Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn phân tích ảnh hưởng của các quy định môi trường đến xuất khẩu chè của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.64 MB, 124 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾQUỐC DÂN
■k

'k

-k

Lê Huyền Trang

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC QUY
ĐỊNH MÔI TRƯỜNG ĐÉN XUẤT KHẨU CHÈ
CỦA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế môi trường

LUẬN VÃN THẠC SỸ KĨNHTẾ
_ ÙA1 HOC ỤTOD

THONGTINTHƯVIỆN
NGƯỜI HƯỚNG DÀN KHOA HỌC : PGS.TS NGUYỄN THẾ CHINH

Hà Nội, năm 2007


MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1................................................................................................................4
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC QƯY ĐỊNH MỒI TRƯỜNG ĐÉN XUẤT
KHẨU CHÈ CỦA VIỆT NAM................................................................................ 4
1.1.



GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU CHÈ CỦA VIỆT NAM VẢ

NHŨNG VẮN ĐỀ MƠI TRƯỜNG CĨ LIÊN QUAN ĐẾN XƯẤT KHẨU CHÈ .. 4

1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về xuất khẩu..................................................... 4
1.1.2. Các loại sản phẩm chè xuất khẩu........................................................ 5
1.1.3.

Đặc điểm chè xuất khẩu............................................................................6

1.1.4. Một số vấn đề môi trường liê n quan đến xuất khẩu mặt hàng chè.........12
1.2.

TỐNG QUAN VỀ CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG c ó LIÊN QUAN ĐẾN

XUẤT KHẨU CHÈ................................................................................................. 14

1.2.1. Quy định môi trường của nước xuất khẩu........................................... 15
1.2.2. Quy định môi trường của nước nhập khẩu..........................................15
1.2.3. Quy định môi trường quốc tế ............................................................ Ư
1.3.

ẢNH HƯỞNG TÍCH c ụ c CỦA CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG ĐẾN

XUẤT KHẨU CHÈ.................................................................................................20
1 .4.

ẢNH HƯỞNG TIÊU c ự c CỦA CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG ĐẾN


XUẤT KHẨU CHÈ.......................................................................
1.5.

CÁC ẢNH HƯỞNG KHÁC.......................................................................... 25

1.6.

KẾT LUẬN CHƯƠNG..................................................................................27

CHƯƠNG 2.........................................................
THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG ĐẾN
XUẤT KHẨU CHÈ CỦA VIỆT NAM...................................................................29
2.1.

THựC TRẠNG CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN

XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CHÈ CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 29
2.1.1. Các vấn đề môi trường đối với xuất khẩu sản phẩm chè ở Việt Nam....29


2.1.2. Các quy định môi trường liên quan đến xuất khẩu chè

2.2.

32

2.1.2.1.
2.1.2.2.

Các quy định môi trường trong n ư ớ c ...........................................3 2

Quy định m ô i trường cua nước n h ậ p khâu....................................................... 34

2.1.2.3.

Quy định môi trường quốc tế..................................................................................... 3 7

THựC TRẠNG XUẤT KHẨU CHÈ CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI

GIAN QUA...................................................................................................... 38
2.2.1.

Khối lượng chè xuất khẩu..................................................................38

2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu......................................................................... 39
2.2.3. Thị trường xuất khẩu......................................................................... 41
2.3.

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG TRONG XUẤT

KHÁU MẬT HÀNG CHÈ.................................................................................42
2.4.

PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ THU ĐƯỌC............................................ 48

2.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG............................................................................ 54
CHƯƠNG 3...................................................................................................... 55
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CHÈ CỬA VIỆT NAM
GẮN VỚI CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG.....................................................55
3.1.


Cơ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN CHO ĐỀ XUẤT THÚC ĐẨY XUÁT

KHẤU CHÈ CỦA VIỆT NAM.......................................................................... 55
3.1.1. Quan điểm, định hướng của Đảng và Nhà nước đối với xuất khẩu chè
trong thời gian tới..........................................................................................55
3.1.2. Quan điểm của ngành chè đối với xuất khẩu chè trong thời gian tới.... 56
3.1.3. Các quy định bảo vệ mơi trường có liên quan đến xuất khẩu chè ở Việt
Nam
3.2.

57

XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG CHÈ VÀ NHỮNG THÁCH THỨC ĐÁP ÚNG

CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG ĐẾN XUẤT KHẨU CHÈ TRONG THỜI GIAN
TỚI 59
3.2.1. Đối với thị trường quốc tế .................................................................59
3 .2 .1 .1 .

N h u c ầ u c ủ a th ị tr ư ờ n g th ế g iớ i đ ổ i v ớ i m ặ t h à n g c h è .................. 59

3 .2 .1 .2 .

K h ả n ă n g s ả n x u ấ t m ặ t h à n g c h è .................................................61


3 .2 .1 .3 .

S ự p h á t tr iể n c ủ a n h ữ n g q u y đ ịn h q u ố c tế về b ả o về m ô i tr ư ờ n g liên


q u a n tớ i m ặ t h à n g c h è ................................................................................62

3.2.2.

3.3.

Đối với thị trường trong nước............................................................64
64

3 .2 .2 . ỉ .

K h ố i lư ợ n g , k im n g ạ c h v à th ị tr ư ờ n g x u ấ t k h ấ u c h è c ủ a V iệt N a m .

3 .2 .2 .2 .

K h ả n ă n g s ả n x u ấ t tr o n g n ư ớ c đ á p ứ n g c h o x u ấ t k h â u ................. 65

3 .2 .2 .3 .

K h ả n ă n g tu â n th ủ c á c q u y đ ịn h m ô i t r ư ờ n g ................................ 67

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẢY XUẤT KHẨU CHÈ

ĐÁP ỦNG CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG................................................... 68
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước................... .......................................... 68
3.3.2. Giải pháp đôi với doanh nghiệp xuât khẩu chè.................................... 74
3.3.3. Giải pháp đối với việc trồng và chế biên chè....................................... 76
3.4.

KẾT TUẬN CHƯƠNG............................................................................ 77


KÉT LUẬN...................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................81
PHU LƯC

85


BẢNG VIÉT TẮT

Tiếng Việt

Từ viết tắt Tiếng Anh

Bảo vệ thực vật

BVTV
CIDSE

Development and

Tổ chức Hợp tác quốc tế về
Phát triển và Đồn kết

EPA

Environmental Protection Agency

Cục Bảo vệ mơi trường


EU

European Union

Liên Minh Châu Au

Food and Agriculture Organization

Tổ chức nông lương thế giới

General Agreements on Tariffs and

Hiệp định chung về thuế quan

Trade

và thương mại

Hazarrd Analysis and Ciritical

Phân tích

FAO
GATT

HACCP

Control Point

ISO


International Standard Organization Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

ITC

International Tea Committee

ủy Ban chè Thế giới

Maximum Residual Levels

Mức dư lượng tối đa

MRLs
PPM

SPS

TBT

Production and Process Methods

Các phương pháp sản xuất và
chế biến

Sanitary and Phyto-sanitary

Các tiêu chuẩn về vệ sinh và vệ

Standards


sinh thực vật

Technical Barriers to Trade

Rào cản kỳ thuật trong thương
mại
Vệ sinh an toàn thực phàm

VSATTP
WHO

World Health Organization

Tổ chức y tế thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG BIẺƯ

Đồ thị 1.1 Tình hình tiêu dùng chè của thế giới trong thời gian qua
Đồ thị 1. 1 Xuất khẩu chè của thế giới
Đồ thị 1. 2 Nhập khẩu chè của thế giới

7

8
9

Đồ thị 1. 3 Giá chè tổng hợp trên thị trường thế giới

10

Đồ thị 1.4 Đường cầu nhập khẩu chè của thế giới
Bảng 1.1. Mức dư lượng tối đa (đơn vị miligam/kg chè)

10
17

Bản đồ 2. 1. Vùng trồng chè chủ yếu ở Việt Nam

29

Bảng 2..1 Tổng hợp quy định môi trường liên quan đến xuất khấu chè

36

Đồ thị 2. 1 Khối lượng chè sản xuất trong nước và xuất khẩucủa Việt Nam

38

trong thời gian qua
Bảng 2. 1 Giá chè trên thị trường thế giới và giá chè xuất khẩu của Việt Nam

39


Đồ thị 2.

