Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

PROFIBUS DP NETWORK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 71 trang )

EEEF
DIAE
1
BS: ThS. Tạ Văn Phương
SIMENS NETWORK
EEEF
DIAE
2
BS: ThS. Tạ Văn Phương
PROFIBUS-DP
EEEF
DIAE
3
BS: ThS. Tạ Văn Phương
PROFIBUS-DP
EEEF
DIAE
4
BS: ThS. Tạ Văn Phương
PROFIBUS-DP
EEEF
DIAE
5
BS: ThS. Tạ Văn Phương
ĐẶC ĐIỂM PROFIBUS-DP
Truyền thông theo chuẩn nối tiếp RS_485.
Tốc độ truyền: 9,6kbps đến 12mbps
Khoảng cách truyền:100m đến 1000m.
 Gần đến 93.75 K baud : 1200 m
 187.5 K baud : 1000 m
 500 K baud : 400 m


 1 đến 1.5 M baud : 200 m
 3 đến 12 M baud : 100 m
EEEF
DIAE
6
BS: ThS. Tạ Văn Phương
ĐẶC ĐIỂM PROFIBUS-DP
Trao đổi dữ liệu theo cơ chế Mas ter/Slave
S7300 hoặc S7400 có thể làm Master.
Tổng số trạm tối đa trong một mạng là
126.
Tổng số trạm trong một đoạn là 32.
EEEF
DIAE
7
BS: ThS. Tạ Văn Phương
ĐẶC ĐIỂM PROFIBUS-DP
Trao đổi dữ liệu theo cơ chế Master/
Slave
EEEF
DIAE
8
BS: ThS. Tạ Văn Phương
ĐẶC ĐIỂM PROFIBUS-DP
EEEF
DIAE
9
BS: ThS. Tạ Văn Phương
PROFIBUS-DP S7300 or S7400 & S7200
EEEF

DIAE
10
BS: ThS. Tạ Văn Phương
ĐẶC ĐIỂM
Chỉ có S7300 or S7400 mới làm Master.
CPU sử dụng là loại có giao tiếp DP (CPU
313 – 2DP, CPU 414 – 2DP )
S7200 giao tiếp với S7300 OR S7400 qua CP
EM277.
Số lƣợng trạm tối đa trong mạng là 99.
EEEF
DIAE
11
BS: ThS. Tạ Văn Phương
CPU 31X 2DP
EEEF
DIAE
12
BS: ThS. Tạ Văn Phương
CPU 41X 2DP
EEEF
DIAE
13
BS: ThS. Tạ Văn Phương
CP EM277
EEEF
DIAE
14
BS: ThS. Tạ Văn Phương
CP EM277

EEEF
DIAE
15
BS: ThS. Tạ Văn Phương
ĐẦU NỐI CÁP PROFIBUS-DP
EEEF
DIAE
16
BS: ThS. Tạ Văn Phương
CÁP KẾT NỐI PROFIBUS-DP
EEEF
DIAE
17
BS: ThS. Tạ Văn Phương
TRAO ĐỔI DỮ LIỆU GIỮA S7300 OR S7400 & S7200
S7400 OR
EEEF
DIAE
18
BS: ThS. Tạ Văn Phương
TRAO ĐỔI DỮ LIỆU GIỮA S7300 or S7400 & S7200
S7300 or S7400(Master).
S7300 or S7400 sử dụng vùng nhớ I và Q
để nhận và truyền dữ liệu với S7200.
Số lƣợng byte nhận và truyền và địa chỉ bắt
đầu đƣợc xác định khi khai báo phần cứng.
S7200(Slave).
S7200 sử dụng vùng nhớ V để nhận và
truyền dữ liệu với S7300.
Địa chỉ bắt đầu của vùng nhớ V bằng giá trị

đặt cho offset.
Số lƣợng byte nhận và truyền bằng số
lƣợng tại S7300.
EEEF
DIAE
19
BS: ThS. Tạ Văn Phương
Giao tiếp giữa S7300 or S7400 & S7200
Lƣu ý: Địa chỉ vùng nhớ I & Q tại S7300
or S7400 không trùng nhau, offset tại
S7200 có thể trùng hoặc khác nhau.
S7300
or
s7400
EEEF
DIAE
20
BS: ThS. Tạ Văn Phương
THỰC HÀNH VỀ PROFIBUS_DP
Các bƣớc thực hiện:
Kết nối S7300 và S7200 qua Profibus.
Khai báo phần cứng: Sử dụng phần mềm
Simatic Step 7.
Lập trình cho S7300
Lập trình cho S7200
Chạy và kiểm tra kết quả.
EEEF
DIAE
21
BS: ThS. Tạ Văn Phương

THỰC HÀNH VỀ MẠNG PROFIBUS PLC S7-300
Khai báo phần cứng cho S7300.
(Khai báo đầy đủ phần cứng theo cấu hình thực,
phải sử dụng loại
CPU có cổng DP, Nếu sử dụng S7300 làm
Master việc khai báo cũng theo các bước tương
tự).
Cấu hình mạng Profibus giữa S7 300 và S7 200
EEEF
DIAE
22
BS: ThS. Tạ Văn Phương
EEEF
DIAE
23
BS: ThS. Tạ Văn Phương
Khai báo phần cứng đầy đủ cho S7300 theo
cấu hình thực, khai báo đầy đủ các module
đúng mã số và slot.
Lƣu ý đến địa chỉ vào ra của module số để sử
dụng khi lập trình
EEEF
DIAE
24
BS: ThS. Tạ Văn Phương
Chọn DP/Properties/New/Đặt tên mạng.
EEEF
DIAE
25
BS: ThS. Tạ Văn Phương

Một mạng Profibus đƣợc tạo ra, ở đây chƣa
có Slave nào đƣợc khai báo.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×