay.
Tiêu chí đánh giá mở rộng cho vay trung và dài hạn
Nhóm tiêu chí đánh giá sự gia tăng quy mơ cho vay trung và dài hạn:
Nhóm tiêu chí đánh giá sự đa dạng về lĩnh vực cho vay trung và dài hạn
Nhóm tiêu chí đánh giá mở rộng địa bàn cho vay trung và dài hạn
Các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay trung và dài hạn của các ngân
hàng thƣơng mại.
Nhân tố thuộc ngân hàng
+ Tổ chức:
+ Chiến lược kinh doanh
+ Chính sách tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng
+ Khả năng nguồn vốn của ngân hàng


iv

+ Mạng lưới hoạt động của ngân hàng
+ Thông tin tín dụng
+ Cơng tác kiểm sốt nội bộ
+ Đội ngũ nhân viên
+ Công nghệ ngân hàng
Những nhân tố ảnh hưởng thuộc khách hàng
+ Chiến lược kinh doanh của khách hàng
Những nhân tố ảnh hưởng khác
+ Môi trường kinh tế
+ Môi trường pháp lý

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH II
Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Hà Tĩnh II
Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 26/3/1988, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Nghị
định 53/HĐBT thành lập các NH chuyên doanh trong đó có NH Phát triển Nơng
nghiệp Việt Nam. Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ký Quyết định số
400/CT thành lập NH Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở NH Phát triển Nông nghiệp
Việt Nam. Sáu năm sau, ngày 15/10/1996, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ,
Thống đốc NH Nhà nước bàn hành Quyết định 280/QĐ-NH5 thành lập lại và đổi
tên NH Nông nghiệp Việt Nam thành NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam. Tên gọi này được giữ nguyên cho đến nay.
Cùng với hệ thống NH Nơng nghiệp tồn quốc, ngày 01/10/1988 NH Nơng
nghiệp Nghệ Tĩnh được thành lập và chính thức đi vào hoạt động. Ngày
24/08/1991 Thống đốc NH Nhà nước Việt Nam ra quyết định số 115/NH-QĐ giải
thể NH Nông nghiệp Nghệ Tĩnh thành lập NH Nông nghiệp Nghệ An và NH Nông
nghiệp Hà Tĩnh.
Ngày 09/10/2018 Hội đồng quản trị NH Nông nghiệp và phát triển nơng thơn
Việt Nam có quyết định thay đổi tên gọi Agribank CN thành phố Hà Tĩnh và các
Phòng giao dịch phụ thuộc thành Agribank CN Hà Tĩnh II.



v

Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Hà Tĩnh II.
Về nguồn vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ phổ biến của NHTM
nói chung và Agribank CN Hà Tĩnh II cũng không phải là ngoại lệ. Huy động vốn

tốt sẽ mang lại một nguồn vốn ổn định, có chất lượng, phù hợp với mục đích sử
dụng vốn và gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho NH.
Về dư nợ tín dụng
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của NH thương mại,
một hoạt động rất phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Song song với cơng tác huy
động vốn thì sử dụng vốn cũng là một vấn đề đáng quan tâm của NHTM. Nếu có
một nguồn vốn dồi dào mà khơng biết sử dụng một cách có hiệu quả thì cũng khơng
mang lại lợi nhuận mà cịn tạo nên gánh nặng đối với NH.
Trong những năm qua, Agribank CN Hà Tĩnh II đã đáp ứng nhu cầu vốn tín
dụng của các thành phần kinh tế, giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất, cải tiến dây
truyền công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và cải thiện đời sống của người
dân.
Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh Hà Tĩnh II
Agribank CN Hà Tĩnh II là một trong những CN của hệ thống Agribank góp
phần to lớn cho Agribank Việt Nam đạt được kết quả kinh doanh cao trong khối các
NHTM trong nhiều năm qua. Với những nỗ lực cố gắng trong hoạt động kinh
doanh, Agribank CN Hà Tĩnh II đã đạt được những kết quả kinh doanh khả quan.
Theo đó, tổng thu nhập của Agribank CN Hà Tĩnh II liên tục gia tăng qua các năm
từ 540 tỷ đồng năm 2015 đã tăng lên 853 tỷ đồng năm 2019. Cùng với đó là sự gia
tăng của lợi nhuận trước thuế từ 160 tỷ đồng năm 2015 lên 181 tỷ đồng năm 2019.