2

Kim ngạch xuất khẩu chè và tốc độ tăng qua các năm

40

Đồ thị 2.

3Thị phần 10 nước nhập khẩu chè lớn nhất của Việt Nam năm 2005

41

Đồ thị 2. 4Thị phần 10 nước nhập khẩu chè lớn nhất của Việt Nam năm 2006

42

Bảng 2. 2

hạng các quy định môi trường

43

Đồ thị 2.5 Thứ tự mức độ ảnh hưởng các quy định môi trường

44

xếp


Đồ thị 2.6 Mức độ chặt chẽ của các quy định môi trường đốivới xuất khẩu chè

45

của Việt Nam
Đồ thị 2.7 Những khó khăn doanh nghiệp phải đối mặt khi đáp ứng các quy

47

định môi trường
Đồ thị 3.

1 Dự báo khối lượng và giá trị chè xuất khẩu theo phương án cao

Đồ thị 3. 2

Dự báo giá trị chè xuất khẩu trên cơ sở thực tế và đề án

64
64


TRƯÒNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DẦN
* *

-k

Lê Huyền Trang

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC QUY

ĐỊNH MƠI TRƯỜNG ĐÉN XUẤT KHẨU CHÈ
CỦA VIỆT NAM
Chun ngành: Kinh tế mơi trường

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà N ộ i, năm 2007


1

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đối với Việt Nam, chè là một trong những mặt hàng nơng sán lâu địi. có vào
khoảng trước thế kỷ 17 và phát triển khá mạnh vào những năm 30. Cho đến nay, chè là
sản phẩm nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Sản xuất và xuất khẩu sản phẩm
chè đóng góp một phần đáng kể vào trong việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống
cho người dân, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, cũng trong
thời gian gần đây, sản phẩm chè xuất khẩu của Việt Nam đã có những cảnh báo từ phía
một số nước nhập khẩu về chất tồn dư BVTV có trong chè, đã tiềm ẩn những nguy cơ
như cấm nhập khẩu, hạn chế hoặc tạm thời đình chỉ hoặc kiểm tra tồn bộ số lượng chè
được nhập khẩu vào những nước này. Cụ thể, gần đây nhất, Cục vệ sinh thực phàm Đài
Loan (thuộc Bộ Y tế) đã phát hiện dư lượng thuốc trừ sâu ficofol (trong số 12 loại
thuốc trừ sâu cho phép khơng có loại này) trong lơ hàng 21 tấn trà 0 long cua Việt
Nam nhập khẩu vào ngày 10 tháng 7. Sau đó, Đài Loan cấm nhập khẩu mọi loại trà
Việt Nam cho đến khi Việt Nam khắc phục được vấn đề VSATTP. (Thời báo kinh tế
Việt Nam). Do đó, “phân tích ảnh hưởng của các quy định liên quan đến môi trường
đến xuất khẩu chè của Việt Nam” là việc làm có tính thời sự cũng như cần thiết cả về
mặt lý luận và thực tiễn. Luận văn được chia làm 3 chương.
ĩ/ Chưong 1: Phân tích ảnh hưởng của các quy định mơi trưịng đến xuất
khâu chè

Luận văn trình bày một số vấn đề cơ bản về xuất khẩu như xuất khẩu là việc bán
hàng hóa và dịch vụ cho nước ngồi. Có hai điều kiện cơ bản để xuất khẩu tồn tại đó là
- Có sự tồn tại và phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ kèm theo đó là sự xuất
hiện của tư bản thương nghiệp;
- Sự ra đời của Nhà Nước và sự phát triển của phân công lao động quốc tế giũa
các nước. Sản phẩm chè xuất khẩu gồm 3 loại chè đen, chè 0 long và chè xanh. Chè
xuất khẩu là sản phẩm ngày càng được ưa chuộng vì càng ngày có rất nhiều nghiên cứu
khoa học phát hiện về giá trị dược liệu của chè. Xuất khẩu chè có xu hướng tăng mạnh


11

trong những năm gần đây, tốc độ tăng trung bình khoảng 9%/năm, đên năm 2006. giá
trị xuất khẩu chè của thế giới đạt 4,086.514 triệu USD. Giá cả của chè xuất khâu
thường xuyên biến động và giảm dần. biên độ giao động giá chè lớn nhất là 1.02
ƯSD/kg, với mức giá chè thấp nhất là 0.97USD/kg và mức cao nhất là 1.99 USD/kg.
Đường cầu nhập khẩu về chè ít co giãn. Có nghĩa, chè là một sản phẩm có thị trường
tương đối hồn hảo, có nhiều người cung ứng và nhiều người tiêu dùng Thị trường xuất
khẩu chè bị hạn chế bởi những chính sách bảo hộ của nước nhập khẩu. Các sản phẩm
chè ít gây ảnh hưởng đến mơi trường có xu hướng được ưa chng hơn tại một số nước
nhập khẩu và bán ở mức giá cao hơn
Khi xuất khẩu chè, bán thân xuất khẩu là việc đưa chè từ quốc gia này đến quốc
gia khác sẽ ít có những tác động trực tiếp tới mơi trường, tuy nhiên, khi chè được nhập
khẩu vào một nước nào đó, sản phấm chè đảm bảo tuân thủ theo các quy định mơi
trường có liên quan đên chè của qc tê, của nước xuât khâu và nước nhập khâu.
Những vấn đề môi trường của chè bao gồm việc sử dụng thuốc BVTV bừa bãi, không
theo đúng quy định đã ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên đất, nước và sức khỏe của
người tiếp xúc, tạo ra dư lượng thuốc trong chè xuất khẩu. Q trình chế biến khơng
đảm bảo vệ sinh đã tạo ra những vấn, đề liên quan đến VSATTP. Việc chế biến cũng
sử dụng tài nguyên năng lượng và tạo ra chất thải vào đất nước, khơng khí. Từ những

