Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy_bạc đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.76 KB, 47 trang )

Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

1



Mục lục


Trang


I.
1.1.
1.2.
1.3.
II.
III.

I.
II.

I.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
II.
1.1.
1.2.


1.3.
1.4.
1.5.
III.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.

lời mở đầu
Ch-ơng một
Phân tích
Phân tích chức năng làm việc.
Điều kiện kỹ thuật.
Vật liệu chế tạo.
Xác định dạng sản xuất.
Phân tích tính côngnghệ trong kết cấu. .
Ch-ơng hai
Chọn phôi.
thiết kế bản vẽ lồng phôi.
Ch-ơng ba: thiết kế nguyên công
nguyên công I. .
Định vị.
Chọn máy.
Chọn dao.
L-ợng d- gia công
Chế độ cắt.
nguyên công II và V
Định vị.

Chọn máy.
Chọn dao.
L-ợng d- gia công.
Chế độ cắt.
nguyên công III và IV.
Định vị.
Chọn máy.
Chọn dao.
L-ợng d- gia công.
Chế độ cắt.

3
4
4
4
4
5
5
7
10
10
12
14
14
14
14
14
14
15
18

18
19
19
19
19
22
22
22
22
23
23



Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

2







Trang
IV.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.

1.5.
V.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
VI.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
VII.
nguyên công VI.
Định vị.
Chọn máy.
Chọn dao.
L-ợng d- gia công.
Chế độ cắt.
nguyên công VII.
Định vị.
Chọn máy.
Chọn dao.
L-ợng d- gia công:
Chế độ cắt.
Tính lực kẹp.

Xác định sai số đồ gá.
Yêu cầu kỹ thuật của đồ gá
nguyên công VIII
Định vị.
Chọn máy.
Chọn dao.
L-ợng d- gia công.
Chế độ cắt.
nguyên công kiểm tra
Ch-ơng bốn
tính thời gian cơ bản
tài liệu tham khảo


26
26
26
26
27
27
28
28
28
28
28
30
32
36
36
37

37
37
37
37
37
39


40
46


Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

3



Lời mở đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất n-ớc. Nhiệm vụ của
công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực
của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy
đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà n-ớc ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải đ-ợc tiến hành đồng thời
với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu t- các trang bị hiện đại. Việc phát
triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các tr-ờng đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kĩ s- cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí đ-ợc đào tạo ra phải có kiến
thức cơ bản t-ơng đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức

đó để giải quyết những vấn đề cụ thể th-ờng gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong ch-ơng
trình đào tạo kĩ s- và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và
các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế nh- công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, điện lực vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững đ-ợc các kiến thức cơ bản của môn
học và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong ch-ơng trình đào
tạo , đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu
đ-ợc của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo
Nguyễn Kim Nga đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế
tạo máy Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót
do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong đ-ợc sự chỉ bảo của
các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý
kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này đ-ợc hoàn
thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
§å ¸n m«n häc NguyÔn H÷u Th¾ng CTM8-K43

4



Ngµy 20 th¸ng 11 n¨m 2000
SV NguyÔn H÷u Th¾ng.
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

5




Ch-ơng một
I. Phân tích chức năng làm việc và yêu cầu kỹ thuật.
1.1. Phân tích chức năng làm việc.
Bạc đỡ là một chi tiết thuộc loại chi tiết điển hình dạng bạc, đ-ợc dùng
nhiều trong chế tạo máy. Chi tiết có hình ống tròn, thành mỏng, trên chi tiết
có mặt bích và có lỗ ngang 10 để dẫn dầu bôi trơn. Bạc đỡ đ-ợc cố định với
thân máy bởi hai bu lông.
Chức năng chính của bạc đỡ là đ-ợc dùng để đỡ các trục quay. Nhờ có
bạc đỡ, trục có vị trí nhất định trong máy và quay tự do quanh một đ-ờng tâm
đã định.
Mặt làm việc chính của bạc đỡ là mặt trong (lỗ 15). Mặt này trong quá
trình làm việc luôn tiếp xúc với trục. Ngoài ra yêu cầu về độ chính xác của
mặt ngoài (32) và độ chính xác về khoảng cách giữa hai tâm lỗ bắt bu lông
cũng hết sức quan trọng.
Điều kiện làm việc của bạc đỡ:
Trong quá trình làm việc (trục quay), bạc đỡ luôn chịu tải trọng va đập
và dao động. Mặt làm việc (15) luôn chịu ma sát và mài mòn, nhiệt độ làm
việc t-ơng đối cao. Tuy nhiên nó không đên mức quá khắc nghiệt bởi nó đ-ợc
bôi trơn trong quá trình làm việc.
1.2. Điều kiện kỹ thuật.
Với những đặc điểm về điều kiện làm việc và chức năng của bạc đỡ nh-
trên thì yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của bạc đỡ là độ đồng tâm giữa mặt ngoài
(32) và mặt trong (15) cũng nh- độ vuông góc giữa mặt đầu và đ-ờng tâm
lỗ. Cụ thể ta phải đảm bảo:
- Đ-ờng kính mặt ngoài (32) đạt CCX 7 : 32
-0,025
.
- Đ-ờng kính lỗ (15) đạt CCX 6: 15
+0,011