Thực trạng mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh Hà Tĩnh II
Thực trạng về gia tăng quy mô cho vay trung dài hạn
Doanh số cho vay trung và dài hạn
Để đánh giá thực trạng cho vay trung và dài hài hạn tại Agribank CN Hà Tĩnh
II, tiêu chí đầu tiên là doanh số cho vay trung và dài hạn. Tại Agribank CN Hà Tĩnh
II việc cấp tín dụng trung và dài hạn của CN bằng VNĐ, cịn việc cho vay bằng
ngoại tệ CN khơng cho vay.
Dư nợ tín dụng trung và dài hạn



vi

Cùng với sự gia tăng của dư nợ qua các năm là sự gia tăng của dư nợ trung
và dài hạn. Dư nợ tín dụng trung và dài hạn có xu hướng tăng lên qua các năm,
Năm 2018 dư nợ trung và dài hạn là 2.389 tỷ đồng tăng so với năm 2017 là 262 tỷ
đồng. Năm 2019 là 3.192 tỷ đồng tăng so với năm 2018 là 803 tỷ đồng. Đây là năm
dư nợ cho vay trung dài hạn tăng đột biến so với các năm trước. So với các NH
thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh thì mức tăng dư nợ cho vay trung dài hạn năm
2019 của Agribank Hà Tĩnh II đứng thứ hai, Mức tăng dư nợ trung dài hạn lớn nhất
là NH HDBank CN Hà Tĩnh, do NH HDBank cho vay dự án điện năng lượng mặt
trời 700 tỷ đồng đối với Công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn.
Số lượng khách hàng vay vốn trung và dài hạn
Trong giai đoạn 2015 – 2019, số lượng khách hàng vay vốn trung và dài hạn
tại Agribank CN Hà Tĩnh II đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Số lượng
khách hàng vay vốn trung và dài hạn tại CN có xu hướng gia tăng mạnh mẽ. Năm
2015, số lượng khách hàng vay vốn trung và dài hạn là 17.910 khách hàng chiếm
44% tổng khách hàng vay vốn. Đến năm 2019, số lượng khách hàng vay vốn trung
dài hạn là 20.210 khách hàng chiếm 46% tổng số khách hàng vay vốn. Tốc độ tăng
trưởng khách hàng vay vốn trung dài hạn trong giai đoạn 2015 – 2019 trung bình
đạt 12,84%. Số liệu cụ thể được thể hiện qua bảng 2.8 dưới đây.
Thực trạng đa dạng hoá lĩnh vực cho vay trung và dài hạn
*/ Doanh số cho vay trung dài hạn theo ngành kinh tế
Trong doanh số cho vay theo ngành kinh tế, thì doanh số cho vay trung dài
hạn ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng phần lớn trong các ngành còn lại, cụ thể năm
2019 doanh số cho vay trung và dài hạn ngành nông nghiệp chiếm 87%; ngành công
nghiệp chiếm 11,5%; ngành dịch vụ chiếm 1,5%. Thể hiện thơng qua bảng phân
tích doanh số cho vay trung dài hạn thèo ngành kinh tế dưới đây:


*/ Dư nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế
Cùng với việc tăng tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn trong tổng dư nợ, tỷ
trọng cho vay trung và dài hạn của doanh nghiệp trong tổng dư nợ cho vay trung dài
hạn cũng tăng theo, tuy nhiên, dư nợ cho vay trung dài hạn của vay doanh nghiệp
còn quá thấp so với tổng dư nợ cho vay trung dài hạn. Năm 2015, dư nợ cho vay
trung và dài hạn của doanh nghiệp chiếm 1.26% trên tổng dư nợ trung dài hạn, năm
2017 tỷ trọng này là 1.65%, đến năm 2019 tỷ trọng này là 1.9%. Do Hà Tĩnh là một
tỉnh thuần nơng, khu cơng nghiệp ít, nhu cầu vay vốn trung dài hạn doanh nghiệp ít.