ảnh hưởng đến mơi trường đó, cần phải có sự điều chinh bằng các văn bán quy phạm
pháp luật nhằm giảm bớt những ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Các quy định mơi trường bao trùm nhiều khía cạnh khác nhau, từ các vấn đề có
tính quốc tế đến các vấn đề có tính quốc gia, khu vực và địa phương, từ ngành đến sản
phẩm, từ nhận thức đến luật. Các quy định mơi trường bao gồm thuế, phí bao vệ mơi
trường, các yêu cầu liên quan đến sản phẩm như tiêu chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật,
các yêu cầu về nhãn sinh thái, bao gói, tái chế, luật về lao động, chất nguy hiểm, độc
hại. Một số trong các quy định này là các hàng rào phi thuế quan. Trong đó, các quy
định mơi trường liên quan xuất khẩu chè được ghi nhận


iii

- Thuế/phí/trợ cấp mơi trường
- Quy trình sản xuất chế biến
- Dư lượng thuốc trừ sâu
- Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Bao gói
- Nhãn sinh thái.
Các quy định này ảnh hưởng đến xuất khẩu chè theo những khía cạnh tích cực
như
- Các quy định mơi trường làm tăng khối lượng xuất khẩu chè và nâng cao hiệu
quả và uy tín của chè xuất khẩu trên thị trường thế giới.
- Tích cực tìm kiếm và mở rộng thị trường, tạo sự đa dạng hóa trong sản phàm
chè xuất khẩu
- Các quy định môi trường làm tăng lợi thế cạnh tranh cho sản phàm chè và tiêp
tục duy trì thị trường tại những nơi có nhận thức cao về mơi trường
- Các quy định mơi trường góp phần phát triển bền vững chè xuất khấu
Các quy định môi trường ảnh hưởng đến xuất khẩu theo khía cạnh tiêu cực là
Đáp ứng theo yêu cầu về môi trường của nước nhập khẩu làm tăng chi phí

Thường xuyên sửa đổi các quy định môi trường làm cản trở việc xuất khâu sán
phẩm chè
Buộc phải di chuyển đến những nước có quy định mơi trường ít chặt chẽ hơn
Sự khơng hài hịa giữa các tiêu chuẩn môi trường trên thế giới làm trở ngại đến
việc tiếp cận của chè xuất khẩu đến các thị trường khác nhau
Các quy định mơi trường có thể trớ thành các rào cản trong thương mại. can
trở sự tiếp cận thị trường của sản phẩm chè xuất khâu
Ngoài ra các quy dịnh môi trường cũng ảnh hưởng đến chè theo chiều hướng đa
dạne khác cụ thể


IV

- Các quy định mơi trường tăng chi phí và do đó, làm giảm khối lượng chè xuât
khẩu trong ngắn hạn, nhưng tăng khối lượng xuất khẩu trong dài hạn
- Mức độ ảnh hưởng của quy định môi trường đến xuất khẩu chè là khác nhau
giữa các nước đang phát triển và các nước phát triên
- Mức độ chế biến khác nhau của chè cũng có thể gặp phải những trở ngại khác
nhau khi xuất khẩu bởi các quy định mơi trường
Qua phân tích những ảnh hưởng của các quy định môi trường đến xuất khâu chè
cho thấy, các quy định mơi trường có thể làm tăng khối lượng xuất khẩu chè hoặc
ngược lại, nó có thể khiến sản phẩm chè phải chuyển hướng thị trường nhưng đồng
thời cũng tạo ra sự đa dạng hóa hơn trong sản phẩm. Nó làm tăng chi phí của doanh
nghiệp trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn nó làm cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả với chất lượng và năng suất cao hơn, đạt được uy tín và nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường quốc tế. Có thể khiến cho việc xuất khẩu của các nước đang phát
triển dễ bị tồn hơn các nước phát triển. Ảnh hưởng tiêu cực đến loại chè sơ chế nhưng
lại tác động tích cực đến loại chè được chế biến ở mức độ cao hơn. Và không phai lúc
nào ảnh hưởng này cũng diễn ra như vậy, đơi khi, những quy định này hồn tồn khơng
ảnh hưởng gì đến việc xuất khẩu. Khi một quy định ban hành, nó có thê trở thành rào

cản đối với quốc gia này nhưng lại là lợi thế đối với quốc gia khác hoặc nó có thê được
các doanh nghiệp của nước nhập khẩu hồn tồn kiếm sốt, tùy thuộc cụ thể vào nước
ban hành quy định hay nước xuât khâu.
II/ Chương 2: Thực trạng ảnh hưởng của các quy định mơi trưịng dến xuất
khẩu chè Việt Nam
Các vấn đề môi trường đối với xuất khẩu sản phẩm chè ở Việt Nam đã được
nghiên cứu làm cơ sở cho các nghiên cứu về quy định môi trường
Theo nghiên cứu của Micheál R Zeiss, Koen Den Braber (Trần Thành Nam dịch)
(2001), hiện nay, đất trồng chè vùng Trung du Miền núi nước ta do một phần Đất rừng
mới khai phá để trồng chè, nên trồng chè làm giảm diện tích rừng. Do bón các loại


V

phân bón như Lân, hữu cơ, đạm, kali thiếu khoa học dẫn đến hầu hết các vườn chè bị
chai cứng, đất thiếu nguyên tố vi lượng, thiếu lượng mùn hữu cơ, thậm chí có nhiêu đơi
chè khơng cịn đủ chất dinh dưỡng nên năng suất thấp, chất lượng chè nguyên liệu
kém, tuổi thọ và thời gian thu hoạch cũng bị rút ngắn. Phun thuốc trừ sâu gây ảnh
hưởng đến sức khỏe của những người sử dụng và tiếp xúc. Nhiều sản phàm chè xuất
khẩu của Việt Nam chứa các hóa chất, tạp chất không được phép hoặc vượt quá tiêu
chuẩn cho phép., quy trình chế biến cịn lạc hậu như nhiều bụi bẩn khi phải sử than, củi
để lấy nhiệt đã khiến chè xuất khẩu bị lần nhiều tạp chất như bụi, các chất sắt, chì,...
Việc sao, .vị, sấy chè đều cần phải có nhiệt lượng và q trình này đòi hỏi phái sử dụng
các nguồn năng lượng và tài nguyên thiên nhiên như điện, than, củi. Một số sản phàm
chè được chế biến thành những sản phẩm chè cao cấp được đóng trong các loại bao gói
như hộp giấy, hộp sắt, hộp nhựa. Sau quá trình sử dụng những loại hộp này sẽ được
loại bỏ vào môi trường đã tạo ra rác thải sau quá trình sử dụng
Với những ảnh hưởng đến môi trường như vậy, các quy định đưa ra nhằm điều
chỉnh những vấn đề này gồm. quy định của Việt Nam, của nước nhập khấu chè cua
Việt Nam và quy định của tổ chức quốc tế.