.
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

6



- Độ không đồng tâm giữa mặt ngoài và lỗ 0,15mm.
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đ-ờng tâm lỗ không lớn
hơn 0,2mm/100mm bán kính.
1.3. Vật liệu chế tạo.
Vật liệu chế tạo bạc đỡ là Gang xám GX15-32.
Thành phần hoá học của GX15-32:
Độ cứng
C
Si
Mặt ngoài
S
P
HB 200
3,0 3,7
1,2 2,5
0,25
1,00
< 0,12
0,05
1,00
Nếu nh- Thép là kim loại có cơ tính tổng hợp cao, có thể chịu tải trọng
rất nặng, độ bền cao và độ dai va đập. Thì, gang lại là vật liệu có cơ tính
không cao, độ bền thấp, độ dẻo và độ dai va đập thấp, có thể coi là vật liệu

giòn. Tuy vậy với bạc đỡ làm việc trong điều kiện không quá khắc nghiệt, mặt
làm việc luôn chịu ma sát và mài mòn thì gang xám lại có -u điểm: trong
gang xám có thành phần Grafit có khả năng tự bôi trơn nên làm tăng tính
chống mài mòn. Hơn nữa, gang là vật liệu khá rẻ, dễ gia công cắt gọt bởi phoi
là phoi vụn (do sự có mặt của Grafit), là vật liệu có tính chảy loãng cao, rất
thích hợp cho ph-ơng pháp chọn phôi là phôi đúc. Nếu chọn đ-ợc ph-ơng
pháp đúc hợp lý sẽ nâng cao đ-ợc cơ tính của vật liệu.

II. Xác định dạng sản xuất.
Số l-ợng chi tiết:
Yêu cầu sản l-ợng hàng năm là N
1
= 10000 chiếc/năm.
số chi tiết sản xuất hàng năm:















100

1.
100
1.
1

mNN

Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

7



trong đó:
- N
1
: sản l-ợng hàng năm; N
1
=10000chiếc/năm.
- m: số chi tiết trong một sản phẩm; m=1.
- : số chi tiết phế phẩm; =5%.
- : số chi tiết sản xuất thêm để dự trữ; =5%.

11035
100
5
1.
100
5
1.1.10000














N
(chi tiết).
Trọng l-ợng chi tiết:
Q=V.
: trọng l-ợng riêng; với Gang: =7,4(Kg/cm
3
).
V: thể tích chi tiết.
V=V
1
+V
2

V
1
:Thể tích phần mặt bích: V
1

= 40772,5 (mm
3
)
V
2
:Thể tích phần trụ dài: V
2
= 72129,5 (mm
3
)
V= 40772,5 + 72129,5 = 112902 (mm
3
) = 0,1129 (cm
3
).
Q= 0,1129 . 7,4 =0,83546 (kg) < 4 (Kg).
Theo bảng 2 (trang13-h-ớng dẫn thiết kế đồ án CNCTM-Trần Văn
Địch.2000):
- Số l-ợng chi tiết sản xuất trong một năm: N=11035 (chi tiết).
- Trọng l-ợng chi tiết: Q=0,83546(kg) < 4 (kg)
Dạng sản xuất là dạng sản xuất hàng loạt lớn.
Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc quy định kết cấu của chi tíêt.


Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

8





III. Phân tích tính côngnghệ trong kết cấu của chi tiết.
Tính công nghệ trong kết cấu là những đặc điểm về kết cấu cũng nh-
những yêu cầu kỹ thuật ứng với chức năng làm việc của chi tiết gia công. Nó
có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao tính công nghệ, giảm khối l-ợng
lao động, tăng hệ số sử dụng vật liệu và hạ giá thành sản phẩm.

