I. Phân tích sơ đồ gá đặt, yêu cầu công nghệ, chọn cơ cấu định vị
thích hợp.
1. Phân tích sơ đồ gá đặt.
Để gia công lỗ làm chuẩn phụ ta sử dụng hai lỗ tâm để định vị chi tiết
hai lỗ tâm này hạn chế 5 bậc tự do còn bậc tự do xoay quanh lỗ tâm để
hạn chế bậc tự do này ta dùng khối V tự lựa để hạn chế bậc tự do xoay
quanh trục . Sau khi định vị để kẹp chặt chi tiết ta dùng lực kẹp nh hình
vẽ
2. Yêu cầu công nghệ.
Yêu cầu gia công lỗ có đờng kính 10, đờng tâm lỗ cách tâm cổ biên
một khoảng 5 mm
II. Xây dựng sơ đồ tác dụng của các ngoại lực.
III. Xác định giá trị, phơng chiều, điểm đặt của các ngoại lực tác dụng
vào phôi:
Khi khoan lỗ 8 mũi khoan tác dụng vào phôi một lực P
0
hớng từ trên
xuống dới và một mômen khoan M
kh
. Mômen khoan này tạo ra một lực P
tđ
có chiều từ trái sang phải, đẩy phôi ra khỏi đồ gá. Để chống lại, ta dùng
một lực kẹp W có chiều ngợc lại để kẹp chặt phôi
IV. Lập phơng trình cân bằng tĩnh của hệ lực tác dụng để tính lực kẹp
phôi:
W K.P
tđ
P
tđ
=
0
kh
d
M2
W
0
kh
d
KM2
V. Chọn cơ cấu kẹp chặt:
Ta chọn cơ cấu kẹp chặt bằng ren, có kết cấu đơn giản
VI. Chọn cơ cấu dẫn hớng và so dao:
1
Dới tác dụng của mũi khoan chi
Sau khi đã xác định đợc lực kẹp trên, ta phải đa dao vào đúng vị trí gia
công. Do đó ta cần phải chọn cơ cấu dẫn hớng để xác định đúng vị trí của
mũi khoan so với đồ định vị nhằm đảm bảo các kích thớc cần thiết của
phôi
VII. Chọn cơ cấu định vị, kẹp chặt đồ gá lên máy
VIII. Tính độ chính xác của đồ gá
gđ
=
2
dc
2
m
2
ct
2
K
2
c
++++
ở đây :
gđ
- sai số gá đặt
c
- sai số chuẩn
ct
- sai số chế tạo đồ gá
m
- sai số mòn đồ gá
đc
- sai số điều chỉnh đồ gá
K
- sai số kẹp chặt
- Do chuẩn định vị trùng với gốc kích thớc do đó
c
= 0
- Sai số kẹp chặt
K
sinh ra do lực kẹp chặt của đồ gá và đợc xác định
theo công thức
K
= (Y
max
- Y
min
).cos
Trong đó Y
max
, Y
min
- biến dạng lớn nhất của mặt chuẩn dới tác dụng của
lực kẹp.
- góc hợp thành giữa phơng lực kẹp và phơng kích thớc thực hiện.
K
= 0 (do = 90
0
)
- Sai số mồn của đồ gá đợc xác định theo công thức sau:
m
=
N
ở đây :
- hệ số ( = 0,18)
N - số lợng chi tiết đợc gá đặt trên đồ gá.
m
= 0,18.
1
= 0,18 àm
- Sai số điều chỉnh đồ gá
đc
phụ thuộc vào khả năng của ngời lắp ráp đồ
gá và dụng cụ để điều chỉnh. Tuy nhiên khi thiết kế đồ gá có thể lấy
đc
= 10 àm
- Khi tính toán các sai số ta có thể lấy giá trị gần đúng của sai số gá đặt
gđ
(hoặc sai số gá đặt cho phép [
gđ
]) nh sau:
[
gđ
] =
ữ
2
1
5
1
.
ở đây :
- dung sai của kích thớc nguyên công cần cho thiết kế đồ gá
Ta có:
= 0,1 mm =100 àm
[
gđ
] =
2
1
.100 = 50 àm
2
Nh vậy trong công thức tính sai số gá đặt
gđ
chỉ còn một ẩn số mà ta
phải tìm đó là
ct
(sai số chế tạo đồ gá). Để đặt yêu cầu kỹ thuật của đồ gá
thay cho
ct
ta có khái niệm: sai số chế tạo cho phép [
ct
] của đồ gá. Sai
số này đợc xác định từ công thức nh sau:
[
ct
] =
2
dc
2
m
2
K
2
c
2
gd
][
=
22222
1018,00050
= 48,989 àm 0,049 mm
3