Bảng 1. Các quy định môi trường liên quan đến xuất khẩu chè của Việt Nam
năm

Tên quy định

1998

Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng
Bộ y tế về “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”

2001

Chỉ thị số 87/2001/QD-BNN ngày 5 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc quản lý sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật trên cây chè
Quyết định số 88/2001/QD-BNN ngày 5 tháng 9 năm 2001 về việc ban hành
danh mục thuốc BVTV trên cây chè


2007

Q u y ế t đ ịn h so 4 3 /2 0 0 7 /Q Đ -B N N củ a B ộ N ô n g n g h iệp và p h á t triển nông
th ô n n g à y 16 th á n g 5 n ăm 2 0 0 7 B an h à n h q u y đ ịn h q u án lý sản x u ất, chế
b iến , v à c h ứ n g n h ậ n ch è an to à n T ro n g đó, có q u y đ ịn h về m ức giới hạn tối
đ a ch o p h é p c ủ a k im loại nặn g có tro n g đất th e o T C V N 7 2 0 9 năm 2000,
M ứ c g iớ i h ạn tối đ a cho p h é p củ a th u ố c bảo vệ th ự c vật có tro n g đất theo
T C V N 5941 - 1995,
M ứ c g iớ i h ạn tối đa củ a m ộ t số c h ấ t có tro n g n ư ớ c tới th eo T C V N 6773 năm

2000

— -----------------------------------— ------------------------ĩ -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7---------------------7-------------------1------------------------

B ản g 2. B ả n g tô n g h ợ p q u y đ ịnh m ôi trư ờ n g liên quan đèn xuât khâu chè
N ăm

T ê n Q u y đ ịn h

N ư ớ c /k h u vự c ban hành

1990

-

EƯ , M ỹ

M R L s (sử a đổi)

- N h ã n sin h thái (áp d ụ n g tro n g su ố t

Đ ức

th ờ i g ia n c ò n lại)

1991

1992

-

V SA TTP


C anada

-

B ao gói

C anada

-

B ao gói

Đ ức

-

Sản p h ẩ m h ữ u cơ

EU

-

M R L s (sử a đổi)

EU

- N h ã n sin h thái

EU


-

S ản p h ẩ m h ữ u cơ

Đ ức

1993

-

B ao gói

Đ ức

1994

-

M R L s (sử a đ ổ i)

EU

-

B ao gói

A nh

-


M R L s (sử a đổi)

EU

-

B ao gói

A nh

-

M R L s (sử a đối)

EU

1995

1996


Vll

-

B ao G ói

M ột số n ư ớ c th àn h viên EƯ


1997

-

B ao gói



1998

-

M R L s (sử a đổi)

E ư , Đ ài L oan. M ỹ

2000

-

M R L s (s ủ a đổi)

E U . Đ ài L oan

2001

-

M R L s (s ủ a đổi)


Mỹ

2002

-

M R L s (sử a đổi)

EU

2003

-

M R L s (sử a đổi)

EU

2004

-

2005

-

M R L s (sử a đổi)

E U , Đ ài L oan


-

V SA TTP

EU

-

M R L s (sử a đổi)





2006

q u y định liên q u a n đ ến m ôi trư ờ n g c ủ a tổ ch ứ c n à y c ũ n g n h ư các H iệ p định của tô ch ứ c
n ày n h ư T B T , S P S ,...
V iệ t-N a m c ũ n g đã trở th à n h th à n h viên c ủ a IS O và m ộ t số tiêu ch u ẩn củ a V iệt
N am áp d u n g th e o tiêu ch u ẩn c ủ a IS O n h ư tiê u ch u ẩn về bao gói và tiêu ch u ẩn về nhãn
m ôi trư ờ n g .
H iệ n n a y , n h iề u d o a n h n g h iệ p x u ấ t kh ẩu c h è c ủ a V iệt N am áp d ụ n g th eo H A C C P
C ũ n g tro n g c h ư ơ n g 2, luận văn n g h iê n cứ u th ự c trạ n g x u ấ t kh âu chè cua V iệt
N a m tro n g th ờ i g ia n q u a về m ặ t khối lư ợ n g , g iá trị và thị trư ờ n g
C ù n g vớ i sự tă n g lên d iện tích trồ n g chè q u a các n ăm và n ă n g suất trồ n g chè cũng
đ ư ợ c cải th iệ n , nên sản lư ợ n g ch è cử a c ả n ư ớ c c ũ n g tă n g vớ i tốc độ tăn g tru n g bình
tro n g giai đ o ạ n 1990 - 2 0 0 0 là k h o ả n g 8% v à từ 2001 đ ến n ay, tốc độ tă n g tru n g bình
h à n g n ă m đ ạ t trê n 10% . C ù n g vớ i sự g ia tă n g về k h ố i ch è x u ấ t k h ẩ u tro n g nư ớ c, khối
lư ợ n g ch è x u ấ t k h ẩ u c ũ n g tă n g kể từ năm 1990 đến nay. T ố c độ tăn g của khối lư ợ ng
ch è x u ấ t k h ẩ u cao h ơ n khối lư ợ n g chè đ ư ợ c sản x u ấ t tro n g nư ớ c. C h ín h vì vậy. lượ ng

chè đ ư ợ c g ià n h ch o x u ấ t k h ẩ u n g à y c àn g lớn và c h iêm m ộ t tỷ trọ n g ngày c àn g cao


tro n g k h ố i lư ợ n g c h è sản x u ấ t tro n g nư ớ c. C ụ th ể, tro n g v ò n g 10 từ 1990

2000 t) lọ

k hối lư ợ n g x u ấ t k h ẩ u tru n g b ìn h c h iế m 5 7 .7 % tro n g khối lư ợ n g sản x u ất tro n g n ư ớ c, từ
2001 trở lại đ ây tỷ lệ n à y tă n g lên 7 9 .1% . (T ổ n g cụ c th ố n g kê và th ờ i báo kinh tế 20062007) .

về

k h ố i lư ợ n g x u ấ t k h ẩ u tro n g th ờ i g ia n từ 1990 -2 0 0 7 . n h ìn ch u n g có tốc độ

tă n g tư ơ n g đối cao , tru n g b ìn h là 12% m ỗi n ăm , (chỉ có sự s u y g iảm vào các n ăm 1991.
1995, 2 0 0 3 v à 2 0 0 5 ). V ớ i tốc độ tă n g q u y m ô n h ư v ậy đã đ ư a V iệ t N am trở th àn h m ột
tro n g d a n h sách 10 n ư ớ c x u ấ t k h ẩ u c h è lớ n n h ấ t trê n th ế giớ i. (B á o cáo tổ n g kết hàn g
năm c ủ a F A O )
K im n g ạ c h x u ấ t k h ẩ u c h è củ a V iệt N am có x u h ư ớ n g tăn g tro n g thời gian qua. tuy
n h iê n , n ăm 1991, k im n g ạ ch x u ấ t k h ẩ u có sự g iả m đ án g k ể, n g u y ê n nhân là do. trư ớc
đó ch è x u ấ t k h ẩ u c ủ a V iệt N a m chủ yếu là x u ấ t san g thị trư ơ n g L iên X ô (cũ). S au khi
hệ th ố n g n à y ta n rã v ào n ăm 1991, x u ất kh ẩu chè c ủ a V iệ t N am đên thị trư ờ n g này
k h ơ n g cị n n ữ a và đ ã g iảm m ạ n h tro n g th ờ i g ia n này. T u y n h iên , sau đó. chè V iệt N am
đ ã m ở rộ n g để x u ấ t k h ẩ u san g n h ữ n g thị trư ờ n g k h ác n h ư T ru n g Q u ố c, Đ ài L o a n ....
G iá trị x u ấ t k h ẩ u chè c ủ a V iệ t N a m đã c h ứ n g kiến sự su y g iảm v ào n h ữ n g năm 1991,
1995, 1999 v à 2 0 0 3 , tư ơ n g đối tư ơ n g ứ n g vớ i sự su y g iả m k h ố i lư ợ n g vào các năm đó.
T ro n g k h o ả n g th ờ i g ia n n g h iê n c ứ u , g iá trị x u ấ t k h ẩ u chè đ ạt m ứ c th ấ p nhất là 9.2 triệu
v à o n ă m 1991 v à cao n h ấ t v ào n ă m 2 0 0 6 vớ i 111 triệ u U S D . T ố c độ tă n g trư ở n g g iá trị
x u ấ t k h ẩ u ch è th ấ p n h ấ t là -1 6 8 % v ào n ăm 1991 v à cao n h ấ t là vào năm 1992 với tốc
độ tă n g trư ở n g là 4 2 % . T ố c độ tă n g trư ở n g k im n g ạ ch x u ấ t k h ẩ u chè trên 3 5% đạt vào

