CHUYEÅN TIEÀN
CHUYỂN TIỀN
Chuyển tiền là một nghiệp vụ của ngân hàng, trong
đó khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân
hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất đònh cho
một người khác (người hưởng lợi) ở một đòa điểm nhất
đònh và trong một thời gian nhất đònh.
Chuyển tiền là một nghiệp vụ thanh toán đơn giản:
Người chuyển tiền và người nhận tiền tiến hành thanh
toán trực tiếp với nhau.
Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo
ủy nhiệm để hưởng phí, ko bò ràng buộc bất cứ trách
nhiệm gì đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng.
Lưu ý
Trong thanh toán bằng chuyển tiền, việc có
trả tiền hay không, trả nhanh hay chậm phụ
thuộc vào thiện chí của người mua
Các trường hợp sử dụng:
Các bên tin tưởng nhau trong giao dịch
Hợp đồng có giá trị nhỏ
Chuyển các khoản tiền ứng trước, đặt cọc tiền hàng
Thanh tốn tiền dịch vụ (phí vận tải, bảo hiểm,…)
Tiền hoa hồng đại lý
Các khoản tiền thừa thiếu, cần thanh tốn bổ sung
QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN
Người chuyển tiền (Remitter)
Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank)
Người hưởng lợi (Beneficiary)
Ngân hàng trả tiền (paying Bank)
1
2
3
4
5
Người chuyển tiền (Remitter)
Người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra
nước ngoài
Người nhập khẩu
Người mua
Người mắc nợ
Nhà đầu tư
Người chuyển kiều hối
………
Người hưởng lợi (Beneficiary)
+ Người xuất khẩu
+ Chủ nợ
+ Người nhận vốn đầu tư
+ Người nhận kiều hối,…...
Do người
chuyển tiền
chỉ đònh
Ngân hàng chuyển tiền
(Remitting Bank)
Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền
Ngân hàng trả tiền
(Paying Bank)
Ngân hàng trả tiền cho người hưởng lợi và
thường là ngân hàng đại lý của ngân hàng
chuyển tiền.
Bước 1
Sau khi ký kết hợp đồng ngoại thương, nhà xuất
khẩu thực hiện việc giao hàng, đồng thời chuyển
giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu.
Người chuyển
tiền (Remitter)
Người hưởng lợi
(Beneficiary)
Hàng hóa + chứng từ
Người chuyển tiền
Ngân hàng chuyển tiền
Người hưởng lợi
Ngân hàng trả tiền
1
2
3
4
5
Bước 2
Sau khi kiểm tra bộ
chứng từ (và hàng
hóa), nếu quyết
đònh trả tiền thì nhà
nhập khẩu:
viết lệnh chuyển
tiền (bằng M/T hoặc
T/T)
viết ủy nhiệm chi
(nếu có tài khoản)
gửi ngân hàng phục
vụ mình.
Người chuyển
tiền (Remitter)
Ngân hàng
chuyển tiền
(Remitting Bank)
Lệnh
chuyển
tiền
Ủy
nhiệm
chi (nếu
có TK)
Người chuyển tiền
Ngân hàng chuyển tiền
Người hưởng lợi
Ngân hàng trả tiền
1
2
3
4
5
Bước 3
•
Sau khi kiểm tra
chứng từ và các
điều kiện chuyển
tiền theo quy đònh,
nếu thấy hợp lệ và
đủ khả năng thanh
toán, ngân hàng
thực hiện:
•
+ trích tài khoản để
chuyển tiền
•
+ gửi giấy báo Nợ
cho nhà NK
Người chuyển tiền
(Remitter)
Ngân hàng
chuyển tiền
(Remitting Bank)
Giấy
báo
nợ
Người chuyển tiền
Ngân hàng chuyển tiền
Người hưởng lợi
Ngân hàng trả tiền
1
2
3
4
5
Bước 4
Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng M/T hay T/T
theo yêu cầu của người chuyển tiền) cho ngân
hàng đại lý (ngân hàng trả tiền) để chuyển trả cho
người hưởng lợi.
Ngân hàng
chuyển tiền
(Remitting Bank)
Ngân hàng trả
tiền (paying
Bank)
Lệnh chuyển tiền
Người chuyển tiền
Ngân hàng chuyển tiền
Người hưởng lợi
Ngân hàng trả tiền
1
2
3
4
5
Bước 5
•
Ngân hàng trả tiền
•
+ ghi Có vào tài
khoản của người
hưởng lợi
•
+ gửi giấy báo Có
cho người hưởng lợi
Giấy
báo
Có
Người hưởng lợi
(Beneficiary)
Ngân hàng trả
tiền (paying
Bank)
Người chuyển tiền
Ngân hàng chuyển tiền
Người hưởng lợi
Ngân hàng trả tiền
1
2
3
4
5
Lệnh chuyển tiền
(giấy ủy nhiệm chuyển tiền)
•
Các nội dung chủ yếu
•
Tên họ, địa chỉ người yêu cầu chuyển tiền
•
Số hiệu tài khoản và tên NH mở tài khoản
•
Số tiền yêu cầu chuyển
•
Tên họ, địa chỉ người thụ hưởng
•
Số hiệu tài khoản và tên NH mở tài khoản
•
Lý do chuyển tiền
•
Chi phí liên quan (trong và ngoài nước)
@ Mẫu lệnh chuyển tiền
CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN
•
Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – MT)
•
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – TT)
•
Chuyển tiền bằng hệ thống SWIFT
•
Chuyển tiền bằng sec ngân hàng (Bank Cheque)
Chú ý:
Các hình thức chuyển tiền trên an toàn hơn so với sec ngân hàng
Chuyển tiền bằng MT có thể xảy ra rủi ro khi lệnh chuyển tiền bị
thất lạc trong nghiệp vụ bưu điện.