43
17 17
112
ỉ15
ỉ28
ỉ32
ỉ21
H7
k6
ỉ30
500,2
ỉ70
22
44
ỉ10
25
ỉ13
ỉ8,5x2 lỗ
22
2,5
-0,025
+0,018
1,25

Rz40
Rz40
Rz20
Rz20



Chi tiết bạc đỡ (hình trên) đ-ợc chế tạo bằng ph-ơng pháp đúc từ gang
xám GX15-32. Quá trình đúc không quá phức tạp , nh-ng cần phải có mặt
phân cách vì chi tiết có dạng tròn xoay nên không thể đúc trong một hòm
khuôn. Cần l-u ý rằng bạc có đ-ờng kính lỗ là 15, trong khi chiều dài lỗ là
112mm, do vậy việc tạo phôi có lỗ sẵn là không thể đ-ợc.
Về tính công nghệ trong kết cấu khi gia công cơ, thì chi tiết có những
nh-ợc điểm sau:
- Chi tiết có thành mỏng nên trong quá trình gia công, vấn đề biến dạng
h-ớng kính cần đ-ợc l-u ý.
- Hình dáng và vị trí của lỗ 15 không cho phép ta gia công hết toàn bộ
từ một phía. Nh- vậy khi gia công lỗ này, ta phải thay đổi gá đặt và quá trình
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

9



này sẽ ảnh h-ởng tới độ đồng tâm giữa lỗ và mặt ngoài cũng nh- độ vuông
góc giữa mặt đầu và đ-ờng tâm lỗ.
- Mặt làm việc (mặt lỗ) yêu cầu độ nhám Ra=1,25 là hợp lý vì khi độ
nhám bề mặt này càng cao thì khả năng diễn ra bôi trơn ma sát -ớt càng dễ.
Yêu cầu cấp chính xác đ-ờng kính lỗ đạt CCX6. Yêu cầu này ta có thể thực
hiện đ-ợc nh-ng cũng gặp khó khăn bởi với cùng một CCX thì việc gia công

trục bao giờ cũng dễ hơn, hơn nữaviệc gia công đạt yêu cầu đó là không cần
thiết bởi trong thực tế, kiểu lắp giữa bạc và trục thông th-ờng là các kiểu lắp
lỏng tiêu chuẩn: H7/e8 ; H7/f7 .Nh- vậy, với đ-ờn kính lỗ bạc chỉ cần gia
công với CCX7 là đủ.
- Với mặt ngoài (32), yêu cầu CCX7 và độ nhám Ra=2,5 là hợp lý tuy
vậy, nếu ta thực hiện gia công toàn bộ mặt ngoài với cùng yêu cầu đó thì rất
khó và không cần thiết. Do vậy ở đây ta có thể thực hiện hạ bậc mặt ngoài với
các đ-ờng kính 28, 30, 32. Khi hạ bậc mặt ngoài cần l-u ý đến biến dạng
h-ớng kính bởi lúc này chiều dầy thành bạc đã giảm xuống.
- Các mặt còn lại không có vấn đề gì khó khăn khi gia công để đạt đ-ợc
độ bóng và độ chính xác.
- Việc gia công hai lỗ bắt bu lông cũng gặp khó khăn bởi:
+ Hai lỗ này là hai lỗ bậc nên phải gia công bằng hai dao và hai bạc dẫn
khác nhau.
+ Không thể thực hiện trên máy nhiều trục chính do khoảng cách giữa
hai tâm lỗ này nhỏ (50mm).
- Về mặt vật liệu: Với việc chế tạo bạc bằng gang xám GX15-32 là vật
liệu có khả năng chống mài mòn cao . Tuy vây, về lâu dài vấn đề mài mòn vẫn
không thể khắc phục đ-ợc hết. Sau một thời gian làm việc, khe hở giữa bạc và
trục lớn, không đảm bảo đúng chức năng làm việc ta phải thay bạc. Để tiết
kiệm ta có thể dùng lót bạc. Với việc dùng lót bạc thì khi bạc bị mòn mặt làm
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

10



việc ta chỉ cần đổi lót bạc khác thay vì việc phải đổi cả bạc. Việc thay thế
cũng dễ dàng.
Với những đặc điểm về tính công nghệ trong kết cấu nh- ở trên, nhìn

chung chi tiết có tính công nghệ trong điều kiện sản xuất hàng loạt lớn.
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