các n ăm 1992, 1993, 1997, 2 0 0 0 và 2004.
T hị trư ờ n g th ế g iớ i tiêu th ụ lớn nhất là loại ch è đen ( đặc biệt, loại ch è đen được
đ ó n g gói vào túi p h a vào tro n g cốc chè). D o đó, chè xuất k h ẩu c ù a V iệt N am chiêm
75 % là chè đ en, c ò n lại 2 5 % là ch è xanh. T h e o B ộ N ô n g n g h iệ p và phát triển n ô n g
th ô n (2 0 0 7 ), V iệ t N a m x u ấ t k h ẩ u đến 67 n ư ớ c trê n thế giới v ào năm 2 0 06, năm 2005 là
64 n ư ớ c, n ăm 2 0 0 4 là 59 nư ớ c. T hị trư ờ n g ch ín h đối với ch è x u ấ t khâu của V iệt N am
là P a k ista n , Đ ài L o an , N g a , T ru n g Q u ố c và Ấ n Đ ộ. K h á ch h à n g tru y ề n th ố n g cua V iệt


IX

N a m là T ru n g Q u ố c , ỉrắ c , thị trư ờ n g củ a N g a sau m ộ t thời g ia n g iá n đoạn lại tiếp tục
n h ậ p k h ẩ u ch è V iệ t N am . C ó m ột số thị trư ờ n g m ới n h ư A n h , C a n a d a và n h ậ p khôi
lư ợ n g lớn.
V ớ i v iệ c n g h iê n cứ u các quy đ ịn h v à tìn h h ìn h x u ấ t kh ẩu chè của V iệ t N am tro n g
th ờ i g ia n q ua, luận v ă n đi p h â n tíc h n h ữ n g ản h h ư ở n g củ a các quy định đó đến xuất
k h ẩ u c h è .T h e o 3 b ư ớ c
B ư ớc 1, p h â n tíc h các số liệu th eo thờ i g ia n về k h ố i lư ợ n g , g iá trị và thị trư ờ n g
x u ất k h ẩ u
B ư ớ c 2, P h ân tíc h c ác q u y đ ịn h m ôi trư ờ n g th e o năm p h ê du y ệt
B ư ớ c 3, B iể u d iễ n m ối q u a n hệ g iữ a q u y định m ôi trư ờ n g v ớ i việc x u ấ t khâu chè.
B ư ớ c 4, Đ án h g iá sự h iểu b iết và k in h n g h iệ m c ủ a các nhà xuất khẩu liên quan
đến q u y
B ản g 3. T ồ n g hợ p về các q u y đ ịn h m ôi trư ờ n g
Tông

MRLs

Nhãn sinh thái


VSATTP

4

Bao gói

an tồn

họp
Việt Nam

Chè hữu co'/chè

1 = năm 1998

1= năm 1990

1 = năm 2007

1= năm 1994

2= năm 1991

2

=

3 = năm 1993

1999


năm

4 = năm 2001
EU

10

2= năm 1990

1= năm 1992

3=năm 1994

2 = năm 1999

2 = năm 2005

1 = năm 1991

1= năm 1997

4= năm 1995
5 = năm 1998
6 = năm 2000
7= năm 2002
8 = năm 2003
9 = năm 2005
10 = năm 2006
Anh


2

Áp dụng theo

Áp dụng theo

Áp dụng theo

1

=

năm


X

Đức

2

Mỹ

5

quy định của

quy định của


Quy định của

1994



EU

EU

2= năm 1995
l =nă m 1993

2 = năm 1999
1= năm 1996

l=năm 1990

1= năm 1990

2=năm 2002
Nhật Bản
1= năm 1990

Canada

1

Đài Loan


1

1= năm 2001

1

Codex

Nga
Tố

chức

ISO

SPS, HACCP

quốc tế
---------------------- ---------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------— ---------------------------------------7-------- --------------------- 7

Ĩ

~

ĐỒ th ị 1. M ứ c độ c h ặ t ch ẽ c ủ a q u y đ ịn h m ôi trư ờ n g đôi v ớ i x u â t k h â u c h è củ a V iệt
N am
90
80
70
60

50
40
30
20
10
0

i -------------T

-----------T----------- T ---------- T —

T------------- T----------------r

- r ----------- -T------------ T ~ ..............r

năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
------mức độ chặt chẽ của các quy định môi trường
Q u a p h â n tíc h ở trê n có thể đ ư a ra m ột số n h ậ n đ ịnh sau
-

C ác q u y đ ịn h m ôi trư ờ n g tro n g n ư ớ c k h ô n g ả n h h ư ở n g lớn đ ến x u ất khâu chè.

-

Q u y đ ịn h M R L s ảnh h ư ở n g lớn n h ất đến x u ấ t k h ẩ u chè

-

C ác d o a n h n g h iệ p x u ấ t k h ẩ u chè áp d ụ n g th e o tiê u c h u ẩn H A C C P cũ n g dã thu
đ ư ợ c m ộ t số lợi ích n h ấ t định


-

Q u y đ ịn h m ôi trư ờ n g c ủ a m ột số n ư ớ c p h á t triển có ản h h ư ớ n g đến x u ất khâu
chè


XI

N g u y ê n n h â n c ủ a n h ữ n g ảnh h ư ở n g ở trên là
-

G iá cả c ủ a các m ặt h à n g th u ố c trừ sâu tro n g d a n h m ục an toàn cao hơn khu y ến
c ao từ 15 -18 n g h ìn đ ồ n g /h a

-

Ý th ứ c tu â n th ủ p h á p luật c ủ a V iệ t N a m , c ũ n g n h ư ý thứ c đ ạo đức rất thấp.

-

C ác d o a n h n g h iệ p cị n q u á ít th ô n g tin về n h ữ n g q u y địn h , n h ữ n g điều khoản
c ụ th ể c ủ a n h ữ n g đ ịn h chế q u ố c tê trên

-

Sir k h á c b iệ t về văn h ó a và n g ô n n g ữ dẫn đến khó kh ăn tro n g việc g ia o dịch

-


T h ó i q u e n tu â n th ủ th eo các q u y đ ịn h tro n g n ư ớ c c ũ n g rất ít, th ậm chí nhiều
d o a n h n g h iệ p cịn tìm các h làm sao có th ể áp d ụ n g th e o n h ữ n g q u y định k h ác ở
v ăn b ản k h á c c ủ a L uật, h iệ n tư ợ n g n à y gọi là lá ch luật.