vii

*/ Dư nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế
Trong dư nợ tín dụng trung dài hạn theo ngành kinh tế tại Agribank CN Hà
Tĩnh II, dư nợ cho vay ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn lên đến 87% trên tổng
dư nợ trung dài hạn của các ngành kinh tế. Do Đặc thù Hà Tĩnh là một tỉnh thuần
nông, chủ yếu là nông nghiệp; Công nghiệp và dịch vụ rất ít, dẫn đến cho vay cơng
nghiệp và dịch vụ ít.
*/ Số khách hàng vay trung dài hạn theo ngành kinh tế
Tại Agribank CN Hà Tĩnh II, số lượng khách hàng vay trung dài hạn theo
ngành kinh tế, thì số khách hàng vay theo ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng số khách hàng vay trung và dài hạn. Cụ thể năm 2015 chiếm tỷ trọng
88%, năm 2017 chiếm 88%, năm 2019 chiếm tỷ trọng 87%. Số khách hàng vay theo
ngành dịch vụ chiếm một phần nhỏ trong tổng số khách hàng. Cụ thể năm 2015 số
khách hàng vay theo ngành dịch vụ chiếm 0.8%, năm 2017 chiếm 1%, năm 2019
chiếm 1.4%.
*/ Số khách hàng vay trung dài hạn theo thành phần kinh tế
Theo thành phần kinh tế, tại Agribank CN Hà Tĩnh II, số lượng khách hàng
vay trung dài chủ yếu là số khách hàng HSX&CN. Còn số khách hàng doanh
nghiệp và số khách hàng HTX chiếm một phần rất nhỏ, năm 2015 là 18 khách hàng

trong tổng số 17.910 khách hàng vay trung dài hạn, đến năm 2016 là 22 khách hàng
trong tổng số 18.338 khách hàng, năm 2019 là 29 khách hàng trong tổng số 20.210
khách hàng. Nguyên nhân số khách hàng doanh nghiệp và HTX cịn ít là do tại
Agribank Hà Tĩnh II doanh nghiệp và HTX chủ yếu vay nguồn vốn lưu động phục
vụ kinh doanh, sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn. Nhưng nhìn chung số lượng
khách hàng vay trung dài hạn theo từng thành phần kinh tế đều có xu hướng tăng
lên theo thời gian.
Thực trạng về mở rộng địa bàn cho vay trung và dài hạn
Agribank Hà Tĩnh II là CN loại I hạng I theo tiêu chí xếp loại của Agribank.
Bao gồm 01 hội sở, 06 CN loại II, 12 phòng giao dịch trực thuộc.
Theo quy định của Agribank thì Agribank CN Hà Tĩnh II được phép cho vay
6/13 huyện, thành phố của tỉnh Hà Tĩnh nơi Agribank Hà Tĩnh II có CN đóng trụ sở,
bao gồm các huyện, thành phố sau: huyện Thạch Hà, huyện Kỳ Anh, Thị xã Kỳ Anh,
huyện Cẩm Xuyên, huyện Hương Khê và thành phố Hà Tĩnh. Riêng tại hội sở
Agribank CN Hà Tĩnh II được phép cho vay doanh nghiệp tại tất cả các địa bàn còn lại


viii

của tỉnh Hà Tĩnh.
Thời gian qua Agribank CN Hà Tĩnh II, tích cực cho vay trung và dài hạn các
doanh nghiệp ngoài địa bàn cho vay của Agribank Hà Tĩnh II, Tuy nhiên số lượng
khách hàng doanh nghiệp ngoài địa bàn vay chưa nhiều, chưa tương xứng với số lượng
doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Nguyên nhân là do các địa bàn khác
thường xa trụ sở Agribank CN Hà Tĩnh II, nên các doanh nghiệp không muốn quan hệ
vay vốn tại Agribank Hà Tĩnh II.
Đánh giá chung thực trạng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hà Tĩnh II
Những kết quả đạt được
Một là: Mở rộng quy mô được thể hiện qua sự tăng trưởng về số lượng khách
hàng vay vốn trung và dài hạn tăng dần trong các năm từ 2015-2019, năm 2015 số