11




Ch-ơng II
Chọn phôi và thiết kế bản vẽ lồng phôi
I. Chọn phôi:
Bạc đỡ có hình dáng dạng tròn xoay, nếu ta chế tạo phôi bằng ph-ơng
pháp dập thể tích thì có thể có đ-ợc cơ tính rất cao. Tuy nhiên, vật liệu để chế
tạo bạc đỡ là gang xám GX15-32 nên ta không thể dùng ph-ơng pháp dập để
chế tạo phôi. Ph-ơng pháp tạo phôi hợp lý nhất là phôi đúc bởi nó cho một số
-u điểm đặc biệt quan trọng mà ph-ơng pháp khác không có đ-ợc:
- Phôi không bị nứt, vỡ khi chế tạo.
- Sản xuất linh hoạt nên giá thành rẻ.
- Giá thành tạo khuôn rẻ.
- Ngoài ra, nếu chọn đ-ợc ph-ơng pháp đúc hợp lý sẽ cho vật đúc cơ
tính cũng rất cao.
Bên cạnh đó, nó có một số nh-ợc điểm:
- L-ợng d- lớn.
- Độ chính xác của phôi không cao.
- Năng suất thấp.
- Phôi dễ mắc khuyết tật.
Tuỳ thuộc vào loại khuôn, mẫu, ph-ơng pháp rót ta có thể dùng nhiều
ph-ơng pháp dúc khác nhau và có các đặc điểm khác nhau. Ta có thể xét các
đặc điểm của chúng nh- sau:
1.1. Đúc trong khuôn cát.

Đúc trong khuôn cát là dạng đúc phổ biến. Khuôn cát là loại khuôn đúc
một lần( chỉ đúc một lần rồi phá khuôn). Vật đúc tạo hình trong khuôn cát có
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

12



độ chính xác thấp, độ bóng bề mặt kém, l-ợng d- lớn. Thích hợp với vật đúc
phức tạp, khối l-ợng lớn. Không thích hợp cho sản xuất hàng loạt lớn và hàng
khối.
Ph-ơng pháp đúc trong khuôn cát khó cơ khí hoá và tự động hoá.
1.2. Đúc trong khuôn kim loại.
Đúc trong khuôn kim loại có thể thực hiện việc điền đầy kim loại theo
nhiều cách:
Rót tự do:
Thích hợp cho sản xuất hàng loạt lớn, vật đúc nhỏ, trung bình, cấu tạo
đơn giản. Vật đúc có cơ tính cao, dùng đúc các vật liệu khác nhau. Tuy nhiên
hạn chế đúc gang xám.
Điền đày kim loại đ-ới áp lực:
Sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối. Vật đúc nhỏ, đơn giản. Đúc vật đúc
yêu cầu chất l-ợng cao, thích hợp cho cả vật liệu có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Ph-ơng pháp đúc trong khuôn kim loại dễ cơ khí hoá và tự động hoá, giá
thành sản xuất đúc cao hơn so với đúc trong khuôn kim loại. Tuy vậy, với sản
l-ợng hợp lý thì giá thành xản xuất sẽ không cao.
1.3. Đúc ly tâm.
Dùng trong sản xuất hàng loạt nhỏ và vừa, vật đúc tròn xoay, rỗng.
Không dùng cho vật liệu có thiên tích lớn. Cơ tính vật đúc không đều.
1.4. Đúc liên tục.
Dùng trong sản xuất hàng loạt. Vật đúc có dạng thỏi hoặc ống, có thiết

diện không đổi trên suốt chiều dài, độ dài lớn. Vật đúc có mặt ngoài và mặt
trong đạt chất l-ợng cao, không cần gia công.
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

13




1.5. Đúc trong khuôn vỏ mỏng
Dùng trong sản xuất hàng loạt, vật đúc nhỏ và trung bình. Chế tạo vật
đúc có chất l-ợng cao, kim loại quý, l-ợng d- gia công nhỏ. Tuy vậy, giá
thành sản xuất đúc là rất lớn.
Xuất phát từ những đặc điểm về sản xuất và kết cấu của chi tiết bạc đỡ:
dạng sản xuất hàng loạt lớn, Vật liệu gang xám GX15-32, vật đúc tròn xoay,
kết cấu không phức tạp, yêu cầu chất l-ợng cao, năng suất cao. ở đây ta chọn
ph-ơng pháp tạo phôI là ph-ơng pháp đúc trong khuôn kim loại, điền đầy kim
loại bằng ph-ơng pháp rót áp lực.
Bản vẽ khuôn đúc đựơc vẽ sơ l-ợc nh- sau:





II. thiết kế bản vẽ lồng phôi.
Bản vẽ lồng phôi đ-ợc xây dựng trên cơ sở l-ợng d- và sai lệch về kích
th-ớc của chi tiết đúc.
Từ ph-ơng pháp chế tạo phôi đã chọn trên, ta có thể xác định đ-ợc l-ợng
d- và sai lệch về kích th-ớc cho chi tiết đúc nh- sau:
- L-ợng d- gia công về kích th-ớc phôi.