-

D o a n h n g h iệ p c h ư a c h ủ đ ộ n g tìm k iế m n h ữ n g th ô n g tin về quy đ ịn h củ a nước
n h ậ p k h ẩ u , đ iề u n ày là do d o a n h n g h iệ p c h ư a có ý th ứ c tìm h iểu th ô n g tin về
q u y đ ịn h c ủ a V iệ t N am .

-

T h iế u

CO' s ở

h ạ tầ n g p h ụ c vụ cho x u ấ t k h ẩ u , v iệc di c h u y ển h à n g h ó a

từ

vùng

n à y đ ến v ù n g k h á c d iễ n ra c h ủ y ế u b ằ n g p h ư ơ n g tiên g ia o th ô n g là ơtơ. tàu hóa
v à tàu b iể n , tro n g khi đ ư ờ n g đi lại khó k h ă n c ũ n g n h ư sự ch ậm chạp cua
p h ư ơ n g tiện c ơ giớ i.
-

P h ần lớn các do an h n g h iệp x u ất k h ẩ u ch è c ủ a V iệ t N am là doanh ng h iệp vừa
v à nh ỏ .


-

T iê u c h u ẩ n c ủ a V iệt N a m k h ô n g h ợ p lý v à k h ô n g đạt h iệ u quả

-

D o a n h n g h iệ p x u ấ t k h ẩ u ch è V iệ t N a m h o à n to à n c h ư a có kỹ n ă n g khai thác
n h ữ n g lợi th ế c ủ a các g iả i p h á p m ôi trư ờ n g để th ú c đấy x u ấ t khâu

-

N h iề u n ư ớ c đ ư a ra m ớ i m ục đ íc h là tạo ra c ác rào cản tro n g th ư ơ n g m ại.

III/ Chương 3: Một số giải pháp nhằm thúc đấy xuất khẩu chè của Việt Nam
gắn vói các quy định mơi trưịng
Q u a n h ữ n g p h â n tích về m ặt lý luận v à th ự c tiễ n về ảnh h ư ở n g c ủ a n h ữ n g quy
đ ịn h m ô i trư ờ n g đ ế n x u ấ t k h ẩ u chè, L u ậ n văn tiếp tục tìm h iể u c h ư ơ n g trìn h , kế ho ạch


p h á t triể n .c h è c ủ a N h à n ư ớ c v à củ a n g à n h chè tro n g thời g ian tới c ũ n g n h ư n h ữ n g quy
đ ịn h m ôi trư ờ n g tro n g nư ớ c. M ộ t số đ iểm đ án g chú ý tro n g n h ữ n g quy đ ịnh này là
năm 2 0 1 0 , d iện tíc h ch è đạt 120,000 ha, với sản lư ợ ng ch è sạch là 2 0 0 ,0 0 0 tấn. tro n g
đó, x u ấ t k h ẩ u ch è đ en là 100,000 tấn , với g iá chè là l,0 3 U S D /k g , chè x a n h xuất khâu
6 0 ,0 0 0 tấ n với g iá là 1.2 U S D /k g . M ở rộ n g thị trư ờ n g , th â m n h ậ p vào n h ữ n g thị trư ờ n g
có sứ c m u a lớn n h ư M ỹ , T â y  u. Đ ẩ y m ạ n h x ú c c ô n g tác x ú c tiến th ư ơ n g m ại. "D ê
c h ủ đ ộ n g hội n h ậ p k in h tế q u ố c tế, cần n g h iê n cứ u và b an h à n h các văn bản quy phạm
p h á p lu ật d ự a trê n các n g u y ê n tắ c về th u ế q u a n , m ôi trư ờ n g , an to à n sức kh o ẻ và vệ
sin h d ịc h tễ, . . . ” . P h át triể n ch è h ữ u cơ, vì v ừ a có th ể đảm b ả o m ôi trư ờ n g m à vần đảm
b ả o c u ộ c số n g c ủ a n g ư ờ i làm chè.
N h ữ n g đ iể m nổi b ậ t tro n g d ự b á o tìn h h ìn h sản x u ấ t, tiê u d ù n g chè đen, chè xanh

trê n thị trư ờ n g th ế g iớ i là T iê u d ù n g ch è đ e n th ế g iớ i đ ư ợ c d ự báo là tiếp tục tăng
n h ư n g với tố c độ c h ậ m h ơ n n h ữ n g năm trư ớ c đó, đạt 2 .6 9 triệ u tấ n vào năm 2016; X uất
k h â u ch è đ en c ủ a th ế g iớ i đ ư ợ c d ự báo là đ ạt 1.4 triệ u tấn vào năm 2016, ph án ánh
đ ú n g m ứ c tă n g 1.3% tru n g bình m ồi năm X u ấ t k h ẩ u c h è x a n h củ a th ế g iớ i đư ợ c dự báo
là tă n g 2 .8 % m ỗi n ăm đạt 2 7 5 .0 0 0 tấn vào n ă m 2 0 1 4 ; Sản x u ất chè cua thế giới được
d ự b á o là tă n g k h o ả n g 2 .1 % h à n g năm đạt 3 .8 4 8 tấ n v ào n ăm 2016. T ro n g đó, San xuất
ch è đ en c ủ a th ế g iớ i đ ư ợ c dự b áo tă n g ở m ộ t tỷ lệ c h ậm tro n g n h ữ n g năm tới th ấp hơn
vớ i tỷ lệ tă n g tro n g n h ữ n g n ăm trư ớ c đó; S ản x u ấ t chè x a n h củ a th ế giới đư ợ c dự báo
tă n g k h o ả n g 2 % m ỗ i n ăm đ ạ t 1.1 triệ u tấ n v à o n ă m 2 0 1 6 ; Sản lư ợ n g ch è x a n h củ a thế
giớ i tă n g n h a n h h ơ n chè đ e n d ự báo đ ạt 975 n g h ìn tấn v ào n ă m 2014.
S ự p h á t triể n c ủ a n h ữ n g q u y đ ịn h q u ố c tế về b ả o về m ôi trư ờ n g liên quan tới m ặt
h à n g ch è n h ư n h iề u q u y đ ịn h m ôi trư ờ n g vớ i m ứ c độ c h ặt chẽ h ơ n , yếu tố an toàn đối
với sức k h ỏ e con n g ư ờ i và m ôi trư ờ n g đ ư ợ c đ ẩ y lên cao h ơ n b ằ n g các quy định. Đối
vớ i thị trư ờ n g tro n g n ư ớ c. T h e o d ự k iến , đến giai đ o ạ n 2 0 1 0 -2 0 1 5 , d iện tích chè đư ợ c
trồ n g m ới' và th a y th ế đạt m ứ c độ ồn đ ịn h k h o ả n g 1 4 0 .0 0 0 h a, n ă n g suất bình quân đạt
9 -1 0 tấn b ú p /h a , c h o tổ n g sản lư ợ n g 1,2-1,4 triệ u tấn búp tư ơ i, tư ơ n a đ ư ơ n g 2 4 0 .0 0 0 -