lượng khách hàng vay vốn trung dài hạn tại Agribank Hà Tĩnh II là 17.910 khách
hàng đến năm 2019 là 20.210 khách hàng tăng 2.300 khách hàng. Tỷ trọng số khách
hàng vay trung dài hạn trên tổng số khách hàng vay vốn trong giai đoạn 2015 –
2019 trung bình đạt 45%.
Hai là: Doanh số cho vay, dư nợ tín dụng trung và dài hạn trong 5 năm gần
đây đều tăng trưởng với tốc độ cao, kích thích kinh doanh, mở rộng khả năng thu
hút khách hàng mới của mọi thành phần kinh tế.
Ba là: Các khoản cho vay trung dài hạn ngày càng đa dạng, không phân biệt
các thành phần kinh tế, cơ cấu cho vay khơng chỉ bó hẹp trong khu vực hộ sản xuất
và chăn ni, mà cịn mở sang cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Tồn tại hạn chế
Một là: Cho vay trung và dài hạn chưa đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng, nhiều dự án trung và dài hạn mới dừng lại ở hợp đồng nguyên tắc chứ chưa
thực sự giải ngân được, nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng chưa được đáp
ứng.
Hai là: Số lượng khách hàng vay trung và dài hạn có tăng trưởng, nhưng tốc
độ tăng trưởng chưa cao, chưa đạt được mục tiêu của Agribank CN Hà Tĩnh II đặt
ra trong giai đoạn 2015 đến 2019 tăng trưởng bình quân số khách hàng vay trung và
dài hạn là từ 10% đến 15%, thực tế giai đoạn 2015 đến 2019 tốc độ tăng trưởng
bình quân số khách hàng chỉ đạt 2% đến 3%.
Ba là: mở rộng địa bàn cho vay trung và dài hạn còn hạn chế. Theo quy định
của Agribank thì các CN loại II chỉ cho vay trọng phạm vị địa giới hành chính mà


ix

CN loại II đó quản lý và đóng trụ sở. Việc cho vay ngoài địa bàn phải được chập
thuận bằng văn bản của Giám đốc Agribank CN Hà Tĩnh II. Chỉ hội sở Agribank
CN Hà Tĩnh II được phép cho vay tất cả các khách hàng ngoài địa bàn thuộc tỉnh
Hà Tĩnh.

Nguyên nhân của các hạn chế
Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
Thứ nhất, nguồn vốn trung và dài hạn của NH cịn hạn chế: Nguồn vốn dùng
để đầu tư tín dụng trung và dài hạn chưa có tính ổn định.
Thứ hai, NH thiếu chiến lược phát triển khách hàng:
Thứ ba, nhân lực của CN hạn chế cả về số lượng và chất lượng:
Thứ tư, Quy trình tín dụng trung và dài hạn của CN tuy đã được soạn thảo
tương đối hồn chỉnh nhưng khi đi vào thực tế thì cũng gặp những khó khăn nhất
định.
Thứ năm, hệ thống thơng tin tín dụng cịn nhiều hạn chế: Ngun nhân hệ
thống thơng tin phịng ngừa rủi ro tín dụng giữa NHNN với NHNo&PTNT Việt
Nam chưa đáp ứng được yêu cầu. Sự hợp tác, trao đổi thông tin trong việc xét duyệt
cho vay và quản lý vốn vay của khách hàng vay NHNo&PTNT Việt Nam CN Hà
Tĩnh II với các NH khác chưa tốt, thiếu các thông tin cần thiết, trung thực về tình
trạng dư nợ, hiệu quả kinh doanh của khách hàng nên khơng tránh được rủi ro.
Ngun nhân từ phía khách hàng
+ Khả năng của các khách hàng vay vốn đặc biệt là các doanh nghiệp trong
việc đáp ứng các yêu cầu về chế độ tín dụng trung dài hạn của NH còn thấp. Vướng
mắc chủ yếu thường gặp phải là khách hàng vay vốn khơng có đủ vốn theo chế độ,
không đủ tài sản thế chấp theo quy định đối với DNNQD, khơng có nhiều dự án khả
thi.
+ Khách hàng vay vốn trung dài hạn tại Agribank CN Hà Tĩnh II do khơng có
tài sản thế chấp vay vốn nên đi mượn tài sản của bên thứ ba để thế chấp NH, dẫn tới
tranh chấp và khó xử lý tài sản nếu có rủi ro xảy ra.
+ Cơng tác hạch tốn, kế tốn trong một số doanh nghiệp cịn thiếu nghiêm
túc, các số liệu trong các báo cáo tài chính chưa chính xác và khơng đáng tin cậy, đã
gây khó khăn trong cơng tác thẩm định của cán bộ tín dụng NH.
Một số nguyên nhân khác
+ Môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng chưa được hồn thiện và đông



x

thời luật pháp Việt Nam chưa tạo điều kiên để các bên cho vay nhận thế chấp đối
với nhiều loại tài sản.
+ Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường NH cũng gây ra khó khăn trong việc
NH huy động vốn trung và dài hạn cũng như cho vay trung và dài hạn.