Vật đúc nhận đ-ợc từ các mẫu gỗ, dùng khuôn kim loại dễ tháo lắp và
sấy khô. Do vậy cấp chính xác chi tiết đúc nhận đ-ợc là cấp chính xác II.
Theo bảng 3-95 trang 252(Sổ tay CNCTM) ta có l-ợng d- về kích th-ớc
phôi:
D
T
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

14



+ Với những kích th-ớc 50mm: l-ợng d- đạt đ-ợc là 2,5mm.
+ Với những kích th-ớc 50 L 120mm: l-ợng d- đạt đ-ợc là 4mm.
- Sai lệch cho phép về kích th-ớc phôi.
Theo bảng 3-98 trang 253 (Sổ tay CNCTM) ta có:
+ Với những kích th-ớc 50mm sai lệch cho phép: 0,5mm
+ Với những kích th-ớc 50 L 120mm sai lệch cho phép: 0,8mm
- Sai lệch cho phép về trọng l-ợng phôi: 7%.
Từ đây ta có thể vẽ đ-ợc bản vẽ lồng phôi cho chi tiết đúc.
43
17 17
112
ỉ15
ỉ28
ỉ32
ỉ21
H7
h6
ỉ30

500,2
ỉ70
22
44
25
ỉ13
ỉ8,5x2 lỗ
2,5
-0,025
+0,018
1,25
Rz40
Rz20
Rz20
Rz20
ỉ34,5
116
19,5
ỉ73
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

15



ch-ơng ba
thiết kế nguyên công
I. nguyên công I: tiện mặt đầu, mặt đầu bích, mặt ngoài bích và mặt ngoài

30

1.1. Gá đặt:
Chuẩn định vị là mặt trụ ngoài và
măt đầu bích. Định vị và kẹp chặt trên
mâm cặp 3 chấu tự định tâm, hạn chế
5 bậc rự do.
1.2. Chọn máy:
Thực hiện trên máy tiện vạn năng T620; công suất động cơ N=10(Kw)
1.3. Chọn dao: dùng dao tiện đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
- Tiện mặt đầu: Dao thân cong, kích th-ớc dao 25x16x45
o
.
- Tiện ngoài: Dao thân thẳng, kích th-ớc dao 25x16x45
o
.
1.4. L-ợng d- gia công:
1.4.1. Tiện mặt đầu:
Gia công hai lần với l-ợng d-:
+ tiện thô: Z
b
=1,2(mm).
+ Tiện tinh: Z
b
= 0,8(mm)
1.4.2 Tiện mặt đầu bích:
Gia công một lần cắt hết l-ợng d-: Z
b
=1,25(mm).
1.4.3 Tiện mặt trụ ngoài và mặt ngoài bích:
Gia công hai lần cắt hết l-ợng d-: + tiện thô: 2Z
b

=3(mm)
+tiện tinh: 2Z
b
=1,5(mm)
Rz20
ỉ30
Rz20
Rz20
s
s
ỉ70
Rz20
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

16




1.5 Chế độ cắt:
1.5.1. Chiều sâu cắt:
Chiều sâu cắt lấy bằng l-ợng d- gia công theo một phía của từng b-ớc
công nghệ.Cụ thể:
- Tiện mặt đầu:
+ tiện thô: t =0,6(mm).
+ Tiện tinh: t = 0,4(mm)
- Tiện mặt đầu bích: t =0,625(mm).
- Tiện mặt trụ ngoài và mặt ngoài bích:
+ tiện thô: t =1,5(mm)
+tiện tinh: t =0,75(mm)

1.5.2. L-ợng chạy dao:
Theo bảng 5-72 trang 64 (Sổ tay CNCTM) ta có:
- l-ợng chạy dao cho tiện mặt đầu: S = 0,2 (mm/vòng).
Vào gần tâm (khoảng 0,5 bán kính), l-ợng chạy dao S = 0,1(mm/vòng).
- Tiện mặt đầu bích: S=0,3 (mm/vòng).
Theo bảng 5-65 trang 57 (Sổ tay CNCTM) ta có:
- l-ợng chạy dao cho tiện mặt ngoài:
Tiện thô: + Mặt ngoài 30: S= 0,4 (mm/vòng).
+ Mặt ngoài bích: S= 1 (mm/vòng).
Tiện tinh: S = 0,5(mm/vong).
1.5.3. Tốc độ cắt:
a. Tiện mặt đầu và mặt đầu bích:
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

17



Tốc độ cắt đựơc tra theo bảng 5-74 trang 57 (Sổ tay CNCTM)
Tiện mặt đầu: V
b
= 59(m/ph).
V
t
= V
b
. K
1
.K
2

.K
3
.
Trong đó:
- K
1
: Hệ số phụ thuộc độ cứng chi tiết K
1
=0,83.
- K
2
: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt K
2
=0,8.
- K
3
: Hệ số phụ thuộc tuổi bền của dao. Với dao BK8 thì K
3
=1.
V
t
= 59 . 0,83 . 0,8 . 1 = 39,176 (m/ph).
n
t
=
)./(69,389
30.
1000.176,39
.
1000.

phv
D
V
t



chọn theo máy có: n
m
= 400 (v/ph).