Xlll

2 8 0 .0 0 0 tấn c h è th à n h p h ẩm . T ro n g đó k h ố i lư ợ n g x u ấ t kh ẩu k h o ả n g 2 0 0 .0 0 0 tấn với
c o c ấu 5 0% ch è đ e n , 2 0 % sản ph ẩm ch è m ớ i có g iá trị cao và 3 0 % ch è xanh chất lượ ng
c ao đ ạ t g iá trị x ấp xỉ 300 triệ u U S D .
L u ậ n văn c ũ n g đ ư a ra m ộ t số dự b á o về việc tu â n thủ th e o các q u y định m ôi
trư ờ n g đối vớ i x u ấ t k h ấ u ch è c ủ a V iệ t N a m n h ư k h ả năn g tu ân th ủ các quy định M R L s
khó đ ạ t đ ư ợ c tro n g n g ắ n h ạn n h ư n g sẽ đ ạt đ ư ợ c tro n g dài hạn; tu â n th ủ q u y đ ịn h về
P P M khó k h ă n vì chè V iệ t N am là chè sơ chế T ro n g thờ i g ia n tớ i, có thể V iệt N am sẽ
có m ột số k h u v ự c trồ n g c h è th eo can h tác h ữ u cơ , vì h iệ n n ay, n h iều v ù n g ch è c ủ a V iệt
N am đ ã đ ư ợ c tậ p h u ấ n kỹ th u ậ t và biện p h á p can h tác ch è an toàn, ch è sạch: việc dán
n h ã n sin h th á i ch o b a o bì c ác sản p h ẩ m chè sẽ ch ư a diễn ra tro n g thời gian tới; khả

n ă n g đáp ứ n g tiê u c h u ẩ n H A C C P c ủ a d o a n h n g h iệ p xuất kh âu là rất lớn, vì theo điều
tra h iệ n có 10%
T rê n c ơ s ở đó, m ộ t số giải p h á p đ ã đ ư ợ c đ ư a ra là
-

C ó đối x ử p h â n biệt g iữ a n h ữ n g d o a n h n g h iệ p có quy m ơ nhỏ với doanh
n g h iệ p có q u y m ơ lớn tro n g q u á trìn h x â y d ự n g các q u y đ ịn h m ôi trư ờ n g .

-

Đ ào tạ o và c u n g c ấp th ô n g tin về các q u y đ ịn h m ôi trư ờ n g cho d o a n h n g h iệp
c ũ n g n h ư ch o n g ư ờ i n ô n g dân.

-

D o a n h n g h iệ p n ê n tiế n h à n h m ở các tru n g tâm n g h iê n cứ u, th ử n g h iệm nh ữ n g
g iố n g ch è m ớ i, n h ữ n g h ư ơ n g vị, m ẫ u m ã sản p h ẩ m m ớ i
Đ a d ạ n g h ó a các th à n h p h ầ n k in h tế th am g ia vào kinh d o a n h và x u ấ t k h ẩu
chè.

-

C ần phải c ó các tru n g tâm th ử n g h iệm đư ợ c đặt ở khắp nơi bởi các hội đồng
k iể m so át ô n h iễ m

-

X â y d ự n g c ơ sở h ạ tầ n g và th ự c hiện việc q u y h o ạch các v ù n g trồ n g chè.

-


n ên có sự hỗ trợ cho d o an h n g h iệ p c h ẳn g hạn n h ư cho v ay vốn với lãi suất
th ấp ,

-

T íc h c ự c đ ầu tư đổi m ới c ô n g n g h ệ th e o h ư ớ n g th ân th iệ n vớ i m ôi trư ờ n g


XIV

c ầ n p h ải có n h ữ n g tiê u chí th ậ t rõ n é t h ơ n đối với cá loại chè có sử dụng cụm
từ “ c h è an to à n ” , “ ch è s ạ c h ” g iố n g n h ư tiê u ch í p h â n loại c h ấ t lư ợ n g chè loại
I, loại I I ,...
Đ ối vớ i N h à n ư ớ c, tìm kiếm n h ữ n g m ô h ìn h k in h d o a n h chè th àn h công, tạo
đ iề u k iệ n ch o c á c d o a n h n g h iệ p cử n g ư ờ i đi học tậ p ở n ư ớ c ngoài
C ầ n p h ả i n g h iê n cứ u đ iều k iện c ô n g n ghệ, ch ất thải, ảnh h ư ở n g đến môi
trư ờ n g đất, n ư ớ c, k h ô n g k h í c ủ a các d o an h n g h iệ p chè rồi đư a ra m ột tiêu
c h u ẩ n m à m ộ t số lư ợ n g vừ a phải d o a n h n g h iệ p có thể đ áp ứ ng đư ợ c, sau đó
n â n g d ần tiê u c h u ẩ n n ày lên. T ạ o ra lợi ích cả hai m ặt (w in -w in situ a tio n ),
N h à n ư ớ c phải th ư ờ n g x u y ê n n g h iê n cứ u các tiêu ch u ẩn củ a thị trư ờ n g thế
g iớ i để n â n g cao các tiê u c h u ẩn tro n g nư ớ c. Đ e các d o an h n g h iệp chi phai m ột
lần đ áp ứ n g các tiêu c h u ẩ n th a y vì v iệ c p h ải tu â n th ủ các tiêu ch u ân tro n g
n ư ớ c, tiê u c h u ẩ n c ủ a n ư ớ c n h ậ p k h ẩ u
T h a y v iệ c c ấ p g iấ y c h ứ n g n h ậ n b ằ n g tiế n g v iệ t bở i g iấ y ch ứ n g nhận b ằn g
T iế n g A n h h o ặ c b ằ n g hai th ứ tiế n g , h o ặ c th ậ m chí, cấp g iấ y ch ứ n g n h ận đạt
tiê u c h u ẩ n b ằ n g n h iề u th ứ tiế n g k h ác n h a u tùy th eo từ n g thị trư ờ n g củ a doanh
n g h iệ p .
Đ ối v ớ i d o an h n g h iệ p , cần phải có sự liên kết với n h a u để ch ia sẻ kinh nghiệm
tiế p cận thị trư ờ n g , th ô n g tin.

C h ủ đ ộ n g tìm k iế m th ơ n g tin và yêu c ầu c ủ a n ư ớ c nhập k hâu, có thê nhờ
c h ín h c ô n g ty n h ậ p k h ẩ u g iú p đ ờ cách đáp ứ n g các quy đ ịnh m ôi trư ờ n g trong
nư ớ c.
D o a n h n g h iệ p phải ch ủ đ ộ n g tìm k iế m n h ữ n g thị trư ờ n g m ới đế khi thị trư ờ n g
các n ư ớ c p h á t triể n có n h ữ n g y ê u cầu về m ôi trư ờ n g q u á cao
N g ư ờ i trồ n g ch è n ên k ết h ợ p với d o a n h n g h iệp để tìm h iểu nhu cầu của thị
trư ờ n g h ơ n là việc tạ o ra sản p h âm .
C ần p h ả i c h ia sẻ lợi ích g iữ a n g ư ờ i trồ n g với n g ư ờ i x u ấ t khẩu.