CHƢƠNG 3
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG VÀ
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH II
Tiềm năng mở rộng cho vay trung dài và dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh
Hà Tĩnh II.
Với mục tiêu cụ thể: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 18,4%/năm;
GDP bình quân đầu người đến cuối năm 2020 đạt 97,7 triệu đồng;
Hà Tĩnh vẫn đang tiếp tục triển khai nhiều dự án, một số dự án lớn tại Khu
kinh tế Vũng Áng, cơng trình thủy điện Ngàn Trươi Cẩm Trang. Do đó, thu hút
được một lượng vốn đầu tư khá lớn, tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động, góp
phần tăng thêm nguồn vốn trên địa bàn và cũng tạo điều kiện để NH huy động vốn
từ nguồn đền bù giải phóng mặt bằng.
Agribank CN Hà Tĩnh II luôn nhận được sự quan tâm và tạo điều kiện của
cấp ủy, chính quyền các cấp, có sự phối hợp đồng bộ với các cơ quan quản lý Nhà
nước về các ngành kinh tế và lĩnh vực ở các cấp khác nhau.
Với quy mơ hoạt động rộng khắp tồn tỉnh, Agribank CN Hà Tĩnh II có lợi
thế về mạng lưới, địa bàn, đang có được khách hàng truyền thống và tín nhiệm.
Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu mở rộng cho vay trung và dài hạn tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tĩnh II
Quan điểm mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Tĩnh II.

Qua thực trạng cho vay trung dài hạn tại Agribank CN Hà Tĩnh II như đã phân
tích tại chương II, Agribank CN Hà Tĩnh II đưa ra quan điểm mở rộng cho vay
trung dài hạn tại CN trong thời gian tới:
- Tiếp tục đẩy mạnh mở rộng cho vay trung dài hạn, tăng quy mô số lượng
khách hàng, tăng quy mơ dư nợ, từ đó đưa lại nguồn thu nhập chính cho Agribank


xi

CN Hà Tĩnh II.
- Agribank CN Hà Tĩnh II coi việc mở rộng cho vay trung và dài hạn là nhiệm
vụ trọng tâm trong đầu tư tín dụng. Để thực hiện CN đa dạng hố loại hình cho vay
trung và dài hạn, nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng, ưu tiên cho vay tiêu
dùng, cho vay hộ sản xuất, cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ và đặc biệt là các dự
án trung và dài hạn.
- Việc mở rộng cho vay trung dài hạn phải luôn đảm bảo tính hài hồ giữa quy
mơ dư nợ và chất lượng tín dụng, khơng tăng trưởng dư nợ tín dụng trung dài hạn
một cách ồ ạt mà chất lượng tín dụng không đảm bảo. Phải đảm bảo tăng trưởng và
phát triển bền vững.
Định hướng mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Tĩnh II
- Về cơ bản có thể nói mục tiêu của Agribank CN Hà Tĩnh II trong thời gian
tới vẫn là tăng cường hơn nữa hoạt động cho vay trung dài hạn nhằm đáp ứng các
nhu cầu của doanh nghiệp, khách hàng tiếp tục mở rộng sản xuất, đổi mới trang
thiết bị, nhập công nghệ hiện đại, nhanh chóng tiếp cận trình độ khoa học kỹ thuật
của thế giới.
- Tiếp tục mở rộng cho vay trung dài hạn theo ngành kinh tế, đặc biệt mở
rộng cho vay trung và dài hạn theo ngành công nghiệp và dịch vụ. Tại Agribank CN
Hà Tĩnh II, số lượng khách hàng và dư nợ theo ngành công nghiệp và dịch vụ đang
còn chiếm tỷ trọng thấp so với ngành nơng nghiệp.