)./(2,40
1000
30 400
1000

phm
Dn
V
m
tt




Tiện mặt đầu bích: V
b
= 49(m/ph).
V
t

= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
V
t
= 49 . 0,83 . 0,8 . 1 = 32,536 (m/ph).
n
t
=
)./(95,147
70.
1000.536,32
.
1000.
phv
D
V
t



chọn theo máy có: n
m
= 160 (v/ph).


)./(185,35
1000
70 160
1000

phm
Dn
V
m
tt




b. Tiện mặt ngoài

30: Theo bảng 5-65 trang 57 (Sổ tay CNCTM).
Tiện thô: V
b
= 138(m/ph).
V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K

3
.
V
t
= 138 . 0,83 . 0,8 . 1 = 91,632 (m/ph).
§å ¸n m«n häc NguyÔn H÷u Th¾ng CTM8-K43

18



 n
t
=
)./(24,972
30.
1000.632,91
.
1000.
phv
D
V
t



chän theo m¸y cã: n
m
= 960 (v/ph).


)./(477,90
1000
30 960
1000

phm
Dn
V
m
tt




 TiÖn tinh: V
b
= 156(m/ph).
 V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
 V
t

= 156 . 0,83 . 0,8 . 1 = 103,584 (m/ph).
 n
t
=
)./(06,1099
30.
1000.584,103
.
1000.
phv
D
V
t



chän theo m¸y cã: n
m
= 1000 (v/ph).

)./(247,94
1000
30 1000
1000

phm
Dn
V
m
tt





c. TiÖn mÆt ngoµi

70: Theo b¶ng 5-65 trang 57 (Sæ tay CNCTM).
 TiÖn th«: V
b
= 97(m/ph).
 V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
 V
t
= 97 . 0,83 . 0,8 . 1 = 64,408 (m/ph).
 n
t
=
)./(88,292
70.
1000.408,64

.
1000.
phv
D
V
t



chän theo m¸y cã: n
m
= 310 (v/ph).

)./(172,68
1000
70 310
1000

phm
Dn
V
m
tt




 TiÖn tinh: V
b
= 156(m/ph).

 V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
 V
t
= 156 . 0,83 . 0,8 . 1 = 103,584 (m/ph).
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

19



n
t
=
)./(025,471
70.
1000.584,103
.
1000.
phv
D

V
t



chọn theo máy có: n
m
= 480 (v/ph).

)./(55,105
1000
70 480
1000

phm
Dn
V
m
tt




1.5.4. Công suất cắt.
Để đảm bảo công suất máy đạt yêu cầu. Ta chỉ cần tra công suất cắt cho
b-ớc nguyên công có công suất cắt lớn nhất.
Ta thấy, ở nguyên công I, b-ớc Tiện mặt ngoài bích là có khả năng cho
công suất cắt cao nhất.
Theo bảng 5-69 trang 61(Sổ tay CNCTM). Ta có công suất cắt cho b-ớc
nguyên công này nh- sau: N

C
= 1,2 (KW).
Nh- vậy thực hiện nguyên công trên máy T620 đã đảm bảo công suất
cắt.

II. Nguyên công II và nguyên công V:
1.1. Định vị:
Thứ tự b-ớc công nghệ để thực hiện hai nguyên công này nh- sau:
Nguyên công II: Gia công bóc
vỏ hết chiều dài của phần mặt ngoài
28 và 32
-0,025
. Trong nguyên công
này này ta thực hiện định vị và kẹp
chặt trên mâm cặp ba chấu tự định tâm
hạn chế năm bậc tự do.
Nguyên công V:
B-ớc 1: Tiện thô mặt 28.
Rz20
n
s
s
Rz20
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

20



B-ớc 2: Tiện bán tinh mặt 28.