XV

C h è là đồ u ố n g q u a n trọ n g và p h ổ b iế n nhât thê giớ i, với tâm quan trọ n g là “ dô
u ố n g d à n h ch o sứ c k h ỏ e ” . C h è đ ó n g vai trò là n ư ớ c u ố n g h à n g n g à y vào buổi sán g của
2/3 d ân số th ế giớ i. C ù n g với v iệ c p h á t hiện ra n h ữ n g c ô n g d ụ n g củ a chè đối với sức
k h ỏ e c ủ a c o n n g ư ờ i. C h è n g à y c à n g trở n ên p h ổ biến tại n h ữ n g n ư ớ c trồ n g chè và ca
n h ữ n g n ư ớ c chỉ n h ậ p k h ẩ u chè từ n ư ớ c n goài. M ặc dù v ậy, chè c ũ n g gặp phải nh ữ n g
v ấ n đề m ô i trư ờ n g liên q u an đến vấn đề vệ vệ sinh an toàn thực phàm và bao vệ mịi
trư ờ n g . C h ín h vì v ậy v iệ c n g h iê n c ứ u n h ữ n g ản h h ư ơ n g củ a các quy định môi trư ờ n g
đến x u ấ t k h ẩ u chè là c ô n g việc cần th iế t đối với n h ữ n g quốc g ia x u ấ t kh âu chè. G iúp
N h à n ư ớ c, d o a n h n g h iệ p c ũ n g n h ư n gư ờ i trồ n g và chế b iến có đ ư ợ c cái nhìn tố n g quan
về vị trí c ủ a x u ấ t k h ẩ u chè V iệ t N a m trê n th ị trư ờ n g thế giớ i. T ừ đó có n h ữ n g bư ớ c đi
th íc h h ợ p đ ú n g đ ắ n tro n g th ờ i g ia n tới, phù h ợ p với xu th ế hội n h ậ p c ủ a thế giới.


TRƯÒNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
* * *

NÊU


Lê Huyền Trang

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC QUY
ĐỊNH MƠI TRƯỜNG ĐÉN XUẤT KHẨU CHÈ
CỦA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế môi trường

L U Ậ N V Ă N T H Ạ C S Ỹ K IN H T Ế

N G Ư Ờ I H Ư Ớ N G D Ầ N K H O A H Ọ C : P G S .T S N G U Y Ễ N T H É C H IN H

Hà N ộ i, năm 2007


1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Đ ố i v ớ i V iệ t N a m , c h è là m ộ t tro n g n h ữ n g m ặ t h à n g n ô n g sản lâu đ ờ i, c ó v ào
k h o ả n g trư ớ c th ế k ỷ 17 v à p h á t triể n k h á m ạ n h v à o n h ữ n g n ă m 30. C h è là đ ô u ố n g
q u e n th u ộ c c ủ a n h iề u g ia đ ìn h . C h o đ ế n n a y , c h è là n ô n g sản x u ấ t k h â u ch u lực củ a
V iệ t N a m . S ả n x u ấ t v à x u ấ t k h ẩ u sản p h ẩ m c h è đ ó n g g ó p m ộ t p h ầ n đ á n g k ế v à o
p h á t triể n k in h tế , n â n g c a o đ ờ i số n g c h o n g ư ờ i d â n , g iả i q u y ế t c ô n g ăn v iệ c làm c h o
n g ư ờ i la o đ ộ n g . V ớ i ý n g h ĩa n h ư v ậ y , Đ ịn h h ư ớ n g p h á t triể n n ô n g n g h iệ p tro n g giai
đ o ạ n 10 n ă m (2 0 0 1 - 2 0 1 0 ) tă n g d iệ n tíc h trồ n g c h è ở p h ía B ắ c v à L â m Đ ồ n g ở p h ía
N a m n h ằ m đ ẩ y m ạ n h x u ấ t k h ẩ u c h è c ủ a V iệ t N a m tư ơ n g x ứ n g v ớ i tiề m n ă n g h iệ n
có. T u y n h iê n , sả n p h ẩ m c h è x u ấ t k h ẩ u c ủ a V iệ t N a m đ ã c ó n h ữ n g c ả n h b á o từ p h ía
m ộ t số n ư ớ c n h ậ p k h ẩ u v ề c h ấ t tồ n d ư th u ố c b ả o v ệ th ự c v ậ t có tro n g c h è , tiề m ẩn
n h ữ n g n g u y c ơ n h ư c ấ m n h ậ p k h ẩ u , h ạ n c h ế h o ặ c tạ m th ờ i đ ìn h c h i h o ặ c p h ải k iể m
tra to à n b ộ số lư ợ n g c h è đ ư ợ c n h ậ p k h ẩ u v à o n h ữ n g n ư ớ c n à y . C h ẳ n g h ạ n , C ô n g ty

c h è L â m Đ ồ n g x u ấ t k h ẩ u c h è đ e n s a n g th ị trư ờ n g B ắ c M ỹ v à Đ ài L o a n đã bị k iể m
tra v à p h á t h iệ n d ư lư ợ n g c ủ a hai h o ạ t c h ấ t F e n v a e lra te và E n d o s u lfa n -a lp h a v ư ợ t
q u á m ứ c c h o p h é p . (T h ờ i b á o Sài G ò n g iả i p h ó n g , 2 0 0 1 ). C ụ c v ệ sin h th ự c p h àm
Đ à i L o a n (th u ộ c B ộ Y tế ) đ ã p h á t h iệ n d ư lư ợ n g th u ố c trừ sâu fic o fo l tro n g lô h à n g
21 tấ n c h è Ô lo n g c ủ a V iệ t N a m v à đ ã c ấ m n h ậ p k h ẩ u m ọ i loại c h è V iệ t N a m c h o
đ ế n k h i v ấ n đ ề v ệ s in h an to à n th ự c p h ẩ m đ ư ợ c k h ắ c p h ụ c . (T h ờ i b á o k in h tế V iệ t
N a m , 2 0 0 6 ). T ừ th ự c tế c h o th ấ y , x u ấ t k h ẩ u c h è c ủ a V iệ t N a m c ầ n p h ải c h ú trọ n g
h ơ n đ ế n v ấ n đ ề m ô i trư ờ n g .
T ro n g th ự c tế , c á c q u y đ ịn h m ô i trư ờ n g c ó th ể k h ô n g ả n h h ư ở n g đ ến x u ấ t k h ẩ u
c h è , h o ặ c ả n h h ư ở n g th e o c h iề u h ư ớ n g tíc h c ự c h o ặ c tiê u c ự c . K h ả n ă n g ả n h h ư ở n g
n à y tù y th u ộ c th e o từ n g q u ố c g ia . D o đ ó , n g h iê n c ứ u cụ th ể ản h h ư ở n g c ủ a n h ữ n g
q u y đ ịn h m ô i trư ờ n g đ ố i v ớ i x u ấ t k h ẩ u c h è ở V iệ t N a m đ ể có n h ữ n g b ư ớ c đi p h ù
h ợ p c h o s ự p h á t triể n n g à n h c h è c ủ a V iệ t N a m là v iệ c làm h ế t sứ c cần th iế t
B ê n c ạ n h đ ó , ở V iệ t N a m , c h ư a có m ộ t n g h iê n c ứ u n à o v ề ả n h h ư ơ n g cu a các
q u y đ ịn h m ô i trư ờ n g đ ế n x u ấ t k h ẩ u sản p h ẩ m c h è . D o đ ó , “ p h â n tích ản h h ư ở n g cua


×