- Đa dạng hóa cho vay trung dài hạn theo thành phần kinh tế. Giống như cho
vay theo ngành kinh tế, tại Agribank Hà Tĩnh II cho vay theo thành phần kinh tế thì
tỷ trọng cho vay doanh nghiệp, hợp tác xã còn chiểm tỷ trọng thấp
- Tập trung mở rộng cho vay trung và dài hạn tại địa bàn nông thôn, tại địa bàn
nông thôn muốn tăng trưởng khách hàng vay vốn, gia tăng dư nợ cho vay trung dài
hạn, CN cần nắm rõ nhu cầu, đặc điểm từng địa bàn để có hướng đầu tư phù hợp.
- Tập trung mở rộng cho vay đời sống tiêu dùng đối với các cơ quan, ban
ngành, để thực hiện được CN cần quan hệ để tiếp cận với các cơ quan ban ngành,
trường học và các doanh nghiệp đăng ký trả lương qua hệ thống Agribank để đẩy
mạnh cho vay.
- Tích cực tìm kiếm, tiếp cận khách hàng có năng lực tài chính lành mạnh, lựa
chọn các dự án đầu tư, phương án kinh doanh có tính khả thi, hiệu quả cao, nguồn


xii

trả nợ chắc chắn để xem xét cho vay, đảm bảo tăng trưởng đi đôi với chất lượng.
Mục tiêu mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Tĩnh II.
a. Mục tiêu về gia tăng quy mô cho vay trung dài hạn:
- Số lượng khách hàng vay vốn trung dài hạn hàng năm bình quân tăng khoảng
1000 khách hàng, tốc độ tăng khoảng 5%.
- Dư nợ cho vay trung dài hạn tăng bình quân hàng năm đạt từ 30% đến 40%
so với dư nợ trung dài hạn năm trước, Tỷ trọng dư nợ cho vay trung dài hạn trên
tổng dư nợ tại CN đạt mức từ 50% đến 60%.
b. Mục tiêu thay đổi cơ cấu cho vay trung dài hạn theo thành phần kinh tế
- Tỷ trọng cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp tăng lên khoảng 5%
- Tỷ trọng cho vay trung dài hạn đối với HTX tăng lên 1%
c. Mục tiêu thay đổi cơ cấu cho vay trung dài hạn theo ngành kinh tế
- Tỷ trọng cho vay trung dài hạn theo ngành công nghiệp tăng lên khoảng 20%

- Tỷ trọng cho vay trung dài hạn theo ngành dịch vụ tăng lên 5%
d. Mục tiêu hiệu quả cho vay trung dài hạn:
- Giảm tỷ lệ nợ quá hạn cho vay trung dài hạn/tổng dư nợ trung dài hạn dưới 1.2%
- Thu lãi từ cho vay trung dài hạn đạt trên 95%.
- Lợi nhuận cho vay trung dài hạn chiếm 50% đến 60% tổng lợi nhuận cho vay.
Giải pháp nhằm mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo & PTNT Việt
Nam chi nhánh Hà Tĩnh II
Giải pháp tăng cường nguồn vốn cho vay trung và dài hạn
Giải pháp đổi mới chính sách tín dụng, chiến lược phát triển khách hàng
Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng
Thực hiện tốt quy trình cho vay, tăng cường chất lượng thẩm định dự án đầu

Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng, ứng dụng công nghệ thông tin vào
việc cho vay và quản lý cho vay trung dài hạn.
Kiến nghị
Kiến nghị chính phủ
Thứ nhất, cần có những dự báo, chỉ đạo kịp thời nhằm định hướng nền kinh tế.
Thứ hai, Thống nhất đồng bộ các văn bản quy phạm pháp luật.
Thứ ba, Chỉ đạo các cơ quan liên quan nỗ lực hơn nữa trong việc giúp đỡ NH


xiii

giải quyết, xử lý tài sản thế chấp, xử lý khách hàng cố tình chầy lỳ khơng trả nợ,
chiếm đoạt lừa đảo NH.
Thứ tư, Thực hiện nhanh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
các cá nhân, tổ chức sử dụng hợp pháp các tài sản đó để các NH có thể thực hiện
đầy đủ việc thế chấp và đăng ký thế chấp.
Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
Thứ nhất, NH Nhà nước cần xây dựng chính sách tiền tệ - tín dụng đáp ứng