B-ớc 3: Tiện tinh mặt 32
B-ớc 4: Tiện tinh mỏng mặt 32.
Trong nguyên công này ta thực
hiện định vị và kẹp chặt trên hai mũi
chống tâm (không có khía nhám), hạn chế năm bậc tự do. Truyền mô men
quay cho chi tiết nhờ tốc.
1.2. Chọn máy: Thực hiện trên máy tiện T620.
1.3. Chọn dao : Dao tiện đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
- Tiện mặt đầu: Dao thân cong, kích th-ớc dao 25x16x45
o
.
- Tiện ngoài: Dao thân thẳng, kích th-ớc dao 25x16x45
o
.
1.4. L-ợng d- gia công:
L-ợng d- cần cắt bỏ để gia công mặt 32
-0,025
là: 2Z
b
= 2,5(mm)
Theo bảng 3-124 trang 169 (Sổ tay CNCTM) ta có: L-ợng d- cho việc
tiện tinh mỏng mặt 32
-0,025
là: 2Z
b
= 0,3(mm)
Theo bảng 3-120 trang 165 (Sổ tay CNCTM) ta có: L-ợng d- cho việc
tiện tinh mặt 32
-0,025
là: 2Z

b
= 1(mm)
Vậy l-ợng d- cần gia công khi tiện bóc vỏ là: 2Z
b
= 1,2(mm)
L-ợng d- còn lại cần cắt bỏ sau tiện bóc vỏ để gia công mặt 28 là: 2Z
b
= 3,3
Thứ tự b-ớc nguyên công để gia công nốt l-ợng du này là:
- Tiện bán tinh: 2Z
b
= 1,2(mm).
- Tiện thô: 2Z
b
= 2(mm).
1.5. Chế độ cắt:
1.5.1. B-ớc 1:
ỉ28
ỉ32
s
s
2,5
-0,021
n
Rz20
§å ¸n m«n häc NguyÔn H÷u Th¾ng CTM8-K43

21




 ChiÒu s©u c¾t: ChiÒu s©u c¾t lÊy b»ng l-îng d- gia c«ng theo mét phÝa
cña b-íc: t = 0,6 (mm)
 L-îng ch¹y dao: Theo b¶ng 5-11 trang 11(Sæ tay CNCTM) ta cã: S = 0,5
(mm).
 Tèc ®é c¾t:
Theo b¶ng 5-65 trang57(Sæ tay CNCTM) ta cã: V
b
=156 (m/ph).
 V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
 V
t
= 156 . 0,83 . 0,8 . 1 = 103,584 (m/ph).
 n
t
=
)./(369,1030
32.
1000.584,103
.

1000.
phv
D
V
t



chän theo m¸y cã: n
m
= 1000(v/ph).

)./(53,100
1000
32 1000
1000

phm
Dn
V
m
tt




1.5.2. B-íc 2: TiÖn th« mÆt

28.
 ChiÒu s©u c¾t: ChiÒu s©u c¾t lÊy b»ng l-îng d- gia c«ng theo mét phÝa

cña b-íc: t = 1(mm)
 L-îng ch¹y dao: Theo b¶ng 5-11 trang 11(Sæ tay CNCTM) ta cã: S = 0,5
(mm).
 Tèc ®é c¾t:
Theo b¶ng 5-65 trang57(Sæ tay CNCTM) ta cã: V
b
=138 (m/ph).
 V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
 V
t
= 138 . 0,83 . 0,8 . 1 = 91,632(m/ph).
 n
t
=
)./(69,1041
28.
1000.632,91
.
1000.
phv

D
V
t



chän theo m¸y cã: n
m
= 1000(v/ph).
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

22




)./(53,98
1000
28 1000
1000

phm
Dn
V
m
tt





1.5.3. B-ớc 3: Tiện bán tinh mặt

28.
Chiều sâu cắt: Chiều sâu cắt lấy bằng l-ợng d- gia công theo một phía
của b-ớc: t = 0,65 (mm)
L-ợng chạy dao: Theo bảng 5-11 trang 11(Sổ tay CNCTM) ta có: S = 0,5
(mm).
Tốc độ cắt:
Theo bảng 5-65 trang57(Sổ tay CNCTM) ta có: V
b
=156 (m/ph).
V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
V
t
= 156 . 0,83 . 0,8 . 1 = 103,584 (m/ph).
n
t
=
)./(56,1177
28.

1000.584,103
.
1000.
phv
D
V
t



chọn theo máy có: n
m
= 1250(v/ph).

