Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.39 KB, 6 trang )

Kiến tha lâu đầy tổ
Little and often fill the purse
Muốn ăn thì lăn vào bếp
He who would have fruit must climb the tree
Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
There is no place like home
Mèo khen mèo dài đuôi
Every cook praises his own broth
Chủ nào tớ nấy
Like master, like servant
Thua keo này ta bày keo khác
When one door shuts, another opens
Nước chảy đá mòn
Constant dripping water wears away the stone
Cứu cánh biện minh phương tiện
The end justifies the means
Cá lớn nuốt cá bé
Big fish eat little fish
Thừa nước đục thả câu
It's good fishing in troubled water
Thánh nhân đãi kẻ khù khờ
Fortune favors fools
Ở sao cho vừa lòng người
You can't please everyone
Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn
Providing is preventing
Tham thì thâm
Covetousness breaks the sack
Thua keo này ta bày keo khác
If at first you don't succeed, try, try, again
Kỷ sở bất dục, vật thi ư nhân (Cái gì không muốn thì đừng làm cho người khác)


Do as you would be done by
Mò trăng đáy nước
Draw water in a sieve;
Bark at the moon
Nữ nhân chi trung gia thất
A woman's place is in the house
Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy
A word spoken is past recalling
Thiên tử hành vi bất khả vấn nạn
The king can do no wrong
Xấu đẹp tùy người đối diện
Beauty is in the eye of the beholder
Ăn mày đòi xôi gấc
Beggars can't be choosers
Ăn cháo đá bát
Bite the hand that feeds you
Qua cầu rút ván
Burn the bridges behind oneself
Trượng phu không đánh kẻ ngã ngựa
Don't hit a man when he's down
Trao trứng cho ác
Let the fox guard the hen house;
Set a wolf to watch the sheep
Trứng khôn hơn vịt
Teach your grandmother to suck eggs
Mèo mù vớ cá rán; Chó ngáp phải ruồi
Even a blind pig occasionally picks up an acorn;
Even a blind chicken finds some corn now and then
Con giun xéo lắm cũng quằn
Even a worm will turn

Thà chết vinh hơn sống nhục; Thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm Vương đất Bắc; Sĩ khả
sát bất khả nhục
I would rather die on my feet than live on my knee
Thời tiết không đoán trước
sunshine one minute, rain the next
thời tiết mà thay đổi thường xuyên – từ ấm áp đến mưa
Example: I never know what to wear in London in the summer. It's sunshine one minute, rain the next
here. You have to be prepared for anything!
Ví dụ: Tôi không bao giờ biết áo quần để mặc tại London vào mùa hè. Lúc thì mưa, lúc thì nắng. Bạn
phải chuẩn bị mọi thứ!
changeable
không đồng nhất, thường thay đổi
Example: I don't know if we should have a picnic next week or not. The weather's been so changeable
recently. We just can't be sure we'll have nice enough weather to be outside.
Ví dụ: Tôi không biết nếu chúng tôi nên đi chơi picnic vào tuần sau hay không. Thời tiết thay đổi thường
xuyên gần đây. Chúng tôi không thể chắc chắn là sẽ có thời tiết đẹp để đi chơi bên ngoài.
sunshine and showers
một kết hợp của thời tiết nắng ấm và mưa nhẹ
Example: Bring you suntan lotion and your umbrella. The forecast is for sunshine and showers.
Ví dụ: Mang kem chống nắng và dù nhé. Dự báo thời tiết là có nắng và mưa nhẹ.
Các thành ngữ về mưa
come rain, come shine / come rain or shine
có thể đoán được, bất kỳ cái gì xảy ra
Example: I said I'd be there. Come rain or shine I will be. Trust me!
Ví dụ: Tôi nói tôi sẽ đến. Dù mưa hay nắng tôi sẽ đến. Tin tôi đi!
it never rains but it pours
phúc bất trùng họa lai đơn chí
Example: Honestly, it never rains but it pours! First I woke up late, then I missed my train. Then, when I
got to work, I realised someone had stolen my purse on the train!
Ví dụ: Thành thật, phúc bất trùng họa lai đơn chí! Đầu tiên tôi dậy trễ, sau đó trễ tàu. Sau đó, khi tôi đến

văn phòng, tôi biết rằng ai đó đã lấy cắp ví của tôi trên tàu!
save / keep (money) for a rainy day
tiết kiệm tiền cho thời gian trong tương lai khi bạn có thể cần nó một cách bất ngờ
Example: Her parents always taught her to save for a rainy day. So when she was made redundant, at
least she was OK financially.
Ví dụ: Cha mẹ luôn dạy cô ta để dành tiền. Vì thế khi cô ta bị thất nghiệp, ít nhất cô vẫn còn tiền tiết
kiệm.
Các thành ngữ sấm và sét
steal someone's thunder
thực hiện việc gì đó mà lấy đi sự thành công hoặc khen ngợi từ người khác bằng cách tập trung vào cái
bạn đã làm
Example: I was just about to tell everyone I was getting married, when Stella walked in and announced
she was having twins! Talk about stealing my thunder!
Ví dụ: Tôi vừa chuẩn bị nói với mọi người là tôi sẽ làm đám cưới, thì Stella bước vào và thông báo rằng
cô ta mang thai đôi! Thật bổ công của tôi!
a face like thunder
nhìn rất tức giận
Example: She knew she was in trouble when the boss walked in with a face like thunder.
Ví dụ: Cô ta biết rằng cô ta đang gặp khó khăn khi sếp bước vào với vẻ mặt tức giận.
like greased lightening
rất nhanh chóng
Example: As soon as I asked for some help, she went out the door like greased lightening.
Ví dụ: Vừa khi tôi cần sự giúp đỡ, cô ta đã đi nhanh chóng ra ngoài cửa.
Các thành ngữ về mây
be under a cloud
không được tin tưởng hoặc nổi tiếng bởi vì người ta nghĩ bạn đã làm việc gì sai trái
Example: Roger was accused of shoplifting once. When some money went missing in the office, he was
under a cloud until they found the person who stole it.
Ví dụ: Roger đã bị bắt vì ăn cắp một lần. Khi tiền bị mất trong văn phòng, anh ta bị nghi ngờ cho đến khi
họ tìm thấy người ăn cắp nó.

be on cloud nine
thật sự hạnh phúc và sôi động
Example: I've been on cloud nine for days. I can't believe I got the top job!
Ví dụ: Tôi đã ở trên chín tầng mây trong nhiều ngày. Tôi không tin được tôi nhận được công việc tốt nhất!
have your head in the clouds
không thực tế hoặc thực hành
Example: She always has her head in the clouds, daydreaming about being a famous film star!
Ví dụ: Cô ta luôn mơ mộng trên mây về việc trở thành ngôi sao điện ảnh nổi tiếng!
Các thành ngữ về bão
weather the storm
xử lý thành công một vấn đề khó khăn
Example: It'll be interesting to see which businesses manage to weather the storm of this economic
crisis.
Ví dụ: Nó sẽ hấp dẫn để xem các công ty nào có thể vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế này.
the calm before the storm
một thời điểm im lặng hoặc hòa bình trước khi một thời điểm mà có nhiều hoạt động hoặc tranh luận
Example: Whenever we have a party for the children, my husband and I like to have a moment to
ourselves before all the kids arrive. That peaceful cup of coffee is the calm before the storm.
Ví dụ: Chúng ta có buổi tiệc cho con hay không, tôi và chồng tôi muốn có một lúc để suy nghĩ trước khi lũ
trẻ đến. Tách cà phê yên tĩnh này là sự yên bình trước cơn bão.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×