được yêu cầu của nền kinh tế thị trường; theo dõi chặt chẽ diẽn biến kinh tế vĩ mô tiền tệ,
Thứ hai, Đẩy nhanh tiến độ hiện đại hoá hệ thống NH nhất là nghiệp vụ
thanh toán tự động qua NH, bảo đảm nhanh chúng, kịp thời, chính xác.
Thứ ba, Nhằm từng bước hồn thiện và phát triển hệ thống thơng tin tín dụng
ngành NH,
Thứ tư, Tổ chức nâng cao vai trò của Hiệp hội NH Việt Nam nhằm đưa ra
các kiến nghị, tiếng nói chung để tránh những động cơ cạnh tranh thiếu lành mạnh
gây hậu quả xấu cho hoạt động của NH.
Đối với NHNo & PTNT Việt Nam
Thứ nhất, Tổ chức kịp thời giải quyết các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động
kinh doanh của CN như trong việc phê duyệt mức cho vay vượt quyền phán quyết.
Thứ hai, Tăng cường phân cấp trong xét duyệt cho vay, xác định rõ trách
nhiệm của từng người từ CN đến hội sở chính trong việc xử lý tín dụng.
Thứ ba, Tăng cường công tác đào tạo để đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn cán
bộ chuyên môn nghiệp vụ, đảm bảo năng lực thực sự của cán bộ (không chỉ về hình
thức văn bằng chứng chỉ).
Thứ tư, Nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi tin học hiện đại vào hoạt động cho
vay NH. Đảm bảo hoạt động giao dịch NH được thực hiện trên một nền kỹ thuật
công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu của khách hàng và đảm bảo cho sự an toàn và




hiệu quả của NH.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

DƢƠNG ĐÌNH HÙNG


MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH II

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 8310105

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS: Phí Thị Hồng Linh

Hà Nội - 2020


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, hoạt
động tín dụng vẫn đang là nghiệp vụ truyền thống, then chốt và cần thiết nhất,
chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng các hoạt động của NH. Hoạt động tín dụng đem lại
thu nhập nhiều nhất cho các NH thương mại.
Trong nghiệp vụ tín dụng cho vay thì hoạt động cho vay trung và dài hạn giữ
một vai trò, vị trí quan trọng, mang lại lợi nhuận chủ yếu và quyết định kết quả kinh
doanh của NH.
Lãi suất cho vay phụ thuộc vào thời hạn cho vay, để lãi suất cho vay cao NH
chú trọng đầu tư cho vay trung dài hạn. Chính vì vậy các NH mong muốn mở rộng
cho vay trung và dài hạn.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) cũng đã tích

cực triển khai chiến lược phát triển mở rộng cho vay trung và dài hạn. Tại Agribank Chi
nhánh Hà Tĩnh II việc mở rộng cho vay trung và dài hạn đã đạt được những thành tựu
nhất định. Hoạt động trên một địa bàn đang trong tiến trình đơ thị hóa mạnh mẽ, có tốc
độ tăng trưởng cao, số lượng các tổ chức kinh tế, cơ quan, đơn vị các ngành đông đảo,
mức độ tập trung dân cư cao, nên hoạt động mở rộng cho vay trung dài hạn có nhiều điều
kiện thuận lợi để phát triển. Tuy nhiên so với yêu cầu và tiềm năng thì kết quả mở rộng
cho vay trung và dài hạn vẫn chưa tương xứng. Việc mở rộng cho vay trung và dài hạn
vẫn còn tồn tại những điểm bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp khắc phục nhằm đạt
được mục tiêu phát triển mà Ngân hàng kỳ vọng.
Từ những vấn đề nêu trên, là một cán bộ NH công tác tại NH Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hà Tĩnh II, tôi đã chọn đề tài "Mở rộng cho vay trung và dài
hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam CN Hà Tĩnh II" làm đề tài của luận văn Thạc sỹ
chuyên ngành kinh tế phát triển.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trong những năm gần đây cùng với định hướng mở rộng hoạt động cho vay,
NH Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam nói chung và CN Hà Tĩnh II