)./(96,109
1000
28 1250
1000

phm
Dn
V
m
tt




1.5.4. B-ớc 4: Tiện tinh mặt


32:
Chiều sâu cắt: Chiều sâu cắt lấy bằng l-ợng d- gia công theo một phía
của b-ớc: t = 0,5 (mm).
L-ợng chạy dao và tốc độ cắt: bằng b-ớc 1.
S = 0,5 (mm); n
m
= 1000(v/ph).
1.5.5. B-ớc 5: Tiện tinh mặt

32:
Chiều sâu cắt: Chiều sâu cắt lấy bằng l-ợng d- gia công theo một phía
của b-ớc: t = 0,5 (mm).
L-ợng chạy dao và tốc độ cắt: bằng b-ớc 1.
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

23



S = 0,5 (mm); n
m
= 1000(v/ph).
1.5.6. B-ớc 6: Tiện tinh mỏng mặt

32
-0,025
:
Chiều sâu cắt: Chiều sâu cắt lấy bằng l-ợng d- gia công theo một phía
của b-ớc: t = 0,15(mm).
L-ợng chạy dao và tốc độ cắt: bằng b-ớc 4.

S = 0,5 (mm); n
m
= 1000(v/ph).
1.5.7. Công suất cắt.
Ta thấy, ở hai nguyên công này các b-ớc nguyên công có công suất cắt
gần nh- nhau.
Theo bảng 5-69 trang 61(Sổ tay CNCTM). Ta có công suất cắt tối đa cho
b-ớc nguyên công này là: N
C
= 1,2 (KW).
Nh- vậy thực hiện nguyên công trên máy T620 đã đảm bảo công suất
cắt.

III. Nguyên công III và IV:
1.1. Định vị:
Chuẩn định vị là mặt trụ
ngoài. Định vị và kẹp chặt trên
mâp cặp 3 chấu tự định tâm hạn
chế 5 bậc tự do.
1.2. Chọn máy: Tực hiện trên máy
tiện T620.
1.3. Chọn dao:
- Dao khoan ruột gà đuôi côn, đầu
gắn mảnh hợp kim cứng.
s
2,5
n
-0,021
s
-0,021

ỉ21
s
2,5
n
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

24



Kích th-ớc dao: 305x205
- Dao khoét,doa thô và doa tinh: Đầu dao gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
1.4. L-ợng d- gia công:
Mặt trong yêu cầu đạt: 21
+0,021
và Ra=2,5. Do vậy ở đây ta phải dùng
ph-ơng pháp gia công lần cuối là ph-ơngpháp doa tinh.
Vậy ph-ơng pháp gia công thực hiện tr-ớc doa tinh là: Khoan, khoét, doa thô,
doa tinh.
Kích th-ớc đạt đ-ợc qua các b-ớc công nghệ là:
- Khoan:18.
- Khoét:20,75.
- Doa thô:20,93.
- Doa tinh: 21
+0,021
.
1.5. Chế độ cắt.
1.5.1. Khoan

18:

Chiều sâu cắt: t =
)(9
2
18
mm
.
L-ợng chạy dao: Theo bảng 5-89 trang 86(Sổ tay CNCTM) ta có:
S=0,5(mm/vg).
Tốc độ cắt: theo bảng 5-90 trang 86 (Sổ tay CNCTM) ta có: V
b
=28
(m/ph).
V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
Trong đó:
- K
1
: Hệ số phụ thuộc độ cứng chi tiết K
1
=1. (bảng 5-1 đến 5-4)
- K

2
: Hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt K
2
=0,83.(bảng 5-6)
Đồ án môn học Nguyễn Hữu Thắng CTM8-K43

25



- K
3
: Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan K
3
=0,7.(bảng 5-31)
V
t
= 28 .1. 0,83 . 0,7 = 16,268 (m/ph).
n
t
=
)./(68,287
18.
1000.268,16
.
1000.
phv
D
V
t




chọn theo máy có: n
m
= 310 (v/ph).

)./(53,17
1000
18 310
1000

phm
Dn
V
m
tt




1.5.2. Khoét

20,75:
Chiều sâu cắt: t =
)(375,1
2
1875,20
mm


.
L-ợng chạy dao: Theo bảng 5-104 trang 95(Sổ tay CNCTM) ta có:
S=1(mm/vg).
Tốc độ cắt: ta có: V
b
=24,5(m/ph).
V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
Trong đó:
- K
1
: Hệ số phụ thuộc độ cứng chi tiết K
1
=1. (bảng 5-1 đến 5-4)
- K
2
: Hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt K
2
=0,83.(bảng 5-6)
- K
3

: Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoét K
3
=1.(bảng 5-31)
V
t
= 24,5 .1. 0,83 .1 = 20,335 (m/ph).
n
t
=
)./(94,311
75,20.
1000.335,20
.
1000.
phv
D
V
t



chọn theo máy có: n
m
= 310 (v/ph).

)./(2,20
1000
75,20 310
1000


phm
Dn
V
m
tt




1.5.3. Doa thô:

20,93:

×