TT và SWIFT có chi phí cao nhưng thời gian chuyển thì rất ngắn
Chuyển tiền bằng thư
(Mail Transfer – M/T)
•
Là một hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh
toán của NH chuyển tiền được thể hiện trong nội
dung 1 bức thư, do NH này gửi cho NH thanh toán
qua bưu điện.
•
Thư chuyển tiền là chỉ thị của NH chuyển tiền đối
với NH thanh toán, yêu cầu NH này chi trả một
khoản tiền đã được ấn định, cho người thụ hưởng
được chỉ định trong thư
Chuyển tiền bằng điện
(Telegraphic Transfer – T/T)
•
Là một hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán của
NH chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện,
do NH này gửi cho NH thanh toán, thông qua Telex hoặc
mạng liên lạc viễn thông như SWIFT
•
Nếu NH chuyển tiền và NH thanh toán đều là thành viên của
SWIFT hoặc có quan hệ trao đổi dữ liệu điện tử với nhau,
NH chuyển tiền sẽ gửi chỉ thị chuyển tiền đến NH thanh toán
qua mạng liên lạc viễn thông. Các chỉ thị này đều được
chuẩn hóa và hoàn toàn bảo mật.
Chuyển tiền bằng séc ngân hàng
•
Sec ngân hàng là một dạng sec đặc biệt, là một bản mệnh
lệnh thanh toán, do một ngân hàng ký phát cho một ngân
hàng khác, để yêu cầu thanh toán ngay một số tiền nhất định
cho người thụ hưởng.
•
Những nội dung chính:
–
Ngân hàng ký phát sec
–
Người thụ hưởng sec
–
Ngân hàng thanh toán
–
Mệnh giá tờ sec
•
Tờ sec NH được trao cho người thụ hưởng.
•
Sec ngân hàng có thể được thay thế bằng Hối phiếu trả ngay
của ngân hàng (Demand Draft – D/D)
Quy trình th c hi n nghiệp vụ chuy n ti nự ệ ể ề
Chuyển tiền đi
Chuyển tiền mậu dòch
Trả trước
Trả sau
Chuyển tiền phi mậu dòch
Chuyển tiền đến
Tóm tắt quy trình thực hiện phương thức
thanh toán chuyển tiền đi
Khách hàng
TTV
Kiểm tra hồ sơ
Thực hiện hồ sơ
Giải quyết phát sinh
Lưu hồ sơ
. Thanh tốn mậu dịch:
. Trả trước
. Trả sau
. Thanh tốn phi mậu dịch
. Đồng ý:
. Lập chứng từ chuyển tiền đi
•
Thực hiện các bút tốn thích hợp
•
Thanh tốn bồi hồn cho NH thanh tốn
. Khơng đồng ý.
. Tu chỉnh
. Khách hàng khơng nhận được tiền
. Phản hồi từ ngân hàng đại lý
. Phản hồi từ ngân hàng thanh tốn
1. Bộ hồ sơ bao gồm các chứng từ gì?
3. Kiểm tra nội dung giữa lệnh chuyển tiền so với
bộ chứng từ:
2.1 Thanh toán sau khi nhận hàng:
. Hợp đồng: kiểm tra điều khoản thanh toán.
. Kiểm tra các nội dung: số tiền, người thụ
hưởng, người chuyển tiền, tên hàng, số hoá đơn,
số hợp đồng, quy định về phí…
2.2 Thanh toán ứng trước:
. Kiểm tra điều khoản thanh toán trên hợp
đồng, đối chiếu với lệnh chuyển tiền.
2.3. Chuyển tiền phi thương mại
Chuyeån tieàn ñi
Kiểm
tra
hồ
sơ
Hồ sơ chuyển tiền
(sau khi nhận hàng)
•
2 bản chính Lệnh chuyển tiền
(theo mẫu của Ngân hàng)
•
4 Bản sao hoá đơn nhập khẩu
•
4 Bản sao hợp đồng ngoại thương
•
4 Bản sao hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
(nếu nhập uỷ thác)
•
4 Bản sao tờ khai hải quan nhập hàng
(khách hàng xuất trình bản chính để Ngân hàng đối chiếu)
Thanh toán trước khi nhận hàng
- Hợp đồng ngoại thương trong đó có điều khoản
thanh toán ứng trước.
- Giấy phép nhập khẩu đối với những mặt hàng
cần có giấy phép.
- Cam kết của tổ chức về việc sử dụng ngoại tệ
đúng mục đích, hoàn toàn chịu trách nhiệm về
việc thanh toán ứng trước này và bổ sung tờ khai
hải quan sau khi nhận hàng.
Chuyển tiền cá nhân
(phi mậu dịch)
•
Hồ sơ chuyển tiền
2. Kiểm tra số dư tài khoản / ngoại tệ của
khách hàng
2. Đăng ký hồ sơ và lập công điện thanh toán
2.1 Đăng ký hồ sơ
2.2 Dựa vào nội dung lệnh chuyển tiền
lập công điện thanh toán
2.3 Hạch toán số tiền thanh toán, các chi
phí liên quan
Chuyeån tieàn ñi
Thực
hiện
hồ sơ
@ Điện chuyển tiền: MT103