2

nói riêng đã từng bước xây dựng chiến lược mở rộng cho vay trung và dài hạn bên
cạnh các hoạt động cho vay truyền thống. Tuy nhiên việc triển khai mở rộng cho
vay vẫn cịn gặp nhiều khó khăn.
Tín dụng NH ln đóng vai trị quan trọng đối với mỗi NH thương mại. Vì
vậy, việc mở rộng cho vay là vấn đề được quan tâm của các nhà lãnh đạo NH cũng
như nhiều nhà nghiên cứu, nổi bật là những nghiên cứu về các vấn đề sau:
Nghiên cứu “Mở rộng hoạt động cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp tại
Vietcombank CN Đồng Tháp” của nhóm tác giả Tơ Thiện Hiền và Lê Thiện Kim
năm 2019 đã hệ thống hóa các vấn đề về mở rộng hoạt động tín dụng trong hệ
thống NH TMCP Việt Nam, cùng với khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh, thực

trạng hoạt động cho vay trong lĩnh vực Nơng nghiệp tại Vietcombank Đồng Tháp
góp phần phát triển kinh tế - xã hội Đồng Tháp.
Nghiên cứu của Nguyễn Cảnh Hiệp (2019) “Giải pháp mở rộng cho vay đối
với nông nghiệp công nghệ cao trong giai đoạn hiện nay” đăng trên Tạp chí Thị
trường tài chính tiền tệ đã đánh giá các chính sách của nhà nước về tín dụng đối
với hoạt động sản xuất nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng như thực trạng
triển khai chính sách này những năm qua tại các NH TMCP. Trên cơ sở phân tích
các tồn tại trong hoạt động cho vay đối với các dự án, phương án sản xuất kinh
doanh sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, bài viết chỉ ra các nguyên
nhân cơ bản của vấn đề tồn tại nói trên, từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm mở
rộng hoạt động cho vay của các NHTM đối với lĩnh vực này trong thời gian tới.
Tô Thiện Hiền (2019) trong nghiên cứu “Đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tại PVcomBank - CN An Giang” đã hệ thống hóa hoạt động cho vay
trong hệ thống NH TMCP Việt Nam cùng với việc khái quát hiệu quả hoạt động kinh
doanh, thực trạng hoạt động cho vay tại NH TMCP Đại Chúng Việt Nam
(PVcomBank) - CN An Giang trong giai đoạn 2016-2018. Từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của PVcomBank - CN An Giang
đến năm 2023 nhằm góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội địa phương và đất nước.
Trên cơ sở tóm lược các cơng trình nghiên cứu, các bài viết trên các tạp chí,


3

sách chuyên khảo đến nay cho thấy nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến việc cho
vay của NH là khá phong phú. Các nghiên cứu đã hệ thống hố được các vấn đề lý
thuyết, phân tích thực trạng và đưa ra được giải pháp trong mở rộng cho vay của
NH ở một số lĩnh vực nhất định.
Tuy nhiên, mỗi dịch vụ của NH lại có những đặc điểm riêng, dịch vụ cho vay
trung và dài hạn cũng như vậy, có những đặc điểm khác với các hình thức cho vay
khác, nên việc mở rộng cho vay trung và dài hạn cũng sẽ có những nội dung riêng

cần phải làm rõ.
Bên cạnh đó, mỗi NH lại có các đặc điểm, định hướng phát triển khác nhau,
đồng thời trong từng giai đoạn, bối cảnh cũng thay đổi, nên các phân tích đánh giá ở
các giai đoạn trước cũng có thể khơng cịn phù hợp.
Từ các nhận định trên cho thấy việc nghiên cứu vấn đề mở rộng cho vay trung
và dài hạn tại Agribank Hà Tĩnh II trong giai đoạn hiện nay và đề ra các giải pháp
cho thời gian tới vẫn là rất cần thiết.
Vì vậy, luận văn "mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Việt
Nam CN Hà Tĩnh II" sẽ nghiên cứu làm rõ các khoảng trống nghiên cứu được nêu
ra ở trên.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng mở rộng cho vay TDH tại

NHNo&PTNT Việt Nam CN Hà Tĩnh II (Agribank CN Hà Tĩnh II). Trên cơ sở
đó, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng cho TDH tại

NHNo&PTNT Việt Nam CN Hà Tĩnh II, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Agribank CN Hà Tĩnh II trong thời gian tới.
3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết được mục tiêu nghiên cứu tổng quát nêu trên thì luận văn cần trả
lời được các câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau:
- Thế nào là mở rộng cho vay trung và dài hạn? Nội dung mở rộng cho vay
trung và dài hạn bao gồm những gì?


×